Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 394/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Bùi Quang Cẩm |
Ngày ban hành: | 09/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 394/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 09 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU ĐẠI HỌC NAM CAO TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam”;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU ĐẠI HỌC NAM CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực quản lý đầu tư |
|
1 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư. |
2 |
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. |
3 |
Thủ tục cấp lại, hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. |
II. Lĩnh vực quản lý quy hoạch xây dựng |
|
1 |
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng mới. |
2 |
Thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình. |
3 |
Thủ tục cấp Giấy phép di dời công trình. |
4 |
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép xây dựng. |
5 |
Thủ tục gia hạn Giấy phép xây dựng. |
6 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép xây dựng. |
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện;
- Nếu hồ sơ đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu biên nhận hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ lên phòng Quy hoạch đầu tư.
Bước 2: Phòng Quy hoạch đầu tư kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ số lượng, thành phần nhưng không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Phòng Quy hoạch đầu tư thông báo đến tổ chức, cá nhân để nghị bổ sung theo quy định. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản mà hồ sơ không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Phòng Quy hoạch đầu tư có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Quy hoạch đầu tư trình Lãnh đạo Ban ký văn bản lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung dự án thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó (nếu cần);
- Trình Lãnh đạo Ban ký duyệt Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án (nếu có) gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Bản cam kết tiến độ thực hiện dự án.
* Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ đối với các dự án không cần phải lấy ý kiến của cơ quan liên quan;
- 01 bộ gốc và 04 bộ phô tô đối với các dự án phải lấy ý kiến của cơ quan liên quan.
d) Thời hạn giải quyết: (Không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của nhà đầu tư):
- Đối với các dự án không yêu cầu phải lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung dự án thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó: Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với các dự án yêu cầu phải lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung dự án thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó theo quy định tại Khoản 7 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ:
+ Thời gian lấy ý kiến là 05 ngày;
+ Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà đầu tư nước ngoài có dự án đầu tư vào Khu Đại học Nam Cao được quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật Đầu tư 2014.
- Các nhà đầu tư trong nước có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao
f) Phí, lệ phí: Không.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ;
- Đề xuất dự án đầu tư (Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) theo Mẫu số I.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Thực hiện đối với các dự án do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Khu Đại học Nam Cao theo quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ;
- Đối với nhà đầu tư trong nước: Không yêu cầu, điều kiện.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo Mẫu II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT) hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và nêu rõ lý do.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
- Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 27/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 16/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy chế hoạt động của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
m) Các mẫu văn bản:
Mẫu I.1
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Áp dụng theo Mẫu số I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: …………………Giới tính: ......................................................................... ………
Sinh ngày: …….../............ /..... ………….Quốc tịch: ........................ ……………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp: ...........................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): .....
Số giấy chứng thực cá nhân: .........................................................................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp: ....
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: .................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương: .....................................................
Ngày cấp: ................................................Cơ quan cấp:..................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức(chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):
STT |
Tên nhà đầu tư nước ngoài |
Quốc tịch |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
||||
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):...............
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ………………………………Giới tính: .........................................................
Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: .... .
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .......................................
Ngày cấp: ....................... /..... /........... Nơi cấp: .................................................
Địa chỉ thường trú: …………………..………………………………………...
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo:thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)
1. Tên tổ chức kinh tế: …………………………..
2. Loại hình tổ chức kinh tế:……………………….
3. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ)đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ
4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ....................................................................
Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư (tuỳ theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… |
Mẫu I.3
Đề xuất dự án đầu tư
(Đối với dự án không thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư)
(Áp dụng theo Mẫu số I.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư ngày .... tháng ... năm....)
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án:............................................................
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: …………………..
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
2. Mục tiêu dự án:
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) (đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có) |
1 |
(Ngành kinh doanh chính) |
|
|
|
2 |
………. |
|
|
|
Ghi chú:
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha):
- Công suất thiết kế:
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng vốn đầu tư: …....(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn cố định:...(bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
b) Vốn lưu động: …(bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………
b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…)và tiến độ dự kiến.
c) Vốn khác: …………..
5. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án:………………
6. Tiến độ thực hiện dự án: (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2018): Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….
7. Nhu cầu về lao động: (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể).
8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).
- Đánh giá tác động môi trường: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
9. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): ………..
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư).
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… |
2. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện;
- Nếu hồ sơ đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu biên nhận hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ lên phòng Quy hoạch đầu tư.
Bước 2: Phòng Quy hoạch đầu tư kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ số lượng, thành phần nhưng không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Phòng Quy hoạch đầu tư thông báo đến tổ chức, cá nhân để nghị bổ sung theo quy định. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản mà hồ sơ không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Phòng Quy hoạch đầu tư có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Quy hoạch đầu tư trình Lãnh đạo Ban ký văn bản lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung dự án thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó (nếu cần);
- Trình Lãnh đạo Ban ký duyệt Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc tên dự án đầu tư.
- Trường hợp điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có):
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh (nếu có).
- Trường hợp thay đổi nhà đầu tư trong chuyển nhượng dự án đầu tư:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
+ Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: (Không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của nhà đầu tư)
- Trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Trường hợp điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có): 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Trường hợp thay đổi nhà đầu tư trong chuyển nhượng dự án đầu tư: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án yêu cầu phải lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung dự án thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó thì bổ sung thêm thời gian lấy ý kiến là 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư đã được Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao.
f) Phí, lệ phí: Không.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (áp dụng cho điều chỉnh dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) theo Mẫu I.7 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điêm điều chỉnh theo Mấu I.8 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo Mẫu II.3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT) hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) và nêu rõ lý do.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
- Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 27/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu Đại học Nam Cao;
- Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 16/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy chế hoạt động của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
m) Các mẫu văn bản:
Mẫu I.7
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư
(Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)
(Áp dụng theo Mẫu số I.7 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Áp dụng cho các dự án điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
Kính gửi: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
Nhà đầu tư đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ………………… Giới tính: ..................
Sinh ngày: ……... /........... /..... …………. Quốc tịch: ....................... ……………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .................................................
Ngày cấp: ....................... /.... /........... Nơi cấp: ...........................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): .....
Số giấy chứng thực cá nhân: .........................................................................................
Ngày cấp: ....................... /.... /........... Ngày hết hạn: .............. /....... /....... Nơi cấp: ....
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ………………………
b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: .................................................................................
Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: .....................................................
Ngày cấp: ................................................ Cơ quan cấp: ...................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................
Điện thoại: …………… Fax: ……………… Email: ……… Website: ……
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: …………………………………. Giới tính: ...................................................
Chức danh: ………………… Sinh ngày: …….../…../……. Quốc tịch: . .
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...........................................
Ngày cấp: ....................... / ... /........... Nơi cấp: .....................................................
Địa chỉ thường trú: …………………..……………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ………………………
2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất
II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên tổ chức kinh tế: ………………….
2. Mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập: ……………do ..……………. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ………
III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH:
Đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư ....(tên dự án)với nội dung như sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp:
STT |
Tên giấy |
Số giấy/Mã số dự án |
Ngày cấp |
Cơ quan cấp |
Ghi chú (Còn hoặc hết hiệu lực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung điều chỉnh:
2.1. Nội dung điều chỉnh 1:
- Nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh: .............................................
- Nay đăng ký sửa thành: ..................................................................................
- Lý do điều chỉnh: ..........................................................................................
2.2. Nội dung điều chỉnh tiếp theo: (ghi tương tự như nội dung điều chỉnh 1):
3. Các văn bản liên quan đến nội dung điều chỉnh (nếu có).
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
V. HỒ SƠ KÈM THEO:
1. Các văn bản quy định tại Điều 33 Nghị định 118/2015/NĐ-CP (liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).
Trong đó: Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp.
