Kế hoạch 03/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015
Số hiệu: | 03/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Võ Anh Kiệt |
Ngày ban hành: | 17/01/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/KH-UBND |
An Giang, ngày 17 tháng 01 năm 2012 |
Chỉ thị số 58/CT-TW ngày 17 tháng 10 năm 2000 của Bộ Chính trị (khoá VIII) về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số Quốc gia đến năm 2020;
Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”;
Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình Cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
II. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC (CQNN) Ở ĐỊA PHƯƠNG:
Tỉnh ủy và Ủy ban nhân tỉnh An Giang đã ban hành nhiều văn bản nhằm đẩy mạnh việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 02 tháng 8 năm 2011 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
- Chỉ thị số 15-CT/TU ngày 24 tháng 11 năm 2006 về việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước và đoàn thể.
- Quyết định số 21/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2006 của UBND tỉnh An Giang về phê duyệt Kế hoạch tổng thể ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 1569/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Đề án phát triển nguồn nhân lực CNTT - TT 2006-2010;
- Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh An Giang về việc Phê duyệt “Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009-2010 của tỉnh An Giang”;
- Chỉ thị số 05/2009/CT-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2009 về việc tăng cường ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2009-2010;
- Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc Ban hành quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh An Giang trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2010 về việc bãi bỏ điểm f khoản 2 Điều 10 Quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh An Giang trong hoạt động của cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang;
- Quyết định số 861/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2010 về phê duyệt Đề án phát triển thông tin và truyền thông nông thôn tỉnh An Giang đến 2010 và một số định hướng 2020;
- Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh An Giang, đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) giai đoạn 2011-2015 tại tỉnh An Giang.
2.1. Hiện trạng đảm bảo an toàn, an ninh thông tin:
- Hệ thống thông tin của tỉnh được đầu tư và trang bị hệ thống tường lửa (Firewall) cứng để phát hiện và chống xâm nhập (IPS), có phân vùng đệm an toàn mạng (DMZ), chống thư rác (Spam) và phần mềm hay mã độc gây hại cho máy tính (virus máy tính).
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân (UBND) 11 huyện, thị, thành ngoài các đơn vị đã và đang triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước có đầu tư và trang bị các Firewall cứng hoặc mềm, các đơn vị khác do chưa triển khai ứng dụng CNTT và chủ yếu truy cập Internet để lấy thông tin nên chưa chú trọng đến vấn đề đảm bảo an toàn, an ninh thông tin do máy móc thiết bị đã cũ, lạc hậu.
2.2. Hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin:
- Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước pha 2 đã triển khai lắp đặt thiết bị đầu cuối đến 22 sở, ban, ngành cấp tỉnh, Đài phát thanh truyền hình (PTTH) An Giang và 22 UBND huyện, thị, thành và huyện, thị, thành ủy. Khối các CQNN đã triển khai và tận dụng triệt để hệ thống mạng truyền số liệu và xác định đây là mạng diện rộng (WAN) của tỉnh để triển khai hầu hết các ứng dụng CNTT của tỉnh trên hệ thống mạng này. Cụ thể, chuyển các ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh An Giang gồm: hoạt động Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, các Cổng Thông tin điện tử thành phần; Hệ thống thư điện tử tỉnh từ mạng Internet sang sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước, Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến, đồng bộ cơ sở dữ liệu (CSDL) từ phần mềm một cửa của các sở, ngành và UBND các huyện, thị, thành về CSDL tra cứu tình trạng hồ sơ của tỉnh nhằm đảm bảo tính an toàn, hiệu quả. Theo đó, đưa vào sử dụng Internet trên hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng và Nhà nước (MTSLCD), đồng thời cấp huyện cũng được thí điểm quản lý kết nối Internet tập trung, thông qua thiết bị tường lửa tại Trung tâm tin học – Sở Thông tin và Truyền thông.
- Mạng nội bộ (LAN) đã được triển khai ở hầu hết các sở, ban, ngành cấp tỉnh và văn phòng UBND cấp huyện, tuy nhiên hệ thống mạng, máy móc thiết bị đã cũ, cấu hình thấp do vậy để triển khai hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin cần nâng cấp hệ thống mạng và máy móc, thiết bị.
- Tỷ lệ trung bình máy tính/cán bộ công chức (CBCC) trong tỉnh đạt 85%.
- Kết nối Internet băng rộng: hầu hết các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND 11 huyện, thị, thành đều kết nối mạng Internet băng rộng; các xã có Internet băng rộng chiếm khoảng 60% chủ yếu tập trung các xã đông dân cư, phường và thị trấn;
- Đã triển khai thông suốt trong hệ thống quản lý và xử lý văn bản trực tuyến trên mạng đảm bảo các văn bản điều hành trên mạng tại các đơn vị triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng. Theo đó, ngoài việc liên thông theo hệ thống ngang giữa các sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị, thành, hệ thống phần mềm còn đáp ứng yêu cầu liên thông theo hệ thống ngành dọc (Ví dụ: Sở Thông tin và Truyền thông gửi và nhận được văn bản điện tử trực tiếp đến các Phòng Văn hóa Thông tin trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng (VPĐT)).
+ Đối với cấp huyện: đã triển khai vận hành thông suốt hệ thống quản lý và xử lý văn bản trên mạng (11/11 huyện, thị, thành) từ huyện đến các các ngành tỉnh đã có triển khai văn phòng điện tử, đồng thời triển khai thí điểm liên thông đến 1-2 xã/huyện; Riêng thị xã Châu Đốc đã triển khai hệ thống phần mềm liên thông từ UBND thị xã đến tất cả UBND các xã, phường trên thị xã.
+ Đối với cấp sở ngành tỉnh: đã triển khai vận hành thông suốt hệ thống quản lý và xử lý văn bản trên mạng khoảng 17/20 sở ngành tỉnh.
+ Cấu hình việc truy cập phần mềm từ xa qua hệ thống mạng Internet theo địa chỉ truy cập: http://vpdt-địa chỉ cổng thông tin điện tử thành phần của đơn vị.
- Hệ thống thư điện tử được đầu tư xây dựng mới đã đảm bảo cho việc trao đổi thông tin giữa các đơn vị thông suốt, an toàn, hiệu quả, giảm chi phí in ấn, phát hành. Đã khai báo được 7.500 hộp thư điện tử, trong đó có 100% cán bộ công chức các cơ quan nhà nước đã được khai báo và tỷ lệ sử dụng đạt 100%.
- Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến đã hoàn thành đưa vào sử dụng tháng 4/2009 với 01 điểm cầu trung tâm tại phòng họp UBND tỉnh và 11 điểm cầu tại 11 huyện, thị, thành; kể từ tháng 10/2011 đã chuyển sang vận hành trên hệ thống MTSLCD. Theo đó, nhằm phát huy hiệu quả hệ thống, UBND tỉnh đã chấp thuận chủ trương cho Sở Thông tin và Truyền thông đầu tư điểm cầu thứ 13 tại Trung tâm tin học thuộc Sở Thông tin và Truyền thông để đáp ứng nhu cầu tổ chức họp trực tuyến giữa các sở, ban, ngành tỉnh với cấp Trung ương hoặc cấp huyện.
- Ứng dụng CNTT vào cải cách hành chính (CCHC), cụ thể nhiều sở ngành và huyện, thị, thành đã triển khai ứng dụng phần mềm một cửa. Theo đó, 10/20 sở ngành và 06/11 đơn vị cấp huyện đã triển khai ứng dụng phần mềm một cửa. Đây là cơ sở và là tiền đề để tỉnh hình thành và hoàn thiện hệ thống một cửa điện tử của tỉnh trong quý I/2012.
- Phối hợp với Cục cơ yếu 893 – Ban Cơ yếu Chính phủ, tổ chức tập huấn và hướng dẫn sử dụng chứng thư số trong hoạt động ngành Thông tin và Truyền thông cho Ban Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, lãnh đạo các phòng, trung tâm thuộc sở; trưởng, phó phòng Văn hoá - Thông tin 11 huyện, thị xã, thành phố, với mục đích ứng dụng thí điểm, rút kinh nghiệm làm cơ sở để triển khai rộng trên địa bàn tỉnh. Theo đó, ưu tiên ứng dụng chữ ký số vào hệ thống thư điện tử và phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành.
- Song song đó, các ngành, đơn vị đã chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các ứng dụng CNTT đặc thù cho ngành đơn vị mình, đơn cử như: Dự án cập nhật và báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức tập huấn cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh và đưa vào vận hành khai thác tại địa chỉ http://baocaotiendoduan.angiang.gov.vn, phần mềm Quản lý văn thư, khiếu nại tố cáo ... Các sở, ngành và huyện cũng đã triển khai nhiều phần mềm như: phần mềm kế toán, phần mềm quản lý đề tài khoa học công nghệ, …
- Trên cơ sở Quyết định 1755/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về CNTT-TT"; Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang đã ban hành Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2011 đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về CNTT-TT giai đoạn 2011-2015 tại tỉnh An Giang và tổ chức Hội nghị triển khai đến các Sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố để các đơn vị triển khai cho tất cả cán bộ công chức của đơn vị và địa phương. Đồng thời, đã tham mưu UBND tỉnh trình Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh ban hành Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 02 tháng 8 năm 2011 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
- Nhằm khuyến khích động viên các sở, ngành và các huyện, thị, thành trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT gắn với CCHC, tỉnh cũng có Kế hoạch phát động thi đua trong các CQNN trên địa bàn tỉnh và đã thực hiện tặng thưởng cờ thi đua, bằng khen của UBND tỉnh An Giang cho 11 tập thể và 17 cá nhân có thành tích xuất sắc trong thi đua ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành chính năm 2010 và phát động thi đua ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành chính năm 2011 tỉnh An Giang.
- Để nắm bắt tình hình ứng dụng, đẩy mạnh việc ứng dụng các phần mềm đã triển khai tại các đơn vị và sẽ có các định hướng triển khai những năm tiếp theo có hiệu quả hơn, Sở Thông tin và Truyền thông đã tổ chức “Hội nghị Cán bộ chuyên trách CNTT năm 2011” hàng tháng hoặc quí nhằm trao đổi, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai tại đơn vị, từ đó có những giải pháp đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong thời gian tới.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Thực hiện chuyên mục “Công nghệ thông tin và truyền thông” hàng tháng trên đài truyền hình An Giang nhằm tuyên truyền, phổ biến cho người dân và tổ chức biết và ứng dụng rộng rãi các dịch vụ công trực tuyến, phổ biến, hướng dẫn về các tiện ích khi sử dụng, quy chế vận hành ứng dụng CNTT - TT.
- Phối hợp VCCI tổ chức hội thảo tại An Giang với chủ đề “Tin học hóa trong quản lý thuế nhằm tăng cường quyền chủ động trong kinh doanh cho doanh nhân và doanh nghiệp”.
- Thông tin chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh đưa lên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Các chính sách, danh mục dự án kêu gọi đầu tư, quy hoạch được thường xuyên phổ biến, cập nhật trên cổng thông tin của tỉnh. Theo đó, nhiều Cổng thông tin thành phần cũng được hình thành 16/20 sở, ngành cấp tỉnh và 06/11 huyện, thị thành, nhằm phổ biến các cơ chế, chính sách, tình hình hoạt động và cung cấp các dịch vụ công đến người dân và doanh nghiệp.
- Việc ứng dụng CNTT gắn với cải cách hành chính đã triển khai ứng dụng phần mềm một cửa cho 10/20 sở ngành và 06/11 huyện, thị, thành; Đồng thời các sở, ngành và UBND các huyện, thị, thành đã cung cấp các dịch công trực tuyến đến người dân và doanh nghiệp, bao gồm:
+ Các dịch vụ công mức độ 1 và 2: hầu hết các dịch vụ về thủ tục hành chính 1 cửa mức độ 1 và 2 đã được triển khai trên mạng.
+ Các dịch vụ mức độ 3: 161 dịch vụ công
■ Đăng ký kinh doanh trực tuyến (huyện Tân Châu): 6 dịch vụ công;
■ Cấp phép trực tuyến lĩnh vực giao thông vận tải: 82 dịch vụ công;
■ Cấp phép trực tuyến lĩnh vực y tế bao gồm cấp chứng chỉ hành nghề, chứng nhận đủ điều kiện hành nghề dược, y tư nhân : 17 dịch vụ công;
■ Cấp phép trực tuyến lĩnh vực tài nguyên môi trường: 3 dịch vụ công;
■ Cấp phép trực tuyến lĩnh vực công thương: 53 dịch vụ công.
5. Hiện trạng nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin:
- Toàn tỉnh hiện có 168/594 trường học từ bậc tiểu học đến Trung học phổ thông có giảng dạy về tin học, trong đó bậc THPT được 45/45 trường, bậc THCS được 106/154 trường. Ngoài ra, còn có Trường Đại học An Giang, Trường Cao đẳng nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên và các trung tâm đào tạo về tin học như NIIT, APTECH…. có đào tạo ngành CNTT từ bậc trung cấp đến đại học, đây cũng là nguồn bổ sung nhân lực CNTT cho tỉnh.
