Quyết định 32/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024
Số hiệu: | 32/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 20/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2019/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 -2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 595/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024.
Điều 2. Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện trong 05 năm, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 2); Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất
1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất
Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:
a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
2. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
b) Phân khu vực
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 được phân thành các khu vực như sau:
* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực
- Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;
- Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);
- Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).
* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; riêng thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.
- Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.
c) Phân loại đô thị, đường phố
* Phân loại đô thị:
- Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg , ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;
- Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD , ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;
- Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.
* Phân loại đường phố:
- Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.
- Tên đường phố:
+ Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.
+ Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất
1. Nhóm đất nông nghiệp
a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:
- Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
- Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.
- Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:
- Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT
1. Các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
2. Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).
Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp
1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
a) Quy định chung:
- Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất.
b) Quy định về cách xác định hệ số K:
- Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1.
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.
- Đối với đất nằm trong các ngõ:
+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1.
+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9.
+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.
c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:
- Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).
- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80.
- Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.
- Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.
Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.
d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:
- Vị trí 1: K = 1,0; - Vị trí 3: K = 0,4;
- Vị trí 2: K = 0,6; - Vị trí 4: K = 0,2;
đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.
e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc vị trí 1 tại Điểm b Khoản này.
g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):
- Đường loại I: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.
- Đường loại II: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.
- Đường loại III: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.
- Đường loại IV: Đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.
2. Trường hợp đặc biệt
a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp) được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: Lần lượt xác định toàn bộ vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc vị trí 4) thì xác định vị trí 2, vị trí 3 bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3.
d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của 02 mặt đường thì xác định vị trí 1 của từng trục đường, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.
