Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2013 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND do tỉnh Cao Bằng ban hành
Số hiệu: | 1234/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Lý Hải Hầu |
Ngày ban hành: | 16/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1234/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 16 tháng 8 năm 2013 |
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2013/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 07 NĂM 2013 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2012/NQ-HĐND NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch đảm bảo;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 137/2009/TT-BTC ngày 03 tháng 7 năm 2009 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hướng dẫn triển khai thực hiện danh mục, mức thu phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp quản lý thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Quy định tại Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 07 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết danh mục, mức thu phí lệ phí như biểu đính kèm).
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Quyết định số 755/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh mức thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu, tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại đơn vị thu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất và điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Các quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí không sửa đổi tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ HỌC PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
1. Mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm được để lại đơn vị trực tiếp tổ chức quản lý thu.
- Quy định tại Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 07 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Các quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí không sửa đổi tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(có biểu chi tiết kèm theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh).
2. Quản lý, sử dụng tiền thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
a) Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tậng khu vực cửa khẩu:
- Điều chỉnh, phân cấp nguồn thu tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thi gữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện thời kỳ ổn định 2011 - 2015 tại Quyết định số 1868/2010/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
Phần thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu nộp 80% vào ngân sách Nhà nước coi là 100% được phân chia như sau:
+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh: 60%
+ Điều tiết cho ngân sách cấp huyện: 40%
- Cơ quan thực hiện quản lý và thu phí:
+ Đối với các Khu kinh tế cửa khẩu: Giao trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu trực tiếp tổ chức quản lý điều hành thu (cán bộ thuế trực tiếp thu) bao gồm cả thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với phương tiện thủy.
+ Đối với các cửa khẩu phụ, các lối mở trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa trong khu vực biên giới Ủy ban nhân dân các huyện biên giới chủ trì, phối hợp với Ban quản lý khu Kinh tế tỉnh quản lý chỉ đạo, giám sát việc tổ chức thu phí và cử cán bộ Chi cục Thuế huyện trực tiếp thu phí.
b) Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô:
- Miễn thu phí đối với xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng, xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của cấp có thẩm quyền;
- Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được đối với xe mô tô trên địa bàn để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định;
- Đối với các xã được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định;
- Số tiền còn lại cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Cao Bằng mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cao Bằng và sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết toán Quỹ Bảo trì đường bộ.
c) Phần phí, lệ phí mà tổ chức thu được để lại đơn vị theo quy định sử dụng để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí, lệ phí được bổ sung, sửa đổi như sau:
- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí; mức trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Đối với các nội dung chi khác (nếu có phát sinh), do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Các nội dung hướng dẫn khác không sửa đổi vẫn thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện thu phí và lệ phí theo quy định Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng./.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
(áp dụng đối với xe mô tô)
Kỳ tính phí: ............
Người nộp phí:...............................................................................................
Mã số thuế/Số CMND:..................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Quận/huyện: ............................ Tỉnh/Thành phố: ........................................
Điện thoại: ............................... Fax: ........................ Email: .......................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT |
Phương tiện chịu phí |
Dung tích xi lanh |
Biển số xe |
Mức phí |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng số phí phải nộp: |
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
|