- Tổng số CBCC trong cơ quan nhà nước biết sử dụng máy tính phục vụ công việc là 964 người (so tổng số CBCC 1134 người), trong đó cán bộ chuyên trách về CNTT là 78 người đều có trình độ từ trung cấp trở lên (80% có trình độ đại học CNTT).
- Nhân lực quản trị chuyên trách công nghệ thông tin cho các đơn vị triển khai ứng dụng còn thiếu và yếu, đa phần còn phải kiêm nhiệm nhiều việc, chế độ, chính sách chưa thu hút được nguồn nhân lực CNTT;
- Đã mở nhiều lớp đào tạo, hướng dẫn kiến thức sử dụng máy tính cho CBCC cấp huyện, xã nhưng vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu.
6. Kinh phí triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin:
- Hai năm 2008-2009 tỉnh đã phân bổ tương đương 10 tỷ đồng, Trung ương 1,1 tỷ cho việc triển khai ứng dụng và đào tạo công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Các dự án đã triển khai hoàn thành khác:
+ Dự án ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình 01 cửa tại Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương.
+ Dự án ứng dụng công nghệ thông tin về y tế và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng (Sở Y tế làm chủ đầu tư).
+ Chương trình triển khai các hạng mục ứng dụng CNTT năm 2009 (vốn sự nghiệp tỉnh 2009).
- Các dự án đang triển khai:
+ Dự án ứng dụng CNTT theo mô hình 1 cửa tại Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Ngoại vụ, Sở Xây dựng, Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
+ Dự án cập nhật và báo cáo trực tuyến các dự án đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Dự án ứng dụng CNTT theo mô hình 1 cửa tại Sở Nội vụ, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Tư pháp.
+ Dự án hệ thống thư điện tử và CSDL tra cứu tại Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Dự án ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “Một cửa” tại thị xã Châu Đốc và thành phố Long Xuyên.
+ Dự án ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “Một cửa” tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Trong Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin năm 2010 nguồn kinh phí tương đương 20 tỷ đồng, nhưng thực tế phân bổ nguồn kinh phí của địa phương và hỗ trợ từ Trung ương chỉ đạt ¼ kế hoạch. Nên nguồn kinh phí triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương còn rất hạn chế.
III. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC:
- Tăng tính minh bạch trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Làm cho các cơ quan nhà nước gần dân hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
- Tăng cường sự hợp tác giữa cơ quan nhà nước với cơ quan nhà nước; cơ quan nhà nước các cấp với các tổ chức, cá nhân trong xã hội.
- Đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước.
- Nhân rộng mô hình một cửa và tiến tới liên thông một cửa tại các đơn vị có quan hệ với doanh nghiệp và người dân.
2. Các mục tiêu cụ thể đến năm 2015:
2.1. Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên quy mô toàn tỉnh:
- Hầu hết các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan liên quan được kết nối vào mạng truyền dẫn tốc độ cao, an toàn, bảo mật của Đảng và Nhà nước.
- Trên 20% các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đã kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước sử dụng chữ ký số vào công việc.
2.2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- Hầu hết các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- Bảo đảm ít nhất 70% các cuộc họp của UBND tỉnh với các huyện, thị, thành và giữa các cơ quan cấp tỉnh với huyện, thị, thành được thực hiện trực tuyến trên môi trường mạng.
- Tỷ lệ trung bình cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước được cung cấp hộp thư điện tử là trên 90% và thường xuyên sử dụng trong công việc.
- Tỷ lệ trung bình máy tính trên cán bộ, công chức tại các cơ quan nhà nước là trên 90%.
- Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang được nâng cấp, hoạt động ổn định, đảm bảo đầy đủ thông tin theo quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và cung cấp “một cửa điện tử của tỉnh”. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện có giao dịch hành chính với công dân và doanh nghiệp có cổng thông tin điện tử thành phần theo định hướng công nghệ cổng thông tin điện tử của tỉnh với đầy đủ thông tin theo quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin. Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các cổng thành phần có giải pháp chống lại các cuộc tấn công, có phương án dự phòng khắc phục sự cố, đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục, thông suốt.
2.3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Hoàn thiện “một cửa điện tử tỉnh” cung cấp đầy đủ các dịch vụ công theo danh mục UBND tỉnh phê duyệt.
- Cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 1 và 2 trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Cổng Thông tin thành phần của Sở, ban, ngành và huyện, thị, thành phố; cung cấp hầu hết các dịch vụ công theo Quy định tại Quyết định số 1605/QĐ-TTg đến mức độ 3 và có tiến đến mức độ 4; Tra cứu tình trạng hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của tỉnh, … Phát huy hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến. Có giải pháp nâng dần tỷ lệ hồ sơ giao dịch trực tuyến mức độ 3 trên tổng số hồ sơ xử lý hàng năm của các sở, ngành và địa phương.
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH:
- Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn được tỉnh tạo điều kiện thuận lợi để triển khai đầu tư phát triển hạ tầng mạng viễn thông phục vụ cho ứng dụng công nghệ thông tin; tích cực triển khai kế hoạch cung cấp dịch vụ viễn thông công ích nhằm tạo điều kiện cho người dân tiếp cận được các dịch vụ viễn thông cơ bản.
- Phối hợp Cục Bưu điện Trung ương hoàn thành và đưa vào vận hành khai thác pha 2 mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng và Nhà và đẩy nhanh tiến độ triển khai pha 3.
- Xây dựng, hoàn thiện và nâng cấp 100% mạng nội bộ (LAN) của các Văn phòng UBND cấp huyện, cơ quan nhà nước cấp tỉnh; hạ tầng công nghệ thông tin tại các đơn vị đảm bảo an toàn an ninh thông tin, đáp ứng được nhu cầu triển khai ứng dụng CNTT tại đơn vị.
- Bảo đảm hạ tầng kết nối các hệ thống thông tin có quy mô cấp tỉnh của các cơ quan nhà nước theo mô hình thống nhất. Củng cố hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo an toàn thông tin trong các ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước. Đào tạo, phát huy nguồn nhân lực công nghệ thông tin để đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin của tỉnh.
- Tăng tỉ lệ máy tính trên cán bộ, công chức lên trên 90%.
- Trung tâm dữ liệu được thành lập và đầu tư xây dựng để đáp ứng yêu cầu lưu trữ và chia sẽ các cơ sở dữ liệu (CSDL) chung của tỉnh, là nơi lưu trữ dự phòng các CSDL, thông tin chuyên ngành và tích hợp tất cả các trang thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện về Cổng thông tin điện tử (Portal) của tỉnh.