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng ….. năm …… |
Mẫu I.8
Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh
(Áp dụng theo Mẫu số I.8 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(kèm theo văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ngày… tháng… năm …)
Kính gửi: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
Nhà đầu tư/các nhà đầu tư (nêu tên của các nhà đầu tư) báo cáo về tình hình hoạt động của dự án (tên dự án, mã số dự án, ngày cấp, cơ quan cấp) đến ngày...... tháng...... năm ...... với các nội dung cụ thể dưới đây:
1. Tiến độ dự án: Giải phóng mặt bằng, tái định cư; xây dựng; sử dụng đất; trang bị máy móc, thiết bị; vận hành, sản xuất, kinh doanh:
2. Tiến độ thực hiện vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư đã thực hiện (ghi số vốn đã thực hiện và tỷ lệ so với tổng vốn đầu tư đăng ký): ................, trong đó:
- Vốn góp (ghi rõ số vốn góp của từng nhà đầu tư):
- Vốn vay (ghi số giá trị đã vay và nguồn vốn):
- Vốn khác:
3. Tiến độ thực hiện các nội dung khác được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư:
4. Sơ lược tình hình hoạt động của dự án đến thời điểm báo cáo:
- Doanh thu:
- Giá trị xuất, nhập khẩu:
- Lợi nhuận:
- Ưu đãi đầu tư được hưởng:
- Số lao động sử dụng: Tổng số lao động, người Việt Nam, người nước ngoài (nếu có);
5. Những kiến nghị cần giải quyết:
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng ….. năm …… |
3. Thủ tục cấp lại, hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện;
- Nếu hồ sơ đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu biên nhận hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ lên phòng Quy hoạch đầu tư.
Bước 2: Phòng Quy hoạch đầu tư kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ số lượng, thành phần nhưng không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Phòng Quy hoạch đầu tư thông báo đến tổ chức, cá nhân để nghị bổ sung theo quy định. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản mà hồ sơ không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Phòng Quy hoạch đầu tư có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trình Lãnh đạo Ban ký duyệt Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (cấp lại hoặc hiệu đính thông tin) và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp lại hoặc hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: (Không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của nhà đầu tư)
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Trường hợp hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư đã được Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao.
f) Phí, lệ phí: Không.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do Ban quản lý Khu Đại học đã cấp cho nhà đầu tư trước đây bị mất hoặc bị hỏng;
- Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do Ban quản lý Khu Đại học đã cấp không đúng với thông tin tại hồ sơ đăng ký đầu tư.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (cấp lại hoặc hiệu đính thông tin) theo Mẫu II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT .
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
- Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 27/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu Đại học Nam Cao;
- Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 16/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy chế hoạt động của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
m) Các mẫu văn bản: Không.
II. Lĩnh vực Quy hoạch - Xây dựng
1. Cấp giấy phép xây dựng mới
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định);
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện;
- Nếu hồ sơ đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu biên nhận hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ lên phòng Quy hoạch đầu tư.
Bước 2: Phòng Quy hoạch đầu tư kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ số lượng, thành phần nhưng không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Phòng Quy hoạch đầu tư thông báo đến tổ chức, cá nhân để nghị bổ sung theo quy định. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản mà hồ sơ không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Phòng Quy hoạch đầu tư có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Quy hoạch đầu tư trình Lãnh đạo Ban ký duyệt giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đối với công trình không theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất;
- Bản sao các quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
- Bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng, sơ đồ vị trí công trình;
+ Mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng tỷ lệ kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200 (đối với công trình ngầm).
Đối với công trình theo tuyến trong đô thị (không đi qua địa phận từ 2 huyện trở lên):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự phù hợp với vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao các quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
- Bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình.
Đối với nhà ở riêng lẻ gồm (xây mới):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng:
+ Bản vẽ mặt bằng, sơ đồ vị trí công trình;
+ Mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề;
Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình, tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình,các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy, chống cháy đã được thẩm duyệt (đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy).