đ) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh cho khu vực đó.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức tổng hợp, cập nhật sự biến động giá đất trên địa bàn toàn tỉnh theo định kỳ, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính theo quy định.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các phòng chức năng theo dõi, cập nhật biến động giá các loại đất trên địa bàn, định kỳ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng thời gian quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. /.
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Khu vực |
||
TT |
Theo xã |
|
|
|
|
I |
Địa bàn Thành phố |
|
|
1 |
1 |
Xã Hoàng Đồng |
I |
|
2 |
2 |
Xã Mai Pha |
I |
|
3 |
3 |
Phường Chi Lăng |
I |
|
4 |
4 |
Phường Tam Thanh |
I |
|
5 |
5 |
Phường Hoàng Văn Thụ |
I |
|
6 |
6 |
Phường Vĩnh Trại |
I |
|
7 |
7 |
Phường Đông Kinh |
I |
|
8 |
8 |
Xã Quảng Lạc |
I |
|
|
II |
Địa bàn huyện |
|
|
|
A |
Huyện Văn Quan |
|
|
9 |
1 |
Thị trấn Văn Quan |
I |
|
10 |
2 |
Xã Xuân Mai |
II |
|
11 |
3 |
Xã Tân Đoàn |
II |
|
12 |
4 |
Xã Tràng Phái |
II |
|
13 |
5 |
Xã Văn An |
II |
|
14 |
6 |
Xã Vân Mộng |
II |
|
15 |
7 |
Xã Yên Phúc |
III |
|
16 |
8 |
Xã Bình Phúc |
III |
|
17 |
9 |
Xã Chu Túc |
III |
|
18 |
10 |
Xã Khánh Khê |
III |
|
19 |
11 |
Xã Đồng Giáp |
III |
|
20 |
12 |
Xã Đại An |
III |
|
21 |
13 |
Xã Tràng Sơn |
III |
|
22 |
14 |
Xã Song Giang |
III |
|
23 |
15 |
Xã Việt Yên |
III |
|
24 |
16 |
Xã Trấn Ninh |
III |
|
25 |
17 |
Xã Tú Xuyên |
III |
|
26 |
18 |
Xã Lương Năng |
III |
|
27 |
19 |
Xã Tri Lễ |
III |
|
28 |
20 |
Xã Hữu Lễ |
III |
|
29 |
21 |
Xã Tràng Các |
III |
|
30 |
22 |
Xã Phú Mỹ |
III |
|
31 |
23 |
Xã Vĩnh Lại |
III |
|
32 |
24 |
Xã Hòa Bình |
III |
|
|
B |
Huyện Cao Lộc |
|
|
33 |
1 |
Thị trấn Đồng Đăng |
I |
|
34 |
2 |
Thị trấn Cao Lộc |
I |
|
35 |
3 |
Xã Hợp Thành |
I |
|
36 |
4 |
Xã Hải Yến |
I |
|
37 |
5 |
Xã Gia Cát |
II |
|
38 |
6 |
Xã Tân Thành |
II |
|
39 |
7 |
Xã Hồng Phong |
II |
|
40 |
8 |
Xã Yên Trạch |
II |
|
41 |
9 |
Xã Bảo Lâm |
II |
|
42 |
10 |
Xã Thụy Hùng |
II |
|
43 |
11 |
Xã Lộc Yên |
III |
|
44 |
12 |
Xã Phú Xá |
III |
|
45 |
13 |
Xã Công Sơn |
III |
|
46 |
14 |
Xã Mẫu Sơn |
III |
|
47 |
15 |
Xã Thanh Lòa |
III |
|
48 |
16 |
Xã Thạch Đạn |
III |
|
49 |
17 |
Xã Xuân Long |
III |
|
50 |
18 |
Xã Hòa Cư |
III |
|
51 |
19 |
Xã Tân Liên |
III |
|
52 |
20 |
Xã Cao Lâu |
III |
|
53 |
21 |
Xã Xuất Lễ |
III |
|
54 |
22 |
Xã Bình Trung |
III |
|
55 |
23 |
Xã Song Giáp |
III |
|
|
C |
Huyện Tràng Định |
|
|
56 |
1 |
Thị trấn Thất Khê |
I |
|
57 |
2 |
Xã Đại Đồng |
II |
|
58 |
3 |
Xã Chi Lăng |
II |
|
59 |
4 |
Xã Hùng Sơn |
II |
|
60 |
5 |
Xã Đào Viên |
II |
|
61 |
6 |
Xã Kim Đồng |
II |
|
62 |
7 |
Xã Quốc Việt |
II |
|
63 |
8 |
Xã Hùng Việt |
II |
|
64 |
9 |
Xã Đề Thám |
II |
|
65 |
10 |
Xã Tri Phương |
II |
|
66 |
11 |
Xã Kháng Chiến |
II |
|
67 |
12 |
Xã Chí Minh |
III |
|
68 |
13 |
Xã Tân Tiến |
III |
|
69 |
14 |
Xã Quốc Khánh |
III |
|
70 |
15 |
Xã Đội Cấn |
III |
|
71 |
16 |
Xã Tân Minh |
III |
|
72 |
17 |
Xã Trung Thành |
III |
|
73 |
18 |
Xã Vĩnh Tiến |
III |
|
74 |
19 |
Xã Khánh Long |
III |
|
75 |
20 |
Xã Đoàn Kết |
III |
|
76 |
21 |
Xã Cao Minh |
III |
|
77 |
22 |
Xã Tân Yên |
III |
|
78 |
23 |
Xã Bắc Ái |
III |
|
|
D |
Huyện Văn Lãng |
|
|
79 |
1 |
Thị trấn Na Sầm |
I |
|
80 |
2 |
Xã Tân Mỹ |
I |
|
81 |
3 |
Xã Tân Thanh |
I |
|
82 |
4 |
Xã Hoàng Văn Thụ |
II |
|
83 |
5 |
Xã Tân Việt |
III |
|
84 |
6 |
Xã An Hùng |
III |
|
85 |
7 |
Xã Trùng Quán |
III |
|
86 |
8 |
Xã Hoàng Việt |
III |
|
87 |
9 |
Xã Tân Lang |
III |
|
88 |
10 |
Xã Thành Hòa |
III |
|
89 |
11 |
Xã Thụy Hùng |
III |
|
90 |
12 |
Xã Thanh Long |
III |
|
91 |
13 |
Xã Hội Hoan |
III |
|
92 |
14 |
Xã Gia Miễn |
III |
|
93 |
15 |
Xã Tân Tác |
III |
|
94 |
16 |
Xã Hồng Thái |
III |
|
95 |
17 |
Xã Bắc La |
III |
|
96 |
18 |
Xã Nhạc Kỳ |
III |
|
97 |
19 |
Xã Nam La |
III |
|
98 |
20 |
Xã Trùng Khánh |
III |
|
|
Đ |
Huyện Hữu Lũng |
|
|
99 |
1 |
Thị trấn Hữu Lũng |
I |
|
100 |
2 |
Xã Minh Sơn |
I |
|
101 |
3 |
Xã Sơn Hà |
I |
|
102 |
4 |
Xã Đồng Tân |
I |
|
103 |
5 |
Xã Vân Nham |
II |
|
104 |
6 |
Xã Yên Vượng |
II |
|
105 |
7 |
Xã Hòa Thắng |
II |
|
106 |
8 |
Xã Minh Tiến |
II |
|
107 |
9 |
Xã Cai Kinh |
II |
|
108 |
10 |
Xã Hồ Sơn |
II |
|
109 |
11 |
Xã Hòa Lạc |
II |
|
110 |
12 |
Xã Minh Hòa |
II |
|
111 |
13 |
Xã Nhật Tiến |
II |
|
112 |
14 |
Xã Tân Thành |
II |
|
113 |
15 |
Xã Đồng Tiến |
II |
|
114 |