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP PHÍ Ký, ghi rõ họ tên |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ DANH MỤC, MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ HỌC PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 1234 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT |
Danh mục |
Mức thu |
Ghi chú |
A |
DANH MỤC THU PHÍ |
|
|
I |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ |
|
|
1 |
Phí chợ |
|
|
a |
Chợ Sông Bằng thành phố Cao Bằng |
|
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
a.1 |
Ki ốt mặt tiền thuộc đường phố Kim Đồng |
36.000 đồng/m2/tháng |
|
a.2 |
Ki ốt mặt tiền đường lên vườn hoa |
34.000 đồng/m2/tháng |
|
a.3 |
Các ki ốt còn lại |
32.000 đồng/m2/tháng |
|
a4 |
Các quầy trong đình chợ |
|
|
|
- Tầng I |
29.000 đồng/m2/tháng |
|
|
- Tầng II |
25.000 đồng/m2/tháng |
|
b |
Chợ Xanh thành phố Cao Bằng |
|
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
b.1 |
Các ki ốt mặt tiền |
34.000 đồng/m2/tháng |
|
b.2 |
Các ki ốt trong chợ |
32.000 đồng/m2/tháng |
|
b.3 |
Kinh doanh trong đình chợ có mái che |
34.000 đồng/m2/tháng |
|
b.4 |
Kinh doanh ngoài sân có mái che |
24.000 đồng/m2/tháng |
|
b.5 |
Kinh doanh cố định ngoài sân hàng rau, thực phẩm tươi sống |
6.000 đồng/ngày/người |
|
II |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG - VẬN TẢI |
|
|
1 |
Phí sử dụng bến, bãi |
|
|
a |
Tại địa bàn thành phố Cao Bằng |
|
|
a.1 |
Tại địa bàn thành phố Cao Bằng |
|
|
2 |
Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô |
|
Tỷ lệ để lại: các phường, thị trấn được để lại 10%; các xã được để lại 20%. |
a |
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
50.000/năm |
|
b |
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
100.000/năm |
|
c |
Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh |
2.160.000/năm |
|
V |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, XÃ HỘI |
|
|
1 |
Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương quản lý |
|
Để lại đơn vị thu 90%; 10% nộp ngân sách |
a |
Động Ngườm Ngao-huyện Trùng Khánh |
|
|
a.1 |
Người lớn (chưa bao gồm phí trông xe) |
Không quá 30.000 đồng/lần/người |
|
a.2 |
Trẻ em từ 10 đến dưới 15 tuổi (chưa bao gồm phí trông xe) |
Không quá 15.000 đồng/lần/ người |
|
g |
Thác Bản Giốc-huyện Trùng Khánh |
|
|
g.1 |
Người lớn (chưa bao gồm phí trông xe) |
Không quá 20.000 đồng/lần/ gười |
|
g.2 |
Trẻ em từ 10 đến dưới 15 tuổi (chưa bao gồm phí trông xe) |
Không quá 10.000 đồng/lần/người |
|
VI |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
3 |
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
|
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
c |
Cấp đăng ký |
1.500.000 đồng/1 giấy phép |
|
d |
Cấp giấy phép điều chỉnh |
500.000 đồng/1 giấy phép |
|
VIII |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO |
|
|
1 |
Phí dự tuyển vào các bậc học giáo dục phổ thông |
|
Để lại đơn vị thu 100% |
a |
Phí thi tốt nghiệp Trung học phổ thông, bổ túc Trung học phổ thông |
|
|
a.3 |
Học sinh ở các địa bàn xã còn lại |
120.000 đồng/học sinh |
|
a.4 |
Học sinh có hộ khẩu thường trú ở vùng thuận lợi (vùng I) |
150.000 đồng/học sinh |
|
b |
Phí dự thi vào trường Trung học phổ thông, bổ túc văn hoá |
|
|
b.1 |
Thi tuyển vào lớp 10 Trung học phổ thông chuyên, Dân tộc nội trú tỉnh |
150.000 đồng/học sinh |
|
b.2 |
Thi tuyển vào lớp 10 Trung học phổ thông, lớp 10 bổ túc trung học phổ thông |
120.000 đồng/học sinh |
|
b.3 |
Xét tuyển học sinh vào bậc học Trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở, trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông |
50.000 đồng/học sinh |
|
c |
Phí học nghề phổ thông |
|
|
c.1 |
Bậc Trung học cơ sở (90 tiết học) |
120.000 đồng/khóa học/1học sinh |
|
c.2 |
Bậc Trung học phổ thông (105 tiết học) |
150.000 đồng/khoá học/1 học sinh |
|
2 |
Phí dự thi vào các trường đào tạo |
|
Bãi bỏ, thực hiện theo Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT , và số 25/2013/TTLT-BTC- BGDĐT, |
3 |
Phí thi tuyển vào các trường đào tạo |
|
|
4 |
Học phí |
|
Để lại đơn vị trực tiếp quản lý thu 100% |
a |
Bậc học Mầm non; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông |
|
|
a.1 |
Bậc học Mầm non; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông |
|
|
a.1.1 |
Trường Mầm non 1-6 Thành phố Cao Bằng |
250.000/ đồng /học sinh/tháng |
|
a.1.2 |
Các trường khác thuộc phường Hợp Giang |
80.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.1.3 |
Phường Ngọc Xuân, Đề Thám, Tân Giang, Sông Bằng, Sông Hiến, Duyệt Chung, Hòa Chung |
70.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.1.4 |
Xã Hưng Đạo, Vĩnh Quang, thị trấn Nước Hai, thị trấn Quảng Uyên, thị trấn Trùng Khánh, thị trấn Đông Khê, thị trấn Nguyên Bình, thị trấn Tĩnh Túc |
35.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.1.5 |
Xã Bế Triều, xã Hoàng Tung, xã Hồng Việt, xã Bình Long |
30.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.1.6 |
Xã Chu Trinh và thị trấn các huyện còn lại |
30.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.1.7 |
Các xã còn lại thuộc địa bàn các huyện |
20.000 đồng/học sinh/tháng |
|
a.2 |
Riêng đối với các trường mầm non đạt chuẩn quốc gia (thực hiện chương trình chất lượng cao) |
|
|
a.2.1 |
Thành phố |
|
|
a.2.1.1 |
Phường Hợp Giang |
250.000/ đồng /học sinh/tháng |
|
a.2.1.2 |
Các phường, xã còn lại |
200.000/ đồng /học sinh/tháng |
|
a.2.2 |
Các Trường thị trấn các huyện |
150.000/ đồng /học sinh/tháng |
|
a.3 |
Trường Trung học phổ thông chuyên |