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; Báo cáo thẩm tra thiết kế kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính;
- Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở;
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây dựng có tầng hầm;
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cấp có thẩm quyền đối với công trình ngầm đô thị; quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Bản kê khai năng lực của tổ chức tư vấn.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (kèm theo file lưu bản vẽ đối với công trình).
d) Thời hạn giải quyết: (Không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của nhà đầu tư)
- Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với nhà ở riêng lẻ;
- Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với công trình xây dựng khác trong Khu Đại học.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao.
f) Phí, lệ phí:
- Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/Giấy phép;
- Công trình khác: 100.000 đồng/Giấy phép.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu II.1.1 - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình không theo tuyến);
- Mẫu II.1.2 - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình theo tuyến);
- Mẫu II.1.3 - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở;
- Mẫu II.1.4 - Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 01 giấy phép xây dựng và 01 hồ sơ bản vẽ thiết kế cấp phép hoặc văn bản từ chối và nêu rõ lý do.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Thực hiện đối với các công trình trong khu vực chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt của Khu Đại học Nam Cao và không yêu cầu lập dự án đầu tư xây dựng như:
- Công trình từ cấp 3 trở xuống;
- Công trình theo tuyến không đi qua địa phận 2 huyện (đường dây tải điện; đường cáp viễn thông; đường ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thoát nước; và các công trình tương tự khác);
- Công trình nhà ở riêng lẻ có quy mô trên 7 tầng và tổng diện tích sàn trên 500 m2.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 27/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu Đại học Nam Cao;
- Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 16/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy chế hoạt động của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
- Quyết định 1083/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Đại học tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp phép xây dựng và quản lý trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
m) Các mẫu văn bản:
Mẫu II.1.1
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
1. Tên Tổ chức (cá nhân): ......................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ............................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ............................................................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .........................................
- Tỉnh, thành phố: ...................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: ........................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ..............................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .............................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Điện thoại: …………………................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày ..........................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Các tài liều kèm theo: .........................................................................................
7. Cam kết: Tên tổ chức (cá nhân) xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Mẫu II.1.2
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
1. Tên Tổ chức (cá nhân): ......................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................
- Số điện thoại: ........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ............................................................................................
- Tuyến công trình:...........m.
- Đi qua các địa điểm: ............................................................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .........................................
- Tỉnh, thành phố: ...................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .........................
- Tổng chiều dài công trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực).
- Cốt của công trình: ........m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: .............m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ..............................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: ............................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày ...........................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Các tài liều kèm theo: .........................................................................................
7. Cam kết: Tên tổ chức (cá nhân) xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Mẫu II.1.3
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
1. Tên chủ hộ: ........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế (nếu có): .............................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu có): ..........................cấp ngày ..................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng
6. Các tài liều kèm theo: .................................................................................
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Mẫu II.1.4
Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)..................................
b)..................................
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:..................................
Trong đó:..................................
- KTS:..................................
- KS các loại:..................................
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:..................................
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ..................................
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:..................................
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ..................................
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
...... .., Ngày ..... tháng .... năm .... |
2. Cấp Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định);
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện;
- Nếu hồ sơ đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu biên nhận hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ lên phòng Quy hoạch đầu tư.
Bước 2: Phòng Quy hoạch đầu tư kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ số lượng, thành phần nhưng không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Phòng Quy hoạch đầu tư thông báo đến tổ chức, cá nhân để nghị bổ sung theo quy định. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản mà hồ sơ không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Phòng Quy hoạch đầu tư có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Quy hoạch đầu tư trình Lãnh đạo Ban ký duyệt giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở theo mẫu;
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình;
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
- Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (kèm theo file lưu bản vẽ).
d) Thời hạn giải quyết: (Không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của nhà đầu tư)
- Đối với công trình: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao.
f) Phí, lệ phí:
- Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/Giấy phép;
- Công trình khác: 100.000 đồng/Giấy phép.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu II.2.1 - Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở;
- Mẫu II.2.2 - Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Thực hiện đối với các công trình, nhà ở đã được phân cấp theo thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 27/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu Đại học Nam Cao;
- Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 16/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy chế hoạt động của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
- Quyết định 1083/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Đại học tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp phép xây dựng và quản lý trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
m) Các mẫu văn bản:
Mẫu II.2.1
Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
1. Tên chủ đầu tư: .....................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ..........................
- Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ..............................