16 |
Xã Hòa Sơn |
II |
|
115 |
17 |
Xã Đô Lương |
II |
|
116 |
18 |
Xã Yên Thịnh |
II |
|
117 |
19 |
Xã Hòa Bình |
III |
|
118 |
20 |
Xã Thanh Sơn |
III |
|
119 |
21 |
Xã Yên Sơn |
III |
|
120 |
22 |
Xã Yên Bình |
III |
|
121 |
23 |
Xã Hữu Liên |
III |
|
122 |
24 |
Xã Quyết Thắng |
III |
|
123 |
25 |
Xẫ Thiện Kỵ |
III |
|
124 |
26 |
Xã Tân Lập |
III |
|
|
E |
Huyện Bình Gia |
|
|
125 |
1 |
Thị trấn Bình Gia |
I |
|
126 |
2 |
Xã Hoàng Văn Thụ |
I |
|
127 |
3 |
Xã Tô Hiệu |
I |
|
128 |
4 |
Xã Mông Ân |
III |
|
129 |
5 |
Xã Hồng Phong |
III |
|
130 |
6 |
Xã Tân Văn |
III |
|
131 |
7 |
Xã Minh Khai |
III |
|
132 |
8 |
Xã Hồng Thái |
III |
|
133 |
9 |
Xã Hưng Đạo |
III |
|
134 |
10 |
Xã Vĩnh Yên |
III |
|
135 |
11 |
Xã Yên Lỗ |
III |
|
136 |
12 |
Xã Hòa Bình |
III |
|
137 |
13 |
Xã Quang Trung |
III |
|
138 |
14 |
Xã Quý Hòa |
III |
|
139 |
15 |
Xã Thiện Thuật |
III |
|
140 |
16 |
Xã Bình La |
III |
|
141 |
17 |
Xã Thiện Hòa |
III |
|
142 |
18 |
Xã Thiện Long |
III |
|
143 |
19 |
Xã Hoa Thám |
III |
|
144 |
20 |
Xã Tân Hòa |
III |
|
|
G |
Huyện Lộc Bình |
|
|
145 |
1 |
Xã Đồng Bục |
I |
|
146 |
2 |
Thị trấn Na Dương |
I |
|
147 |
3 |
Xã Yên Khoái |
I |
|
148 |
4 |
Xã Xuân Mãn |
I |
|
149 |
5 |
Xã Bằng Khánh |
I |
|
150 |
6 |
Xã Xuân Lễ |
I |
|
151 |
7 |
Xã Như Khuê |
I |
|
152 |
8 |
Thị trấn Lộc Bình |
II |
|
153 |
9 |
Xã Lục Thôn |
II |
|
154 |
10 |
Xã Hữu Khánh |
II |
|
155 |
11 |
Xã Đông Quan |
II |
|
156 |
12 |
Xã Khuất Xá |
II |
|
157 |
13 |
Xã Tú Đoạn |
II |
|
158 |
14 |
Xã Quan Bản |
III |
|
159 |
15 |
Xã Hiệp Hạ |
III |
|
160 |
16 |
Xã Tú Mịch |
III |
|
161 |
17 |
Xã Vân Mộng |
III |
|
162 |
18 |
Xã Xuân Tình |
III |
|
163 |
19 |
Xã Minh Phát |
III |
|
164 |
20 |
Xã Nhượng Bạn |
III |
|
165 |
21 |
Xã Hữu Lân |
III |
|
166 |
22 |
Xã Xuân Dương |
III |
|
167 |
23 |
Xã Tĩnh Bắc |
III |
|
168 |
24 |
Xã Mẫu Sơn |
III |
|
169 |
25 |
Xã Sàn Viên |
III |
|
170 |
26 |
Xã Nam Quan |
III |
|
171 |
27 |
Xã Ái Quốc |
III |
|
172 |
28 |
Xã Tam Gia |
III |
|
173 |
29 |
Xã Lợi Bác |
III |
|
|
H |
Huyện Chi Lăng |
|
|
174 |
1 |
Xã Quang Lang |
I |
|
175 |
2 |
Xã Chi Lăng |
I |
|
176 |
3 |
Xã Thượng Cường |
II |
|
177 |
4 |
Xã Quan Sơn |
II |
|
178 |
5 |
Xã Nhân Lý |
II |
|
179 |
6 |
Xã Vân Thủy |
II |
|
180 |
7 |
Xã Y Tịch |
II |
|
181 |
8 |
Xã Bằng Mạc |
II |
|
182 |
9 |
Xã Gia Lộc |
II |
|
183 |
10 |
Xã Mai Sao |
II |
|
184 |
11 |
Xã Vạn Linh |
II |
|
185 |
12 |
Xã Hòa Bình |
II |
|
186 |
13 |
Thị trấn Chi Lăng |
II |
|
187 |
14 |
Thị trấn Đồng Mỏ |
II |
|
188 |
15 |
Xã Hữu Kiên |
III |
|
189 |
16 |
Xã Bằng Hữu |
III |
|
190 |
17 |
Xã Lâm Sơn |
III |
|
191 |
18 |
Xã Chiến Thắng |
III |
|
192 |
19 |
Xã Vân An |
III |
|
193 |
20 |
Xã Liên Sơn |
III |
|
194 |
21 |
Xã Bắc Thủy |
III |
|
|
I |
Huyện Bắc Sơn |
|
|
195 |
1 |
Thị trấn Bắc Sơn |
I |
|
196 |
2 |
Xã Hữu Vĩnh |
I |
|
197 |
3 |
Xã Quỳnh Sơn |
I |
|
198 |
4 |
Xã Bắc Sơn |
II |
|
199 |
5 |
Xã Đồng Ý |
II |
|
200 |
6 |
Xã Vũ Sơn |
II |
|
201 |
7 |
Xã Chiến Thắng |
II |
|
202 |
8 |
Xã Long Đống |
II |
|
203 |
9 |
Xã Hưng Vũ |
II |
|
204 |
10 |
Xã Vũ Lễ |
II |
|
205 |
11 |
Xã Vũ Lăng |
II |
|
206 |
12 |
Xã Tân Thành |
III |
|
207 |
13 |
Xã Tân Tri |
III |
|
208 |
14 |
Xã Chiêu Vũ |
III |
|
209 |
15 |
Xã Nhất Hòa |
III |
|
210 |
16 |
Xã Tân Lập |
III |
|
211 |
17 |
Xã Tân Hương |
III |
|
212 |
18 |
Xã Nhất Tiến |
III |
|
213 |
19 |
Xã Trấn Yên |
III |
|
214 |
20 |
Xã Vạn Thủy |
III |
|
|
K |
Huyện Đình Lập |
|
|
215 |
1 |
Thị trấn Đình Lập |
I |
|
216 |
2 |
Thị trấn Nông trường - Thái Bình |
I |
|
217 |
3 |
Xã Đình Lập |
II |
|
218 |
4 |
Xã Thái Bình |
III |
|
219 |
5 |
Xã Bắc Xa |
III |
|
220 |
6 |
Xã Châu Sơn |
III |
|
221 |
7 |
Xã Lâm Ca |
III |
|
222 |
8 |
Xã Kiên Mộc |
III |
|
223 |
9 |
Xã Bính Xá |
III |
|
224 |
10 |
Xã Cường Lợi |
III |
|
225 |
11 |
Xã Bắc Lãng |
III |
|
226 |
12 |
Xã Đồng Thắng |
III |
|
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG HÀNG NĂM
I, ĐẤT TRỒNG LÚA |
ĐVT: đồng/m2 |
|||
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
70,000 |
62,000 |
56,000 |
|
||||
II, ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC ĐVT: đồng/m2 |
||||
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
66,000 |
58,000 |
52,000 |
BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM ĐVT: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
60,000 |
53,000 |
46,000 |
BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤTĐVT: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
12,000 |
BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢNĐVT: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
46,000 |
42,000 |
38,000 |
CÁC HUYỆN
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÁC HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32 /2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
I, ĐẤT TRỒNG LÚA ĐVT: đồng/m2
Số |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
60,000 |
53,000 |
46,000 |
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
54,000 |
48,000 |
42,000 |
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
48,000 |
43,000 |
38,000 |
II, BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC ĐVT: đồng/m2
Số |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
54,000 |
47,000 |
40,000 |
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
48,000 |
42,000 |
36,000 |
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
42,000 |
37,000 |
32,000 |
BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM ĐVT: đồng/m2
Số |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
47,000 |
41,000 |
35,000 |
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
42,000 |
37,000 |
32,000 |
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
37,000 |
33,000 |
29,000 |
BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT ĐVT: đồng/m2
Số |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
|
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
9,000 |
|
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
7,000 |
|
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
5,000 |
|
BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐVT: đồng/m2
Số |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
39,000 |
35,000 |
31,000 |
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
36,000 |
33,000 |
30,000 |
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
33,000 |
31,000 |
29,000 |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 325/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Danh sách thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020–2024 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 28/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức coi thi, chấm thi các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành Danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 04/04/2020
Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ người dạy tiếng và chữ Khmer vào dịp hè; tiếng và chữ Hoa tại trường ngoài hệ thống trường công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện quy định về phụ cấp và chính sách an sinh xã hội trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý kèm theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Nghệ An quản lý Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại các đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 05/03/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đợt 2 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019; mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về kết quả thực hiện “Năm kỷ cương hành chính 2017”, gắn với việc thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các chỉ đạo về công tác cải cách hành chính Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 11 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giải thưởng và mức thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt giải trong cuộc thi cấp quốc tế, khu vực, trong nước, cấp tỉnh và danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/11/2019 | Cập nhật: 09/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ giáo dục, đào tạo (học phí) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum năm học 2019-2020 Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 325/QĐ-TTg năm 2019 về công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Tân thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư hằng năm đối với nguồn vốn do ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 4 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 325/QĐ-TTg năm 2018 về công nhận huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017 Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 400/2005/QĐ-UBND và 36/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 