- Triển khai hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số trong các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước:
a. Cải tiến quy trình thủ tục hành chính, đẩy mạnh áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN góp phần làm tăng hiệu quả của ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động và quản lý của các cơ quan nhà nước.
b. Tiếp tục triển khai hoàn thiện các hệ thống thông tin phục vụ hoạt động, chỉ đạo, điều hành:
- Ứng dụng hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo, điều hành trên môi trường mạng, tạo thành hệ thống liên thông trong việc gửi, nhận và xử lý văn bản điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Phát huy hiệu quả hệ thống thư điện tử của tỉnh, ban hành danh mục tài liệu gởi, nhận qua thư điện tử.
- Hoàn chỉnh hệ thống họp trực tuyến, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật để 100% các cuộc họp của lãnh đạo tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh với cấp huyện có thể được thực hiện trên môi trường mạng.
- Xây dựng và triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động nghiệp vụ phù hợp với đặc thù của từng cơ quan.
- Từng bước xây dựng CSDL chuyên ngành của tỉnh phục vụ cho các chương trình ứng dụng và chia sẻ thông tin trên địa bàn tỉnh.
c. Nghiên cứu và xây dựng dự án phát triển hệ thống quản lý thông tin tổng thể để quản lý việc sử dụng, cung cấp và khai thác thông tin nhằm đảm bảo an toàn thông tin, tạo thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp và CBCC nhằm phát huy hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp:
a. Tiếp tục hoàn thiện Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang để cung cấp các văn bản chỉ đạo điều hành, thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến và tra cứu tình trạng hồ sơ của người dân và doanh nghiệp.
b. Triển khai cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến: xây dựng các ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách thủ tục hành chính giải quyết các thủ tục hành chính, tiến tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp. Xây dựng các kiốt tra cứu tình trạng hồ sơ tại các đơn vị cung cấp thủ tục hành chính cho nhân dân tại “tổ tiếp nhận và trả kết quả”; kết nối giữa các hệ thống thông tin tại bộ phận 1 cửa của các đơn vị với Cổng Thông tin điện tử để cung cấp dịch vụ công trực tuyến đến người dân và doanh nghiệp trên Internet; đảm bảo tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục, phấn đấu tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ tục hành chính.
4. Nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin:
- Tiếp tục triển khai công tác đào tạo nguồn nhân lực theo Đề án phát triển nguồn nhân lực CNTT-TT giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Đào tạo cán bộ quản trị mạng, đào tạo và đào tạo lại người sử dụng thực hiện theo từng dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu ứng dụng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của từng đơn vị.
- Đào tạo kiến thức về an toàn, an ninh thông tin cho cán bộ quản trị mạng cuả các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn.
- Bồi dưỡng, đào tạo kiến thức về quản lý các dự án CNTT.
V. GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN:
a. Vốn và nguồn vốn:
Kinh phí chi cho ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước chủ yếu từ nguồn ngân sách nhà nước.
Trên cơ sở Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010, định hướng 2020. Hàng năm, dành ít nhất 1% chi ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương) cho đầu tư trực tiếp và phát triển các dự án, chương trình ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh như: các dự án phát triển hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông tin trực tiếp phục vụ hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước; các dự án đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin theo quy hoạch, kế hoạch; hỗ trợ cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công của Nhà nước trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông nhằm mục tiêu hỗ trợ người nghèo, vùng khó khăn. Có loại hạng mục chi riêng về công nghệ thông tin trong mục lục ngân sách nhà nước theo quy định của Luật công nghệ thông tin.
(Chi tiết danh mục và phân bổ vốn 2011-2015 theo phụ lục đính kèm)
b. Kinh phí phục vụ cho hoạt động của Ban điều hành công nghệ thông tin tỉnh An Giang (theo dõi, giám sát, thẩm định, báo cáo, hỗ trợ chuyên gia, học tập kinh nghiệm, xây dựng cơ chế, chính sách,…) được ngân sách tỉnh đảm bảo từ ngân sách sự nghiệp tỉnh.
c. Căn cứ vào Kế hoạch ứng dụng CNTT trong CQNN giai đoạn 2011-2015 của tỉnh đã được phê duyệt, Sở Thông tin và truyền thông phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, xây dựng dự toán sách ngân sách ứng dụng CNTT hàng năm gởi Bộ Thông tin và truyền thông, Bộ Tài Chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, cân đối ngân sách trung ương cho ứng dụng CNTT và được phê duyệt chung với dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của tỉnh.
d. Hằng năm, Sở Tài chính phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo dự kiến nguồn vốn ngân sách đầu tư cho ứng dụng CNTT ( bao gồm nguồn vốn trung ương, nguồn vốn địa phương, trong đó có chi tiết vốn đầu tư, vốn sự nghiệp).
2. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Đào tạo mỗi sở, ngành, văn phòng UBND cấp huyện 02 cán bộ quản trị mạng và quản lý hệ thống.
- Đào tạo cán bộ an toàn an ninh thông tin để vận hành Trung tâm dữ liệu của tỉnh.
- Phổ cập kiến thức tin học cơ bản về sử dụng và khai thác Internet, đặc biệt chú trọng trong thanh niên, nông dân và ở vùng nông thôn; hướng dẫn tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch với cơ quan nhà nước khi thực hiện các dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng.
- Đào tạo người sử dụng theo các dự án ứng dụng công nghệ thông tin.
- Bồi dưỡng, đào tạo kiến thức về quản lý các dự án CNTT; kiến thức về an toàn thông tin.
- Triển khai nâng cấp trang thiết bị dạy tin học của các trường trung học cơ sở, phấn đấu đến năm 2013 hầu hết các trường trung học cơ sở đều có phòng máy vi tính để phục vụ đào tạo tin học.
3.1. Xây dựng và triển khai các chương trình, dự án ứng dụng CNTT và tiến độ triển khai theo Danh mục dự án (kèm theo).
3.2. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thị, thành phố vừa triển khai thông suốt kế hoạch này trong nội bộ ngành và địa phương, vừa cụ thể hóa thành kế hoạch 5 năm và hàng năm của ngành và địa phương, đồng thời tổ chức triển khai có kết quả, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch chung của tỉnh.
3.3. Các giải pháp khác:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch phát động thi đua ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành chính trong cơ quan nhà nước hàng năm.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông triển khai đầu tư nhằm phát triển hạ tầng viễn thông phục vụ cho ứng dụng công nghệ thông tin.