Tỉnh, thành phố: .......................................................................................
Số điện thoại: ...........................................................................................
2. Hiện trạng công trình: ......................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) .......................................... (huyện) ...........................
- Tỉnh, thành phố: .....................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: ............
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ...................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: ............
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: ................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày ..............
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Các tài liều kèm theo: ......................................................................
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Mẫu II.2.2
Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)..................................
b)..................................
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:..................................
Trong đó:..................................
- KTS:..................................
- KS các loại:..................................
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:..................................
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ..................................
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:..................................
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ..................................
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
...... .., Ngày ..... tháng .... năm .... |
3. Cấp giấy phép di dời công trình
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định);
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện;
- Nếu hồ sơ đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu biên nhận hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ lên phòng Quy hoạch đầu tư.
Bước 2: Phòng Quy hoạch đầu tư kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ số lượng, thành phần nhưng không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Phòng Quy hoạch đầu tư thông báo đến tổ chức, cá nhân để nghị bổ sung theo quy định. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản mà hồ sơ không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Phòng Quy hoạch đầu tư có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Quy hoạch đầu tư trình Lãnh đạo Ban ký duyệt giấy phép di dời công trình và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu;
- Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế thực trạng công trình được di dời, tỷ lệ 1/50 -1/200;
- Bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới, tỷ lệ 1/50 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất nơi công trình đang tồn tại và nơi công trình sẽ di dời tới và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình;
- Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình.
- Phương án di dời gồm:
+ Phần thuyết minh: Nêu được hiện trạng công trình và hiện trạng khu vực công trình sẽ được di dời tới; các giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng xe máy, thiết bị, nhân lực; các giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và các công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời. Phương án di dời phải do đơn vị, cá nhân có điều kiện năng lực thực hiện;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: (Không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của nhà đầu tư)
- Đối với công trình: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao.
f) Phí, lệ phí:
- Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/Giấy phép;
- Công trình khác: 100.000 đồng/Giấy phép.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép di dời công trình kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép di dời công trình.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu II.3 - Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Thực hiện đối với các công trình, nhà ở đã được phân cấp theo thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 27/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu Đại học Nam Cao;
- Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 16/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy chế hoạt động của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
- Quyết định 1083/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Đại học tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp phép xây dựng và quản lý trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
m) Các mẫu văn bản:
Mẫu II.3
Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Kính gửi: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
1. Tên chủ sở hữu công trình di dời........................................................
- Người đại diện: ..............................................Chức vụ: ........................
- Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ............................
- Tỉnh, thành phố: ....................................................................................
- Số điện thoại: ........................................................................................
2. Công trình cần di dời:
+ Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .........
+ Diện tích xây dựng tầng 1: ..............................................................m2.
+ Tổng diện tích sàn: ..........................................................................m2.
+ Chiều cao công trình: .......................................................................m.
3. Địa điểm công trình cần di dời ; ……………… ................................
- Lô đất số:...............................................Diện tích ............................m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ...............................
- Phường (xã) .......................................... (huyện) ........................
- Tỉnh, thành phố: ...................................................................................
4. Địa điểm công trình di dời đến: …………………………………….
- Lô đất số:...............................................Diện tích ............................m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ...............................
- Phường (xã) .......................................... (huyện) .......................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................
+ Số tầng: ...............................................................................................
5. Đơn vị hoặc người thiết kế biện pháp di dời: .....................................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Địa chỉ: .......................................................... Điện thoại: ....................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày ............
