Kế hoạch 77/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 77/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Hữu Thể |
Ngày ban hành: | 20/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 20 tháng 03 năm 2017 |
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 19-2017); và căn cứ thực tiễn của tỉnh Lào Cai, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 19-2017 như sau:
Thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ, UBND tỉnh Lào Cai đã ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện số 184/KH-UBND ngày 26/6/2016 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 02 năm 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; đồng thời ban hành Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh Lào Cai.
Trên cơ sở đó, các sở, ngành, địa phương trong Tỉnh đã tích cực, chủ động xây dựng kế hoạch riêng để triển khai thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ được phân công với lộ trình, mục tiêu, cụ thể, rõ ràng. Nhiều nhiệm vụ trọng tâm đặt ra trong năm 2016 đã được triển khai tích cực thực hiện. Môi trường sản xuất kinh doanh tiếp tục được cải thiện, Chỉ số năng lực cạnh, tranh cấp tỉnh (PCI) giữ ở mức cao (năm 2016 đạt 63,49 điểm, đứng đầu khu vực miền núi phía Bắc và đứng thứ 5 cả nước). Bên cạnh những kết quả tích cực, vẫn còn nhiều sở, ngành địa phương chưa thực sự quyết liệt và chủ động đưa ra các giải pháp sáng tạo.
II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Tiếp tục hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 26/6/2016 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 02 năm 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Phấn đấu đến hết năm 2017, thời gian thực hiện một số thủ tục đạt tối thiểu bằng trung bình của nhóm nước ASEAN-4 theo chỉ đạo của Chính phủ, cụ thể:
a) Thời gian khởi sự kinh doanh đạt và vượt so với chỉ tiêu của Nghị quyết 19-2017/NQ-CP.
b) Rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục gồm:
- Thời gian nộp thuế và bảo hiểm bắt buộc không quá 168 giờ/năm (trong đó thuế là 119 giờ và bảo hiểm là 49 giờ);
- Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian xin cấp phép xây dựng theo phương pháp xác định của Ngân hàng Thế giới, tối đa không quá 77 ngày (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan liên quan như chấp thuận đấu nối điện, nước, môi trường, phòng cháy, chữa cháy...);
- Đơn giản hóa thủ tục mở tài khoản ngân hàng còn 1/2 ngày;
- Thời gian thực hiện thủ tục tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tối đa là 25 ngày;
- Thủ tục kết nối, cấp thoát nước xuống còn 6 ngày (hiện nay là 10 ngày);
- Đăng ký quyền sở hữu tài sản sau hoàn công xuống còn 20 ngày (hiện nay là 30 ngày);
- Rút ngắn thời gian đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản xuống còn không quá 14 ngày (hiện nay là 57 ngày);
- Thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới dưới 36 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 41 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu, phấn đấu có 100% các lô hàng đảm bảo triển khai thực hiện các Hiệp định tự do thương mại, Hiệp định tạo thuận lợi theo lộ trình đã cam kết; 100% thủ tục hải quan được cung cấp dịch vụ trực tuyến với mức độ cao nhất.
- Giải quyết tranh chấp thương mại xuống còn tối đa 110 ngày (hiện nay là 120 ngày) và thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp tối đa 30 tháng (hiện nay là 36 tháng), nhất là đối với các tranh chấp quy mô nhỏ và giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua Tòa án.
c) Về phát triển doanh nghiệp: Năm 2017 đạt 3.700 doanh nghiệp; phấn đấu đến năm 2020 toàn tỉnh có 5.000 doanh nghiệp đăng ký hoạt động.
3. Năm 2017, các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh đạt trung bình nhóm các nước ASEAN 4.
Đến năm 2020 đạt các điểm số trung bình theo nhóm ASEAN 4 trên các chỉ tiêu về năng lực canh tranh theo đánh giá của Diễn đàn kinh tế Thế giới.
Phấn đấu giai đoạn 2016 - 2020: Duy trì Chỉ số PCI của Tỉnh trong Top 10 cả nước; nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh, cấp huyện (DCI); cải thiện Chỉ số PAPI của Tỉnh.
4. Đến năm 2020, các chỉ số Đổi mới sáng tạo đạt trung bình ASEAN 5.
5. Về thực hiện chính phủ điện tử:
- Thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) qua mạng: Phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện có mạng LAN đạt chuẩn, nâng cao an toàn an ninh thông tin trong các cơ quan nhà nước và trung tâm thông tin của tỉnh, từng bước triển khai đến cấp xã; 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh, huyện; 30% cấp xã sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc và hệ thống thư điện tử của tỉnh; 100 % các cuộc họp của tỉnh, các sở, ngành với các huyện, thành phố được tổ chức dưới hình thức họp trực tuyến; 100% cơ quan nhà nước từ tỉnh đến huyện, từng bước đến cấp xã sử dụng chữ ký số phục vụ giao dịch, trao đổi, gửi nhận văn bản điện tử; Hầu hết văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi dưới dạng điện tử.
- Phấn đấu đến hết năm 2017, hầu hết các dịch vụ công phổ biến, liên quan đến người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 3; cho phép sử dụng thanh toán lệ phí trực tuyến, nhận hồ sơ và trả kết quả trực tuyến hoặc gửi qua mạng (mức độ 4).
- 100% các TTHC liên quan đến đầu tư và kinh doanh được công khai trên các website của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
- Cắt giảm tối đa 30% thời gian giải quyết TTHC so với quy định.
5. Các nhiệm vụ cụ thể gắn với từng chỉ tiêu, chỉ số theo các Phụ lục ban hành kèm Kế hoạch này.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
a) Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 26/6/2016 của UBND tỉnh tiếp tục thực hiện các công việc thiện môi trường kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Nghiên cứu triển khai đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP ngày 06/02/2017của Chính phủ, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ, giải pháp sau:
- Người đứng đầu các sở, ngành, địa phương trực tiếp chịu trách nhiệm về kết quả cải thiện các chỉ số, chỉ tiêu theo phân công tại Kế hoạch này.
- Tiếp tục triển khai xây dựng, vận hành, phát huy hiệu quả cổng thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính; công khai kết quả tiếp nhận, xử lý kiến nghị; tích cực, nghiêm túc thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông và ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, cung ứng dịch vụ công trực tuyến và Chính phủ điện tử; áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; triển khai xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, trước hết tập trung xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đất đai, doanh nghiệp...; đẩy mạnh thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, thực hiện thuê ngoài đối với các dịch vụ liên quan đến thanh toán, chi trả; đào tạo nhân lực công nghệ thông tin, ưu tiên phát triển sản phẩm, thiết bị an toàn thông tin đặc thù, chuyên biệt của Việt Nam.
- Xử lý nghiêm cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức và người đứng đầu thiếu trách nhiệm, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
- Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Là cơ quan chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh, theo dõi, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh kết nối các thủ tục nhằm rút ngắn thời gian khởi sự kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai hiệu quả cải thiện các chỉ số thành phần của chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp, công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và Thông báo mẫu con dấu theo phương thức điện tử, tăng tỷ lệ giải quyết thủ tục trực tuyến.
- Thường xuyên đăng tải danh sách doanh nghiệp đã và đang giải quyết thủ tục phá sản trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Nâng cao năng lực phân tích chính sách liên quan đến khu vực tư nhân để tham mưu, có các giải pháp cụ thể, thiết thực nhằm hỗ trợ thúc đẩy các doanh nghiệp tư nhân phát triển.
- Tham mưu triển khai hiệu quả hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị quyết 35/NQ-CP ; hướng dẫn các cơ quan liên quan và cộng đồng doanh nghiệp biết, nghiên cứu, áp dụng các chính sách hỗ trợ đầu tư mới ban hành của UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Ủy ban mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh; Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh; UBND các huyện, thành phố định kỳ hằng quý và hằng năm tổng hợp xây dựng Báo cáo quý và Báo cáo năm của UBND tỉnh, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP. Dự thảo các báo cáo gửi UBND tỉnh trước ngày 10 của tháng cuối quý (đối với Báo cáo quý) và trước ngày 10 tháng 12 (đối với Báo cáo năm).
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương:
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện thoái vốn Nhà nước tại các Công ty cổ phần; đẩy mạnh việc xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính.
- Tiếp tục rà soát, kiến nghị với các cấp có thẩm quyền đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên cho các hoạt động sự nghiệp.
4. Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương:
- Đẩy mạnh triển khai nộp thuế qua mạng và nộp thuế điện tử cho các doanh nghiệp trên địa bàn, phấn đấu đến hết năm 2017 đạt mục tiêu tối thiểu 95% doanh nghiệp thực hiện nộp thuế điện tử.
- Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế, đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra và 100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật.
