Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư hằng năm đối với nguồn vốn do ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý của tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 02/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 04/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 04 tháng 04 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ LẬP, GỬI, XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH VÀ THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN DO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư hằng năm đối với nguồn vốn do ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018 và thay thế Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm do địa phương quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ LẬP, GỬI, XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH VÀ THÔNG BÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN DO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư hằng năm đối với nguồn vốn do ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý (sau đây gọi tắt là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan cấp trên của chủ đầu tư; các chủ đầu tư; cơ quan tài chính; Kho bạc Nhà nước và các cơ quan khác được giao quản lý vốn đầu tư nguồn ngân sách cấp xã hằng năm.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Thời hạn khóa sổ lập báo cáo quyết toán năm
Kết thúc năm ngân sách, chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) liên quan đến việc thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước trong năm (nguồn vốn do ngân sách cấp xã quản lý) thực hiện khóa sổ kế toán và lập báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Vốn đầu tư được quyết toán năm
1. Kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước bao gồm:
a) Vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước được Nhà nước giao kế hoạch trong năm;
b) Vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ được Nhà nước giao kế hoạch trong năm;
c) Vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước; nguồn trái phiếu Chính phủ thuộc kế hoạch các năm trước được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm quyết toán thực hiện và thanh toán.
2. Vốn thanh toán, bao gồm:
a) Tổng số vốn thanh toán cho khối lượng hoàn thành của các dự án đầu tư được giao trong năm kế hoạch, kể cả thanh toán bằng hình thức ghi thu, ghi chi từ ngày 01 tháng 01 năm kế hoạch đến thời hạn chỉnh lý quyết toán.
Trường hợp trong kế hoạch vốn đầu tư được giao có bố trí để thu hồi số vốn đã được ứng trước kế hoạch của các dự án (theo kết quả giải ngân thực tế), số vốn quyết toán là tổng số vốn thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết niên độ quyết toán, bao gồm cả phần thanh toán khối lượng hoàn thành của kế hoạch ứng trước đã thanh toán trước đây chuyển sang.
b) Vốn thanh toán cho khối lượng hoàn thành của các dự án đầu tư bằng nguồn vốn thuộc kế hoạch năm trước được phép chuyển năm sau thực hiện và thanh toán, kể cả thanh toán bằng hình thức ghi thu, ghi chi từ ngày 01 tháng 01 năm kế hoạch đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch.
c) Thanh toán từ ngày 01 tháng 02 năm kế hoạch đến thời hạn chỉnh lý quyết toán các khoản đã tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ các năm trước chuyển sang năm kế hoạch, sau khi trừ đi số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm (nếu có).
3. Đối với vốn đầu tư được Ủy ban nhân dân cấp xã cho phép ứng trước kế hoạch vốn năm sau thì không yêu cầu lập báo cáo quyết toán năm, nhưng lập báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện và thanh toán vốn trong năm để kế toán cấp xã theo dõi và quản lý theo quy định.
4. Đối với số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi không đưa vào quyết toán niên độ ngân sách của năm quyết toán. Sau thời gian chỉnh lý quyết toán, số dư tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi còn lại được chuyển sang ngân sách năm sau để thu hồi tạm ứng, Ủy ban nhân dân cấp xã không phải xét chuyển.
Điều 5. Nội dung báo cáo quyết toán; trình tự lập, gửi, thời hạn gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước cấp xã hằng năm
1. Đối với chủ đầu tư: thực hiện lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư hằng năm bao gồm: phần số liệu và phần thuyết minh.
a) Phần số liệu và biểu mẫu:
Chủ đầu tư phải đối chiếu, xác nhận số liệu về kế hoạch và vốn đã thanh toán với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch (hoặc cơ quan thanh toán vốn) theo mẫu biểu số 01/CĐT (bảng đối chiếu xác nhận số liệu các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước) ban hành kèm theo Quyết định này trước khi lập báo cáo quyết toán năm.
