Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch khảo sát, điều tra xã hội học độc lập lấy ý kiến đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 755/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 01/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Thống kê, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 755/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 01 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 538/TTr-SNV ngày 20 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch khảo sát, điều tra xã hội học độc lập lấy ý kiến đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐỘC LẬP LẤY Ý KIẾN ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 755/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đánh giá kết quả mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính theo mục tiêu đề ra của Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ và của tỉnh.
- Thông qua kết quả khảo sát, đánh giá để nắm bắt yêu cầu, mong muốn của tổ chức, cá nhân về thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương từ đó rút kinh nghiệm và đề ra các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện nâng cao chất lượng phục vụ tổ chức, cá nhân trong thực hiện thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
- Việc khảo sát đảm bảo khoa học, khách quan, phù hợp với điều kiện, nguồn lực của tỉnh, tình hình thực tế của các cơ quan, đơn vị. Đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định của Bộ Nội vụ về khảo sát đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với thực hiện thủ tục hành chính.
- Mẫu khảo sát phải mang tính đại diện, thuận tiện cho việc khảo sát, trả lời và đảm bảo đầy đủ các thông tin cần thiết phục vụ cho việc đánh giá kết quả chỉ số hài lòng.
- Kết quả đo lường sự hài lòng phải đảm bảo tính tin cậy, chính xác, đại diện; giúp các cơ quan xác định được các giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế và cải thiện chất lượng phục vụ, nâng cao sự hài lòng của tổ chức, cá nhân.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi, đối tượng khảo sát
a) Phạm vi khảo sát
- Khảo sát sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh trong thực hiện thủ tục hành chính.
- Khảo sát, lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân về chất lượng phục vụ của các cơ quan, đơn vị sau khi tổ chức, cá nhân đã hoàn thành giao dịch và nhận kết quả thủ tục hành chính.
b) Đối tượng khảo sát
Đối tượng được khảo sát sự hài lòng là tổ chức, cá nhân đã trực tiếp giao dịch thủ tục hành chính, sử dụng dịch vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh tính từ ngày 01/01/2019 đến thời điểm 30/3/2020 và đã nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Tiêu chí đo lường sự hài lòng
Các yếu tố đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân bao gồm 05 yếu tố cơ bản của quá trình cung ứng dịch vụ hành chính công, gồm: Tiếp cận dịch vụ hành chính công của cơ quan hành chính nhà nước; Thủ tục hành chính; Công chức giải quyết công việc; Kết quả cung ứng dịch vụ hành chính công và Tiếp nhận, giải quyết góp ý, phản ánh, kiến nghị; với 22 tiêu chí, áp dụng đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đã hoàn thành giao dịch trực tiếp tại Bộ phận một cửa. Nội dung chi tiết các tiêu chí Bộ câu hỏi khảo sát theo Mẫu đính kèm.
3. Phương thức thực hiện
- Việc thực hiện khảo sát phải giao cho tổ chức, đơn vị (đơn vị không giải quyết thủ tục hành chính) thực hiện khảo sát độc lập. Sở Nội vụ ký hợp đồng với Bưu điện tỉnh để triển khai khảo sát, lấy ý kiến.
- Việc khảo sát được tiến hành bằng cách phát phiếu khảo sát trực tiếp đến tổ chức, cá nhân; Các điều tra viên, nhân viên khảo sát tiếp xúc trực tiếp với đối tượng được khảo sát và phát phiếu khảo sát, lấy thông tin và thực hiện việc thu hồi phiếu khảo sát.
4. Tổng hợp, phân tích dữ liệu và tính toán các chỉ số
a) Tổng hợp, phân tích dữ liệu
Trên cơ sở thu thập thông tin từ phiếu điều tra xã hội học, tiến hành tổng hợp, phân tích các dữ liệu thống kê. Việc tổng hợp, phân tích dữ liệu dựa vào các phần mềm thống kê phù hợp với yêu cầu, điều kiện của từng cơ quan.
b) Cách tính chỉ số hài lòng
- Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS): Công thức tính:
+ a: Là tổng số câu hỏi hài lòng mà mỗi người phải trả lời trong Phiếu điều tra xã hội học (Câu số 8 của Phiếu điều tra xã hội học tại Phụ lục kèm theo).