- Cụ thể hóa chủ trương định hướng quản lý thuế theo mức độ rủi ro và mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, xác định tính hợp lệ của giao dịch kinh tế dựa trên cơ sở giao dịch tiền hàng.
- Tích cực phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc cấp mã số thuế tự động để rút ngắn thời gian thành lập mới doanh nghiệp.
5. Cục Hải quan tỉnh:
- Triển khai hiệu quả Luật Hải quan 2014; thực hiện hiệu quả hệ thống thông quan điện tử; đảm bảo công tác quản lý hải quan hiện đại, tiện lợi hóa tại các đơn vị, cửa khẩu, tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu.
- Tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan, tiến tới chuyển đổi căn bản phương thức quản lý từ kiểm tra trong thông quan sang kiểm tra sau thông quan.
6. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
- Rà soát, đơn giản hồ sơ, quy trình và thủ tục kê khai thu, cấp sổ, thẻ và chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Thực hiện giao dịch điện tử về bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục nộp bảo hiểm bắt buộc đối với doanh nghiệp xuống dưới 49 giờ/năm vào năm 2017.
- Nâng cao chất lượng công tác giám định BHYT, tin học hóa công tác giám định BHYT, tiếp tục triển khai thực hiện Hệ thống thông tin giám định BHYT, kết nối điện tử đến các cơ sở khám chữa bệnh trong toàn tỉnh đảm bảo chi trả BHYT kịp thời, tránh thất thoát; thực hiện kiểm soát chi phí khám chữa bệnh BHYT thông qua giám định hồ sơ khám chữa bệnh điện tử.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chế độ BHXH, BHYT, BHTN.
7. Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, hàng kém chất lượng, vi phạm sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu hàng hóa nhằm tăng cường việc tuân thủ pháp luật, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, góp phần thúc đẩy, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và đảm bảo lợi ích của các nhà đầu tư.
- Phối hợp với Công ty Điện lực Lào Cai thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm giảm các thủ tục, thời gian và chi phí để được cấp điện đối với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, bảo đảm rút thời gian tiếp cận xuống còn 25 ngày; thực hiện đầy đủ, kịp thời kế hoạch của Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực nhằm rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với các doanh nghiệp, dự án đầu tư.
- Thúc đẩy thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các cam kết thương mại quốc tế; phối hợp các ngành triển khai thực hiện các Hiệp định thương mại mà Việt Nam đã ký kết đến các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp tiếp cận, nắm bắt thực hiện có hiệu quả.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiếp tục thực hiện Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp; chú trọng hình thành và phát triển vùng nguyên liệu tập trung, tạo thuận lợi cho xây dựng cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản.
9. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện, phối hợp cung cấp thông tin kịp thời về kết quả cải thiện các chỉ số, chỉ tiêu về đổi mới sáng tạo gửi Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp theo chỉ đạo của Chính phủ.
10. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Thực hiện liên thông, kết nối điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, đăng ký đất đai, giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng với các thủ tục xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật về đất đai theo hướng cải cách quy trình, thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình, xây dựng.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành, quy định về công bố công khai quỹ đất chưa sử dụng, đất chưa cho thuê, cho thuê lại tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, quỹ đất được Nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa vào sử dụng. Tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đất đai.
- Thực hiện cơ chế liên thông kiểm tra, xác nhận chương trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và nghiệm thu đưa chương trình vào sử dụng theo hướng thành lập đoàn, công tác liên ngành do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng chủ trì, trừ các chương trình phải có yêu cầu vận hành thử nghiệm.
11. Sở Tư pháp:
- Chủ trì, phối hợp Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp, chất lượng hoạt động xét xử các loại vụ án, đẩy nhanh tiến độ thi hành án dân sự để doanh nghiệp tin tưởng vào sự bảo vệ của pháp luật. Giảm thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng tối đa 110 ngày.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch và triển khai hỗ trợ pháp lý cho cộng đồng doanh nghiệp; phát triển đội ngũ quản tài viên, trọng tài và luật sư, nhất là luật sư chuyên sâu về kinh tế và thương mại trên địa bàn tỉnh tham gia hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Phối hợp Tòa án tỉnh và các cơ quan liên quan hoàn thiện công khai thủ tục hành chính về giải quyết tranh chấp hợp đồng và giải quyết phá sản doanh nghiệp đảm bảo theo mục tiêu Nghị quyết 19-2017.
12. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy mạnh kết nối trực tuyến với Cổng thông tin một cửa Quốc gia trong thực hiện nhận và trả kết quả kiểm tra chuyên ngành.
- Tích cực đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án hạ tầng trọng điểm, huyết mạch trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hoàn thành và đưa vào khai thác đúng tiến độ đảm bảo hiệu quả, tham mưu giải pháp thiết thực nhằm giảm bớt thời gian đi lại, vận chuyển hàng hóa cho nhà đầu tư, doanh nghiệp.
- Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp thúc đẩy phát triển ngành dịch vụ logistics.
13. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
a) Tiếp tục rà soát, cải cách quy trình, thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng (bao gồm thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật, cấp giấy phép xây dựng). Giải quyết các vướng mắc cho doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính, trong lĩnh vực Xây dựng, gồm: cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, cấp II xuống còn 20 ngày (giảm 10 ngày so với quy định) năm 2017 và xuống còn 15 ngày trong giai đoạn 2017-2020.
- Các thủ tục hành chính khác theo Đề án cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020: Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm, quyền quản lý của UBND tỉnh còn 14 ngày (giảm 06 ngày so với quy định); Thủ tục thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê, mua còn 10 ngày (giảm 05 ngày so với quy định); cấp giấy phép hoạt động cho tổ chức và cá nhân nước ngoài xây dựng tại Lào Cai thực hiện hợp đồng dự án nhóm B, C xuống còn 14 ngày (giảm 6 ngày so với quy định).
- Đối với công tác thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật; thủ tục kết nối cấp, thoát nước... cắt giảm thời gian thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
b) Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố duy trì và tăng cường các biện pháp kiểm soát thực hiện quy hoạch, kiểm soát chất lượng chuẩn bị đầu tư theo các quy định pháp luật về xây dựng; kiểm soát chất lượng trước khi thi công xây dựng công trình; kiểm soát chất lượng sau khi hoàn thành thi công xây dựng công trình; trách nhiệm pháp lý của các chủ thể sau khi thi công; quản lý và cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
c) Phối hợp với Công an tỉnh nghiên cứu đề xuất kết hợp thực hiện lồng ghép thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy với thủ tục thẩm định dự án, thẩm định thiết kế xây dựng; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng. Phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác thực hiện bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
14. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Tập trung nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo, hiệu quả của các cơ sở giáo dục đào tạo.
- Mở rộng quyền tự chủ tuyển sinh, tự chủ tài chính, tự chủ về chương trình, nội dung đào tạo và khảo thí cho các cơ sở giáo dục đào tạo; tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung ứng dịch vụ giáo dục đào tạo theo cơ chế thị trường gắn với việc kiểm soát chặt chẽ chất lượng đầu ra.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học tại các cơ sở giáo dục.
15. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, tiền lương, BHXH để tạo điều kiện thông thoáng, thuận lợi, giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường lao động, đưa sàn giao dịch việc làm vào hoạt động theo Quyết định số 4580/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Dự án thành lập Sàn giao dịch việc làm tỉnh Lào Cai, tạo thuận lợi cho việc tuyển dụng, sử dụng lao động trong các thành phần kinh tế.
- Tham gia rà soát đề nghị sửa đổi, bổ sung hoàn thiện chính, sách bảo hiểm xã hội, triển khai thực hiện Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 08/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 24/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về tăng cường quản lý lao động và chính sách tiền lương trong các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai; tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật lao động trong các loại hình doanh nghiệp.
- Triển khai thực hiện tốt Chương trình phối hợp số 02/CTrPH-SLĐTBH-ĐUKN-HHDN-HDNT ngày 08/9/2016 giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Đảng ủy Khối doanh nghiệp, Hiệp hội doanh nghiệp và Hội doanh nhân trẻ tỉnh Lào Cai trong công tác giáo dục nghề nghiệp gắn với giải quyết việc làm, bảo đảm an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
- Tăng cường công tác hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định của pháp luật về lao động, tiền lương, thực hiện cơ chế đối thoại và thỏa thuận về tiền lương, quan hệ lao động giữa các bên, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ, nắm bắt và phối hợp xử lý kịp thời các tranh chấp lao động.
- Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài và các tổ chức xã hội có năng lực đăng ký tham gia đào tạo nghề.
16. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan công khai các quy trình, thủ tục về kiểm tra an toàn thực phẩm theo hướng áp dụng chủ yếu kiểm tra an toàn thực phẩm sau thông quan; kiểm tra trong quá trình sản xuất; triển khai thực hiện công tác kiểm tra an toàn thực phẩm theo quy định đảm bảo an toàn thực phẩm trong các cơ sở sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, nhất là trong các KCN; Thực hiện đơn giản hóa thủ tục chi trả bảo hiểm y tế cho các doanh nghiệp.
17. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Đầu mối chủ trì theo dõi, đôn đốc và cung cấp số liệu báo cáo cho Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình, kết quả cải thiện các chỉ số về thực hiện Chính phủ điện tử và các chỉ tiêu khác theo nội dung được phân công.
- Xây dựng phát triển kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai tuân thủ Kiến trúc chính quyền điện tử Việt Nam; gắn kết phát triển công nghệ thông tin (CNTT) với công tác cải cách hành chính, hiện đại hóa hành chính tại các cơ quan Nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan báo chí Trung ương và của tỉnh phổ biến Nghị quyết 19-2017/NQ-CP ngày 06/2/2017, Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ, các kế hoạch/chương trình hành động của tỉnh về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và các hoạt động liên quan đến công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh; Hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh tăng cường thông tin, tuyên truyền, vận động để cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân tiếp cận, tích cực hưởng ứng và triển khai thực hiện.
- Chủ trì thường xuyên theo dõi, đôn đốc nhằm đẩy mạnh hoạt động cung cấp thông tin trên cổng thông tin của tỉnh và các trang web của sở, ngành, địa phương nhằm tăng cường tính minh bạch trong tiếp cận thông tin của các doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh.
18. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhằm tạo thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp; đơn giản hóa các quy trình cung cấp dịch vụ, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận và sử dụng dịch vụ ngân hàng. Thực hiện tốt chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp.
- Minh bạch hóa thông tin tín dụng, tạo điều kiện để cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng trong việc tiếp cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường.
- Hiện đại hóa công nghệ, phát triển dịch vụ, mở rộng và nâng cao chất lượng thanh toán trong và ngoài nước, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nâng cao kiến thức và trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ để có thể tiếp thu và sử dụng công nghệ tiên tiến trong hoạt động ngân hàng.
19. Sở Nội vụ chủ trì tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình cải cách hành chính tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 đã được phê duyệt; tăng cường công tác kiểm tra cải cách hành chính theo kế hoạch tập trung vào các nội dung như công tác cải cách thủ tục hành chính, công tác tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, công tác giải quyết thủ tục theo mô hình một cửa, một cửa liên thông.
20. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch phối hợp với các sở, ngành liên quan chủ trì tham mưu, đề xuất phương án để phát huy vai trò ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh, dự kiến tăng trưởng đột phá trong thời gian tới; quản lý và sử dụng hiệu quả quỹ phát triển du lịch tỉnh Lào Cai để hỗ trợ công tác quảng bá, xúc tiến du lịch.
21. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành liên quan đẩy mạnh quan hệ ngoại giao, vận động viện trợ từ nước ngoài; là cơ quan chủ trì, liên hệ đề nghị với Bộ Ngoại giao tổ chức các khóa, tập huấn về nâng cao năng lực về hội nhập quốc tế cho cán bộ và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
22. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và Hội Doanh, nhân trẻ tỉnh phát huy vai trò là cầu nối giữa các doanh nghiệp với các cơ quan quản lý Nhà nước, tích cực hoạt động khuyến khích và hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp của tỉnh nói riêng, doanh nghiệp trên địa bàn nói chung hợp tác đầu tư và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
23. Các sở, ban, ngành, cơ quan, UBND các huyện, thành phố, theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập hợp, rà soát và đánh giá tình hình thực hiện dịch vụ công, có giải pháp đổi mới tổ chức cung ứng các dịch vụ công theo hướng đa dạng hóa; nghiên cứu tham mưu, đề xuất những dịch vụ có thể mở cho tư nhân cung cấp với mức độ phù hợp và đảm bảo tiếp cận công bằng, bình đẳng đối với cơ hội kinh doanh các loại dịch vụ này và quyền tự do lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ theo cơ chế thị trường; phối hợp nghiên cứu cải thiện các chỉ số thành phần trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), thực hiện mục tiêu chỉ số PCI của tỉnh năm 2017 nằm trong top 10 địa phương dẫn đầu cả nước.
(Nhiệm vụ cụ thể của từng mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu của Nghị Quyết 19-2017 tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này).
1. Các sở, ban, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao, trên cơ sở Kế hoạch này và tình hình thực tế, xây dựng và ban hành Chương trình hành động chi tiết cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của từng ngành, đơn vị, địa phương mình để triển khai thực hiện; gửi Chương trình hành động về UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/3/2017 để giám sát thực hiện.
Thủ trưởng các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các bộ phận được phân công phụ trách trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong Nghị quyết 19-2017/NQ-CP và Kế hoạch này.
Chế độ báo cáo: Định kỳ hàng quý (trước ngày 05 các tháng cuối quý), và báo cáo năm trước ngày 05 tháng 12, báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lào Cai, Báo Lào Cai chủ động phối hợp với Ban tuyên giáo Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan tổ chức quán triệt, phổ biến Nghị quyết 19-2017/NQ-CP và Kế hoạch này tới các ngành, các cấp. Đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên tuyền về cải cách thủ tục hành chính tạo đồng thuận trong xã hội và thúc đẩy mạnh mẽ công tác cải cách thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, địa phương.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì việc thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP và Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo; định kỳ hàng quý và cả năm tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện, trình UBND tỉnh để báo cáo Chính phủ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ chỉ đạo của Trung ương và tình hình thực tế, UBND tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Kế hoạch cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH (THEO CÁCH TIẾP CẬN CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 20/03/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Các nhiệm vụ cụ thể |
Kết quả hiện tại |
Mục tiêu 2017 |
Mục tiêu 2020 |
Cơ quan chủ trì/phối hợp |
(1) |
Cải thiện thứ hạng Khởi sự kinh doanh (giảm thủ tục, thời gian và chi phí) |
Thứ hạng 121 |
Thứ hạng 70 |
Thứ hạng 50 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì; Các Sở, ngành: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế BHXH tỉnh, Cục thuế tỉnh Ngân hàng Nhà nước và UBND các huyện, thành phố phối hợp |
1 |
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ngày) |
3 ngày |
3 ngày |
1 ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì; Cục thuế tỉnh phối hợp |
2 |
Khắc dấu |
2-4 ngày |
|
|
|
3 |
Điện tử hóa thủ tục , rút ngắn thời gian, chi phí thực hiện Thông báo mẫu con dấu với Cơ quan đăng ký kinh doanh (ngày) |
1 ngày |
1 ngày |
1 ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
4 |
Đơn giản hóa thủ tục mở tài khoản ngân hàng (ngày) |
1 ngày |
1/2 ngày |
2 giờ làm việc |
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ trì |
5 |
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian mua hóa đơn VAT hoặc tự in hóa đơn (ngày) |
10 ngày |
|
|
Cục Thuế tỉnh chủ trì |
6 |
Rút ngắn thời gian Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (ngày) |
1 ngày |
1 ngày |
1 ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
7 |
Đơn giản hóa thủ tục Nộp lệ phí môn bài (ngày) |
1 ngày |
|
|
Cục Thuế tỉnh |
8 |
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian khai trình việc sử dụng lao động khi bắt đầu hoạt động (ngày) |
1 ngày |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì; UBND các huyện, thành phố phối hợp |
9 |
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Đăng ký BHXH, BHYT, BHTN (ngày) |
1 ngày |
|
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì; Các Sở: Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp |
(2) |
Đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian Cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan |
Thứ hạng 24 |
Dưới 100 ngày |
Dưới 90 ngày |
Sở Xây dựng chủ trì; Các Sở, ngành gồm: Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND các địa phương và Công ty CP nước sạch Lào Cai phối hợp |
1 |
Rút ngắn thời gian Thẩm duyệt thủ tục CCC (ngày) |
30 ngày |
|
|
Cảnh sát PCCC tỉnh chủ trì |
2 |
Đơn giản hóa và điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng (ngày) |
30 ngày |
20 ngày |
15 ngày |
Sở Xây dựng chủ trì |
3 |
Đơn giản hóa và điện tử hóa thủ tục Thông báo cho Sở Xây dựng về việc khởi công và thực hiện thanh tra xây dựng |
1 ngày |
1 ngày |
1 ngày |
Sở Xây dựng chủ trì |
4 |
Rút ngắn thời gian Thanh tra xây dựng sau khi hoàn thành móng công trình (ngày) |
3 ngày |
3 ngày |
1 ngày |
Sở Xây dựng chủ trì |
5 |
Rút ngắn thời gian Thanh tra xây dựng sau khi hoàn thành xây thô (ngày) |