- Đẩy mạnh công tác hợp tác với TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh về lĩnh vực CNTT-TT theo nội dung hợp tác giữa An Giang với các tỉnh, thành đã được ký kết.
- Triển khai các dự án ứng dụng CNTT của các Bộ, ngành Trung ương trên địa bàn tỉnh theo hướng phối hợp nhằm tận dụng khai thác kết quả của các dự án chuyên ngành, đảm bảo tính đồng bộ tránh trùng lặp.
- Ban hành các chính sách, quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001:2009.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì phối hợp cùng các sở ngành, UBND huyện thị thành tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Tuyên truyền nâng cao hiểu biết, nhận thức, trách nhiệm và năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân. Hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp và công dân tham gia tích cực vào các hoạt động hành chính công trực tuyến của các cơ quan hành chính nhà nước. Phối hợp các đơn vị, Hội, Hiệp hội, tổ chức đào tạo kiến thức về chính phủ điện tử và giao dịch với cơ quan nhà nước khi thực hiện các dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng. Hướng dẫn thực hiện đảm bảo an toàn thông tin
- Hàng năm thực hiện tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư và vốn sự nghiệp chi cho ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh để phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối vốn để đảm bảo triển khai thực hiện phù hợp theo tiến độ của Kế hoạch này.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch phát động thi đua ứng dụng công nghệ thông tin kết hợp với cải cách hành chính trong cơ quan nhà nước. Hàng năm có sơ kết đánh giá, báo cáo và đề nghị UBND tỉnh biểu dương, khen thưởng những đơn vị ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước, triển khai thực hiện đạt các mục tiêu theo Kế hoạch đã đề ra.
- Lập dự án, xây dựng hạng mục, công việc đầu tư của đơn vị, phù hợp với kế hoạch này;
- Triển khai thực hiện các dự án được UBND tỉnh giao làm chủ đầu tư;
- Duy trì hiệu quả và phát triển các ứng dụng tại đơn vị và ứng dụng hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo, điều hành trên môi trường mạng, Hệ thống thư điện tử của tỉnh trong việc gửi, nhận văn bản điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành đẩy mạnh thực hiện Chương trình cải cách hành chính, tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong các cơ quan nhà nước, chuẩn hóa mô hình “một cửa” tại cấp sở, ngành và cấp huyện, thị, thành để tạo tiền đề cho ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc các cơ quan quản lý nhà nước việc thực hiện cải cách hành chính kết hợp ứng dụng công nghệ thông tin.
- Hỗ trợ biên chế cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các sở, ngành và UBND các huyện, thị, thành phố.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch và hàng năm cho triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán ngân sách ứng dụng CNTT hàng năm gởi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chủ trì xây dựng cơ chế, chính sách tạo điều kiện đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí và cấp đủ kinh phí cho triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh. Bố trí vốn chi sự nghiệp cho CNTT hàng năm để đảm bảo triển khai thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự toán ngân sách ứng dụng CNTT hàng năm gởi Bộ Tài chính cùng thời gian gởi dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực CNTT trong hệ thống ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh, nhằm đáp ứng quá trình ứng dụng CNTT và phổ cập kiến thức CNTT trong các trường phổ thông.
- Xây dựng và triển khai chương trình ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhà nước, quản lý ngành và việc dạy, học trong các trường phổ thông.
- Hướng dẫn các đơn vị giáo dục trực thuộc đưa việc giảng dạy tin học vào tất cả các ngành học đào tạo từ sơ cấp trở lên.
7. Các sở ban ngành tỉnh và UBND huyện, thị, thành phố:
- Tích cực đăng ký tham gia thi đua ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành chính theo kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Các sở ngành và địa phương cung cấp dịch vụ công trực tuyến có biện pháp tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn về các tiện ích khi sử dụng; quy chế vận hành; chính sách của ngành và địa phương đối với các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp khi giao dịch trực tuyến với các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; có đánh giá rút kinh nghiệm hàng tháng và định kỳ để việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến ngày một hoàn thiện và hiệu quả.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, thường xuyên theo dõi, đôn đốc nhân viên bên dưới để duy trì hiệu quả và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị mình.
- Đẩy mạnh thực hiện Chương trình cải cách hành chính, tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO, nhằm từng bước hợp lý hóa, cải tiến và minh bạch các quy trình công việc, thủ tục hành chính trong các cơ quan nhà nước và các quy trình liên cơ quan để tạo tiền đề cho ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả.
- Kế thừa các kết quả đã đạt được, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành và quản lý của các đơn vị. Trong quá trình thực hiện cần phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị tổ chức chuyên môn khác có liên quan để đảm bảo về chuyên môn và kỹ thuật trong ứng dụng công nghệ thông tin.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị mình trên cơ sở Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin 2011-2015 của tỉnh; Trong quá trình triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin phải đảm bảo các tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định; việc xây dựng mới hoặc nâng cấp các Cổng thông tin thành phần (Website) phải chuyển đổi công nghệ phù hợp với công nghệ Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Duy trì hiệu quả và phát triển các ứng dụng tại đơn vị;
Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông:
1. Phối hợp với các bộ ngành liên quan cân đối và ưu tiên nguồn vốn trung ương để hỗ trợ cho các tỉnh còn khó khăn về ngân sách trong việc triển khai các dự án CNTT.
2. Có kế hoạch và cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành trung ương và các địa phương trong triển khai các kế hoạch ứng dụng CNTT để việc triển khai ứng dụng được đồng bộ, hiệu quả; khắc phục tình trạng phối hợp không nhịp nhàng, đồng bộ giữa trung ương và địa phương, hoặc do thiếu thông tin làm cho các địa phương bị động và lúng túng trong việc triển khai thực hiện kế hoạch của cấp mình.
3. Đôn đốc các Bộ ngành Trung ương sớm hoàn chỉnh các CSDL Quốc gia, để tạo điều kiện thuận lợi cho địa phương trong quá trình khai thác và triển khai ứng dụng của địa phương phù hợp với các CSDL quốc gia.