+ bi: Là tổng số phương án trả lời “Hài lòng” hoặc “Rất hài lòng” đối với các câu hỏi mức độ hài lòng mà mỗi người đã trả lời trong Phiếu điều tra xã hội học.
+ n: Tổng số người trả lời đối với câu hỏi về mức độ hài lòng (tổng số người trả lời Câu số 8 của Phiếu điều tra xã hội học tại Phụ lục kèm theo).
- Chỉ số hài lòng về từng yếu tố: Áp dụng công thức tính Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) nêu trên. Tuy nhiên, khi áp dụng công thức tính cần chú ý sự khác biệt so với tính SIPAS là:
+ a: Là tổng số câu hỏi hài lòng đối với từng yếu tố của việc cung ứng dịch vụ hành chính công, được xác định trong phiếu điều tra xã hội học.
+ bi: Tổng số phương án trả lời “Hài lòng” hoặc “Rất hài lòng” của mỗi người đối với từng yếu tố của việc cung ứng dịch vụ hành chính công.
- Chỉ số hài lòng về từng tiêu chí: Được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) số người trả lời “Hài lòng” hoặc “Rất hài lòng” trên tổng số người trả lời của từng tiêu chí (mỗi tiêu chí là một câu hỏi của Câu số 8 trong Phiếu điều tra xã hội học tại Phụ lục kèm theo).
c) Cách tính các chỉ số đánh giá khác
Ngoài Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính, các thông tin khác về tổ chức cung ứng dịch vụ hành chính công, kết quả cung ứng dịch vụ hành chính công, mong đợi của tổ chức, cá nhân về việc cung ứng dịch vụ của cơ quan hành chính... thu được từ phiếu điều tra xã hội học được tổng hợp, phân tích và tính toán các chỉ số tương ứng để cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý. Các chỉ số này được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số người trả lời cùng phương án đối với mỗi câu hỏi trên tổng số người tham gia trả lời mỗi câu hỏi (Câu hỏi từ số 1 - 7, Câu số 9 - 11 của Phiếu điều tra xã hội học tại Phụ lục kèm theo).
5. Lĩnh vực, thủ tục chọn khảo sát và quy mô cỡ mẫu:
5.1. Đối với các Sở, ban, ngành, địa phương chọn khảo sát; lĩnh vực/thủ tục hành chính và số lượng cỡ mẫu được chọn khảo sát như sau:
a) Đối với các Sở, ban, ngành:
TT |
Sở, ngành |
Lĩnh vực/thủ tục hành chính chọn khảo sát lấy ý kiến |
Cỡ mẫu |
1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Lĩnh vực cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
50 phiếu |
Lĩnh vực Môi trường |
20 phiếu |
||
2 |
Sở Giao thông vận tải |
Cấp giấy phép lái xe |
50 phiếu |
Lĩnh vực vận tải |
20 phiếu |
||
3 |
Sở Xây dựng |
Cấp giấy phép xây dựng |
40 phiếu |
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng |
10 phiếu |
||
4 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Lĩnh vực văn hóa cơ sở |
30 phiếu |
Lĩnh vực Thể dục, thể thao |
20 phiếu |
||
5 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Lĩnh vực trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
30 phiếu |
Lĩnh vực chăn nuôi và Thú y |
20 phiếu |
||
6 |
Sở Tư pháp |
Lĩnh vực Lý lịch tư pháp |
50 phiếu |
Lĩnh vực Đăng ký hành nghề luật sư |
10 phiếu |
||
7 |
Sở Nội vụ |
Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng |
30 phiếu |