21/05/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 19 Quy định phân cấp Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định tổ chức xác định giá đất cụ thể và quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của tổ chức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 17/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu trong các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về thực hiện mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2018 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Người tốt, việc tốt” trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 108/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đô thị thành phố Ninh Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2014/QĐ-UBND phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 99/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, vị trí việc làm của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Khoản 1 Điều 6 Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 2505/2009/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần Nước và Môi trường Mang Thít do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị 03/2007/CT-UBND về triển khai thực hiện Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đo đạc, bản đồ và viễn thám trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất tại đô thị đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ cho học sinh trường trung học phổ thông trường chuyên và mức thưởng, hỗ trợ cho bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế của tỉnh Nam Định Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 27/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo năm 2018 và người thuộc hộ nghèo đa chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không thiếu hụt bảo hiểm y tế) giai đoạn 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3) Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định di dời, tạm cư, tái định cư khi Nhà nước thực hiện cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định giá các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 05/2015/QĐ-UBND, 34/2015/QĐ-UBND và 04/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An và ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong xác định giá khởi điểm Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi điểm d Khoản 1 Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 44/2004/QĐ-UB về thành lập Đoàn Ca múa nhạc tổng hợp tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phán ánh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định về kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Nam Định Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND năm 2016 Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định thu tiền sử dụng hạ tầng tại khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định lại vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, 2 điều 4 của Quyết định 14/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 3 Điều 4 và Điều 5 của Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 65/2013/QĐ-UBND Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về phân cấp tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định về vận động, quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/11/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về công nhận xã Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định là đô thị loại V Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định nhiệm vụ, chế độ, chính sách đối với nhân viên y tế khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Long An Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa” đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục lập kế hoạch, phê duyệt dự toán thu, chi và quyết toán tài chính của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định trình tự thực hiện đăng ký công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 158/QĐ-BXD năm 2016 công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 325/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tố tụng hành chính Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, quản lý Hội nghị, Hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về đơn giá cho hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 10 của Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác công trình thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý và bảo vệ di tích khảo cổ học, di sản địa chất, cảnh quan Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế gắn biển công trình chào mừng các ngày lễ lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND bổ sung giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công tỉnh Nam Định Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về biểu giá bán tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Pleiku và thị xã Ayun Pa do Công ty TNHH MTV cấp nước Gia Lai, tỉnh Gia Lai cung cấp Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 14/09/2019
