Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: | 22/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 17/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2017/NQ-HĐND |
Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ khoản 5 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết HĐND tỉnh quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo số 178/BC-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm tra đối với dự thảo Đề án, Nghị quyết thông qua đề nghị điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập thị trấn Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc và dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp hằng tháng của từng chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, cụ thể như sau:
1. Ở cấp xã
a) Số lượng: 8 người.
b) Chức danh và mức phụ cấp
Trưởng các ban: Tổ chức, Tuyên giáo, Dân vận Đảng ủy cấp xã; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy cấp xã được hưởng mức phụ cấp: 1,2 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Phó trưởng Công an xã, thị trấn có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (đào tạo chính quy) phù hợp với chức danh công tác được hưởng mức phụ cấp: 2,34 mức lương cơ sở nếu có bằng đại học; 2,1 mức lương cơ sở nếu có bằng cao đẳng; 1,86 mức lương cơ sở nếu có bằng trung cấp.
Phó trưởng Công an xã, thị trấn chưa qua đào tạo hoặc có trình độ sơ cấp được hưởng mức phụ cấp: 1,2 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Công an viên được hưởng mức phụ cấp: 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 0,9 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy cấp xã có từ 300 đảng viên trở lên được hưởng mức phụ cấp: 1,0 mức lương cơ sở.
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Trưởng Ban Bảo vệ dân phố được hưởng mức phụ cấp: 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 0,9 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 0,8 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Văn phòng Đảng ủy được hưởng mức phụ cấp: 1,1 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1 và loại 2; 1,0 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Phó chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố được hưởng mức phụ cấp: 0,8 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 1; 0,7 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 2; 0,6 mức lương cơ sở đối với cấp xã loại 3.
Các chức danh: Đào tạo nghề và việc làm, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Môi trường được hưởng mức phụ cấp: 0,8 mức lương cơ sở.
Trưởng Ban Thanh tra Nhân dân, Cộng tác viên phòng chống tệ nạn xã hội, Cộng tác viên thể dục thể thao, Quản lý nhà văn hóa, Phụ trách đài truyền thanh, Dân tộc - Tôn giáo - Thi đua khen thưởng, Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ được hưởng mức phụ cấp: 0,6 mức lương cơ sở.
Chức danh khuyến công được hưởng mức phụ cấp: 0,5 mức lương cơ sở.
2. Ở thôn, tổ dân phố
a) Số lượng:
Thôn, tổ dân phố loại 1: 7 người.
Thôn, tổ dân phố loại 2 và loại 3: 5 người.
b) Chức danh và mức phụ cấp:
Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố được hưởng mức phụ cấp: 1,0 mức lương cơ sở.
Công an viên được hưởng mức phụ cấp: 0,9 mức lương cơ sở.
Thôn đội trưởng được hưởng mức phụ cấp: 0,8 mức lương cơ sở.
Trưởng Ban Công tác Mặt trận, Phó Bí thư chi bộ; Phó trưởng thôn, Tổ phó Tổ dân phố loại 1 được hưởng mức phụ cấp: 0,6 mức lương cơ sở.
Ủy viên Ban bảo vệ dân phố được hưởng mức phụ cấp: 0,4 mức lương cơ sở.
Chi hội trưởng các Chi hội: Người cao tuổi, Cựu chiến binh, Phụ nữ, Nông dân, Chữ thập đỏ; Bí thư Chi đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Quản lý nhà văn hóa được hưởng mức phụ cấp: 0,3 mức lương cơ sở.
Điều 2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
Người được bố trí kiêm nhiệm thực hiện các chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh đó.
Điều 3. Khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
1. Ở cấp xã
a) Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: 4,4 mức lương cơ sở/tháng.
b) Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: 4,1 mức lương cơ sở/tháng.
c) Đơn vị hành chính cấp xã loại 3: 4,0 mức lương cơ sở/tháng.
2. Ở thôn, tổ dân phố
a) Thôn, tổ dân phố loại 1: 1,8 mức lương cơ sở/tháng.
b) Thôn, tổ dân phố loại 2, loại 3: 1,2 mức lương cơ sở/tháng.
Điều 4. Hỗ trợ đóng bảo hiểm
1. Công an viên ở thôn, tổ dân phố được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nếu có tổng mức phụ cấp hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở thì được hỗ trợ kinh phí để đóng bảo hiểm xã hội bằng mức đóng trên mức lương cơ sở.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2011 về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và Nghị quyết số 139/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 bổ sung vào điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2011 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 5, thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 7 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế Ban hành: 15/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan Đảng, mặt trận tổ quốc, công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế năm 2014 và 2015 theo Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2014 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 13/04/2017
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 kèm theo Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Chương trình kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Định mức phân bổ dự toán chi hoạt động hè hằng năm Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách thành phố năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2015 và những năm tiếp theo do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND chương trình đào tạo nghề, giải quyết việc làm tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch biên chế công chức, viên chức năm 2012 Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định điều chỉnh phí thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về đưa một số dự án ra khỏi danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 12/12/2019
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thành lập và ban hành mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2011-2012 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2011 Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009