Lĩnh vực cán bộ, công chức |
20 phiếu |
||
8 |
Sở Tài chính |
Lĩnh vực Quản lý công sản |
10 phiếu |
9 |
Sở Công thương |
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước |
30 phiếu |
Lĩnh vực An toàn thực phẩm |
20 phiếu |
||
10 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
30 phiếu |
Lĩnh vực cấp giấy chứng nhận đầu tư |
20 phiếu |
||
11 |
Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
30 phiếu |
Lĩnh vực chính sách người có công |
20 phiếu |
||
12 |
Sở Y tế |
Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh |
30 phiếu |
Lĩnh vực dược phẩm |
20 phiếu |
||
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Thành lập Trung tâm ngoại ngữ-tin học |
20 phiếu |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
30 phiếu |
||
14 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ |
10 phiếu |
Lĩnh vực sở hữu trí tuệ |
10 phiếu |
||
15 |
Sở Thông tin và truyền thông |
Lĩnh vực in xuất bản phẩm |
10 phiếu |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
10 phiếu |
||
16 |
Ban Quản lý các KCN tỉnh |
Lĩnh vực cấp giấy chứng nhận đầu tư |
05 phiếu |
Lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng |
05 phiếu |
||
Tổng số phiếu khảo sát |
710 phiếu |
b) Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố:
b1. Thủ tục hành chính chọn khảo sát và cỡ mẫu khảo sát, gồm:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 30 Phiếu.
- Đăng ký thành lập hộ kinh doanh: 20 Phiếu.
b2. Số lượng đơn vị được chọn khảo sát và tổng số phiếu khảo sát:
- Khảo sát tại tất cả các huyện, thị xã, thành phố.
- Tổng số phiếu khảo sát 50 Phiếu/đơn vị x 10 đơn vị = 500 Phiếu.
c) Đối với UBND các xã, phường, thị trấn:
c1. Thủ tục hành chính chọn khảo sát và cỡ mẫu khảo sát, gồm:
- Thủ tục cấp giấy khai sinh: 20 Phiếu.
- Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 10 Phiếu.
c2. Số lượng đơn vị được chọn khảo sát và tổng số phiếu khảo sát:
- Mỗi đơn vị cấp huyện chọn 03 đơn vị cấp xã đại diện các loại đơn vị hành chính của địa phương (Đối với địa phương không đủ 03 loại đơn vị hành chính thì chọn các loại đơn vị hành chính hiện có để đảm bảo đủ số lượng 03 đơn vị cấp xã/huyện).
- Tổng số phiếu khảo sát cấp xã là: 30 Phiếu/đơn vị x 30 đơn vị = 900 Phiếu.
Danh sách các đơn vị cấp xã chọn khảo sát như sau:
- Huyện Đức Linh, gồm: Thị trấn Võ Xu (loại I), xã Mê Pu (loại I), xã Đức Hạnh (loại II).
- Huyện Tánh Linh, gồm: Thị trấn Lạc Tánh (loại I), xã Nghị Đức (loại I), Xã Suối Kiết (loại II).
- Huyện Hàm Tân, gồm: Thị trấn Tân Nghĩa (loại I), Xã Thắng Hải (loại II), thị trấn Tân Minh (loại III).
- Thị xã La Gi, gồm: Xã Tân Bình (loại I), phường Tân An (loại II), phường Tân Thiện (loại III).
- Huyện Hàm Thuận Nam, gồm: Thị trấn Thuận Nam (loại I), xã Tân Thành (loại II), xã Mương Mán (loại II).
- Thành phố Phan Thiết, gồm: Phường Đức Thắng (loại I), phường Phú Tài (loại II), xã Phong Nẫm (loại III).
- Huyện Hàm Thuận Bắc, gồm: Thị trấn Ma Lâm (loại I), xã Hàm Liêm (loại I), xã Thuận Hòa (loại II).