3 ngày |
3 ngày |
2 ngày |
Sở Xây dựng chủ trì |
6 |
Điện tử hóa thủ tục Đăng ký kết nối cấp thoát nước (ngày) |
|
1 ngày |
1 ngày |
Công ty CP nước sạch Lào Cai chủ trì |
7 |
Công ty cấp thoát nước kiểm tra thực địa (ngày) |
1 ngày |
1 ngày |
1 ngày |
Công ty CP nước sạch Lào Cai chủ trì |
8 |
Rút ngắn thời gian Kết nối cấp, thoát nước (ngày) |
10 ngày |
6 ngày |
4 ngày |
Công ty CP nước sạch Lào Cai chủ trì |
9 |
Rút ngắn thời gian Thanh tra xây dựng sau hoàn công (ngày) |
1 ngày |
|
|
Sở Xây dựng chủ trì |
10 |
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục và rút ngắn thời gian Đăng ký sở hữu tài sản sau hoàn công (ngày) |
30 ngày |
20 ngày |
20 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì; Sở Xây dựng phối hợp |
Đo lường & chất lượng |
Nâng cao hiệu quả Kiểm soát chất lượng xây dựng (thang điểm: 0-15), bao gồm: - Chất lượng các quy định về xây dựng - Kiểm định chất lượng trước thi công - Kiểm định chất lượng trong thi công - Kiểm định chất lượng sau khi hoàn thành thi công - Trách nhiệm pháp lý và bảo hiểm - Quản lý và cấp chứng chỉ hành nghề |
12 điểm |
|
|
Sở Xây dựng chủ trì; UBND các địa phương phối hợp |
(3) |
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian và cải thiện thứ hạng Tiếp cận điện năng |
Thứ hạng 96 |
Thứ hạng 70 |
Dưới 30 ngày |
Sở Công Thương chủ trì; Các Sở, ngành gồm: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công ty Điện lực Lào Cai phối hợp |
1 |
Đơn giản hóa và điện tử hóa thủ tục Đăng ký cấp điện mới và đề nghị đấu nối (ngày) |
1 ngày |
1/2 ngày |
1/2 ngày |
Công ty Điện lực chủ trì |
2 |
Khảo sát cấp điện (ngày) |
1,5 ngày |
1,5 ngày |
1 ngày |
Công ty Điện lực chủ trì |
3 |
Đơn giản hóa, kết hợp thực hiện các thủ tục liên quan về Thỏa thuận tuyến, vị trí cột/ thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện (bao gồm Giấy phép đào đường, vỉa hè / Xác nhận phù hợp quy hoạch lưới điện) (ngày) |
15 ngày |
|
|
Sở Công Thương chịu trách nhiệm đối với thủ tục xác nhận phù hợp quy hoạch lưới điện. Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải chịu trách nhiệm đối với thủ tục Thỏa thuận tuyến, vị trí cột/ thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện/ Giấy phép đào đường, vỉa hè |
4 |
Nâng cao chất lượng, rút ngắn thời gian và chi phí Thiết kế và thi công công trình điện (ngày +VNĐ) |
2 ngày |
1,5 ngày |
1 ngày |
Công ty Điện lực Lào Cai chủ trì |
5 |
Rút ngắn thời gian lắp đặt đồng hồ đo điện, ký kết hợp đồng mua bán điện và đóng điện (ngày) |
6 ngày |
4,5 ngày |
4,5 ngày |
Công ty Điện lực Lào Cai chủ trì |
Đo lường chất lượng |
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và minh bạch về giá điện (0-8 điểm) |
3 điểm |
|
|
Công ty Điện lực Lào Cai chủ trì |
(4) |
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian và chi phí thực hiện Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản (ngày) |
Thứ hạng 59 |
Dưới 20 ngày |
Dưới 15 ngày |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì; Các Sở, ngành gồm: Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh và UBND các địa phương phối hợp |
1 |
Chuẩn bị bộ hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (ngày) |
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì |
2 |
Công chứng viên kiểm tra nội dung thỏa thuận của các bên giao kết hợp đồng hoặc nội dung văn bản về bất động sản không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội (ngày) |
|
|
|
Sở Tư pháp chủ trì |
3 |
Rút ngắn thời gian Ký hợp đồng chuyển nhượng với sự chứng kiến và xác nhận của Công chứng (ngày) |
|
|
|
Sở Tư pháp chủ trì |
4 |
Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Nộp thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất và trước bạ (ngày) |
|
|
|
Cục thuế tỉnh chủ trì |
5 |
Đơn giản hóa, điện tử hóa và rút ngắn thời gian Đăng ký quyền sử dụng đất |
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì |
Đo lường chất lượng |
Nâng cao hiệu quả, chất lượng thủ tục hành chính về đất đai (0-30 điểm) |
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì |
(5) |
Nâng cao tính minh bạch và khả năng Tiếp cận tín dụng |
Thứ hạng 32 |
Thứ hạng 30 |
Thứ hạng 25 |
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ trì; Các Sở, ngành gồm: Tư pháp, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Công ty Điện lực LC, Viễn thông, Mobifone phối hợp |
1 |
Cải thiện Chỉ số quyền pháp lý (0-12 điểm): Bảo vệ quyền lợi của người vay và người cho vay; bảo vệ quyền của chủ nợ bảo đảm |
7 điểm |
|
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ trì Sở Tư pháp phối hợp |
2 |
Mở rộng phạm vi và khả năng tiếp cận thông tin tín dụng do các trung tâm thông tin tín dụng công và công ty thông tin tín dụng tư cung cấp (0-8 điểm) |
7 điểm |
|
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ trì; Các sở ngành: Công Thương Thông tin và Truyền thông Công ty Điện lực LC , Viễn thông, Mobifone phối hợp |
3 |
Tăng mức độ bao phủ trung tâm thông tin tín dụng công (% người trưởng thành): Số lượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp lưu trữ trong kho dữ liệu của trung tâm thông tin tín dụng tư so sánh với tỷ lệ dân số trưởng thành |
41,8% |
|
|
|
4 |
Tăng mức độ bao phủ công ty thông tin tín dụng tư (% người trưởng thành): Số lượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp lưu trữ trong kho dữ liệu của công ty thông tin tín dụng tư so sánh với tỷ lệ dân số trưởng thành |
14,8% |
|
|
|
(6) |
Đảm bảo hiệu quả thực thi các quy định về Bảo vệ nhà đầu tư |
Thứ hạng 87 |
Thứ hạng 80 |
Thứ hạng 60 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì; Các Sở, ngành gồm: Ban quản lý Khu kinh tế, Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, UBND các địa phương phối hợp |
(7) |
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian Nộp thuế và bảo hiểm xã hội |
Thứ hạng 167,540 giờ. Tỷ lệ nộp thuế và BHXH/lợi nhuận là: 39,4% |
Thời gian dưới 168 giờ |
Thời gian dưới 168 giờ |
Cục thuế tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì; Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính phối hợp |
1 |
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian nộp Bảo hiểm xã hội (giờ) |
189 giờ |
49 giờ |
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì; Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính phối hợp |
2 |
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian nộp thuế (Thu nhập doanh nghiệp) (giờ) |
351 giờ |
119 giờ |
|
Cục thuế tỉnh chủ trì; Sở Tài chính phối hợp |
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết các thủ tục sau nộp thuế (Hoàn thuế, thanh tra thuế, khiếu nại thuế) (0-100 điểm) |
38,9 điểm |
|
|
Cục thuế tỉnh chủ trì; Sở Tài chính phối hợp |
(8) |
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, giảm thời gian, chi phí Giao dịch thương mại qua biên giới |
Thứ hạng 93 |
|
|
Cục Hải quan tỉnh chủ trì; Các Sở, ngành: Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Tài |
|
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục xuất khẩu (giờ) |
|
36 giờ |
|
|
|
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục nhập khẩu (giờ) |
|
41 giờ |
|
|
(9) |
Nâng cao hiệu quả và rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng (ngày) |
Thứ hạng 69 |
110 ngày |
100 ngày |
Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì; Sở Tư pháp phối hợp |
(10) |
Nâng cao tỷ lệ phục hồi doanh nghiệp và rút ngắn thời gian Giải quyết phá sản doanh nghiệp (tháng) |
Thứ hạng 125 |
30 tháng |
24 tháng |
Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì; Các sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư phối hợp |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH (THEO CÁCH TIẾP CẬN CỦA DIỄN ĐÀN KINH TẾ THẾ GIỚI)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 20 tháng 03 năm 2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Kết quả hiện tại (Báo cáo tóm tắt, lượng hóa về các kết quả đã đạt được) |
Mục tiêu (2017-2020) |
Cơ quan chủ trì/ phối hợp |
|
Nâng cao Năng lực cạnh tranh |
|||
A. |
Nhóm chỉ số về các yêu cầu cơ bản |
|||
Trụ cột 1 |
Hoàn thiện Thể chế |
Sở Tư pháp chủ trì |
||
1 |
Bảo đảm quyền tài sản |
|
|
Sở Tư pháp chủ trì Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ phối hợp |
2 |
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
3 |
Hạn chế đầu tư công sai mục đích |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
4 |
Cải thiện lòng tin của người dân đối với các nhà lãnh đạo |
|
|
UBND tỉnh chủ trì UBND các địa phương phối hợp |
5 |
Công khai, minh bạch, nghiêm cấm gây phiền hà, nhũng nhiễu và nhận hối lộ |
|
|
Thanh tra tỉnh chủ trì |
6 |
Đảm bảo tính Độc lập tư pháp |
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì Sở Tư pháp phối hợp |
7 |
Công khai, minh bạch trong việc ra quyết định |
|
|
UBND tỉnh chủ trì UBND các địa phương phối hợp |
8 |
Thực hiện chống lãng phí |
|
|
Tất cả các Sở, cơ quan, địa phương |
9 |
Đơn giản hóa, giảm thiểu đến mức thấp nhất quy định, thủ tục hành chính |
|
|
Sở Tư pháp chủ trì Tất cả các Sở, cơ quan, địa phương phối hợp |
10 |
Nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp |
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì Sở Tư pháp phối hợp |
11 |
Nâng cao hiệu quả xử lý, giải quyết tranh chấp giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước |
|
|
Sở Tư pháp chủ trì Các Sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư phối hợp |
12 |
Đảm bảo minh bạch trong hoạch định chính sách của tỉnh |
|
|
UBND tỉnh chủ trì UBND các địa phương phối hợp |
13 |
Công khai, minh bạch về các khoản chi phí của doanh nghiệp cho mục đích chống khủng bố |
|
|
Công an tỉnh chủ trì. Các lực lượng vũ trang phối hợp |
14 |
Công khai, minh bạch về các khoản chi phí của doanh nghiệp cho mục đích chống tội phạm và bạo lực |
|
|
Công an tỉnh chủ trì Các lực lượng vũ trang phối hợp |
15 |
Tội phạm có tổ chức |
|
|
