Kế hoạch hành động 24/KH-UBND năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016
Số hiệu: 24/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Ngô Gia Tự
Ngày ban hành: 21/03/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NAM ĐỊNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 24/KH-UBND

Nam Định, ngày 21 tháng 03 năm 2016

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

NĂM CAO ĐIỂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2016

I. MỤC TIÊU

Tiếp tục ngăn chặn, xử lý dứt đim sử dụng cht cm trong chăn nuôi và lạm dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sn; gim thiu rõ nét vi phạm về tồn dư thuốc bo vệ thực vật, kháng sinh, chất bo quản, phụ gia trong sản phm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp & PTNT, tạo niềm tin cho người tiêu dùng thực phm nông lâm thủy sn.

II. KẾT QUẢ VÀ CHỈ SỐ CẦN ĐẠT

- Ngăn chặn hiệu qu, tạo bước chuyn căn bản, tiến tới x lý dứt đim việc lưu thông, buôn bán, sdụng chất cấm, lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi và chất cấm, kháng sinh trong nuôi trồng, bo qun chế biến thy sn.

- Giảm thiu rõ nét các hành vi vi phạm về lưu thông, buôn bán, sdụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), thuốc thú y, chất x lý ci tạo môi trường, chất bảo qun, phụ gia, kém chất lượng ngoài danh mục không an toàn trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trng thủy sản.

- Chấn chnh việc giết m, vận chuyển, bán buôn, bán lthịt gim thiu ô nhim vi sinh vật có hại. Kim soát được cơ sgiết m; các đim giết m nh lđược kiểm tra, ký giấy cam kết đảm bảo vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm (ATTP), cơ sở giết mổ được kim tra, cấp giấy chứng nhận đđiều kiện vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm.

- Xây dựng và thực hiện đồng bộ các chương trình giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sn, đến cuối năm 2016 tlệ mẫu giám sát tồn dư thuốc BVTV, chất bo quản trong rau, c, qu, tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất bo qun phụ gia trong các loại thịt, thủy sn; ô nhiễm vi sinh trong thịt gim 10% so với năm 2015.

- Tỷ lệ các cơ s sn xuất kinh doanh nông lâm thủy sn được kim tra đt yêu cu v điu kiện đm bảo ATTP tăng 15% so với năm 2015; tlệ các cơ sở sn xuất kinh doanh nông lâm thy sn xếp loại C được nâng hạng A, B tăng 10% so với năm 2015

- Tập trung hướng dẫn hoàn thiện đối với các mô hình sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sn an toàn theo liên kết chuỗi giá trị đã và đang xây dựng từ năm 2015 (13 chuỗi) và các chuỗi mới theo định hướng sn xuất hàng hóa tập trung phù hợp với thực hiện tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tnh Nam Định.

- Tchức kiểm tra, giám sát, cấp giấy xác nhận bán sn phm an toàn và công khai nơi bày bán cho người tiêu dùng lựa chọn. Nhận thức, trách nhiệm của người sn xuất kinh doanh về ATTP, niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm an toàn có xác nhận được nâng cao.

- Công tác phối hợp giữa các cơ quan trong tỉnh, giữa tỉnh và các huyện, thành phố và giữa các huyện, thành phố về công tác quản lý ATTP được tăng cường và có hiệu qu.

III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM

1. Hoàn thiện cơ chế chính sách

- Kiện toàn tchức bộ máy quản lý của SNông nghiệp & PTNT và thanh tra chuyên ngành chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phm nông lâm thủy sản theo Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT- BNNPTNT-BNV và Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT .

- Rà soát, hoàn thiện phân công, phân cấp, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan trong tỉnh đến các huyện, thành ph liên quan đến trách nhiệm qun lý các cơ ssản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sn phẩm nông lâm thủy sản thực phẩm;

- Xây dựng Đán hỗ trợ phát trin vùng sản xuất tập trung và liên kết chuỗi sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sn đm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm tỉnh Nam Định giai đoạn 2016 - 2020.

- Rà soát, đề xut bsung cơ chế chính sách khuyến khích sản xuất, kinh doanh sn phm nông lâm thủy sn an toàn và xúc tiến thương mại.