- Huyện Bắc Bình, gồm: Thị trấn Chợ Lầu (loại I), xã Hòa Thắng (loại I), xã Phan Điền (loại II)
- Huyện Tuy Phong, gồm: Thị trấn Liên Hương (loại I), xã Bình Thạnh (loại I), xã Phan Dũng (loại II).
- Huyện Phú Quý, gồm: Xã Long Hải, xã Ngũ Phụng và xã Tam Thanh (loại I).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Chủ trì tổ phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan tổ chức tập huấn và triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Tổng hợp, phân tích, báo cáo kết quả khảo sát đo lường sự hài lòng của người tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện thủ tục hành chính và đề xuất các giải pháp cải thiện và nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan, đơn vị và sự hài lòng của tổ chức, cá nhân.
- Tham mưu UBND tỉnh công bố kết quả Chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện thủ tục hành chính. Thời gian hoàn thành trong tháng 6/2020.
- Hợp đồng với Bưu điện tỉnh để tổ chức triển khai khảo sát đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
- Giám sát, phúc tra ngẫu nhiên kết quả khảo sát, đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đảm bảo chính xác, khách quan (phúc tra tối đa 10% số phiếu đã khảo sát thu về).
- Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện công tác khảo sát.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền về việc triển khai khảo sát đo lường sự hài lòng nhằm góp phần nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, tổ chức và cá nhân, từ đó nâng cao trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ triển khai đo lường sự hài lòng để đảm bảo kết quả Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính phản ánh sát thực tiễn chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công, mức độ hài lòng và sự mong đợi của tổ chức, cá nhân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Chỉ đạo rà soát lập danh sách, địa chỉ liên lạc của tổ chức, cá nhân đã hoàn thành giao dịch và nhận kết quả giải quyết hồ sơ hành chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã để phục vụ cho công tác khảo sát điều tra xã hội học (theo hướng dẫn của Sở Nội vụ).
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ giám sát, phúc tra ngẫu nhiên kết quả khảo sát, đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đảm bảo chính xác, khách quan.
4. Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận, Báo Bình Thuận
Tổ chức tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và kết quả đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
5. Về kinh phí thực hiện khảo sát
a) Sở Nội vụ
- Sử dụng nguồn kinh phí thực hiện công tác cải cách hành năm 2020 được UBND tỉnh bố trí cho Sở Nội vụ tại Quyết định số 3139/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 để triển khai thực hiện Kế hoạch khảo sát theo tiến độ đề ra (Khái toán kinh phí theo Phụ lục đính kèm).
- Phối hợp với Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí (trong chi công việc năm 2020 của Sở Nội vụ) để triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
b) Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh cấp phát bổ sung đầy đủ, kịp thời kinh phí trong dự toán chi công việc năm 2020 của Sở Nội vụ, để thực hiện công tác khảo sát, điều tra xã hội học độc lập lấy ý kiến đo lường sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận./.
