Quyết định 55/2014/QĐ-UBND sửa đổi danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 55/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Nguyễn Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 31/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2014/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ DANH MỤC, MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ HỌC PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch đảm bảo;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC , ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thông tư liên tịch 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08 tháng 3 năm 2013 của liên bộ Bộ Tài chính Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 và Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số danh mục, mức thu phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp quản lý thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (chi tiết tại Biểu đính kèm).
1. Quản lý, sử dụng tiền thu phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước:
a) Phí sử dụng hè đường:
- Đơn vị thu phí: Ủy ban nhân dân xã, phường trên địa bàn thành phố Cao Bằng là đơn vị tổ chức thu phí.
- Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các đơn vị thu phí tổ chức, thực hiện thu phí theo tháng và theo diện tích sử dụng (m2).
b) Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu:
- Đơn vị thu phí: Trung tâm quản lý và khai thác dịch vụ hạ tầng khu kinh tế là đơn vị tổ chức thu phí.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng chỉ đạo đơn vị thu phí tổ chức, thực hiện thu phí theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành.
c) Lệ phí hộ tịch:
- Các việc đăng ký hộ tịch khác tại Ủy ban nhân dân cấp xã mục a4 bao gồm:
+ Đăng ký việc giám hộ;
+ Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác tại Sở Tư pháp mục c6 bao gồm:
+ Đăng ký việc giám hộ có yếu tố nước ngoài;
+ Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ có yếu tố nước ngoài;
+ Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
+ Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài.
2. Chứng từ thu phí:
Cơ quan Thuế có trách nhiệm in ấn, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước để cung cấp cho các đơn vị tổ chức thu tiền phí, lệ phí làm chứng từ thu phí.
3. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ mục phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu quy định tại mục IX phần A biểu chi tiết sửa đổi, bổ sung một số danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Các quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí không sửa đổi tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2012 và Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ DANH MỤC, MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ HỌC PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(kèm theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT |
Danh mục |
Mức thu |
Ghi chú |
A |
DANH MỤC THU PHÍ |
|
|
II |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG - VẬN TẢI |
|
|
5 |
Phí sử dụng hè đường |
|
Để lại đơn vị thu 30%; 70% nộp ngân sách |
5.1 |
Phường Hợp Giang thành phố Cao Bằng |
|
|
a |
Hàng cà phê, cháo, phở |
50.000đồng/m2 |
Theo tháng |
b |
Hàng hoa quả, quà vặt |
40.000đồng/m2 |
Theo tháng |
c |
Các mặt hàng khác |
30.000đồng/m2 |
Theo tháng |
5.2 |
Các xã, phường khác trên địa bàn thành phố Cao Bằng |
|
|
a |
Hàng cà phê, cháo, phở |
40.000đồng/m2 |
Theo tháng |
b |
Hàng hoa quả, quà vặt |
30.000đồng/m2 |
Theo tháng |
c |
Các mặt hàng khác |
20.000đồng/m2 |
Theo tháng |
III |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN, LIÊN LẠC |
|
|
1 |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu). |
|
- Để lại đơn vị cấp tỉnh 50%; 50% nộp ngân sách - Để lại các huyện, thành phố 30%; 70% nộp ngân sách |
1.1 |
Điểm tọa độ, độ cao Nhà nước, điểm tọa độ chính |
100.000 đồng/điểm |
|
1.4 |
Hồ sơ tài liệu khoa học, kỹ thuật khác |
200.000 đồng/lần khai thác |
|
2 |
Phí thư viện |
|
Để lại đơn vị thu 90%; 10% nộp NS |
a |
Thư viện tỉnh |
|
|
|
- Phí thẻ mượn |
|
|
|
Người lớn |
30.000 đồng/thẻ/năm |
|
|
Thiếu nhi |
15.000 đồng/thẻ/năm |
|
|
- Phòng đọc tài liệu quý hiếm |
100.000 đồng/thẻ/năm |
|
IV |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI |
|
|
1 |
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô, xe xích lô, xe công nông áp dụng thống nhất trên toàn địa bàn tỉnh Cao Bằng (kể cả khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh) |
|
Để lại đơn vị thu 70%; 30% nộp ngân sách |
a |
Trông giữ xe ô tô |
|
|
a1 |
Xe có trọng tải từ 10 tấn trở lên |
|
|
|
+ Trông giữ theo tháng |
500.000 đồng/1 xe/tháng |
|
|
+ Trông giữ cả ngày + đêm |
60.000 đồng/1 xe/lượt |
|
|
+ Trông giữ qua đêm |
40.000 đồng/1 xe/lượt |
|
|
+ Trông giữ ban ngày |
20.000 đồng/1 xe/lượt |
|
a2 |
Xe có trọng tải từ 2,5 tấn đến dưới 10 tấn |