2. Thông tin, truyền thông về ATTP trong sản xuất kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn

- Tuyên truyền, vận động, hướng dn thực địa cho tchức, cá nhân sản xuất, kinh doanh áp dụng các quy phạm thực hành sn xuất tốt (GAP, GMP...) đặc biệt không sdụng chất cấm, chất bảo qun, phụ gia, thuốc BVTV, thuốc thú y ngoài danh mục, tuân th4 đúng về sdụng thuốc BVTV, thuốc thú y.

- Tuyên truyền về tác hại đối với sức khỏe người tiêu dùng và thiệt hại kinh tế đối với nhà sản xut kinh doanh khi sử dụng chất cấm hoặc lạm dụng chất bảo quản, thuốc (BVTV), thuốc thú y, kháng sinh. Phbiến cho người tiêu dùng hiểu biết và ủng hộ sản phm an toàn có xác nhận.

- Phbiến các quy định của pháp luật cho người sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sn hiểu về mức xphạt hành chính, thậm chí truy tố hình sự đối với các hành vi vi phạm quy định về an toàn thực phm trong Bộ Luật Hình sự số 100/QH13 ngày 27/11/2015; Nghị định 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính ph xphạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.

- Công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ ssản xuất kinh doanh đđiều kiện và chưa đủ điều kiện đm bo chất lượng, ATTP thuộc phạm vi quản lý trong địa bàn tỉnh đkhuyến khích các cơ slàm tốt, răn đe và xlý kịp thời các cơ skhông đáp ứng yêu cu, nhất là đối với cơ sloại C (không đạt điều kiện đm bo ATTP). Thông tin về các chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn, địa ch nơi bày bán sn phẩm nông lâm thủy sản được kiểm soát an toàn theo chuỗi và có xác nhận.

- Thông tin kịp thời, đầy đvề kết quả điều tra, truy xuất và xlý các vi phạm về ATTP; Hiện trạng an toàn thực phẩm đối với từng loại nông lâm thủy sn và hướng dẫn, khuyến nghị cách ứng x phù hợp cho người tiêu dùng. Thông tin qung bá về các cơ sở sản xuất, kinh doanh sn phm an toàn, giới thiệu cho người dân các địa chcung cấp các sn phm an toàn có xác nhận.

3. Giám sát, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm

- Xây dựng và tchức thực hiện chương trình giám sát đm bo chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp & PTNT. Tchức lấy mẫu giám sát, cnh báo điều tra, truy xuất, xử lý tận gốc đối với sản phẩm, cơ s sản xuất kinh doanh vi phạm các quy định về ATTP.

- SNông nghiệp & PTNT phối hợp chặt chvới Công an, Sở Y tế, SCông thương điều tra, thu thập thông tin, phát hiện đường dây, hành vi sản xuất, tàng tr, lưu thông, buôn bán chất cấm trong chăn nuôi, kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không đúng quy định, thuốc BVTV, phân bón gi, kém chất lượng. Tchức các cuộc thanh tra, kim tra xlý nghiêm các hành vi vi phạm. Đồng thời chđộng phối hợp tchức các đợt thanh tra liên ngành về vệ sinh ATTP của tnh trong các đợt cao đim.

- Tiếp tục đy mạnh việc kim tra, phân loại các cơ ssản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sn phm nông lâm thủy sn theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT. Phân cấp, hướng dn các huyện, xã tchức triển khai Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT quy định điều kiện bo đm ATTP và phương thức quản lý đối với cơ ssản xuất ban đầu nh l.

- Thanh tra chuyên ngành tăng cường thanh tra, kim tra đột xuất các cơ ssản xuất kinh doanh thực phm nông lâm thủy sn nhm kịp thời phát hiện và xlý nghiêm các vi phạm về chất lượng, ATTP theo quy định.

4. Xây dựng và phát triển các chuỗi sản xuất, kinh doanh sản phẩm an toàn, hỗ trợ kết nối sản xuất - tiêu thụ sản phẩm an toàn.

- Đy mạnh hướng dn, khuyến khích các cơ sở sn xuất kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản xây dựng và áp dụng các chương trình quản lý chất lượng tiên tiến trong sản xut, kinh doanh (GMP, HACCP, VietGAP...); xây dựng và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phm; xây dựng và đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm.