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC ĐỘC LẬP LẤY Ý KIẾN ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 755/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
TT |
Nội dung chi |
Kinh phí thực hiện (đồng) |
Thuyết minh |
Áp dụng quy định |
1 |
Chi cho cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê, xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê, gồm: |
8.000,000 |
|
|
a |
Chi xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê |
5.000.000 |
Mức chi áp dụng cho các cuộc điều tra khác |
Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh |
b |
Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê |
3.000,000 |
Mức chi áp dụng cho các cuộc điều tra khác |
Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh |
2 |
Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra thống kê |
14.625.000 |
|
|
a |
Chi báo cáo viên |
1.200.000 |
Mức thù lao của báo cáo viên Trưởng, phó phòng cấp tỉnh là 600.000đồng/người/buổi x 2 buổi = 1.200.000 đồng |
Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 71/2019/NQ-HĐND ngày 25/7/2019 của HĐND tỉnh |
b |
Chi nước uống |
3.300.000 |
165 người x 20.000đồng/người/buổi = 3.300.000 đồng |
Khoản 3 Điều 7 Nghị quyết số 30/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh |
c |
Chi in tài liệu hướng dẫn tập huấn điều tra thống kê, phiếu điều tra thống kê |
4.125.000 |
165 bộ x 25.000 đồng/bộ = 4.125.000 đồng |
Điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh |
d |
Chi các khoản liên quan tổ chức tập huấn: Thuê hội trường, thuê máy chiếu tổ chức tập huấn… |
6.000.000 |
Thanh toán theo thực tế, hóa đơn chứng từ |
Khoản 8 Điều 11 của Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính |
3 |
Chi in phiếu khảo sát (Cung cấp cho đối tượng khảo sát điều tra) |
4.460.000 |
2.230 phiếu x 2.000 đồng/phiếu = 4.460.000 đồng (2.110 phiếu + 120 phiếu dự phòng = 2.230 phiếu) |
Điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh |
4 |
Chi Điều tra viên thu thập số liệu khảo sát |
45.000.000 |
15 ngày x 20 người x 150.000đ/ngày/người = 45.000.000 đồng (khảo sát 2.110 Phiếu) |
Điểm a Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính |
5 |
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin |
63.300.000 |
Áp dụng mức chi đối với phiếu điều tra nhỏ hơn hoặc bằng 30 chỉ tiêu, mức 30.000 đồng/phiếu |
Điểm e Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh |
6 |
Chi nhập tin và xử lý dữ liệu, tổng hợp số liệu |
30.000.000 |
Đề xuất chi theo chế độ làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức |
Khoản h Điều 3 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh (áp dụng theo Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức. |
7 |
Chi in ấn kết quả khảo sát điều tra xã hội học phục vụ công bố công khai |
22.500.000 |
150 bộ x 150.000 đồng/bộ = 22.500.000 đ |
Điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh |
8 |
Các khoản chi khác |
10.000.000 |
|
|
|
Văn phòng phẩm, xăng xe, công tác phí, kiểm tra, giám sát, chế độ lưu trú và các khoản chi phí khác để thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác điều tra |
10.000.000 |
Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
Điểm k Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh |
|
Cộng |
197.885.000 |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN |
Mã số phiếu Mã đơn vị:……………. Số thứ tự phiếu:………... |
Lĩnh vực/Thủ tục khảo sát:……………………………………………………………..
Mã thủ tục:……………………………………………………………………………….
Cơ quan giải quyết: ……………………………………………………………………..
Để có cơ sở giúp các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức một cách hiệu lực, hiệu quả, UBND tỉnh triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2016-2020.
Trên cơ sở kinh nghiệm giải quyết thủ tục hành chính của bản thân Ông/Bà, UBND tỉnh kính mong Ông/Bà đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và cho biết mức độ hài lòng và nhu cầu của Ông/Bà thông qua cung cấp thông tin vào phiếu khảo sát được gửi kèm theo đây.
Kính mong Ông/Bà cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan để kết quả khảo sát phản ánh đúng chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với Ông/Bà.
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Xin Ông/Bà khoanh tròn vào chữ số (1, 2, …) đứng trước phương án trả lời mà Ông/Bà chọn đối với từng câu hỏi.
|
Điều tra viên Họ tên: ………………………………………… Số điện thoại: …………………………………. Địa chỉ: …………………………………….. |
Xin Ông/Bà trả lời các câu hỏi ở HỘP 1. Nếu Ông/Bà làm thủ tục hành chính cho cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp nơi Ông/Bà làm việc thì xin Ông/Bà trả lời thêm các câu hỏi ở HỘP 2.