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng và vật nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch triển khai giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định mức nộp khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo quy định tại Nghị định 35/2015/NĐ-CP Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển thương mại nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định việc đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí và đơn vị thu phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Thung lũng Tình Yêu, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ xây dựng sân thể thao xã, thị trấn và sân thể thao thôn trên địa bàn nông thôn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015 - 2020 và điều chỉnh nâng mức hỗ trợ kinh phí xây dựng mới nhà văn hóa thôn, khu dân cư; xây dựng phòng học kiên cố và hỗ trợ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức Lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông khi từ trần Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý hoạt động điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Nam Định Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác thủy sản bằng nghề Lưới Đáy hàng khơi Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi hình thức tổ chức quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 08/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định lộ trình và chính sách hỗ trợ chấm dứt hoạt động sản xuất gạch, ngói đất sét nung bằng lò thủ công trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định 498/QĐ-TTg và Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu, tiêu chí khác trong sản xuất trồng trọt tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu thuyền đánh bắt xa bờ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy ước mẫu của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về phân luồng tuyến và thời gian hoạt động đối với phương tiện tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với lâm, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, thanh toán cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng phá rừng trái phép và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy định về xét, công nhận và quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 13/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 13/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, lập dự toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức Phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng, trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về phối hợp trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ áp dụng cho dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TU về xây dựng và phát triển đô thị mới Phú Mỹ Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về chính sách khen thưởng cho tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Ngãi đạt Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước, thành tích cao tại cuộc thi khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực quốc tế, quốc tế Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận hồ sơ, quản lý, cho phép doanh nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 325/QĐ-TTg năm 2009 về việc giao dự toán thu, chi năm 2009 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 12/03/2009
Quyết định 325/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Ông Nguyễn Phát, Phó Giám đốc Cảng Hà Nội thuộc Tổng Công ty Vận tải thủy, Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 28/03/2008
Quyết định 325/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch đấu thầu Dự án hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng Ban hành: 02/05/2002 | Cập nhật: 28/03/2013