6. Dự kiến thời gian hoàn thành di dời công trình: .........................
7. Các tài liệu kèm theo:
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép di dời, biện pháp di dời đã được duyệt, đảm bảo an toàn, vệ sinh, nếu xảy ra sự cố gì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
4. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định);
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện;
- Nếu hồ sơ đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu biên nhận hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ lên phòng Quy hoạch đầu tư.
Bước 2: Phòng Quy hoạch đầu tư kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ số lượng, thành phần nhưng không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Phòng Quy hoạch đầu tư thông báo đến tổ chức, cá nhân để nghị bổ sung theo quy định. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản mà hồ sơ không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Phòng Quy hoạch đầu tư có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Quy hoạch đầu tư trình Lãnh đạo Ban ký duyệt giấy phép xây dựng điều chỉnh và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Bản vẽ thiết kế liên quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng bao gồm: Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh;
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ);
- Đối với công trình đã khởi công xây dựng, phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về quản lý xây dựng về việc chủ đầu tư xây dựng đúng theo giấy phép xây dựng tại thời điểm xin điều chỉnh giấy phép xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (kèm theo file lưu bản vẽ điều chỉnh).
d) Thời hạn giải quyết: (Không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của nhà đầu tư)
- Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong trường hợp cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ;
- Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với công trình xây dựng khác trong Khu Đại học.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao.
f) Phí, lệ phí:
- Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/Giấy phép;
- Công trình khác: 100.000 đồng/Giấy phép.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu II.4.1 - Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình;
- Mẫu II.4.2 - Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Nội dung điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp hoặc ghi thành phụ lục riêng;
- Đối với trường hợp không đủ điều kiện để điều chỉnh giấy phép xây dựng, Ban quản lý Khu Đại học có văn bản trả lời.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Công trình đã có giấy phép xây dựng do Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao cấp.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 27/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu Đại học Nam Cao;
- Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 16/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy chế hoạt động của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
- Quyết định 1083/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Đại học tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp phép xây dựng và quản lý trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
m) Các mẫu văn bản:
Mẫu II.4.1
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình)
Kính gửi: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
1. Tên chủ đầu tư: ...................................................................................................
- Người đại diện: ..............................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ............................................
Tỉnh, thành phố: .....................................................................................................
Số điện thoại: .........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................................... m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .........................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép :
- .......................................................................................
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:
- ....................................................................................... .......................................
5. Đơn vị hoặc người thiết kế điều chỉnh: .............................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: .......................... Cấp ngày: .........................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Điện thoại: …………………................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày ..........................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ....... tháng.
7. Các tài liều kèm theo: .........................................................................................
8. Cam kết: Tên Tổ chức (cá nhân) xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
........ ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Mẫu II.4.2
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
1. Tên chủ hộ: ........................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) .......................................
Tỉnh, thành phố: .......................................................................
Số điện thoại: .........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ............................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ............................ . ........................................................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .........................................
- Tỉnh, thành phố: ...................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp (số, ngày, cơ quan cấp): ...............................
Nội dung giấy phép:
- ..................................
- ..................................
4. Nội dung giấy phép đề nghị điều chỉnh:
- ..................................
- ..................................
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế điều chỉnh (nếu có): ...................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .............................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu có): ..........................cấp ngày ...................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh:...........,tháng
7. Tài liệu kèm theo: ...............................................................................................
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
5. Gia hạn giấy phép xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định);
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện;
- Nếu hồ sơ đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu biên nhận hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ lên phòng Quy hoạch đầu tư.