HỘP 1 Giới tính: 1. Nam 2. Nữ Dân tộc: 1. Kinh 2. Khác (xin viết cụ thể): ……………………………………… Độ tuổi: 1. Dưới 25 tuổi 2. 25 - 34 tuổi 3. 35 - 49 tuổi 4. 50 - 60 tuổi 5. Trên 60 tuổi Trình độ học vấn: 1. Tiểu học (cấp I) 2. Trung học cơ sở (cấp II) 3. Trung học phổ thông (cấp III) 4. Dạy nghề/Trung cấp/Cao đẳng 5. Đại học 6. Trên Đại học 7. Khác (xin viết cụ thể): ……………………………………… Nghề nghiệp: 1. Làm nội trợ/Lao động tự do 2. Nghỉ hưu 3. Sinh viên 4. Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp trong lĩnh vực tư 5. Cán bộ/công chức/viên chức/người công tác trong lực lượng vũ trang 6. Khác (xin viết cụ thể): ……………………………………… Nơi sinh sống: 1. Đô thị 2. Nông thôn 3. Miền núi 4. Hải đảo 5. Khác (xin viết cụ thể): |
HỘP 2 Loại hình cơ quan/tổ chức nơi đang làm việc: 1. Cơ quan hành chính nhà nước/Đơn vị sự nghiệp công/Cơ quan lực lượng vũ trang/Tổ chức chính trị xã hội. 2. Tổ chức nước ngoài. 3. Tổ chức phi chính phủ/Hiệp hội/Hội. 4. Doanh nghiệp nhà nước. 5. Doanh nghiệp tư nhân/Công ty TNHH/Công ty cổ phần/Công ty hợp danh. 6. Doanh nghiệp nước ngoài/Doanh nghiệp liên doanh/Công ty nước ngoài. 7. Khác (xin viết cụ thể): ………………………………………… ……….
Vị trí công việc: 1. Giám đốc/Phó Giám đốc. 2. Trưởng phòng/Phó trưởng phòng hoặc tương đương. 3. Kế toán trưởng. 4. Kỹ sư/Kế toán 5. Nhân viên văn phòng/kỹ thuật viên 6. Khác (xin viết cụ thể): …………………………………………… ……………………………….
|
Câu 1.Ông/Bà đã nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC ở cơ quan nào?
1.Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
2.Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
3.Tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh.
4. Nộp qua dịch vụ Bưu chính công ích
5. Khác (xin viết cụ thể): …………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Ông/Bà biết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả/Trung tâm hành chính công/cơ quan nơi Ông/Bà nộp hồ sơ và nhận kết quả (bao gồm các thông tin về tên cơ quan, địa điểm của cơ quan; ngày, giờ làm việc của cơ quan, …) thông qua hình thức nào?
1. Thông qua cán bộ, công chức, người thân, bạn bè.
2. Thông qua chính quyền cấp huyện, cấp xã.
3. Thông qua phương tiện thông tin đại chúng (tivi, đài, báo…).
4. Thông qua cổng dịch vụ công của tỉnh.
5. Khác (xin viết cụ thể): …………………………………………………………………………………………………
Câu 3. Ông/Bà biết về quy định thủ tục hành chính (gồm thành phần hồ sơ, trình tự giải quyết công việc, thời hạn giải quyết công việc, mức phí/lệ phí) thông qua hình thức nào?
1. Thông qua công chức tại nơi nộp hồ sơ, trả kết quả.
2. Thông qua bảng niêm yết công khai tại nơi nộp hồ sơ, trả kết quả.
3. Thông qua cổng dịch vụ công của tỉnh..
4. Thông qua cán bộ, công chức, người thân, bạn bè.
5. Khác (xin viết cụ thể): …………………………………………………………………………………………………
Câu 4. Ông/Bà đi lại bao nhiêu lần để giải quyết công việc?
1. 01 lần (chờ nhận kết quả ngay).
2. 02 lần (01 lần nộp hồ sơ, 01 lần nhận kết quả).
3. 03 lần (01 lần nộp hồ sơ, 01 lần bổ sung hồ sơ, 01 lần nhận kết quả).
4. 04 lần trở lên (do bổ sung hồ sơ nhiều lần).
5. Khác (xin viết cụ thể): …………………………………………………………………………………………………
Câu 5. Công chức có gây phiền hà, sách nhiễu đối với Ông/Bà trong quá trình giải quyết công việc không?
1. Không
2. Có
Nếu có, xin Ông/Bà nêu cụ thể:……………………………………………………………….
Câu 6. Công chức có gợi ý Ông/Bà nộp thêm tiền ngoài khoản phí/lệ phí không (khoản phí/lệ phí là khoản tiền phải đóng theo quy định)?
1. Không
2. Có
Nếu có, xin Ông/Bà nêu cụ thể:……………………………… ……………………………….
Câu 7. Cơ quan trả kết quả giải quyết công việc cho Ông/Bà có đúng hẹn không?
1. Đúng hẹn
2. Sớm hơn hẹn
3. Trễ hẹn
Nếu Ông/Bà bị trễ hẹn trả kết quả, xin Ông/Bà cho biết:
- Cơ quan có thông báo trước cho Ông/Bà về việc trễ hẹn không?
1. Có
2. Không
- Cơ quan có gửi thư xin lỗi Ông/Bà vì trễ hẹn không?
1. Có
2. Không
Câu 8. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước khi giải quyết công việc cho Ông/Bà thông qua các nội dung sau:
Xin Ông/Bà khoanh tròn vào 01 mức điểm mà Ông/Bà lựa chọn, trong đó: 5 = “Rất hài lòng”, 4 = “Hài lòng”, 3 = “’Bình thường”, 2 = “Không hài lòng”; 1 = “Rất không hài lòng”.
|
Rất hài lòng = 5 |
Hài lòng = 4 |
Bình thường = 3 |
Không hài lòng = 2 |
Rất không hài lòng = 1 |
I. TIẾP CẬN DỊCH VỤ |
|
|
|
|
|
1. Trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết công việc có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
2. Trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết công việc có đủ chỗ ngồi cho người dân, tổ chức |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
3. Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức có đầy đủ |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
4. Trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức dễ sử dụng |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
|
5. Quy định thủ tục hành chính được niêm yết công khai dễ thấy |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
6. Quy định thủ tục hành chính được niêm yết công khai đầy đủ |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
7.Thành phần hồ sơ mà Ông/Bà được yêu cầu nộp là đúng quy định |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
8. Mức phí/lệ phí mà Ông/Bà được yêu cầu nộp là đúng quy định |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
9. Thời hạn giải quyết công việc của Ông/Bà là đúng quy định (tính từ ngày Ông/Bà nộp hồ sơ đến ngày nhận kết quả) |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
|
Rất hài lòng = 5 |
Hài lòng = 4 |
Bình thường = 3 |
Không hài lòng = 2 |
Rất không hài lòng = 1 |
III. CÔNG CHỨC |
|
|
|
|
|
10. Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự với Ông/Bà |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
11. Công chức chăm chú lắng nghe câu hỏi, ý kiến của Ông/Bà |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
12. Công chức trả lời, giải thích đầy đủ các câu hỏi, ý kiến của Ông/Bà |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
13. Công chức hướng dẫn Ông/Bà kê khai hồ sơ dễ hiểu |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
14. Công chức hướng dẫn Ông/Bà kê khai hồ sơ một lần là Ông/Bà có thể hoàn thiện hồ sơ |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
15. Công chức giải quyết công việc cho Ông/Bà theo đúng quy định |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
16. Công chức tận tình giúp đỡ Ông/Bà trong quá trình giải quyết công việc |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
IV. KẾT QUẢ DỊCH VỤ |
|
|
|
|
|
17. Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà là phù hợp với quy định (Kết quả có thể là được giải quyết đúng hẹn hoặc bị trả hồ sơ) |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
18. Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà có thông tin đầy đủ |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
19. Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà có thông tin chính xác |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
20. Kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà đảm bảo tính công bằng |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
Câu 9: Ông/Bà đã từng có ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị đối với cơ quan về việc giải quyết thủ tục hành chính cho Ông/Bà chưa?