- Xây dựng cơ chế chính sách, tạo điều kiện thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào Nông nghiệp, hỗ trợ tập đoàn Vingroup đầu tư sản xuất rau sạch tại huyện Xuân Trường, Tập đoàn Hòa Phát đầu tư chăn nuôi an toàn tại huyện Xuân Trường, Trực Ninh... Tập trung nguồn lực tư vấn, hướng dn htrợ xây dựng và phát triển 13 mô hình sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sn chlực theo liên kết chuỗi giá trị đã và đang xây dựng từ năm 2015 đnhân rộng và phát triển trong các năm sau.

- Tchức các hội nghị, diễn đàn, cập nhật thông tin về các cơ s sn xuất nông lâm thủy sn đã được chứng nhận đủ điều kiện ATTP; xây dựng kênh thông tin và thông tin về các chuỗi sn xuất kinh doanh sn phm an toàn; các sn phm an toàn đã được giám sát, cấp giấy xác nhận, tạo điều kiện cho kết nối các sn phm an toàn đến người kinh doanh, tiêu dùng.

- Tiếp tục trin khai mở rộng chương trình phát triển chuỗi cung cấp thịt, rau sạch... cho thị trường các thành ph; phối hợp với các tỉnh, thành phố lân cận đy mạnh các hoạt động quảng bá, giới thiệu mạnh mẽ những sn phm an toàn chlực của tnh.

5. Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực

- Nâng cao năng lực cho các đơn vị thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc ngành Nông nghiệp & PTNT thông qua việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ thanh tra, kim tra, kim nghiệm đtriển khai thực hiện nhiệm vụ; Bsung trang thiết bị cho hoạt động kim tra, giám sát, đặc biệt trang thiết bị kim tra nhanh tại hiện trường.

- Tchức tập huấn cho cán bộ các tchức Chính trị - Xã hội kỹ năng giám sát, tuyên truyền ph biến pháp luật về chất lượng vật tư nông nghiệp và sn phẩm nông lâm thủy sn. Đào tạo, tập huấn cho cán bộ các địa phương nghiệp vụ kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, xphạt vi phạm quy định về đảm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phm nông lâm thủy sn.

- Cng cố nâng cao năng lực kim soát ATTP tại tuyến huyện, xã.

(Nội dung phân công theo phụ lục đính kèm)

III. NGUỒN KINH PHÍ

1. Ngân sách nhà nước htrợ cho công tác qun lý, giám sát, kiểm soát ATTP, các đtài, dự án htrợ sản xuất thực phẩm an toàn, nâng cao năng lực cho các cơ quan qun lý, xây dựng tiêu chuẩn, quy chun.

2. Kinh phí htrợ của các Dự án, Tchức Quốc tế.

3. Kinh phí huy động xã hội hóa từ các doanh nghiệp.

4. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và PTNT

- Xây dựng và tchức thực hiện chương trình giám sát đm bo ATTP nông lâm thủy sản, chương trình thí đim quản lý thực phẩm được kim soát an toàn theo chuỗi và xác nhận an toàn, nâng cao năng lực cho các cơ quan qun lý trực thuộc S.

- Tham mưu, đề xuất các đề án, dự án; cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển các mô hình sản xuất nông, lâm, thủy sản an toàn; phân công, phân cấp, phối hợp triển khai nhiệm vụ quản lý chất lượng ATTP Nông lâm thủy sn giữa các đơn vị trong ngành và các địa phương.

- Ch trì, phối hợp với các s, ngành, các cơ quan báo chí, truyền thông UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tchức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật v đm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản.

- Chtrì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các s, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch tập huấn, đào tạo và phối hợp với các cơ quan quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và PTNT tchức đào tạo, tập huấn hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ v thanh tra, kim tra, đánh giá phân loại các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản cho cán bộ các cơ quan quản lý cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo các văn bản quy định mới.

- Tập trung đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành kiểm tra, phân loại các cơ s sn xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sn phm nông lâm thủy sn chlực của tỉnh theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Công khai kết quả kiểm tra trên các phương tiện thông tin đại chúng đngười dân, doanh nghiệp biết; tchức tái kim tra các cơ sở xếp loại C và có biện pháp xử lý dứt điểm các cơ sở bị xếp loại C sau 2 lần kim tra.