Căn cứ biểu số 01/CĐT đã được đối chiếu; chủ đầu tư thực hiện lập các biểu ban hành kèm theo Quyết định này gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, bao gồm:
- Biểu số 02/CĐT về báo cáo quyết toán các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm: số liệu báo cáo quyết toán phải được phản ánh chi tiết theo từng nguồn vốn, từng dự án.
- Biểu số 03/CĐT về báo cáo kế hoạch và thanh toán các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước - ứng trước kế hoạch vốn ngân sách năm sau.
- Biểu số 04/CĐT về báo cáo tổng hợp kết quả xử lý các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, cơ quan thanh tra của các dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước trong năm quyết toán: bao gồm báo cáo tình hình thực hiện kết luận của Kiểm toán Nhà nước, cơ quan thanh tra của các chuyên đề, các dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước được xử lý trong năm quyết toán, báo cáo rõ số vốn đã nộp hoàn trả ngân sách nhà nước, số vốn đã thu hồi do chi sai của các nhà thầu, số vốn đã giảm trừ trong thanh toán, số vốn còn lại chưa thực hiện thu hồi, nộp hoàn trả ngân sách nhà nước theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước, cơ quan thanh tra (nếu có).
b) Phần thuyết minh:
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước được Ủy ban nhân dân cấp xã giao trong năm; thuyết minh các tồn tại, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn; đề xuất các biện pháp tháo gỡ có liên quan đến quản lý vốn đầu tư.
c) Thời hạn gửi báo cáo quyết toán năm:
Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án): lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản và gửi báo cáo quyết toán năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trước ngày 10 tháng 02 năm sau.
2. Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý chủ đầu tư:
a) Phần số liệu và biểu mẫu:
Ủy ban nhân dân cấp xã đối chiếu, rà soát số liệu quyết toán với Kho bạc Nhà nước cấp huyện, lập báo cáo quyết toán năm (tách riêng từng loại vốn theo Khoản 1, Điều 4 quy định này) theo các biểu ban hành kèm theo Quyết định này:
- Biểu số 01/CQTH về báo cáo quyết toán các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách năm.
- Biểu số 02/CQTH về báo cáo kế hoạch và thanh toán các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước - ứng trước kế hoạch vốn ngân sách năm sau.
- Biểu số 03/CQTH về báo cáo tổng hợp kết quả xử lý các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, cơ quan thanh tra của các dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước trong năm quyết toán: bao gồm báo cáo tình hình thực hiện kết luận của Kiểm toán Nhà nước, cơ quan thanh tra các chuyên đề, các dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước được xử lý trong năm quyết toán, báo cáo rõ số vốn đã nộp hoàn trả ngân sách nhà nước, số vốn đã thu hồi do chi sai của các nhà thầu, số vốn đã giảm trừ trong thanh toán, số vốn còn lại chưa thực hiện thu hồi, nộp hoàn trả ngân sách nhà nước theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước, cơ quan thanh tra (nếu có).
b) Thời hạn gửi báo cáo quyết toán năm:
Ủy ban nhân dân cấp xã lập báo cáo quyết toán năm theo biểu mẫu nêu tại Điểm a, Khoản này gửi Ban Kinh tế - Xã hội của Hội đồng nhân dân cấp xã và Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trước ngày 15 tháng 3 năm sau.
Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện kết quả phê chuẩn của Hội đồng nhân dân chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày được phê chuẩn.
3. Đối với Kho bạc Nhà nước cấp huyện:
a) Phần số liệu và biểu mẫu:
Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp, lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước do Kho bạc Nhà nước kiểm soát thanh toán gửi Ủy ban nhân dân cấp xã theo các biểu ban hành kèm theo Quyết định này:
- Biểu số 01/KBQT về báo cáo quyết toán các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước chi tiết theo nguồn và đơn vị, do Kho bạc Nhà nước tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Biểu số 02/KBQT về báo cáo quyết toán các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước tổng hợp theo đơn vị và chi tiết đến dự án, do Kho bạc Nhà nước huyện tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Biểu số 03/KBQT về báo cáo kế hoạch và thanh toán các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước - ứng trước kế hoạch vốn ngân sách năm sau tổng hợp theo đơn vị và chi tiết đến dự án, do Kho bạc Nhà nước tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kho bạc Nhà nước phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, đối chiếu, bảo đảm khớp đúng số liệu giữa Kho bạc Nhà nước và kế toán cấp xã. Kết quả đối chiếu là cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã.
b) Thời hạn gửi báo cáo quyết toán năm:
Kho bạc nhà nước cấp huyện tổng hợp, lập và gửi báo cáo quyết toán năm trước ngày 10 tháng 02 năm sau.
Điều 6. Nội dung xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hàng năm
Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nội dung xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Trình tự; thời hạn thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước cấp xã hằng năm
1. Trình tự thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán:
Kế toán cấp xã thẩm định và dự thảo thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư năm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt gửi chủ đầu tư đồng thời tổng hợp vào quyết toán ngân sách cấp xã hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn.
2. Thời hạn thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán:
Trong thời hạn 30 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định), cơ quan tài chính (kế toán) cấp xã phải hoàn thành việc thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với các chủ đầu tư trực thuộc theo mẫu số 01/TBTĐ ban hành kèm theo Quyết định này.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 8. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Chịu trách nhiệm về số liệu được đưa vào báo cáo quyết toán hằng năm; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo Quy định này và gửi báo cáo đúng thời hạn quy định.
2. Trong thời hạn 15 ngày (kể từ khi nhận được thông báo kết quả thẩm định quyết toán của Ủy ban nhân dân cấp xã), có trách nhiệm thực hiện và có văn bản giải trình về các kiến nghị trong thông báo thẩm định quyết toán gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm xử lý các số liệu chênh lệch của từng dự án. Riêng số liệu thanh toán phải được đối chiếu, khớp đúng với số liệu của Kho bạc Nhà nước (hoặc cơ quan thanh toán).
Điều 9. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Chịu trách nhiệm về số liệu được đưa vào báo cáo tổng hợp quyết toán hằng năm; thẩm định báo cáo quyết toán theo quy định.
2. Tổng hợp vào quyết toán ngân sách nhà nước theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.
3. Có quyền tạm đình chỉ hoặc yêu cầu Kho bạc Nhà nước (hoặc cơ quan thanh toán) tạm đình chỉ việc thanh toán vốn đầu tư cho tới khi nhận được báo cáo quyết toán, đồng thời có văn bản thông báo để đơn vị biết và phối hợp thực hiện.
4. Trường hợp có sự chênh lệch số liệu giữa báo cáo quyết toán của các chủ đầu tư và Kho bạc Nhà nước (hoặc cơ quan thanh toán), kế toán Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ báo cáo quyết toán của Kho bạc Nhà nước để thẩm định và tổng hợp vào quyết toán ngân sách nhà nước.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Thủ trưởng đơn vị và tổ chức có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản báo cáo gửi Sở Tài chính để nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Thông tư 85/2017/TT-BTC quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về phân vùng xả nước thải vào nguồn tiếp nhận trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng và mức tiền thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch nộp ngân sách Nhà nước giao hàng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Dương Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2009/NQ-HĐND về Xây dựng trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và tỷ lệ bố trí vốn đối ứng cho các chương trình, dự án đầu tư từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định Thi đua, Khen thưởng trong phong trào thi đua “Thực hiện cải cách hành chính” tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản Nhà nước và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020”, theo Nghị Quyết 88/2013/NQ-HĐND Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND bố trí nhân sự và hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND sửa đổi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tỉnh An Giang Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình ở đài phát thanh, truyền hình các cấp trong tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND phân bổ bổ sung kinh phí năm 2013 (đợt 1) thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ lần đầu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 14/08/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về xét, cho phép doanh nhân, cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 14/2012/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND, 04/2012/QĐ-UBND, 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu tại Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi trong tổ chức các kỳ thi và bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ vệ sinh môi trường tại cảng, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời công tác quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 28/03/2013