Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực công tác dân tộc
Số hiệu: | 971/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 07/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 20/07/2020 | Số công báo: | Từ số 705 đến số 706 |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 971/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật
Kế hoạch triển khai, báo cáo thực hiện chiến lược, đề án về vấn đề dân tộc, lĩnh vực công tác dân tộc liên quan đến lợi ích quốc gia chưa công khai.
Điều 2. Bí mật Nhà nước độ Tối mật
1. Đề án, kế hoạch, biện pháp phòng, chống, đấu tranh với hoạt động các thế lực thù địch, phản động lợi dụng vấn đề dân tộc để xuyên tạc, phá hoại đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước gây mất ổn định nghiêm trọng trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Báo cáo có nội dung nhận xét, đánh giá về các đối tượng lợi dụng vấn đề dân tộc gây mất ổn định ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Điều 3. Bí mật Nhà nước độ Mật
1. Báo cáo, đánh giá, biện pháp đấu tranh với hoạt động của các thế lực thù địch gây mất trật tự, an toàn xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Kế hoạch, báo cáo có nội dung phản ánh, đánh giá về tâm tư của đồng bào dân tộc thiểu số liên quan đến đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước có ảnh hưởng đến chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
3. Kế hoạch, báo cáo, số liệu về hoạt động nghiên cứu, điều tra, thống kê, tổng hợp để xác định thành phần, tên gọi và danh mục các dân tộc có nội dung tác động đến chính trị, quốc phòng, an ninh, trật tự.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |