Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 17/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Phan Việt Cường |
Ngày ban hành: | 17/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2019/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 17 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Xét Tờ trình số 7099/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Nam về đề nghị ban hành Nghị quyết phê duyệt chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 140/BC-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Dự án liên kết (gọi tắt là dự án) hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (gọi tắt là kế hoạch liên kết) có các ngành hàng, sản phẩm nằm trong danh mục cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân).
c) Cá nhân, người được ủy quyền đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cá nhân).
d) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã).
đ) Doanh nghiệp.
e) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong thực hiện nghị quyết này.
Điều 2. Nguyên tắc, điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục và phương thức hỗ trợ
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 10, 11, 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
2. Trường hợp cùng một thời điểm, nội dung có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau (kể cả từ các chương trình, dự án khác), đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ có lợi nhất.
3. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư (trừ nội dung hỗ trợ tại điểm 1,2,3 Điều 4 Nghị quyết này).
Điều 3. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng và hạ tầng phục vụ liên kết
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết: Chủ trì liên kết được hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa 300 triệu đồng, bao gồm: Tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết: Hỗ trợ 30% vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết (không phân biệt hình thức liên kết), bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
3. Hỗ trợ vốn đầu tư máy móc, trang thiết bị để khuyến khích nâng cao cơ giới hóa trong sản xuất và sơ, chế biến:
a) Hỗ trợ 40% vốn đầu tư máy móc, trang thiết bị phục vụ liên kết đối với các hình thức liên kết quy định các khoản 1, 5 Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
b) Hỗ trợ 35% vốn đầu tư máy móc, trang thiết bị phục vụ liên kết đối với các hình thức liên kết quy định các khoản 3, 4, 6 Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
c) Hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc, trang thiết bị phục vụ liên kết đối với các hình thức liên kết quy định các khoản 2, 7 Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
4. Tổng kinh phí hỗ trợ theo khoản 2, 3 Điều này tối đa 10 tỷ đồng/dự án liên kết.
1. Xây dựng mô hình khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông và các quy định hiện hành khác về công tác khuyến nông.
2. Đào tạo nghề: Thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
3. Hỗ trợ kinh phí tập huấn, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường: Thực hiện theo Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020; Thông tư số 76/2018/TT- BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình đào tạo và biên soạn giáo trình môn học đối với các ngành đào tạo ở cấp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và các quy định hiện hành khác có liên quan.
1. Định mức hỗ trợ:
Hỗ trợ tối đa 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã hoặc của chủ trì liên kết (trong trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng liên kết trực tiếp với cá nhân, nông dân).
2. Nội dung hỗ trợ theo từng lĩnh vực
a) Đối với trồng trọt: Giống, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật/chế phẩm sinh học.
b) Đối với chăn nuôi: Con giống, thức ăn chăn nuôi; kinh phí mua, bảo quản vắc xin để tiêm phòng đối với các bệnh: Lở mồm long móng, tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả lợn, cúm gia cầm.
c) Đối với nuôi trồng thủy sản, động vật lưỡng cư, nhóm bò sát: Giống, thức ăn, hóa chất cải tạo ao nuôi và xử lý nước thải.
d) Đối với sản xuất nấm: Meo giống, nguyên vật liệu làm nấm.
đ) Đối với muối sạch: Vật tư thiết yếu để sản xuất muối sạch.
3. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu ở các địa bàn khó khăn, huyện nghèo.
b) Hỗ trợ 70% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu ở địa bàn miền núi, bãi ngang.
c) Hỗ trợ 50% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu ở địa bàn đồng bằng.
Mức hỗ trợ dựa trên quy mô thực tế dự án hoặc kế hoạch liên kết (diện tích, số lượng cây trồng, vật nuôi và căn cứ vào định mức kỹ thuật do cơ quan thẩm quyền ban hành) được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối đa 300 triệu đồng/dự án hoặc kế hoạch liên kết có quy mô cấp xã (dự án trong phạm vi 01 xã); tối đa 1.000 triệu đồng/dự án hoặc kế hoạch liên kết có quy mô cấp huyện (dự án trong phạm vi từ 02 xã trở lên). Đối với với các dự án hoặc kế hoạch liên kết có quy mô cấp tỉnh (dự án phạm vi nhiều huyện) giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy mô, định mức kỹ thuật để xem xét, quyết định mức hỗ trợ cho từng dự án, nhưng mức hỗ trợ tối đa 3.000 triệu đồng cho một dự án hoặc kế hoạch liên kết.
1. Hỗ trợ thiết kế mẫu mã, nhãn mác, bao bì đóng gói sản phẩm, tem điện tử (truy xuất nguồn gốc) tối đa 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã hoặc của chủ trì liên kết (trong trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng liên kết trực tiếp với cá nhân, nông dân). Mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng tối đa 30 triệu đồng/dự án hoặc kế hoạch liên kết.
2. Hỗ trợ xác lập, phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm; chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ mới trong dự án hoặc kế hoạch liên kết
a) Hỗ trợ xác lập, phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm trong dự án/kế hoạch liên kết: Thực hiện theo Nghị quyết số 02/2019/NQ- HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025.
b) Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ mới trong dự án/kế hoạch liên kết: Thực hiện theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
3. Hỗ trợ khuyến khích khâu tiêu thụ nông sản trong dự án hoặc kế hoạch liên kết: Hỗ trợ một lần cho 01 dự án hoặc kế hoạch liên kết với mức bằng 5%/tổng giá trị thanh lý hợp đồng tiêu thụ nông sản cho người sản xuất (chỉ hỗ trợ cho hợp đồng tiêu thụ lần đầu tiên), nhưng tối đa 500 triệu đồng để chủ trì liên kết tiếp tục đầu tư thực hiện các nội dung của dự án hoặc kế hoạch liên kết.
4. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư phần chênh lệch giữa lãi suất thực tế cho vay trong hạn của ngân hàng thương mại (do ngân hàng Nhà nước quy định) so với lãi suất tín dụng Nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ; thời gian được hỗ trợ lãi suất (tính từ ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại) tối đa là 03 năm đối với dự án hoặc kế hoạch có thời gian liên kết tối thiểu là 05 năm và tối đa là 02 năm đối với dự án hoặc kế hoạch có thời gian liên kết tối thiểu là 03 năm. Hạn mức vốn vay được
hỗ trợ lãi suất tính theo thực tế vốn vay được giải ngân nhưng tối đa 01 tỷ đồng/01 dự án.
1. Ngoài phần kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương, hằng năm ngân sách tỉnh bố trí tối thiểu 20 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển và 10 tỷ đồng vốn sự nghiệp để thực hiện Nghị quyết này.
2. Vốn huy động từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức, cá nhân, nông dân tham gia liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Những nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực công tác dân tộc Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách cấp tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về thông qua quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Phú Thọ đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển ngành thương mại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ các thôn, buôn hoàn thành Chương trình 135 ở xã đã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thôn, buôn có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cao không thuộc diện Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và hỗ trợ gạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND thông qua Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về định mức và nội dung chi phí quản lý dự án của Ban Quản lý xã đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đối với một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND thành lập Đoàn giám sát “Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức trích (tỷ lệ %) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Thông tư 340/2016/TT-BTC hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển công ty Vật tư dịch vụ và du lịch Phú Nhuận thành Công ty cổ phần dịch vụ Phú Nhuận Ban hành: 02/08/2001 | Cập nhật: 11/04/2007