- Tổ chức các đoàn thanh tra liên ngành, chuyên ngành, đột xuất, thanh tra việc chấp hành điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phm của các cơ sở, đặc biệt là việc sdụng, kinh doanh các loại thuốc, hóa chất cấm, ngoài danh mục. Tập trung nguồn lực tăng cường thanh tra đột xuất đối với các cơ sở, công đoạn có phát hiện vi phạm hoặc có nguy cơ cao gây mất an toàn thực phm.

- Xây dựng dự toán kinh phí trin khai các nội dung tuyên truyền, chương trình giám sát, thanh tra, đào tạo tập huấn, đầu tư trang thiết bị kim soát nhanh trong kế hoạch này, báo cáo sở Tài chính, tham mưu cho UBND tỉnh.

2. Sở Y tế

- Phối hợp với SNông nghiệp và PTNT xây dựng và triển khai các đợt cao đim an toàn thực phm trong năm 2016, tập trung vào việc đm bảo chất lượng, vệ sinh ATTP nông lâm thủy sn; Hướng dẫn xây dựng, công bố tiêu chun chất lượng sn phm, công bố hợp chuẩn, hợp quy.

- Triển khai các biện pháp đảm bo ATTP đquản lý hiệu quđối với hoạt động sn xut kinh doanh, sdụng phụ gia thực phm, phm màu, chất htrợ chế biến thực phm.

- Đề xuất với Bộ Y tế, rà soát chỉnh sửa bsung danh mục các loại hóa chất, phụ gia, chất bảo qun... được dùng trong sn xuất kinh doanh thực phm và mức giới hạn tối đa cho phép tồn dư các chất độc hại trong thực phẩm phù hợp với xu thế hội nhập quc tế.

- Phối hợp trong việc truy xuất nguồn gốc thực phm mất an toàn; qun lý nguy cơ ô nhiễm thực phẩm nông lâm thủy sn.

3. Sở Công Thương

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tăng cường kim soát hoạt động kinh doanh, lưu thông các loại vật tư nông nghiệp, nông sn thực phm nhất là thực phm chế biến ăn liền, xlý nghiêm khc, kịp thời các vi phạm vệ sinh ATTP, hàng gi, hàng kém chất lượng, hàng không nhãn mác, không rõ nguồn gốc, hàng ngoài danh mục được phép sdụng trong chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản...

4. Công an tỉnh

Chđạo lực lượng cnh sát môi trường, công an các đơn vị, địa phương tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, kinh doanh vận chuyn tiêu thụ thực phm không đm bo an toàn thực phm; phát hiện, triệt phá, xử lý nghiêm các cơ s sản xuất, kinh doanh, lưu thông các loại hóa chất, kháng sinh cấm sdụng trong chăn nuôi, giết m, nuôi trồng thủy sn và các hành vi đưa tạp chất vào thủy sản.

5. Sở Tài chính

Tham mưu cho UBND tỉnh b trí bsung kinh phí cho hoạt động của Năm cao đim hành động vệ sinh an toàn thực phm thuộc lĩnh vực nông nghiệp. Hướng dn các đơn vị quản lý, sdụng kinh phí theo quy định hiện hành.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chđạo các cơ quan báo chí, truyền thông phối hợp với S Nông nghiệp và PTNT, các S, ngành, UBND các huyện, thành phố tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các tchức, cá nhân trong sn xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi, kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, phân bón hữu cơ, phân bón khác về mức độ nguy hại đối với người dân, nh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp. Thông tin, đăng ti đầy đgương tốt về ATTP và phê phán các vi phạm pháp luật về ATTP; hướng dn các địa chtin cậy sn xuất, cung ứng sn phm an toàn trên địa bàn tnh.

- Phbiến, tuyên truyền các quy định của pháp luật về đm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sn; Thông tin kịp thời, chính xác đến người dân kết quả thanh tra, kim tra về ATTP. Trong đó nêu rõ tên các cơ sở, sn phm không đm bo ATTP trên các phương tiện thông tin đại chúng.

7. Sở Nội vụ

Chtrì phối hợp với các S, ngành liên quan rà soát, hướng dn việc hoàn thiện cơ cấu tchức, biên chế của ngành Nông nghiệp & PTNT theo Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV và Thông tư s15/2015/TT-BNNPTNT; xây dựng chức năng nhiệm vụ hệ thống qun lý chất lượng nông lâm thủy sn tuyến huyện, xã.

8. Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Mặt trận tổ quốc tỉnh

- Phối hợp với SNông nghiệp & PTNT và các ngành liên quan tổ chức tuyên truyền, vận động các cơ s sn xuất quy mô nhỏ, hộ gia đình thực hiện đúng các quy định trong sn xuất, chế biến kinh doanh thực phm nông lâm thủy sn.

- Chđạo các chi hội địa phương tham gia tích cực vào công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các hội viên về sn xuất kinh doanh thực phm an toàn, tham gia các chương trình giám sát đảm bo chất lượng vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản theo quy chế phi hợp.

9. UBND các huyện, thành phố

- Xây dựng kế hoạch “Năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phm” tại địa phương và tchức chđạo trin khai đồng bộ đ đm bo hiệu quả. Các huyện, thành phố phải chđạo xây dựng được các vùng sản xuất thực phm an toàn đặc trưng của địa phương và xây dựng các tchức, cá nhân, doanh nghiệp tiêu biu sn xuất kinh doanh thực phm an toàn có xác nhận, có địa đim bày bán cụ th đcho người tiêu dùng lựa chọn.

- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trn, xác định rõ trách nhiệm của địa phương đối với công tác đảm bo ATTP trên địa bàn; tchức trin khai đầy đ, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật vATTP trên địa bàn qun lý. Tập trung triển khai tốt Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT quy định điều kiện bo đảm ATTP và phương thức qun lý đối với cơ ssản xuất ban đầu nh l.

- Phi hợp chặt chẽ với SNông nghiệp & PTNT và các S, ngành đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục đ chuyn đổi hành vi, tập quán lạc hậu, không đm bo ATTP. Tchức kiểm tra, đánh giá phân loại các cơ ssn xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sn phm nông lâm thủy sn theo quy định tại Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 và Thông tư 51/2014/TT - BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT trên địa bàn.

- Tăng cường công tác tập huấn, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ về ATTP cho các bộ tuyến xã, tchức các đoàn thanh tra liên ngành xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm về an toàn thực phm, đặc biệt tại tuyến xã, phường.

V. TỔNG HỢP, BÁO CÁO

- SNông nghiệp và PTNT ch trì tng hợp kết qutriển khai, sơ kết và tng kết đđánh giá kết quả thực hiện “Năm cao đim vệ sinh ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp”; thống nhất giải pháp, biện pháp khc phục khó khăn vướng mc trong thực hiện làm cơ scho việc triển khai kế hoạch giai đoạn tiếp theo.

- Định kỳ hàng tháng, các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tng hợp kết quả triển khai gửi về SNông nghiệp & PTNT trước ngày 25 hàng tháng (qua Chi cục Qun lý Chất lượng Nông lâm sn và thủy sn - số 02 Trần Thánh Tông, phường Thống nhất, TP Nam Định; Email: Chicucqlclnamdinh@gmail.com). SNông nghiệp và PTNT tng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

UBND tnh yêu cầu UBND các huyện, thành phố, các S, ban, ngành căn cứ chức năng nhiệm vụ, tchức trin khai thực hiện tốt năm cao điểm vệ sinh ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT; (đ b/c)
- Chtịch UBND tnh; (đ b/c)
- C
ác đ/c PCT UBND tnh;
- Cục QLCLNL thủy sn;
- Các Sở, ngành: NN&PTNT, CT, YT, CA tnh, TC, TT&TT, NV, HND tnh, HLHPN tnh;
- Báo NĐ, Đài PTTH tnh;
- Chi cục QLCLNL thủy sản;
- UBND các huyện, thành phố;
- Website tnh, Website VPUBND tnh;
- Lưu: VP1, VP7, VP3

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC





Ng
ô Gia Tự

 

PHỤ LỤC

CHI TIẾT PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 24/KH-UBND, ngày 21/3/2016 của UBND tnh Nam Định)

TT

Nhiệm vụ

Chủ trì

Phối hợp

Thời hạn hoàn thành

I

Hoàn thiện chế, chính sách

 

 

 

1

Kiện toàn tchức bộ máy quản lý của Sở Nông nghiệp & PTNT theo thông tư liên tịch s14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV và thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT

Sở Nội vụ

Sở NNPTNT; UBND các huyện, TP

Quý II

2

Rà soát, hoàn thiện phân công, phân cp, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan trong tnh đến các huyện/ thành phố liên quan đến tchức thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản

SNông nghiệp&PTNT

Sở Y tế; Sở Công thương; UBND các huyện, TP

Quý III

3

Xây dựng Đán htrợ phát trin vùng sn xuất tập trung và liên kết chuỗi sn xuất kinh doanh nông lâm sn đm bảo chất lượng, an toàn thực phm, theo đán tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Nam Định giai đoạn 2016 - 2020.