Bước 2: Phòng Quy hoạch đầu tư kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ số lượng, thành phần nhưng không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Phòng Quy hoạch đầu tư thông báo đến tổ chức, cá nhân để nghị bổ sung theo quy định. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản mà hồ sơ không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Phòng Quy hoạch đầu tư có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Quy hoạch đầu tư trình Lãnh đạo Ban ký duyệt kết quả gia hạn giấy phép xây dựng và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (Không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của nhà đầu tư).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao.
f) Phí, lệ phí: 50.000 đồng/1 lần gia hạn.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu II.5.1 - Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình;
- Mẫu II.5.2 - Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả gia hạn giấy phép xây dựng (không quá 12 tháng).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Công trình đã có giấy phép xây dựng do Ban quản lý Khu Đại học cấp.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 27/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu Đại học Nam Cao;
- Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 16/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy chế hoạt động của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
- Quyết định 1083/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Đại học tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp phép xây dựng và quản lý trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
m) Các mẫu văn bản:
Mẫu II.5.1
Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng
(Mẫu cho công trình)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính gửi: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
Ngày…. tháng …. năm …., Tên tổ chức (cá nhân)…… đã được Khu Đại học Nam Cao cấp giấy phép xây dựng số…../BQL-GPXD cho công trình ……………………… tại lô đất…… thuộc Khu Đại học Nam Cao.
Nay vì lý do……………………….., Tên tổ chức (cá nhân)…………….. kính đề nghị Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao xem xét gia hạn giấy phép xây dựng công trình……………..
Xin gửi kèm theo Giấy phép xây dựng (bản chính).
Nơi nhận: |
Tên tổ chức (cá nhân) |
Mẫu II.5.2
Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng
(Mẫu cho nhà ở riêng lẻ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính gửi: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
Tôi tên:................................................................CMND số .................................
do……………………………cấp ngày……………….tháng...........năm.............
Địa chỉ thường trú:
- Số nhà:..........................................đường:...........................................................
Phường (xã, thị trấn):......................................quận (huyện):................................
- Số điện thoại:..............................
Là chủ đầu tư công trình:………………………………………………….……..
- Số nhà:..........................................đường:............................................................
Phường (xã, thị trấn):......................................quận (huyện):.................................
Đã được …………………………………….................................................… cấp Giấy phép xây dựng số:……......…/GPXD ngày...…..tháng..........năm..........
Lý do xin gia hạn:……………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………
Kèm theo Giấy phép xây dựng (bản chính)
|
Hà Nam, ngày.....tháng..... năm.......... |
6. Cấp lại giấy phép xây dựng.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định);
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện;
- Nếu hồ sơ đầy đủ về thành phần, số lượng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu biên nhận hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ lên phòng Quy hoạch đầu tư.
Bước 2: Phòng Quy hoạch đầu tư kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ số lượng, thành phần nhưng không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Phòng Quy hoạch đầu tư thông báo đến tổ chức, cá nhân để nghị bổ sung theo quy định. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản mà hồ sơ không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Phòng Quy hoạch đầu tư có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Quy hoạch đầu tư trình Lãnh đạo Ban ký duyệt giấy phép xây dựng (cấp lại) và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân xuất trình phiếu biên nhận, nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (Không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của nhà đầu tư).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao.
f) Phí, lệ phí: 50.000 đồng/Giấy phép.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu II.6 - Đơn xin cấp lại giấy phép xây dựng.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng (cấp lại).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Công trình đã có giấy phép xây dựng do Ban quản lý Khu Đại học cấp.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;
- Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 27/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu Đại học Nam Cao;
- Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 16/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy chế hoạt động của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
- Quyết định 1083/QĐ-UBND ngày 16/8/2012 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Đại học tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 25/02/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp phép xây dựng và quản lý trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
m) Các mẫu văn bản:
Mẫu II.6
Đơn xin cấp lại giấy phép xây dựng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính gửi: Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam
1. Tên tổ chức (cá nhân):...................................................................................................
hoặc tên người đại diện hoặc được uỷ quyền theo pháp luật: ...........................................
...................................................................... CMND số:.....................................................,
do:............................................................................................. , cấp ngày........................