4. Thường xuyên mở các lớp tập huấn, đào tạo ngắn hạn, dài hạn về CNTT nhất là các lớp về an toàn thông tin theo Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Thống nhất với các Bộ, ngành Trung ương về các mục tiêu ứng dụng CNTT mà các Bộ ngành Trung ương triển khai theo ngành dọc để tránh lãng phí khi đầu tư trùng lắp và gây lúng túng, bị động cho các địa phương trong việc tham mưu, xây dựng, triển khai các kế hoạch ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Phân theo thời gian đầu tư trên địa bàn)
(Kèm theo Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh An Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục công trình |
Địa điểm |
Thời gian KC-HT |
Chủ đầu tư |
KH 2011-2015 |
Chia ra |
|
||||
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
|||||||
|
Tổng số |
|
|
|
107.170 |
18.770 |
23.650 |
31.600 |
20.600 |
12.550 |
|
I |
Vốn đầu tư xây dựng |
|
|
|
69.170 |
12.870 |
15.700 |
23.950 |
12.350 |
4.300 |
|
A |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
970 |
370 |
400 |
150 |
50 |
|
|
1 |
Dự án nâng cấp hạ tầng mạng và an toàn thông tin trong ứng dụng CNTT của các CQNN. |
|
|
Sở TTTT |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
2 |
Dự án Trung tâm dữ liệu tỉnh An Giang |
|
|
Sở TTTT |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng HT thông tin và ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính 1 cửa tại Ban quản lý khu kinh tế |
|
|
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh |
70 |
70 |
|
|
|
|
|
5 |
Dự án quản lý, theo dõi kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại và tố cáo công dân |
|
|
Văn phòng UBND tỉnh |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
6 |
Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành để kết hợp phần mềm quản lý một cửa tại các sở: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sở TT&TT |
|
|
Sở TTTT |
50 |
|
|
50 |
|
|
|
|
- Xây dựng |
|
|
Sở XD |
50 |
|
50 |
|
|
|
|
|
- Công Thương |
|
|
Sở CT |
50 |
|
50 |
|
|
|
|
|
- Sở LĐTBXH |
|
|
Sở LDTBXH |
50 |
|
50 |
|
|
|
|
|
- Giao thông Vận tải |
|
|
Sở GTVT |
50 |
|
50 |
|
|
|
|
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
Sở KHDT |
50 |
|
|
50 |
|
|
|
|
- Sở Y tế |
|
|
Sở Y tế |
50 |
|
50 |
|
|
|
|
|
- Sở Tư pháp |
|
|
Sở Tư pháp |
50 |
|
|
50 |
|
|
|
|
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
|
|
Sở VHTTDL |
50 |
|
50 |
|
|
|
|
|
- Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
Sở KHCN |
50 |
|
50 |
|
|
|
|
|
- Sở TNMT |
|
|
Sở TNMT |
50 |
|
50 |
|
|
|
|
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
Sở GDDT |
50 |
|
|
|
50 |
|
|
B |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
68.200 |
12.500 |
15.300 |
23.800 |
12.300 |
4.300 |
|
1 |
Dự án quản lý, theo dõi kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại và tố cáo công dân |
|
|
|
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
2 |
HT thư điện tử và CSDL tra cứu tình trạng hồ sơ |
LX |
2010-2011 |
Sở TTTT |
4.500 |
4.500 |
|
|
|
|
|
3 |
Dự án ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình 1 cửa tại VP.UBND tỉnh và các sở ngành |
LX |
2010-2011 |
VP.UBND tỉnh + sở ngành |
9.500 |
7.000 |
1.500 |
1.000 |
|
|
|
|
- Sở TP, Lao động TBXH, Tài chính, VPUBND tỉnh |
|
|
|
6.500 |
6.500 |
|
|
|
|
|
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
1.000 |
500 |
500 |
|
|
|
|
|
- Ban quản lý khu kinh tế |
|
|
|
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
|
|
- Sở GDĐT |
|
|
|
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
|
4 |
Dự án nâng cấp hạ tầng mạng và an toàn thông tin trong ứng dụng CNTT của các CQNN. |
LX |
2012-2015 |
Sở TT&TT |
15.000 |
|
5.000 |
5.000 |
5.000 |
|
|
5 |
Dự án Trung tâm dữ liệu tỉnh An Giang |
LX |
2011-2013 |
Sở TT&TT |
12.000 |
|
6.000 |
6.000 |
|
|
|
6 |
Dự án hiện đại hóa văn phòng "một cửa" giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện |
Toàn tỉnh |
2012-1015 |
UBND các huyện, thị, thành phố |
3.200 |
|
800 |
800 |
800 |
800 |
|
7 |
Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành để kết hợp phần mềm quản lý một cửa tại các huyện, thị, thành phố. |
Các huyện, thị, thành |
2012-2015 |
UBND các huyện, thị, thành phố |
11.000 |
|
2.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
8 |
Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành để kết hợp phần mềm quản lý một cửa tại các sở: |
|
2012-2013 |
|
12.000 |
|
|
8.000 |
3.500 |
500 |
|
|
- Sở TT&TT |
LX |
|
Sở TT&TT |
1.000 |
|
|
|
1.000 |
|
|
|
- Xây dựng |
LX |
|
Sở XD |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
|
|
- Công Thương |
LX |
|
Sở CT |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
|
|
- Giao thông Vận tải |
LX |
|
Sở GTVT |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
|
|
- Sở LĐTBXH |
LX |
|
Sở LĐTBXH |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
|
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư |
LX |
|
Sở KHĐT |
1.000 |
|
|
|
1.000 |
|
|
|
- Sở Y tế |
LX |
|
Sở Y tế |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
|
|
- Sở Tư pháp |
LX |
|
Sở Tư pháp |
1.000 |
|
|
|
1.000 |
|
|
|
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
LX |
|
Sở VHTT&DL |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
|
|
- Sở Khoa học và Công nghệ |
LX |
|
Sở KHCN |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
|
|
- Sở TNMT |
LX |
|
Sở TNMT |
1.000 |
|
|
1.000 |
|
|
|
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo |
LX |
|
Sở GDĐT |
1.000 |
|
|
|
500 |
500 |
|
II |
Vốn sự nghiệp |
Toàn tỉnh |
2011-1015 |
Sở TT&TT |
38.000 |
5.900 |
7.950 |
7.650 |
8.250 |
8.250 |
|
|
Chi cho các hoạt động nâng cấp, sửa chửa phần mềm ứng dụng CNTT, đào tạo triển khai ứng dụng CNTT, đào tạo internet nông thôn và chi hoạt động CNTT khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Chi triển khai hoạt động hợp tác giữa tỉnh AG với VCCI về Đề án 191 |
|
|
|
7.000 |
1.400 |
1.400 |
1.400 |
1.400 |
1.400 |
|
2 |
- Triển khai hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
|
|
|
2.550 |
150 |
1.500 |
500 |
200 |
200 |
|
3 |
- Hoạt động cổng thông tin điện tử, đường truyền họp trực tuyến, TT dữ liệu tỉnh |
|
|
|
8.200 |
1.200 |
1.400 |
1.600 |
2.000 |
2.000 |
|
4 |
-Duy trì, nâng cấp trang thiết bị và phần mềm đã đầu tư |
|
|
|
12.000 |
1.500 |
2.000 |
2.500 |
3.000 |
3.000 |
|
5 |
- Duy trì hoạt động các cổng thông tin thành phần |
|
|
|
5.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
6 |
- Chi đặc thù về đào tạo, triển khai ứng dụng cho CBCC, nông dân, doanh nghiệp, v.v.. |
|
|
|
2.500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
|
7 |
- Chi đặc thu về chi đọc lưu chiểu, chi hội thi tin học trẻ, chi hội thi sưu tầm tem, v.v.. |
|
|
|
750 |
150 |
150 |
150 |
150 |
150 |
|
KẾ HOẠCH DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Phân theo nguồn vốn)
(Kèm theo Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2012 của UBND tỉnh An Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục công trình |
Địa điểm |
Thời gian KC-HT |
Chủ đầu tư |
Tổng mức đầu tư |
Trong đó |
|
||
Vốn NSTW |
Vốn NS tỉnh |
Vốn NS huyện |
|||||||
|
Tổng số |
|
|
|
107.170 |
28.100 |
73.470 |
5.600 |
|
I |
Vốn đầu tư xây dựng |
|
|
|
69.170 |
24.600 |
38.970 |
5.600 |
|
A |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
970 |
|
970 |
|
|
B |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
68.200 |
24.600 |
38.000 |
5.600 |
|
1 |
Dự án quản lý, theo dõi kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại và tố cáo công dân |
|
|
|
1.000 |
|
1.000 |
|
|
2 |
HT thư điện tử và CSDL tra cứu tình trạng hồ sơ |
LX |
2010-2011 |
Sở TTTT |
4.500 |
|
4.500 |
|
|
3 |
Dự án ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình 1 cửa tại VP.UBND tỉnh và các sở ngành: Tư pháp, Lao động TBXH, Tài chính, KHĐT, GDĐT, Ban quản lý khu kinh tế, TNMT |
LX |
2010-2011 |
Sở ngành |
9.500 |
|
9.500 |
|
|
4 |
Dự án nâng cấp hạ tầng mạng và an toàn thông tin trong ứng dụng CNTT của các CQNN. |
LX |
2011-2014 |
Sở TT&TT |
15.000 |
8.000 |
7.000 |
|
|
5 |
Dự án Trung tâm dữ liệu tỉnh An Giang |
LX |
2011-2013 |
Sở TT&TT |
12.000 |
8.000 |
4.000 |
|
|
6 |
Dự án hiện đại hóa văn phòng "một cửa" giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện |
Toàn tỉnh |
2011-2015 |
UBND các huyện, thị, thành phố |
3.200 |
1.600 |
|
1.600 |
|
7 |
Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành để kết hợp phần mềm quản lý một cửa tại các huyện, thị, thành phố. |
Các huyện, thị, thành |
2011-2015 |
UBND các huyện, thị, thành phố |
11.000 |
7.000 |
|
4.000 |
|
8 |
Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành để kết hợp phần mềm quản lý một cửa tại các sở ngành |
LX |
2011-2015 |
Sở ngành |
12.000 |
|
12.000 |
|
|
II |
Vốn sự nghiệp |
|
|
|
38.000 |
3.500 |
34.500 |
|
|
Ghi chú:
Phần trung ương hỗ trợ:
a. Vốn sự nghiệp: 3.500 triệu (VCCI hỗ trợ hợp tác với An Giang)
b. Vốn đầu tư:
- Dự án TT dữ liệu tỉnh: dự án thuộc quy hoạch CNTT&TT thuộc vùng trọng điểm ĐBSCL, đề nghị TW hỗ trợ đầu tư thiết bị
- Dự án nâng cấp hạ tầng mạng và an toàn thông tin trong ứng dụng CNTT của các CQNN: đề nghị TW hỗ trợ thiết bị để đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mà tỉnh và TW đã đầu tư
- Dự án hiện đại hóa văn phòng "một cửa" giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện: đề nghị TW hỗ trợ thiết bị cho cấp huyện thuộc tỉnh
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành để kết hợp phần mềm quản lý một cửa tại các huyện, thị, thành phố: đề nghị TW hỗ trợ phần mềm đối với cấp huyện
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành để kết hợp phần mềm quản lý một cửa tại các sở ngành: TW hỗ trợ xây dựng CSDL
DANH MỤC NHÓM CÁC DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC TUYẾN TỐI THIỂU MỨC ĐỘ 3
(Kèm theo Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 17/01/2012 của UBND tỉnh An Giang)
STT |
Tên nhóm dịch vụ |
1 |
Đăng ký kinh doanh |
2 |
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện |
3 |
Cấp giấy phép xây dựng |
4 |
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
5 |
Cấp giấy phép đầu tư |
6 |
Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược |
7 |
Lao động, việc làm |
8 |
Cấp, đổi giấy phép lái xe |
9 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
10 |
Đăng ký tạm trú, tạm vắng |
11 |
Dịch vụ đặc thù |
Kế hoạch 24/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/09/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi và bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 16/12/2020
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 16/12/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2020 tổ chức thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính liên thông lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 21/09/2020
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được thay thế Lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Y tế tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND về phòng, chống dịch bệnh bệnh động vật trên cạn năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Nội vụ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND về thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2020 Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 11/CT-TTg về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid 19 Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND về bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với bệnh viêm phổi cấp do chủng mới của vi rút corona trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 06/05/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND về thực hiện công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh viêm phổi cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/01/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 19/02/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND về triển khai Chương trình An toàn, vệ sinh lao động tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2019 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Cả Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy sản mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, tại Trung tâm kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Công Thương trên địa tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 1570/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 1569/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề cương Đề án hỗ trợ các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn hoàn thành Chương trình 135, giai đoạn 2016-2020, góp phần thực hiện Chương trình giảm nghèo các huyện, xã miền núi Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2019 về triển khai tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của Thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 28/01/2019
Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2019 về triển khai vận hành phần mềm kết nối cung cầu sản phẩm nông sản, thực phẩm an toàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực lễ hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ ứng dụng, nhân rộng kết quả khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 về đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp và huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 thực hiện chương trình Quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kế hoạch 67-KH/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 về phòng chống thiên tai tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 về truyền thông chuyển đổi hành vi về Dân số và Phát triển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND về phòng, chống mại dâm trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt phương án điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tuyên truyền chính sách, pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thi hành luật được Quốc hội thông qua Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND công tác văn thư, lưu trữ năm 2017 Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện Chương trình phòng, chống mua bán người Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách thành viên Hội đồng Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 21/01/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động du lịch tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2016 về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật về nhà ở xã hội và nhà ở cho người có công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2016 tổ chức triển khai thi hành Bộ luật Hình sự trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Kế hoạch hành động 24/KH-UBND năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016 Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm (phần Quy hoạch sử dụng đất và giao thông) để xây dựng các Ga ngầm C10; và phê duyệt Tổng mặt bằng Ga ngầm: C6, C10 thuộc dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt đô thị thành phố Hà Nội số 2 (đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo) Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2016 thực hiện chương trình tăng cường quốc phòng giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện công tác phòng, chống tội phạm năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2015 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật được thông qua tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XIII Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa — Vũng Tàu Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Hội đồng phối hợp liên ngành về Trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Kế hoạch 24/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2015 Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Kế hoạch 24/KH-UBND triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2014 về Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính trên lĩnh vực đăng ký hợp tác xã tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2014 về thực hiện Nghị quyết của Quốc hội và Chương trình của Chính phủ về tăng cường các biện pháp đấu tranh phòng, chống tội phạm Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2014 tổng rà soát việc thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong 2 năm (2014 – 2015) Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 861/QĐ-UBND về Kế hoạch trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2014 Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý”, giai đoạn 2014 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 18/06/2015
Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 132/NQ-CP điều chỉnh địa giới hành chính huyện Từ Liêm để thành lập 02 quận và 23 phường thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2013 công nhận làng nghề đạt tiêu chí do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2013 về nguyên tắc và nhiệm vụ báo cáo tình hình thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Việt Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đơn giá khởi điểm để tổ chức bán đấu giá giao quyền sử dụng đất tại khu dân cư thuộc phường 1, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 20/10/2014
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2013 giao bổ sung chi tiêu kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2013-2014 Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2013 Thành lập Ban chỉ đạo Phát triển bền vững tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng của tỉnh giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2012 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2012 quy định giá bán nước sạch trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề gắn với bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Phát triển công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2011 – 2015” Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2012 về tuyên truyền công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Khoa học công nghệ, Tài nguyên môi trường; Dân tộc, Tôn giáo do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/8/2011 đã hết hiệu lực Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình Cải cách hành chính nhà nước tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 27/11/2012
Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 18/05/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND triển khai Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về Công nghệ thông tin và truyền thông” giai đoạn 2011-2015 tại tỉnh An Giang Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2011 quy định giá bán gỗ, động vật hoang dã và lâm sản tịch thu khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2011 triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 giai đoạn 2011 - 2013 của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 11/03/2014
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2011 về thực hiện Chương trình mục tiêu giảm nghèo Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011- 2015 Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 01/04/2014
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2010 thực hiện Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông” Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đề án phát triển thông tin và truyền thông nông thôn tỉnh An Giang đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án "Quản lý bảo vệ môi trường, quản lý sử dụng đất đai lưu vực sông Nhuệ" do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2010 ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý quỹ đầu tư phát triển Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND về chấp hành chế độ báo cáo thống kê trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 17/06/2015
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND về tổ chức đón Tết Nguyên đán Canh Dần 2010 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND về thực hiện nhiệm vụ phòng chống lụt, bão - tìm kiếm cứu nạn năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 19/12/2009
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ chuyển giao mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và đổi mới công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/10/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh An Giang trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Long An Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2009 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND về một số nhiệm vụ trọng tâm năm học 2009 – 2010 Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản II, Điều 4 Quy định tạm thời Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký đầu tư hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 54/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc hỗ trợ thay thế xe công nông; xe cơ giới 3 bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách quận 3 năm 2010 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về bổ sung và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND thực hiện giai đoạn 2 trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo Chỉ thị 20/2007/CT-TTg Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý tạm trú tại các doanh nghiệp đối với các chuyên gia nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2009
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2009-2010 của tỉnh An Giang Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND về chấn chỉnh công tác xây dựng và thực hiện quy ước ở ấp, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND về công tác quân sự quốc phòng năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND điều hành thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 08/07/2009
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND về tổ chức phát động phong trào thi đua yêu nước năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 31/03/2009
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý đảm bảo an toàn hồ chứa nước trong mùa mưa lũ năm 2009 của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND về triển khai thực hiện chính sách bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng thương mại theo Quyết định 14/2009/QĐ-TTg Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND thực hiện tốt giải pháp của Chính phủ nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội của tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành điều lệ quản lý xây dựng quy hoạch chung xây dựng huyện thanh trì (tỷ lệ 1/5.000) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 28/02/2009
Chỉ thị 05/2009/CT-UBND về tăng cường quản lý đầu tư xây dựng, kinh doanh khu nhà ở, khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 16/04/2009
Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch điều chỉnh một phần Quyết định 1540/QĐ-UBND, 1672/QĐ-UBND và 1716/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 24/07/2012
Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện Kế hoạch hành động về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/11/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009-2010 của tỉnh An Giang Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2008 | Cập nhật: 01/03/2008
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 05 cá nhân thuộc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2007 quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, bán dâm trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 18/05/2012
Quyết định 1605/QĐ-TTg tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho ông Trần Văn Thành, Giám đốc Công ty Đầu tư xây dựng cấp thoát nước Waseco, Tổng Công ty Đầu tư xây dựng cấp thoát nước và Môi trường Việt Nam Ban hành: 26/11/2007 | Cập nhật: 29/11/2007
Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề án phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin và truyền thôn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 45/2004/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/11/2006 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bạc Liêu giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2009
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính, tái lập và thành lập mới xã, thị trấn thuộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của ban Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu thu quỹ phòng, chống lụt bão đối với công dân năm 2006 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/05/2006 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh đô thị khu vực thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/06/2006 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế Khu Công nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổng thể ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 do Uỷ ban Nhân dân tỉnh An giang ban hành Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của tỉnh Gia Lai về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND bổ sung chính sách hỗ trợ đầu tư cho công trình cấp nước sạch tập trung thuộc Chương trình mục tiêu giai đoạn 2006 – 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch đề cương quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/03/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/04/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng sản, lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND giao khoán biên chế, định mức kinh phí quản lý hành chính cho các đơn vị mới thành lập của các huyện, thị xã do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu phí qua cầu treo Bắc Cuông thuộc huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 21/2006/QĐ-UBND điều chỉnh và bổ sung bảng giá xe mới để tính thu lệ phí trước bạ Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Kế hoạch 24/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021 Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 19/02/2021
Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp năm 2021 Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 19/02/2021