SNông nghiệp&PTNT

SY tế; SCông thương; UBND các huyện, TP

Quý II

4

Đ án tăng cường năng lực kim tra, kim nghiệm nhanh cho các cơ quan qun lý VTNN và sn phm nông lâm thủy sn ngành Nông nghiệp

S Nông, nghiệp&PTNT

S Tài chính; S Y Tế

Quý II

5

Rà soát, đxut b sung cơ chế chính sách khuyến khích sn xut, kinh doanh sn phẩm nông lâm thủy sn an toàn và xúc tiến thương mại.

Sở Nông nghiệp&PTNT

STài chính; UBND các huyện, TP

Quý II

II

Thông tin, truyền thông về an toàn thực phm trong sản xuất kinh doanh, tiêu dùng thực phm nông lâm thủy sản an toàn

 

 

 

1

Ph biến các văn bản quy phạm pháp luật vquản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và sản phm nông lâm thủy sản

SNông nghiệp&PTNT

UBND các huyện, TP; Đài truyền hình; Báo Nam Định; các tchức đoàn th

Thường xuyên trong năm

2

Tuyên truyn, vận động, hướng dn thực địa cho tchức, cá nhân sản xuất, kinh doanh áp dụng các quy phạm thực hành sản xuất tốt, không lạm dụng hóa chất, thuốc kháng sinh, không sdụng chất cấm, tham gia phát hiện tố giác, đấu tranh với những đối tượng cố ý sn xuất, kinh doanh buôn bán, sdụng chất cấm, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hữu cơ, phân bón khác là gi, kém chất lượng, nhập lậu không rõ nguồn gốc.

SNông nghiệp&PTNT

UBND các huyện, TP; Đài truyền hình; Báo Nam Định; các tchức đoàn th

Thường xuyên trong năm

3

Công khai kết quphân loại A,B,C cập nhật thông tin các chuỗi cung cấp thực phm an toàn, các cơ sở bày bán, phân phối sn phm nông lâm thủy sản an toàn được kim soát thực phm theo chuỗi, được xác nhận an toàn.

SNông nghiệp&PTNT

UBND các huyện, TP; Đài truyền hình; Báo Nam Định; các tchức đoàn th

Thường xuyên trong năm

4

Ph biến cho người sn xut kinh doanh nông lâm thủy sản biết về mức xử phạt hành chính theo Bộ Luật hình sự s 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015 và Nghị định s 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phxử phạt hành chính về an toàn thực phm

SNông nghiệp&PTNT

Các S, Ngành UBND các huyện, TP; Đài truyền hình; Báo Nam Định; các tchức đoàn thể

Thường xuyên trong năm

III

Giám sát, kim tra, thanh tra

 

 

 

1

Xây dựng và tchức thực hiện các chương trình giám sát an toàn thực phm nông lâm thủy sản, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm

Sở Nông nghiệp PTNT

Sở Y tế; UBND các huyện, TP

Toàn năm

2

Kim tra điều kiện ATTP các tchức, cá nhân sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phm nông lâm thủy sản theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ NN&PTNT

SNông nghiệp&PTNT

UBND các huyện, TP

Toàn năm

3

Thng kê, kim tra, ký cam kết chp hành quy định về điều kiện đm bo ATTP đối với các cơ s sn xuất ban đầu nhỏ l (Theo Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT , ngày 27/12/2014 của Bộ NN&PTNT)

UBND các huyện, TP

Các tchức đoàn thể; các đơn vị trực thuộc SNông nghiệp & PTNT

Toàn năm

4

Thanh tra liên ngành về đảm bảo an toàn thực phm các đợt cao đim trong năm

S Y tế

SNông nghiệp PTNT; SCông thương; UBND các huyện, TP

Theo kế hoạch của Ban chỉ đạo ATVSTP tỉnh

5

Tchức thanh tra đột xut các cơ ssản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sn phẩm nông lâm thủy sản phát hiện xlý vi phạm về đm bo chất lượng, an toàn thực phm