|
|
|
+ Trông giữ theo tháng |
400.000 đồng/1 xe/tháng |
|
|
+ Trông giữ cả ngày + đêm |
45.000 đồng/1 xe/lượt |
|
|
+ Trông giữ qua đêm |
30.000 đồng/1 xe/lượt |
|
|
+ Trông giữ ban ngày |
15.000 đồng/1 xe/lượt |
|
a3 |
Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn |
|
|
|
+ Trông giữ theo tháng |
300.000 đồng/1 xe/tháng |
|
|
+ Trông giữ cả ngày + đêm |
36.000 đồng/1 xe/lượt |
|
|
+ Trông giữ qua đêm |
24.000 đồng/1 xe/lượt |
|
|
+ Trông giữ ban ngày |
12.000 đồng/1 xe/lượt |
|
b |
Xe con và xe chở khách |
|
|
b1 |
- Xe con, xe chở khách dưới 15 chỗ |
|
|
|
+ Trông giữ theo tháng |
300.000 đồng/1 xe/tháng |
|
|
+ Trông giữ cả ngày + đêm |
45.000 đồng/1 xe/lượt |
|
|
+ Trông giữ qua đêm |
30.000 đồng/1 xe/lượt |
|
|
+ Trông giữ ban ngày |
15.000 đồng/1 xe/lượt |
|
b2 |
- Xe chở khách từ 15 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ |
đồng/1 xe/lượt |
|
|
+ Trông giữ theo tháng |
400.000 đồng/1 xe/tháng |
|
|
+ Trông giữ cả ngày + đêm |
54.000 đồng/1 xe/lượt |
|
|
+ Trông giữ qua đêm |
36.000 đồng/1 xe/lượt |
|
|
+ Trông giữ ban ngày |
18.000 đồng/1 xe/lượt |
|
b3 |
- Xe chở khách từ 30 chỗ ngồi trở lên |
|
|
|
+ Trông giữ theo tháng |
500.000 đồng/1xe/tháng |
|
|
+ Trông giữ cả ngày + đêm |
60.000 đồng/1 xe/lượt |
|
|
+ Trông giữ qua đêm |
40.000 đồng/1 xe/lượt |
|
|
+ Trông giữ ban ngày |
20.000 đồng/1 xe/lượt |
|
c |
Trông giữ xe máy |
|
|
|
- Trông ban ngày |
3.000 đồng/lần/1 xe |
|
|
- Trông ban đêm |
4.000 đồng/lần/1 xe |
|
|
- Trông cả ngày + đêm |
6.000 đồng/lần/1 xe |
|
d |
Trông giữ xe đạp |
|
|
|
- Trông ban ngày |
2.000 đồng/lần/1 xe |
|
|
- Trông ban đêm |
3.000 đồng/lần/1 xe |
|
|
- Trông cả ngày + đêm |
4.000 đồng/lần/1 xe |
|
V |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, XÃ HỘI |
|
|
1 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương quản lý |
|
|
1.3 |
Khu di tích lịch sử Pác Bó |
|
Để lại đơn vị thu 70%; 30% nộp ngân sách |
|
- Người lớn (chưa bao gồm phí trông xe) |
20.000 đồng/lần/người |
|
|
- Trẻ em từ 10 đến dưới 15 tuổi (chưa bao gồm phí trông xe) |
10.000 đồng/lần/người |
|
VI |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
4 |
Phí thẩm định đánh giá tác động môi trường |
|
|
4.1 |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
a |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
|
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
a1 |
Tổng vốn đầu tư ≤50 (tỷ VNĐ) |
5 Triệu đồng |
|
a2 |
Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ) |
5,2 Triệu đồng |
|
a3 |
Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ) |
9,6 Triệu đồng |
|
a4 |
Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ) |
11,2 Triệu đồng |
|
a5 |
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ |
13,6 Triệu đồng |
|
b |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
|
|
b1 |
Tổng vốn đầu tư ≤50 (tỷ VNĐ) |
6,9 Triệu đồng |
|
b2 |
Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ) |
8,5 Triệu đồng |
|
b3 |
Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ) |
15 Triệu đồng |
|
b4 |
Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ) |
16 Triệu đồng |
|
b5 |
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) >500 |
25 Triệu đồng |
|
c |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
|
|
c1 |
Tổng vốn đầu tư ≤50 (tỷ VNĐ) |
7,5 Triệu đồng |
|
c2 |
Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ) |
9,5 Triệu đồng |
|
c3 |
Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ) |
17 Triệu đồng |
|
c4 |
Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ) |
18 Triệu đồng |
|
c5 |
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ |
25 Triệu đồng |
|
d |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
d1 |
Tổng vốn đầu tư ≤50 (tỷ VNĐ) |
6,2 Triệu đồng |
|
d2 |
Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ) |
7,6 Triệu đồng |
|
d3 |
Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ) |
13,6 Triệu đồng |
|
d4 |
Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ) |
14,4 Triệu đồng |
|
d5 |
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ |
19,2 Triệu đồng |
|
đ |
Nhóm 5. Dự án Giao thông |
|
|
đ1 |
Tổng vốn đầu tư ≤50 (tỷ VNĐ) |
8,1 Triệu đồng |
|
đ2 |
Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ) |
10 Triệu đồng |
|
đ3 |
Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ) |
18 Triệu đồng |
|
đ4 |
Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ) |
20 Triệu đồng |
|
đ5 |
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ |
25 Triệu đồng |
|
e |
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp |
|
|
e1 |
Tổng vốn đầu tư ≤50 (tỷ VNĐ) |
8,4 Triệu đồng |
|
e2 |
Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ) |
10,5 Triệu đồng |
|
e3 |
Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ) |
19 Triệu đồng |
|
e4 |
Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ) |
20 Triệu đồng |
|
e5 |
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ |
26 Triệu đồng |
|
g |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
|
|
g1 |
Tổng vốn đầu tư ≤50 (tỷ VNĐ) |
5 Triệu đồng |
|
g2 |
Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ) |
6 Triệu đồng |
|
g3 |
Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ) |
10,8 Triệu đồng |
|
g4 |
Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ) |
12 Triệu đồng |
|
g5 |
Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ |
15,6 Triệu đồng |
|
h |
Từ nhóm 1 đến nhóm 7 (trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường) |
Thu 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức |
|
5 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
đồng/1 đề án |
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
5.1 |
- Đề án thiết kế giếng thăm dò, khai thác có lưu lượng nước <200 m3/ngày đêm |
400.000 đồng/1 đề án |
|
5.2 |
- Đề án báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3 đến <500 m3/ ngày đêm |
800.000 đồng/1 đề án |
|
5.3 |
- Đề án báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến <1000 m3/ ngày đêm |
2.000.000 đồng/1 đề án |
|
5.4 |
- Đề án thăm dò, khai thác có lưu lượng từ 1000 m3 đến <3000 m3/ ngày đêm |
3.400.000 đồng/1 đề án |
|
6 |
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
đồng/1 báo cáo |
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
6.1 |
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng < 200 m3/ ngày đêm |
400.000 đồng/báo cáo |
|
6.2 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 đến < 500 m3/ ngày đêm |
1.000.000 đồng/báo cáo |
|
6.3 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 đến < 1000 m3/ ngày đêm |
2.200.000 đồng/báo cáo |
|
6.4 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến < 3000 m3/ ngày đêm |
4.000.000 đồng/báo cáo |
|
7 |
Phí thẩm định đề án báo cáo khai thác sử dụng nước mặt |
đồng/1 đề án, báo cáo |
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
7.1 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng < 0,1 m3/s; để phát điện với công suất < 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng < 500m3/ ngày đêm |
600.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
|
7.2 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng từ 0,1 m3/s đến < 0,5 m3/s; để phát điện với công suất từ 50kw đến < 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến < 3.000m3/ ngày đêm |
1.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
|
7.3 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng từ 0,5 m3/s đến < 1 m3/s; để phát điện với công suất từ 200kw đến < 1000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến < 20000m3/ ngày đêm |
3.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
|
7.4 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng từ 1 m3/s đến < 2 m3/s; để phát điện với công suất từ 1000kw đến < 2000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20000 đến < 50000m3/ ngày đêm |
5.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
|
8 |
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
đồng/1 lần đề án, báo cáo |
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
8.1 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước < 100m3/ ngày đêm |
600.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo |
|
8.2 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 đến <500m3/ ngày đêm |
1.200.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo |
|
8.3 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 đến <2000m3/ ngày đêm |
3.000.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo |
|
8.4 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2000 đến <5000m3/ ngày đêm |
5.600.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo |
|
9 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
1.400.000 đồng/hồ sơ |
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
10 |
Từ Khoản 5 đến Khoản 9 (khi thẩm định gia hạn, bổ sung) |
Thu 50% mức thẩm định lần đầu |
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
VII |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI |
|
|
1 |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính |
|
Để lại đơn vị 90%; 10% nộp ngân sách |
1.1 |
Tỷ lệ 1/500 |
1.177 đồng/m2 |
|
1.2 |
Tỷ lệ 1/1000 |
405 đồng/m2 |
|
2 |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất) |
|
Để lại đơn vị 30%; 70% nộp ngân sách |
|
- Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất |
2.000.000 đồng/hồ sơ |
|
|
- Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cấp lại |
1.500.000 đồng/hồ sơ |
|
3 |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
|
Để lại đơn vị 30%; 70% nộp ngân sách |
a |
Hộ gia đình cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh |
300.000 đồng/ hồ sơ |
|
b |
Hộ gia đình cá nhân sử dụng đất làm nhà ở |
100.000 đồng/ hồ sơ |
|
VIII |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO |
|
|
|
Để lại đơn vị trực tiếp quản lý thu 100% |
||
a |
Bậc học Mầm Non; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông |
|
|
a.1 |
Bậc học Mầm non; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông |
|
|
a.1.1 |
Trường Mầm non 1 - 6 thành phố Cao Bằng |
300.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.1.2 |
Các trường khác thuộc phường Hợp Giang |
120.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.1.3 |
Phường Ngọc Xuân, Đề Thám, Tân Giang, Sông Bằng, Sông Hiến, Duyệt Chung, Hòa Chung |
80.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.1.4 |
Xã Hưng Đạo, Vĩnh Quang, thị trấn Nước Hai, thị trấn Quảng Uyên, thị trấn Trùng Khánh, thị trấn Đông Khê, thị trấn Nguyên Bình, thị trấn Tĩnh Túc |
50.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.1.5 |
Xã Bế Triều, xã Hoàng Tung, xã Hồng Việt, xã Bình Long |
40.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.1.6 |
Xã Chu Trinh và thị trấn các huyện còn lại |
40.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.1.7 |
Các xã còn lại thuộc địa bàn các huyện |
25.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.2 |
Riêng đối với các trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia (thực hiện chương trình chất lượng cao) |
|
|
a.2.1 |
Thành phố |
|
|
a.2.1.1 |
Phường Hợp Giang |
300.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.2.1.2 |
Các phường, xã còn lại |
220.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.2.2 |
Các trường thị trấn các huyện |
180.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.3 |
Trường Trung học phổ thông chuyên |
150.000 đồng/học sinh/tháng |
|
b |
Bổ túc Trung học phổ thông |
|
|
b.1 |
Học sinh đi học bổ túc Trung học phổ thông |
|
|
b.1.1 |
Các phường thuộc thành phố |
80.000 đồng/học sinh/tháng |
|
b.1.2 |
Các xã thuộc thành phố và thị trấn các huyện |
50.000 đồng/học sinh/tháng |
|
b.1.3 |
Các xã còn lại thuộc địa bàn các huyện (trừ các xã biên giới, các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và các xóm vùng 3 của xã vùng I, II) |
25.000 đồng/học sinh/tháng |
|
b.2 |
Cán bộ được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo học bổ túc Trung học phổ thông |
|
|
b.2.1 |
Các phường thuộc thành phố |
120.000 đồng/học sinh/tháng |
|
b.2.3 |
Các xã thuộc thành phố và thị trấn các huyện |
80.000 đồng/học sinh/tháng |
|
b.2.4 |
Các xã còn lại thuộc địa bàn các huyện (trừ các xã biên giới, các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và các xóm vùng 3 của xã vùng II) |
25.000 đồng/học sinh/tháng |
|
IX |
PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU |
|
Để lại đơn vị thu 30%; 70% nộp ngân sách |
1 |
Phí sang tải hàng hóa xuất nhập khẩu đối với phương tiện xe thô sơ tại các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
5.000,đ/xe/lượt |
|
2 |
Phí đối với phương tiện xe ô tô vận tải của Trung Quốc tham gia giao thông trong xuất, nhập khẩu hàng hóa tại các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
50.000,đ/xe/lượt |
|
B |
DANH MỤC LỆ PHÍ |
|
|
I |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN |
|
|
1 |
Lệ phí hộ tịch |
|
|
a |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
Để lại đơn vị thu 60%; 40% nộp ngân sách |
a1 |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con |
15.000 đồng |
|
a2 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
3.000 đồng/1 bản sao |
|
a3 |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
5.000 đồng |
|
a4 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
8.000 đồng |
|
b |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố |
|
Để lại đơn vị thu 60%; 40% nộp ngân sách |
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
5.000 đồng/1 bản sao |
|
|
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
15.000 đồng |
|
b2 |
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch |
28.000 đồng |
|
c |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp |
|
Để lại đơn vị thu 60%; 40% nộp ngân sách |
c1 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc |
8.000 đồng/1 bản sao |
|
c2 |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
15.000 đồng |
|
c4 |
Đăng ký kết hôn |
1.500.000 đồng |
|
c5 |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
1.500.000 đồng |
|
c6 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
75.000 đồng |
|
2 |
Lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân |
|
|
a |
Lệ phí hộ khẩu |
|
|
a1 |
Các phường thuộc địa bàn thành phố |
|
Để lại đơn vị thu 30%; 70% nộp ngân sách |
|
- Cấp đổi, cấp lại do sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bị hư hỏng, bị mất, do chuyển cả hộ ra ngoài phạm vi cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
20.000 đồng/lần cấp |
|
|
- Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
10.000 đồng/lần cấp |
|
|
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. |