Công an tỉnh chủ trì Các lực lượng vũ trang phối hợp |
16 |
Nâng cao mức độ tin cậy vào dịch vụ ngành công an |
|
|
Công an tỉnh chủ trì |
17 |
Nâng cao đạo đức doanh nghiệp |
|
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh chủ trì |
18 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm toán và chế độ báo cáo của doanh nghiệp |
|
|
Sở Tài chính chủ trì, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh phối hợp |
19 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban giám đốc doanh nghiệp |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh phối hợp |
20 |
Đảm bảo hiệu quả thực thi các quy định Bảo vệ cổ đông thiểu số |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
21 |
Đảm bảo hiệu quả thực thi các quy định Bảo vệ nhà đầu tư |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
Trụ cột 2 |
Cơ sở hạ tầng |
|
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì |
1 |
Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng |
|
|
UBND tỉnh chủ trì Tất cả các Sở, cơ quan, địa phương phối hợp |
2 |
Nâng cao chất lượng đường bộ |
|
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì |
3 |
Nâng cao chất lượng hạ tầng đường sắt |
|
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì |
4 |
Nâng cao chất lượng hạ tầng cảng biển |
|
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì |
5 |
Nâng cao chất lượng hạ tầng hàng không |
|
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì |
6 |
Nâng cao chất lượng cung ứng điện năng |
|
|
Sở Công thương chủ trì Công ty Điện lực phối hợp |
7 |
Số thuê bao điện thoại di động (/100 dân) |
|
|
Sở Thông tin truyền thông chủ trì |
8 |
Số thuê bao điện thoại cố định (/100 dân) |
|
|
Sở Thông tin truyền thông chủ trì |
Trụ cột 3 |
Môi trường kinh tế vĩ mô |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
1 |
Cân đối ngân sách của tỉnh (%: GDP) |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, Sở Tài chính phối hợp |
2 |
Tổng tiết kiệm ngân sách tỉnh (% GDP) |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, Sở Tài chính phối hợp |
3 |
Lạm phát (% thay đổi hàng năm) |
|
|
Các Sở, ngành gồm: Ngân hàng nhà nước tỉnh, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương |
Trụ cột 4 |
Y tế và giáo dục tiểu học |
|
|
Sở Y tế chủ trì |
1 |
Thực hiện các giải pháp nhằm giảm số trường hợp mắc bệnh sốt rét |
|
|
Sở Y tế chủ trì |
2 |
Hạn chế tác động của bệnh sốt rét tới hoạt động kinh doanh |
|
|
Sở Y tế chủ trì |
3 |
Thực hiện các giải pháp nhằm số trường hợp mắc bệnh lao |
|
|
Sở Y tế chủ trì |
4 |
Hạn chế tác động của bệnh lao tới hoạt động kinh doanh |
|
|
Sở Y tế chủ trì |
5 |
Thực hiện các giải pháp nhằm số trường hợp bị lây nhiễm HIV |
|
|
Sở Y tế chủ trì |
6 |
Hạn chế tác động của HIV/AIDS tới hoạt động kinh doanh |
|
|
Sở Y tế chủ trì |
7 |
Giảm thiểu Tỷ lệ chết khi sinh |
|
|
Sở Y tế chủ trì |
8 |
Tuổi thọ (năm) |
|
|
Sở Y tế chủ trì |
9 |
Nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
10 |
Tăng tỷ lệ nhập học tiểu học |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
B. |
Nhóm chỉ số nâng cao hiệu quả |
|
||
Trụ cột 5 |
Đào tạo và giáo dục bậc cao |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
|
1 |
Tăng tỷ lệ nhập học phổ thông (%) |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
2 |
Tăng tỷ lệ nhập học đại học và giáo dục nghề nghiệp (%) |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
3 |
Nâng cao chất lượng hệ thống giáo dục |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
4 |
Nâng cao chất lượng giáo dục môn toán và khoa học |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
5 |
Nâng cao chất lượng các trường quản lý |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
6 |
Tăng mức độ tiếp cận internet trong trường học |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
7 |
Cải thiện mức độ sẵn có ở địa phương về các dịch vụ đào tạo chuyên ngành |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp |
8 |
Đảm bảo hiệu quả và chất lượng đào tạo cán bộ |
|
|
Sở Nội vụ chủ trì |
Trụ cột 6 |
Hiệu quả của thị trường hàng hóa |
Sở Công Thương chủ trì |
||
1 |
Mức độ cạnh tranh ở địa phương |
|
|
Sở Công Thương chủ trì; Các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
2 |
Mức độ chi phối thị trường |
|
|
Sở Công Thương chủ trì; Các Sở, ngành, địa phương phối hợp |
3 |
Hiệu lực của chính sách chống độc quyền |
|
|
Sở Công Thương chủ trì |
4 |
Tác động của chính sách thuế tới động lực đầu tư |
|
|
Cục Thuế tỉnh chủ trì |
5 |
Tổng thuế suất (thuế và BHXH) (% lợi nhuận) |
|
|
Sở Lao động,Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm về BHXH, BHTN Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm về thuế thu nhập doanh nghiệp Sở Y tế chịu trách nhiệm về BHYT |
6 |
Đơn giản hóa thủ tục khởi sự kinh doanh |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì Các Sở, ngành: Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Cục thuế tỉnh phối hợp |
7 |
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục khởi sự kinh doanh (ngày) |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì Các Sở, ngành: Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Cục thuế tỉnh phối hợp |
8 |
Đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả chi phí chính sách nông nghiệp |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì |
9 |
Mức độ phổ biến về rào cản phi thuế quan |
|
|
Các Sở quản lý chuyên ngành chịu trách nhiệm, gồm: Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông Vận Tải, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Công an, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Quân sự. |
10 |
Thuế quan |
|
|
Cục thuế tỉnh, chủ trì, Hải quan tỉnh phối hợp |
11 |
Mức độ phổ biến về sở hữu nước ngoài |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
12 |
Tác động của các quy định tới FDI |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
13 |
Giảm gánh nặng về thủ tục hải quan |
|
|
Cục Hải quan tỉnh chủ trì |
14 |
Giá trị nhập khẩu (% GDP) |
|
|
Cục Hải quan tỉnh chủ trì, Sở Công Thương, Cục Thuế tỉnh phối hợp |
15 |
Mức độ định hướng khách hàng |
|
|
Sở Công Thương chủ trì |
16 |
Mức độ tinh thông của người mua |
|
|
Sở Công Thương chủ trì |
Trụ cột 7 |
Hiệu quả của thị trường lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì |
||
1 |
Hợp tác trong quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì |
2 |
Đảm bảo mức độ linh hoạt về tiền lương |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì |
3 |
Tuyển dụng và chấm dứt hợp đồng lao động |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì |
4 |
Chi phí do dư thừa, lao động (tuần lương) |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì |
5 |
Tác động của chính sách thuế tới động lực làm việc |
|
|
Cục thuế tỉnh chủ trì |
6 |
Trả lương theo năng suất, chất lượng lao động |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì |
7 |
Tăng mức độ tin cậy đối với người quản lý |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì UBND các địa phương phối hợp |
8 |
Tăng khả năng giữ chân người tài |
|
|
Sở Nội vụ chủ trì |
9 |
Tăng khả năng thu hút nhân tài |
|
|
Sở Nội vụ chủ trì |
10 |
Tỷ lệ nữ trong lực lượng lao động (tỷ lệ so với nam giới) |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì |
Trụ cột 8 |
Sự phát triển của thị trường tài chính |
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ trì |
||
1 |
Cải thiện dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp |
|
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ trì Sở Tài chính phối hợp |
2 |
Tăng khả năng chi trả cho các dịch vụ tài chính |
|
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ trì Sở Tài chính phối hợp |
3 |
Thu hút vốn thông qua thị trường cổ phiếu trong nước |
|
|
Sở Tài chính chủ trì |
4 |
Tạo thuận lợi trong tiếp cận vốn vay |
|
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai |
5 |
Tạo lập vốn đầu tư mạo hiểm cho doanh nghiệp khởi nghiệp |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì Sở Tài chính phối hợp |
6 |
Đảm bảo tính lành mạnh của hệ thống ngân hàng |
|
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ trì |
7 |
Cải thiện Chỉ số quyền pháp lý (bảo vệ người đi vay và người cho vay) 0-10 (tốt nhất) |
|
|
Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai chủ trì Sở Tư pháp phối hợp |
Trụ cột 9 |
Mức độ sẵn sàng về công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
||
1 |
Mức độ sẵn có về công nghệ hiện đại |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
2 |
Mức độ thu hút công nghệ mới ở cấp độ doanh nghiệp |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
3 |
FDI và tác động tới chuyển giao công nghệ |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp |
4 |
Số người sử dụng internet (% dân số) |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
5 |
Số thuê bao dịch vụ internet băng thông (/100 dân) |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
6 |
Băng thông rộng internet quốc tế (kb/s/người sử dụng) |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
7 |
Số thuê bao băng thông di động (/100 dân) |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
Trụ cột 10 |
Quy mô thị trường |
Sở Công Thương chủ trì |
||
1 |
Quy mô thị trường nội địa |
|
|
Sở Công Thương chủ trì |
2 |
Quy mô thị trường nước ngoài |
|
|
Sở Công Thương chủ trì |
3 |
GDP (theo PPP) (tỷ đô la Mỹ) |
|
|
UBND tỉnh và tất cả các Sở, ban, ngành, địa phương |
4 |
Giá trị xuất khẩu %GDP |
|
|
UBND tỉnh và tất cả các Sở, ban, ngành, địa phương |
C. |
Nhóm chỉ số về đổi mới và sự tinh thông |
|||
Trụ cột 11 |
Mức độ tinh thông trong kinh doanh |
Sở Công Thương chủ trì |
||
1 |
Số lượng doanh nghiệp cung ứng trong nước |
|
|
Sở Công Thương chủ trì Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp |
2 |
Chất lượng doanh nghiệp cung ứng trong nước |
|
|
Sở Công Thương chủ trì Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp |
3 |
Mức độ phát triển cụm liên kết ngành |
|
|
Sở Công Thương chủ trì Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp |
4 |
Đặc điểm về lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp |
|
|
Sở Công Thương chủ trì |
5 |
Mức độ tham gia vào chuỗi giá trị |
|
|
Sở Công Thương chủ trì |
6 |
Mức độ các doanh nghiệp trong nước kiểm soát phân phối sản phẩm trên thị trường quốc tế |
|
|
Sở Công Thương chủ trì |
7 |
Mức độ tinh vi của quy trình sản xuất |
|
|
Sở Công Thương chủ trì Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp |
8 |
Mức độ thành công của hoạt động tiếp thị |
|
|
Sở Công Thương chủ trì |
Trụ cột 12 |
Đổi mới công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
||
1 |
Nâng cao năng lực sáng tạo |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
2 |
Nâng cao chất lượng các tổ chức nghiên cứu khoa học |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
3 |
Chi phí của doanh nghiệp dành cho nghiên cứu và phát triển R&D |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
4 |
Tăng cường liên kết doanh nghiệp - trường đại học trong nghiên cứu và phát triển |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì Các Sở: Lao động thương binh xã hội, Giáo dục và Đào tạo phối hợp |
5 |
Mua sắm của chính quyền về các sản phẩm công nghệ tiên tiến |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
6 |
Sự sẵn có về các nhà khoa học và kỹ sư |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì Các Sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ phối hợp |
7 |
Bằng phát minh sáng chế được áp dụng (số lượng ứng dụng/triệu dân) |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 20 tháng 03 năm 2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Kết quả hiện tại (Báo cáo tóm tắt, lượng hóa về các kết quả đã đạt được) |
Mục tiêu 2017 |
Cơ quan chủ trì/ phối hợp |
|
Nâng cao năng lực Đổi mới sáng tạo |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
1 |
Thể chế |
|
|
|
1.1 |
Môi trường chính trị |
|
|
|
1 |
Đảm bảo ổn định và an ninh chính trị |
|
|
Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các lực lượng vũ trang và UBND các địa phương đảm bảo ổn định và an ninh chính trị trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Nâng cao Hiệu lực chính quyền địa phương |
|
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp |
1.2 |
Môi trường pháp lý |
|
|
|
1 |
Cải thiện Chất lượng các quy định pháp luật |
|
|
Sở Tư pháp chủ trì Tất cả các Sở, ban, ngành và địa phương phối hợp |
2 |
Nâng cao hiệu quả Thực thi pháp luật |
|
|
Sở Tư pháp chủ trì Tất cả các Sở, ban, ngành và địa phương phối hợp |
3 |
Chi phí sa thải nhân công |
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì UBND các địa phương phối hợp |
1.3 |
Môi trường kinh doanh |
|
|
|
1 |
Tạo điều kiện thuận lợi cho khởi sự kinh doanh |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì Các sở, ngành: Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh, UBND các địa phương phối hợp |
2 |
Tạo thuận lợi trong giải quyết phá sản doanh nghiệp |
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì Sở Tư pháp, UBND các địa phương phối hợp |
3 |
Tạo thuận lợi trong nộp thuế và BHXH |
|
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì; Các sở, ngành: Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Cục Thuế tỉnh, UBND các địa phương phối hợp |
2 |
Nguồn nhân lực và nghiên cứu |
|
|
|
2.1 |
Giáo dục |
|
|
|
1 |
Chi tiêu cho giáo dục, %GDP |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì Sở Tài chính, UBND các địa phương phối hợp |
2 |
Chi công/1 học sinh trung học, % GDP theo đầu người |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
3 |
Số năm đi học kỳ vọng |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
4 |
Điểm PISA đối với đọc, toán và khoa học |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
5 |
Tỷ lệ học sinh/giáo viên, trung học |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
2.2 |
Giáo dục đại học |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ tuyển sinh đại học |
|
|
UBND tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
2 |
Sinh viên tốt nghiệp ngành khoa học và kỹ thuật |
|
|
UBND tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
3 |
Tỷ lệ sinh viên nước ngoài học tập trong tỉnh |
|
|
UBND tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
2.3 |
Nghiên cứu và Phát triển |
|
|
|
1 |
Nhà nghiên cứu, FTE (% triệu dân) |
|
|
Sở Khoa học và công nghệ chủ trì |
2 |
Tổng chi cho R&D (GERD), %GDP |
|
|
Sở Khoa học và công nghệ chủ trì |
3 |
Chi R&D trung bình của 3 công ty hàng đầu có đầu tư ra nước ngoài (tỷ đô la) |
|
|
Sở Khoa học và công nghệ chủ trì |
4 |
Điểm trung bình của trường đại học trong tỉnh có trong xếp hạng QS đại học |
|
|
UBND tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
3 |
Cơ sở hạ tầng |
|
|
|
3.1 |
Công nghệ thông tin |
|
|
|
1 |
Truy cập ICT |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
2 |
Sử dụng ICT |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
3 |
Dịch vụ trực tuyến của chính quyền |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
4 |
Mức tham gia trực tuyến (online e-participation) |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
3.2 |
Cơ sở hạ tầng chung |
|
|
|
1 |
Sản lượng điện, kWh/đầu người |
|
|
Sở Công Thương chủ trì |
2 |
Hiệu quả logistics |
|
|
Sở Giao thông Vận tải chủ trì |
3 |
Tổng tư bản hình thành, %GDP |
|
|
Sở Tài chính chủ trì |
3.3. |
Bền vững sinh thái |
|
|
|
1 |
GDP/đơn vị năng lượng sử dụng |
|
|
Sở Công Thương chủ trì Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp |
2 |
Kết quả về môi trường |
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì |
3 |
Số chứng chỉ ISO 14001/tỷ $PPP GDP |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
4 |
Trình độ phát triển của thị trường |
|
|
|
4.1 |
Tín dụng |
|
|
|
1 |
Tạo thuận lợi trong tiếp cận tín dụng |
|
|
Ngân hàng nhà nước CN Lào Cai chủ trì |
2 |
Tín dụng nội địa cho khu vực tư nhân, % GDP |
|
|
Ngân hàng nhà nước CN Lào Cai chủ trì |
3 |
Vay tài chính vi mô, % GDP |
|
|
Ngân hàng nhà nước CN Lào Cai chủ trì |
4.2 |
Đầu tư |
|
|
|
1 |
Bảo vệ nhà đầu tư thiểu số |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
4.3 |
Thương mại, cạnh tranh, quy mô thị trường |
|
|
|
1 |
Mức thuế quan áp dụng, bình quân gia quyền/ tất cả các sản phẩm (%) |
|
|
Cục thuế tỉnh chủ trì |
2 |
Mức độ cạnh tranh trong tỉnh |
|
|
Sở Công Thương chủ trì |
3 |
Quy mô thị trường nội địa |
|
|
Sở Công Thương chủ trì |
5 |
Trình độ phát triển của kinh doanh |
|
|
|
5.1 |
Lao động có kiến thức |
|
|
|
1 |
Việc làm trong các ngành dịch vụ thâm dụng tri thức (% tổng việc làm) |
|
|
Sở Lao động, thương binh và xã hội chủ trì |
2 |
Doanh nghiệp có hoạt động đào tạo chính thức (% doanh nghiệp nói chung) |
|
|
Sở Lao động, thương binh và xã hội chủ trì |
3 |
Phần chi R&D do doanh nghiệp thực hiện (% GDP) |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
4 |
Phần chi R&D do doanh nghiệp trang trải (% tổng chi cho R&D) |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
5 |
Lao động nữ có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao (% tổng lao động) |
|
|
Sở Lao động, thương binh và xã hội chủ trì |
5.2 |
Liên kết sáng tạo |
|
|
|
1 |
Hợp tác đại học, doanh nghiệp |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
2 |
Quy mô phát triển của cụm công nghiệp |
|
|
Sở Công Thương chủ trì |
3 |
Chi R&D được tài trợ từ nước ngoài (% tổng chi cho R&D) |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
4 |
Số thương vụ liên doanh liên kết chiến lược |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
5 |
Số sáng chế nộp đơn tại 2 văn phòng (số lượng trên tỷ $PPP GDP) |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
5.3 |
Hấp thu tri thức |
|
|
|
1 |
Trả tiền bản quyền (% tổng giao dịch thương mại) |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
2 |
Nhập khẩu công nghệ cao (% tổng thương mại) |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
3 |
Nhập khẩu dịch vụ ICT (% tổng mậu dịch) |
|
|
Sở Thông tin và truyền thông chủ trì |
4 |
Dòng vốn ròng đầu tư trực tiếp nước ngoài (%GDP) |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
5 |
Số nhân viên nghiên cứu trong doanh nghiệp (đơn vị %, tính theo FTE, tính trên 1000 dân) |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
6 |
Sản phẩm kiến thức và công nghệ |
|
|
|
6.1 |
Sáng tạo tri thức |
|
|
|
1 |
Số đơn đăng ký sáng chế theo nước xuất xứ, trên 1 tỷ $PPP GDP |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
2 |
Đơn đăng ký sáng chế theo PCT, trên 1 tỷ $PPP GDP |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
3 |
Đơn đăng ký giải pháp hữu ích theo nước xuất xứ, trên 1 tỷ $PPP GDP |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
4 |
Số công bố bài báo khoa học và kỹ thuật (trên 1 tỷ $PPP GDP) |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
5 |
Chỉ số H các bài báo được trích dẫn |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
6.2 |
Tác động của tri thức |
|
|
|
1 |
Tốc độ tăng năng suất lao động (GDP/người lao động) |
|
|
Sở Lao động, thương binh và xã hội chủ trì |
2 |
Mật độ doanh nghiệp mới |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
3 |
Tổng chi cho phần mềm máy tính (%GDP) |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
4 |
Số chứng chỉ ISO 9001, trên 1 tỷ $PPP GDP |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
5 |
Sản lượng ngành công nghệ cao và công nghệ trung bình cao (% tổng sản lượng sản xuất) |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
6.3 |
Lan tỏa tri thức |
|
|
|
1 |
Tiền bản quyền tác giả, lệ phí, giấp phép (% tổng giao dịch thương mại) |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
2 |
Xuất khẩu công nghệ cao (% tổng giao dịch thương mại) |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