1. Chưa có
2. Đã có
- Nếu Ông/Bà đã có ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị đối với cơ quan, xin Ông/Bà cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà về việc cơ quan tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà?
|
Rất hài lòng = 5 |
Hài lòng = 4 |
Bình thường = 3 |
Không hài lòng = 2 |
Rất không hài lòng = 1 |
1. Cơ quan có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
2. Ông/Bà dễ dàng thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
3. Cơ quan tiếp nhận và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
4. Cơ quan có thông báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
Câu 10: Hiện nay trong giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan hành chính có thể thực hiện các hình thức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác nhau. Ông/Bà đánh giá mức độ phù hợp của mỗi hình thức đối với bản thân Ông/Bà?
a. Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả /Trung tâm hành chính công
1. Phù hợp
2. Không phù hợp
b. Tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả /Trung tâm hành chính công và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích
1. Phù hợp
2. Không phù hợp
c. Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
1. Phù hợp
2. Không phù hợp
d. Tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua mạng internet (dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4) và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả/Trung tâm hành chính công
1. Phù hợp
2. Không phù hợp
Câu 11. Để nâng cao chất lượng phục vụ người dân, tổ chức trong thời gian tới, Ông/Bà muốn cơ quan hành chính nhà nước ưu tiên cải cách 03 nội dung nào trong số các nội dung dưới đây?
1. Mở rộng các hình thức thông tin để người dân, tổ chức biết đến cơ quan nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính một cách dễ dàng, nhanh chóng.
2. Cải thiện chất lượng cơ sở vật chất; hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức.
3. Tăng cường niêm yết công khai, minh bạch quy định thủ tục hành chính.
4. Tăng cường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
6. Tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính.
7. Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
8. Giảm phí/lệ phí giải quyết thủ tục hành chính.
9. Cải thiện thái độ giao tiếp của công chức.
10. Cải thiện tinh thần phục vụ của công chức.
11. Nâng cao năng lực giải quyết công việc của công chức.
12. Bố trí hình thức tiếp nhận ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức dễ dàng, thuận tiện hơn.
13. Tiếp nhận, giải quyết ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức kịp thời, tích cực.
14. Khác (xin viết cụ thể):
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ !
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Môi trường áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Nghị quyết 71/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Nghị quyết 71/2019/NQ-HĐND quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 2640/QĐ-BNV năm 2018 về Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 04/05/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Nước và Môi trường Bình Tân do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi đối với hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định treo cáp viễn thông trên cột đỡ đường dây điện lực, cột đèn chiếu sáng đô thị và cột treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy định tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về Quy định thưởng vượt dự toán phần ngân sách cấp trên được hưởng từ khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 01/02/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi đảm bảo hoạt động cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 159/2005/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 20/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định tạm thời Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2017-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy định về lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô và Quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo không có đất ở trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 2640/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 134/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp thực hiện và quy trình lập kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã giai đoạn 2016-2020 trên địa tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, khoản chi phí và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên đến năm 2030 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn; tổ chức giao thông trên các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 10/11/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định thu phí, lệ phí của cơ quan, đơn vị tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2015 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 805/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án khu nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 công bố bổ sung danh sách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất ở kèm theo Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 22/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bãi bỏ Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt “Đề án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010-2015, định hướng đến 2020” Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết và một số nội dung trong Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí tại Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ cho người lao động tỉnh Bình Định đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và phát triển nhãn hiệu cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định số lượng nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tài chính Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc Điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính năm 2016 đối với Doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016 Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai xây dựng Bê tông hóa giao thông nông thôn năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Giải quyết việc làm và Xuất khẩu lao động tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 04/05/2015
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức tiếp công dân tại tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2008 quy định các loại thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông - Vận tải Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2008 về đơn giá bồi thường nhà sàn, gỗ khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Thanh Bình, tỉnh Bắc Kạn – Giai đoạn I do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 14/07/2012
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2008 về việc Ông Hà Đan Huân, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội nghỉ hưu Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 13/02/2007
Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021