15.000 đồng/lần đăng ký |
|
|
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) |
8.000 đồng/lần đính chính |
|
|
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc |
|
|
a2 |
Các xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện, thành phố |
|
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
|
- Cấp đổi, cấp lại do sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bị hư hỏng, bị mất, do chuyển cả hộ ra ngoài phạm vi cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
10.000 đồng/lần cấp |
|
|
- Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
5.000 đồng/lần cấp |
|
|
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. |
7.000 đồng/lần đăng ký |
|
|
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) |
4.000 đồng/lần đính chính |
|
|
Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc |
|
|
b |
Lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp) |
|
|
b1 |
Các phường thuộc địa bàn thành phố |
|
Để lại đơn vị thu 30%; 70% nộp ngân sách |
|
- Cấp lại, cấp đổi do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh |
9.000 đồng/lần cấp |
|
|
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
|
|
|
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc |
|
|
b2 |
Các xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện, thành phố |
|
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
|
- Cấp lại, cấp đổi do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh |
4.000 đồng/lần cấp |
|
|
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
|
|
|
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc |
|
|
4 |
Lệ phí địa chính |
|
Để lại đơn vị thu 20%; 80% nộp ngân sách |
4.1 |
Các hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng |
|
|
|
- Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
100.000 đồng/giấy |
|
|
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
28.000 đồng/lần |
|
|
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
15.000 đồng/lần |
|
|
- Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 đồng/lần cấp |
|
|
- Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất |
25.000 đồng/giấy |
|
|
- Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): |
20.000 đồng/lần |
|
4.2 |
Các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác |
|
|
|
- Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
50.000 đồng/giấy |
|
|
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
14.000 đồng/lần |
|
|
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
7.000 đồng/lần |
|
|
- Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
25.000 đồng/lần cấp |
|
|
- Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất |
12.000 đồng/giấy |
|
|
- Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): |
10.000 đồng/lần |
|
4.3 |
Đối với tổ chức |
|
|
|
- Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
500.000 đồng/giấy |
|
|
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
30.000 đồng/lần |
|
|
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
30.000 đồng/lần |
|
|
- Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000 đồng/lần cấp |
|
4.4 |
Các trường hợp được miễn nộp lệ phí địa chính |
|
Bổ sung danh mục |
|
- Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận |
Miễn thu lệ phí |
|
|
- Cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (trừ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn) |
Miễn thu lệ phí |
|
5 |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
|
Để lại đơn vị thu 90%; 10% nộp ngân sách |
5.1 |
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) |
75.000 đồng/giấy phép |
|
5.2 |
Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác |
150.000 đồng/giấy phép |
|
5.3 |
Gia hạn giấy phép xây dựng |
15.000 đồng/giấy phép |
|
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thực hiện mô hình điểm công tác cải cách hành chính của tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến 2025, định hướng đến 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: Di sản văn hóa; Báo chí; Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử bị bãi bỏ và được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc quyền giải quyết của Sở du lịch tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 13/01/2020