3 |
Xuất khẩu dịch vụ ICT (% tổng mậu dịch) |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
4 |
Dòng đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (%GDP) |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
7 |
Sản phẩm sáng tạo |
|
|
|
7.1 |
Tài sản vô hình |
|
|
|
1 |
Đăng ký nhãn hiệu theo nước xuất xứ, trên 1 tỷ $PPP GDP |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
2 |
Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp theo nước xuất xứ |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
3 |
Sáng tạo mô hình kinh doanh nhờ ICT |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
4 |
Sáng tạo mô hình tổ chức nhờ ICT |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
7.2 |
Sản phẩm và dịch vụ sáng tạo |
|
|
|
1 |
Xuất khẩu dịch vụ văn hóa và sáng tạo (% tổng giao dịch thương mại) |
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì |
2 |
Phim truyện quốc gia được sản xuất; tính trên 1 triệu dân độ tuổi từ 15 - 69 tuổi |
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì |
3 |
Thị trường giải trí và đa phương tiện toàn cầu |
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì |
4 |
Sản lượng in ấn và xuất bản (% tổng sản lượng sản xuất) |
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì |
5 |
Xuất khẩu hàng hóa sáng tạo (% tổng giao dịch thương mại) |
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì |
7.3 |
Sáng tạo trực tuyến |
|
|
|
1 |
Tên miền gTLDs, trên 1 nghìn dân số có độ tuổi từ 15-69 tuổi |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
2 |
Tên miền ccTLDs, trên 1 nghìn dân số có độ tuổi từ 15-69 tuổi |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
3 |
Sửa mục từ Wikipedia hàng tháng (trên 1 triệu dân số có độ tuổi từ 15-69 tuổi) |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
4 |
Tải video lên Youtube, chia cho số dân trong độ tuổi từ 15-69 tuổi. |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
NHIỆM VỤ CỦA SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VỀ THỰC HIỆN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ (THEO CÁCH TIẾP CẬN CỦA LIÊN HIỆP QUỐC)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 20 tháng 03 năm 2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
|
|
Kết quả hiện tại (Báo cáo tóm tắt, lượng hóa về các kết quả đã đạt được) |
Mục tiêu 2017- 2020 |
Cơ quan chủ trì/ phối hợp |
|
Cải thiện điểm số và thứ hạng chỉ số Chính quyền điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì |
||
I |
Chỉ số hạ tầng viễn thông (TII) |
|
|
Sở Thông tin và truyền thông chủ trì |
1 |
Tỷ lệ người dùng Internet (% dân số) |
|
|
Sở Thông tin và truyền thông chủ trì |
2 |
Số thuê bao điện thoại cố định trên 100 dân |
|
|
Sở Thông tin và truyền thông chủ trì |
3 |
Số thuê bao điện thoại di động trên 100 dân |
|
|
Sở Thông tin và truyền thông chủ trì |
4 |
Số thuê bao Internet băng thông rộng cố định trên 100 dân |
|
|
Sở Thông tin và truyền thông chủ trì |
5 |
Số thuê bao Internet băng thông rộng không dây trên 100 dân |
|
|
Sở Thông tin và truyền thông chủ trì |
II |
Chỉ số Nguồn nhân lực (HCI) |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ người lớn biết đọc biết viết (%) |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
2 |
Tỷ lệ nhập học ở cấp phổ thông (%) |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
|
Tổng số năm học phổ thông của một học sinh |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
4 |
Số năm học trung bình của một người khi đến tuổi trưởng thành |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì |
III |
Chỉ số Dịch vụ trực tuyến (OSI) |
|
|
Sở Thông tin truyền thông chủ trì |
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ chủ yếu trong năm học 2020-2021 của ngành giáo dục và đào tạo Hà Nội Ban hành: 19/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu ngành giáo dục tỉnh Bình Định năm học 2020-2021 Ban hành: 03/09/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý và giảm thiểu chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 09/10/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự trong tình hình mới Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 15/10/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch xây dựng, đất đai và xử lý vi phạm về trật tự xây dựng, đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai năm 2020 Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 15/09/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường thực hiện tiết kiệm trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý hàng lang an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Kế hoạch 184/KH-UBND về triển khai công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 07/03/2020
Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án về vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 17/04/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ giải pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm vụ Đông Xuân Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 và khẩn trương xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2020 và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tập trung chỉ đạo thực hiện chăn nuôi an toàn sinh học, kiểm soát tái đàn lợn để phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng pháo, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 23/07/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp phòng, chống sản xuất, vận chuyển, mua bán, tàng trữ, sử dụng các loại pháo dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Canh Tý 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về chấn chỉnh công tác đấu thầu trong quá trình lựa chọn nhà thầu và lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt đơn giá áp dụng trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2019-2020 và mùa khô các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2019 triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị 30-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2019 triển khai công tác y tế trường học năm học 2019-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Trị với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2019 về kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2019 về phát triển bền vững Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tổ chức phục vụ Tết Nguyên đán Kỷ Hợi năm 2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 16/01/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2018 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 19/12/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường giải pháp thủy lợi phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai mùa khô năm 2018-2019 Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 12/03/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND thực hiện giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2018 và dịp tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 21/02/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, phòng, chống vi phạm pháp luật trong hoạt động cho vay, cầm cố tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND về tập trung triển khai giải pháp ngăn chặn bệnh Dịch tả heo Châu Phi và phòng chống dịch bệnh động vật cuối năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2018 về phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ từ nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2018 Ban hành: 25/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về yêu cầu cán bộ, công chức, viên chức nêu gương thực hiện nghiêm quy định của pháp luật về không uống rượu, bia trong giờ làm việc và không lái xe khi đã uống rượu, bia Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ chủ yếu của ngành giáo dục và đào tạo năm học 2018-2019 Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác phòng tránh lũ ống, lũ quét, sạt lở đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý về đo lường đối với phương tiện đo sử dụng trong thương mại bán lẻ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Kế hoạch 184/KH-UBND thực hiện Đề án "Thành lập và nhân rộng mô hình Câu lạc bộ Liên thế hệ tự giúp nhau trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020; năm 2018 Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2018 về đẩy mạnh hợp tác giữa giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng trừ bệnh lùn sọc đen phương Nam và bệnh vàng lụi trên lúa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về chăm lo Tết Mậu Tuất 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành giáo dục thành phố Hà Nội Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường chỉ đạo, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của bảo vệ dân phố đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong việc triển khai giải pháp để phát triển chăn nuôi; quản lý sắp xếp giết mổ và an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý chất lượng sâm núi Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành Giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Định Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ chủ yếu của ngành giáo dục và đào tạo năm học 2017-2018 Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác tham mưu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2017 về hội nhập quốc tế thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 tăng cường công tác quản lý và thực thi pháp luật thủy sản tại địa bàn, cơ sở trong toàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa gây tiếng ồn, làm mất an ninh trật tự tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 tổ chức, xây dựng, kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của Ban chỉ huy quân sự, đơn vị tự vệ cơ quan, tổ chức cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Kế hoạch 184/KH-UBND tổ chức hoạt động hưởng ứng “Ngày toàn dân phòng, chống mua bán người - 30/7” năm 2017 Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2017 về tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhân dân di dời chuồng trại gia súc ra khỏi gầm sàn nhà ở do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về gắn kết quả thực hiện cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2016 xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND thực hiện giải pháp nhằm đảm bảo cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2016 và dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu 2017 Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô hanh năm 2016-2017 Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tập trung thực hiện biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung quy hoạch Cụm công nghiệp Tam Bố, xã Tam Bố, huyện Di Linh vào quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP và 150/2013/NĐ-CP Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện biện pháp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 2099/QĐ-UBND về giao kế hoạch trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác năm 2016 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động quảng cáo trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và khôi phục rừng bền vững nhằm ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 21/09/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 của tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác vận hành và đảm bảo an toàn cho vùng hạ du nhà máy thủy điện Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 16/08/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tổ chức thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định 09/2015/QĐ-TTg Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 02 năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 10/03/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Thông tư 23/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý lao động và chính sách tiền lương trong loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 25/02/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 tổ chức thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 triển khai thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực có nhiều nguy cơ tai nạn lao động và an toàn trên công trình xây dựng tiếp giáp vơi khu dân cư; đường giao thông do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 xử lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xếp loại C theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về triển khai thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về chỉ đạo quán triệt, triển khai Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2015
Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 triển khai quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật mới về công tác thống kê và thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã của tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 15/06/2015
Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2014 Ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá sự hài lòng của tổ chức, công dân về cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh mùa Đông - Xuân Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước những tháng cuối năm 2014 Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 về tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 24/06/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và lập kế hoạch đầu tư công 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức hội tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 26/06/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý nhà nước về thanh niên Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý tàu cá phân cấp tại các địa phương có hoạt động nghề cá Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 về tăng cường quản lý hoạt động hành nghề y, dược ngoài công lập Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 10/08/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống bệnh dại trên động vật do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND tăng cường thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2014 đẩy nhanh thực hiện giải pháp và giải quyết thủ tục hỗ trợ, giúp đỡ doanh nghiệp bị thiệt hại tại một số địa phương Ban hành: 01/06/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 thực hiện Luật tiếp công dân Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Kế hoạch 184/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2014 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về công tác đảm bảo an ninh, trật tự năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 14/06/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tổ chức đón Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về tổ chức đón Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về phòng chống hạn, mặn và cháy rừng năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 phát động đợt thi đua nước rút quyết tâm hoàn thành chỉ tiêu thu, chi ngân sách nhà nước Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch, bảo đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý giống, thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản; kiểm soát kháng sinh cấm sử dụng, tạp chất trong tôm nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý và bảo vệ hành lang an toàn giao thông đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 01/07/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác giáo dục và đào tạo của tỉnh Bình Định năm học 2013 - 2014 Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng đất sét nung tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013-2014 Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong những tháng cuối năm 2013 Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014 Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về biện pháp triển khai chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 24/06/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh sản xuất vụ đông 2013 - 2014 Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn có tính chất ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 nâng cao chất lượng hoạt động phong trào ''Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác quản lý, điều hành và bình ổn giá những tháng cuối năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2012 đôn đốc sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; xã giải quyết thủ tục hành chính đúng thời gian quy định của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2012 về triển khai giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 07/12/2015
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2012 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 tăng cường biện pháp nhằm bình ổn giá cả, thị trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trước và sau Tết nguyên đán Nhâm Thìn 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo Chỉ thị 1474/CT-TTg Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 04/11/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 triển khai Chiến lược cải cách thuế giai đoạn 2011-2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 17/11/2011
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Chỉ thị 16/CT-UBND về tăng cường các biện pháp thực thi nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân huyện, phường thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 về tăng cường các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 tăng cường chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 18/08/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 về tăng cường xử lý vi phạm pháp luật đê điều và quản lý khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát sỏi gây ảnh hưởng đến an toàn đê điều trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2010 triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2010 tăng cường công tác Văn thư - Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 01/03/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2010 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 17/07/2010
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác thi hành án hình sự Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 27/08/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND về tổ chức đón tết Nguyên đán Canh Dần - năm 2010 Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 09/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2009 triển khai thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2009 về giải pháp cấp bách tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp, hiện đại hoá, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2009 triển khai thực hiện Nghị định 87/2007/NĐ-CP của Chính phủ ở các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn trong giai đoạn hiện nay do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND về công tác phòng, chống lụt, bão, úng ngập và giảm nhẹ thiên tai năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 27/04/2009
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2008 tăng cường tổ chức thực hiện Luật Bảo hiểm xã hội của tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND về việc tổ chức tháng hành động vì trẻ em năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2007 cấm sản xuất, vận chuyển, buôn bán và đốt pháo nổ do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2007 đẩy mạnh tổ chức khai thác hải sản trên biển theo tổ, đội đoàn kết Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 10/09/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2005 về tổ chức triển khai phát hành trái phiếu chính phủ đợt 3 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/07/2005 | Cập nhật: 04/07/2013