SNông nghiệp PTNT; S Công thương; SY tế

UBND các huyện, TP; Công an tỉnh; Các cơ quan, đơn vị liên quan

Toàn năm

6

Tchức trinh sát, điu tra, thu thập thông tin, phát hiện đường dây, hành vi sản xuất, buôn bán sdụng cht cấm trong chăn nuôi, kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không đúng quy định, thuốc bảo vệ thực vật, phân hữu cơ, phân bón giả khác, kém cht lượng, nhập lậu không rõ nguồn gốc.

SNông nghiệp PTNT; S Công thương; S Công an

UBND các huyện, TP; Các cơ quan, đơn vị liên quan

Toàn năm

IV

Xây dựng và phát triển các chuỗi sản xut, kinh doanh sản phẩm an toàn, hỗ trkết nối sản xuất-tiêu thụ sản phẩm an toàn

 

 

 

1

Hướng dn cơ sở xây dựng và áp dụng các chương trình quản lý chất lượng tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh (GMP, HACCP, VietGAP...); xây dựng và công bố tiêu chun chất lượng sản phm; xây dựng và đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu sn phm.

SNông nghiệp PTNT

Sở Khoa học công nghệ; Sở Y tế; SCông thương; UBND các huyện, TP

Toàn năm

2

Quy hoạch, xây dựng và phát trin các vùng sn xuất hàng hóa tập trung đm bảo an toàn thực phm (sn xuất rau an toàn, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản an toàn..)

UBND các huyện, TP

SNông nghiệp PTNT; Các tchức kinh tế - xã hội

Toàn năm

3

Tư vn, hướng dn htrợ xây dựng và phát trin 13 mô hình sn xuất kinh doanh nông lâm thủy sản chủ lực theo liên kết chuỗi giá trị. Kết hợp với kiểm tra lấy mẫu giám sát, xác nhận sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng.

SNông nghiệp PTNT

UBND các huyện, TP; các doanh nghiệp, Các cơ quan, đơn vị liên quan

Toàn năm

4

Tchức các hội nghị, din đàn, cập nhật thông tin về công tác qun lý nhà nước về chất lượng, ATTP, kết nối SX-KD-Tiêu thụ SP an toàn

SNông nghiệp&PTNT; Sở Công thương

UBND các huyện, TP; Các tchức đoàn thể; Các cơ quan, đơn vị liên quan

Toàn năm

5

Quảng bá, giới thiệu những sản phm an toàn trong tỉnh kết nối cung cấp sản phm cho thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận

SNông nghiệp&PTNT; Sở Công thương

UBND các huyện, TP; Các tchức đoàn th; Các cơ quan, đơn vị liên quan

Toàn năm

V

Tchức lực lưng, nâng cao năng lực

 

 

 

1

Sp xếp tchức hoạt động, b sung ngun lực cho hệ thng quản lý chất lượng ngành nông nghiệp cp tỉnh, huyện, xã phù hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ của từng cấp

SNội vụ; Sở Tài chính

Sở Nông nghiệp&PTNT; UBND các huyện, TP

Quý II

2

Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thanh tra, kim tra, kim nghiệm

Sở Nông nghiệp&PTNT

Sở Khoa học công nghệ; Sở Y tế; Sở Công thương; UBND các huyện, TP

Quý II;III

3

Tập hun, hướng dn nghiệp vụ cho cán bộ qun lý địa phương và các Tổ chức Chính trị - Xã hội nghiệp vụ kim tra, giám sát chất lượng vật tư nông nghiệp và sản phm nông lâm thủy sn

SNông nghiệp&PTNT

UBND các huyện, TP; Các Tchức Chính trị - Xã hội

Quý III; IV

4

B sung, mua sm trang thiết bị cho hoạt động kim tra, giám sát, kiểm soát nhanh tại hiện trường cho các cơ quan quản lý ngành Nông nghiệp.

SNông nghiệp&PTNT

Sở Khoa học công nghệ; Sở Y tế; S Công thương; UBND các huyện, TP

Quý III