Địa chỉ thường trú:
- Số nhà:............................................... , đường:................................................................,
phường (xã, thị trấn): ............................................... , huyện (thị xã): ...............................
- Số điện thoại: .....................................
2. Là chủ đầu tư công trình tại:.......................................................................................
đường: ................................................ , phường (xã, thị trấn):..........................................
huyện (thị xã):...................................................... , tỉnh:......................................................
- Thuộc lô, thửa đất số:........................................ , tờ bản đồ:............................................
3. Đề nghị được cấp lại giấy phép xây dựng:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Lý do xin cấp lại giấy phép xây dựng: ......................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tên Tổ chức (cá nhân) cam kết lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi sự gian dối.
Xác nhận của |
.............., ngày........tháng....... năm......... |
Quyết định 1748/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 1618/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án Xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 27/10/2017
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Thông tư 05/2015/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1618/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 22/09/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện huyện Nhà Bè Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) đoạn tuyến thuộc địa phận tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc Đưa người lang thang vào cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do các thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt mới tên đường trên địa bàn thành phố Cao Lãnh và Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành quy định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án đào tạo cán bộ của Tỉnh uỷ Sơn La giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp, trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi mua tin phục vụ công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi phần nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất của Khoản 2, Điều 2, Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về Quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định các định mức hỗ trợ cho hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã xây dựng nông thôn mới của tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn Quận 1 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công, viên chức, người lao động vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú tại trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trình tự, thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2015 Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định việc thu nộp và tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về bộ “Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định nội dung thi đua, khen thưởng đối với đối tượng nộp thuế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận Bình Tân kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của Đại lý, điểm truy nhập internet công cộng và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng thiết chế nhà văn hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh với các sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ đầu tư, phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về niên hạn cấp phát trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy trình công bố kết quả thanh tra, kiểm tra; kết quả phòng, chống tham nhũng, lãng phí trên phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định cụ thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về lộ trình và mức hỗ trợ xóa bỏ lò gạch thủ công, lò đứng liên tục, lò vòng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của Trường Đại học Tiền Giang Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được cử đi đào tạo đại học ở nước ngoài Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quy trình thực hiện, quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn và quy trình xét duyệt, phân loại, công nhận chính quyền xã, phường, thị trấn trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ cấp xã hội cho người khuyết tật, hộ gia đình nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về phong trào thi đua “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại xã An Phú, thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về cấp, bổ sung vốn Điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ, chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh về thực hiện cải cách hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quy chế vận động đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 1748/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án Xây dựng Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy chế Quy định trình tự phối hợp, thẩm quyền và trách nhiệm trong việc xác định giá đất đối với trường hợp cho thuê, giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về tỷ lệ thu Lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị chức năng trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo và Quyết định 29/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định giá tài sản và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chí phân loại ấp, khu vực trên địa bàn Thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định việc cử cán bộ, công, viên chức của tỉnh Gia Lai đi đào tạo sau đại học Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư, sản xuất gạch, ngói nung trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 13/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định cơ chế đầu tư xây dựng thực hiện bê tông hóa đường giao thông nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định về quản lý một số lĩnh vực trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 03/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh tại cơ sở chữa bệnh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế cấp Thẻ Kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 83/2005/QĐ-UBND Quy định về cai nghiện và chữa bệnh cho người nghiện ma túy và người bán dâm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi tổ chức kỳ thi, hội thi và mức chi tổ chức hoạt động của ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về thu và mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng đối với việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND phân cấp quản lý cấp, đổi và gia hạn giấy phép hoạt động karaoke cho các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định cộng tác viên dịch thuật và khung mức thu thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa (giai đoạn 02) Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 1618/QĐ-TTg năm 2011 về kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 1748/QĐ-TTg năm 2009 về việc sáp nhập Khu công nghiệp Bắc Phú Cát vào Khu Công nghệ cao Hòa Lạc Ban hành: 02/11/2009 | Cập nhật: 07/11/2009