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và được thay thế trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 1234/QĐ-UBND phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá chỗ ở an toàn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018 - 2021” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề tài “Nghiên cứu bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa Chăm trong phát triển du lịch tỉnh An Giang” Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 1234/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết kế hoạch vốn ngân sách tỉnh Bình Định năm 2018 Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt, ban hành Thiết kế mẫu Nhà đa năng Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Bếp ăn Trường mẫu giáo, Tiểu học xây dựng theo Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2017 về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa hiện đại tại Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Lộ trình phân phối xăng sinh học E5, E10 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp xử lý thông tin, khắc phục sự cố công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ xây dựng trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi năm 2015 Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2015 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND và 03/2013/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2014 quy định hệ số nở rời của đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường từ đá nguyên khai sang đá sau nổ mìn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết nuôi tôm chân trắng trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2016 Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đấu thầu của dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Nhi Lâm Đồng Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 27/11/2013
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Dịch vụ đối ngoại trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2013 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm học 2013 - 2014 Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 1234/QĐ-UBND mua bảo hiểm y tế bổ sung đợt 8 năm 2013 cho trẻ em dưới 6 tuổi Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQHĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013, tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2013 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2013 chuyển Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sang Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển thương mại Quảng Trị đến năm 2020 và định hướng cho các năm tiếp theo Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về ưu đãi đầu tư đối với Dự án Tổ hợp công nghệ cao Samsung Thái Nguyên của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên, Dự án sản xuất các bộ vi xử lý và mạch tích hợp của Công ty Samsung Electro-Mechanics Co., Ltd và 02 dự án công nghệ cao của 02 công ty con thuộc Tập đoàn Samsung tại khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ trích để lại cơ quan thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 01/04/2013
Thông tư liên tịch 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT sửa đổi quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về chủ trương vay vốn kho bạc nhà nước để đầu tư hai tuyến đường giao thông thiết yếu của tỉnh Nam Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2012 về giãn nộp tiền sử dụng đất, ghi nợ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2012 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ phân bón cho người trồng dừa đang cho trái trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy hoạch phát triển thủy lợi thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với mặt trận, đoàn thể và sửa đổi chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về sửa đổi nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND ngày 06/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng Cảng cá Thuận An do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND thành lập quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND Chương trình phát triển đô thị thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2025 và Đề án đề nghị công nhận thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh là đô thị loại III Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2015 hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp đối với lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về nâng mức phụ cấp thu hút đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở Bảo trợ xã hội công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ chế độ dinh dưỡng cho học sinh năng khiếu thể thao; chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ cán bộ đoàn thể ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện ở phường, xã, thị trấn Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng dự án Khu đô thị thương mại, du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Đại Ninh (Khu đô thị Nam Đà Lạt) Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2011 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án xây dựng, nâng cấp Trạm Y tế xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 24/02/2010
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2009 Quy định về định mức chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ ngắn ngày trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 26/10/2015
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013