100.000 đồng/học sinh/tháng |
|
b |
Bổ túc Trung học phổ thông |
|
|
b.1 |
Học sinh đi học bổ túc Trung học phổ thông |
|
|
b.1.1 |
Các phường thuộc thành phố |
60.000 đồng/học sinh/tháng |
|
b.1.2 |
Các xã thuộc thành phố và thị trấn các huyện |
35.000 đồng/học sinh/tháng |
|
b.1.3 |
Các xã còn lại thuộc địa bàn các huyện (trừ các xã biên giới, các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và các xóm vùng 3 của xã vùng I, II) |
20.000 đồng/học sinh/tháng |
|
b.2 |
Cán bộ được hưởng lương từ ngân sáchNhà nước theo học bổ túc Trung học phổ thông |
|
|
b.2.1 |
Các phường thuộc thành phố |
100.000 đồng/học sinh/tháng |
|
b.2.3 |
Các xã thuộc thành phố và thị trấn các huyện |
50.000 đồng/học sinh/tháng |
|
b.2.4 |
Các xã còn lại thuộc địa bàn các huyện (trừ các xã biên giới, các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và các xóm vùng 3 của xã vùng II) |
20.000 đồng/học sinh/tháng |
|
IX |
PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU |
|
Để lại đơn vị thu 20%; 80% nộp ngân sách |
1 |
Đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất
|
|
|
a |
Đối với container loại 40 feet (FEU) |
6.500.000đồng/ container |
|
b |
Đối với container loại 20 feet (TEU) |
5.500.000đồng/ container |
|
c |
Xăng, dầu |
70.000đồng/tấn |
|
d |
Đối với hàng hóa khác |
200.000 đồng/tấn (hoặc 200.000 đồng/ m3) |
|
2 |
Hàng hóa, xuất nhập khẩu khác |
80.000 đồng/tấn (hoặc 80.000 đồng/m3) Đối với cây mía nguyên liệu xuất khẩu được sản xuất tại huyện Hạ Lang không thu |
|
B |
DANH MỤC LỆ PHÍ |
|
|
I |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN |
|
|
1 |
Lệ phí hộ tịch |
|
|
b |
Mức thu áp dụng tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
Để lại đơn vị thu 60%; 40% nộp ngân sách |
b.2 |
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch. |
25.000 đồng |
|
b.3 |
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, cho người từ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch |
25.000 đồng |
|
c |
Mức thu áp dụng tại Sở Tư pháp |
|
Để lại đơn vị thu 60%; 40% nộp ngân sách |
c.2 |
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch |
50.000 đồng |
Sửa danh mục |
2 |
Lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân |
|
|
a |
Lệ phí hộ khẩu |
|
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
a.1 |
Các phường thuộc địa bàn thành phố |
|
|
a.2 |
Các xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện, Thành phố |
|
|
b |
Lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp) |
|
Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
b.1 |
Các phường thuộc địa bàn Thành phố |
|
|
b.2 |
Các xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện, thành phố |
|
|
4 |
Lệ phí địa chính |
|
|
a |
Các hộ gia đình, cá nhân tại thành phố |
|
|
II |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH |
|
Bãi bỏ, thực hiện theo Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính |
V |
LỆ PHÍ CHỨNG THỰC |
|
- Đối với cơ quan thực hiện thu phí (cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc; phòng Tư pháp huyện, thành phố; UBND xã phường, thị trấn) nộp ngân sách Nhà nước 100%. - Đối với cơ quan, tổ chức được uỷ quyền thu (ngoài các cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao chứng từ gốc; phòng tư pháp huyện, thành phố; Uỷ ban nhân dân xã phường, thị trấn) được trích để lại đơn vị 60% ; nộp ngân sách 40%. |
VI |
THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ |
|
|
1 |
Mức thu đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe). |
|
|
a |
Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu. |
12% |
|
b |
Mức thu lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi |
2% |
|
c |
- Số chỗ ngồi trên xe ô tô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất. |
|
Bãi bỏ |
d |
- Mức thu phí trước bạ trên không phân biệt đăng ký lần đầu hay đăng ký từ lần thứ hai trở đi |
|
Bãi bỏ |
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch khảo sát, điều tra xã hội học độc lập lấy ý kiến đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định về chuyển giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sang các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: Di sản văn hóa; Báo chí; Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử bị bãi bỏ và được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc quyền giải quyết của Sở du lịch tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 13/01/2020
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Trà Vinh Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 492/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018 - 2021” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề tài “Nghiên cứu bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa Chăm trong phát triển du lịch tỉnh An Giang” Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 35/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt, ban hành Thiết kế mẫu Nhà đa năng Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Bếp ăn Trường mẫu giáo, Tiểu học xây dựng theo Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 492/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục công trình Sửa chữa và nâng cấp tuyến đường Tỉnh lộ, sử dụng vốn ngân sách tỉnh Bình Định năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dạy nghề và lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 755/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Quảng Ngãi Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa hiện đại tại Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định cấp, quản lý và sử dụng thẻ thuộc Đề án phủ sóng wifi miễn phí trên địa bàn thành phố Bắc Ninh Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi về lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp xử lý thông tin, khắc phục sự cố công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2014 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2014 quy định hệ số nở rời của đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường từ đá nguyên khai sang đá sau nổ mìn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ngành thông tin truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đấu thầu của dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Nhi Lâm Đồng Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2014 công bố khu vực quy hoạch kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 492/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề năm 2013 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm học 2013 - 2014 Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQHĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013, tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2013 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu, tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại đơn vị thu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất và điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển thương mại Quảng Trị đến năm 2020 và định hướng cho các năm tiếp theo Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 02/08/2013
Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2013 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2014
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về ưu đãi đầu tư đối với Dự án Tổ hợp công nghệ cao Samsung Thái Nguyên của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên, Dự án sản xuất các bộ vi xử lý và mạch tích hợp của Công ty Samsung Electro-Mechanics Co., Ltd và 02 dự án công nghệ cao của 02 công ty con thuộc Tập đoàn Samsung tại khu công nghiệp Yên Bình, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ trích để lại cơ quan thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2013 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về chủ trương vay vốn kho bạc nhà nước để đầu tư hai tuyến đường giao thông thiết yếu của tỉnh Nam Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2012 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ phân bón cho người trồng dừa đang cho trái trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với mặt trận, đoàn thể và sửa đổi chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy hoạch phát triển thủy lợi thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng Cảng cá Thuận An do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về sửa đổi nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND ngày 06/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND Chương trình phát triển đô thị thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2025 và Đề án đề nghị công nhận thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh là đô thị loại III Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND thành lập quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2015 hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp đối với lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về nâng mức phụ cấp thu hút đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở Bảo trợ xã hội công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ chế độ dinh dưỡng cho học sinh năng khiếu thể thao; chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ cán bộ đoàn thể ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2012 hướng dẫn lập quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 271/QĐ-UBND thực hiện Thông tư 08/2009/TT-BNN hướng dẫn chính sách hỗ trợ sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện ở phường, xã, thị trấn Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 21/05/2015
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt giá khởi điểm để áp dụng cho đấu giá quyền khai thác các mỏ cát làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2011 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án xây dựng, nâng cấp Trạm Y tế xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh Gia Lai” do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 28/03/2012
Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2010 giao kế hoạch chi tiết vốn lập, thẩm định dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất theo Quyết định 147/QĐ-TTg từ nguồn vốn trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 28/05/2010
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 24/02/2010
Thông tư 137/2009/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 33/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2009
Quyết định 33/2009/QĐ-TTg ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 06/03/2009
Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Ban quản lý phát triển khu đô thị mới tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 05/12/2015
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2020 Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 492/UBND-CN về đính chính Quyết định 09/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch ngành giáo dục và đào tạo đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013