Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: | 02/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Văn Phóng |
Ngày ban hành: | 16/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 16 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 938/TTr-STP ngày 15/11/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2018 và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: Số 03/2011/QĐ-UBND ngày 02/3/2011; số 12/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế thẩm định dự thảo văn bản văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THẨM ĐỊNH ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 16/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong công tác thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trước khi ban hành, bao gồm:
a) Đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình;
b) Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh, HĐND cấp huyện;
c) Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
2. Quy chế này áp dụng đối với cơ quan đề nghị xây dựng Nghị quyết, cơ quan thẩm định, cơ quan chủ trì soạn thảo và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
1. Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (gọi tắt là thẩm định) là hoạt động xem xét, đánh giá của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp (gọi chung là cơ quan thẩm định) về nội dung và hình thức của dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi ban hành nhằm đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ của văn bản trong hệ thống pháp luật hiện hành.
2. Thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình là hoạt động phối hợp của Sở Tư pháp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ và cơ quan, tổ chức có liên quan nhằm xem xét, đánh giá về sự cần thiết ban hành; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết; sự phù hợp, tính hợp hiến, hợp pháp, tính khả thi, tính dự báo, tính thống nhất của chính sách với chủ trương, đường lối của Đảng, hệ thống pháp luật của Nhà nước cũng như các giải pháp, điều kiện đảm bảo thực hiện chính sách và sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (nếu có), việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập đề nghị xây dựng Nghị quyết.
1. Tuân thủ đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn thẩm định theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 (sau đây viết tắt là Luật 2015), Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) và Quy chế này.
2. Bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất của văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật.
3. Bảo đảm tính khách quan và khoa học.
4. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND chỉ được HĐND, UBND các cấp chấp thuận xem xét, ban hành khi có báo cáo thẩm định của cơ quan thẩm định cùng cấp.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH
Điều 4. Thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết do UBND tỉnh trình
1. Thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết do UBND tỉnh trình theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và Điều 115 Luật 2015.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức có liên quan thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết. Cơ quan thẩm định có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thẩm định; trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ, chậm nhất trong vòng 02 (hai) ngày làm việc phải có yêu cầu gửi cơ quan chủ trì lập đề nghị xây dựng Nghị quyết;
b) Tổ chức thẩm định đúng hạn, bảo đảm chất lượng;
c) Tổ chức nghiên cứu các nội dung liên quan đến đề nghị xây dựng Nghị quyết;
d) Trường hợp cần thiết, tổ chức họp tư vấn thẩm định hoặc thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định có sự tham gia của cơ quan Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan, chuyên gia, nhà khoa học;
đ) Yêu cầu cơ quan lập đề nghị xây dựng Nghị quyết thuyết trình và cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến các chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết;
e) Trường hợp cần thiết tổ chức các hội thảo, tọa đàm về đề nghị xây dựng Nghị quyết.
3. Cơ quan lập đề nghị xây dựng Nghị quyết có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu bổ sung hồ sơ gửi thẩm định phải kịp thời gửi bổ sung theo đề nghị của cơ quan thẩm định;
b) Khi nhận được yêu cầu quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều này, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc phải chủ động tổ chức thuyết trình, cung cấp thông tin, tài liệu theo đề nghị của cơ quan thẩm định.
Điều 5. Hồ sơ gửi thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết
1. Hồ sơ gửi thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết gồm các tài liệu quy định tại Điều 114 Luật 2015 và công văn đề nghị thẩm định.
2. Nội dung một số tài liệu của hồ sơ gửi thẩm định phải đảm bảo:
a) Đối với công văn đề nghị thẩm định nêu rõ: tên cơ quan, đơn vị lập đề nghị xây dựng Nghị quyết, tên đơn vị, phòng, ban, bộ phận công tác được giao trực tiếp chuẩn bị hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị quyết; thời hạn trình UBND; danh mục và tài liệu có trong hồ sơ được gửi kèm (Theo Mẫu số 01 kèm theo Quy chế này);
b) Đối với bản tổng hợp ý kiến về đề nghị xây dựng Nghị quyết nêu rõ: hình thức, đối tượng, nội dung lấy ý kiến; ý kiến được tiếp thu chỉnh lý, không tiếp thu và lý do (Theo Mẫu số 02 kèm theo Quy chế này);
c) Đối với các tài liệu khác có liên quan, bao gồm: các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên đang còn hiệu lực thi hành làm cơ sở pháp lý cho việc đề nghị hoặc liên quan trực tiếp đến nội dung của đề nghị xây dựng Nghị quyết; các văn bản của Đảng liên quan trực tiếp đến nội dung đề nghị, các tài liệu, thông tin khác có liên quan (nếu có).
3. Trường hợp dự thảo có quy định thủ tục hành chính thì ngoài thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, cơ quan đề nghị thẩm định phải có thêm bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.
4. Hồ sơ đề nghị thẩm định quy định tại Điều này phải được gửi đến cơ quan thẩm định 03 (ba) bộ.
Điều 6. Nội dung thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 39 Luật 2015, nội dung thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết gồm:
a) Sự cần thiết ban hành Nghị quyết; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết;
b) Sự phù hợp của nội dung chính sách với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước;
c) Tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất của chính sách với hệ thống pháp luật và tính khả thi, tính dự báo của nội dung chính sách, các giải pháp và điều kiện bảo đảm thực hiện chính sách dự kiến trong đề nghị xây dựng Nghị quyết;
d) Tính tương thích của nội dung chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
đ) Sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính của chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết, nếu chính sách liên quan đến thủ tục hành chính; việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong đề nghị xây dựng Nghị quyết, nếu chính sách liên quan đến vấn đề bình đẳng giới;
e) Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập đề nghị xây dựng Nghị quyết.
Điều 7. Thời hạn thẩm định và gửi báo cáo thẩm định
1. Thời hạn thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều 115 Luật 2015 là 15 ngày kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ đề nghị thẩm định theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
2. Kết quả thẩm định phải được cơ quan thẩm định lập thành Báo cáo. Báo cáo thẩm định được thể hiện dưới hình thức văn bản là “Báo cáo thẩm định”.
3. Báo cáo thẩm định phải thể hiện rõ ý kiến của Sở Tư pháp về nội dung thẩm định quy định tại Điều 6 Quy chế này và việc đề nghị xây dựng nghị quyết đã đủ điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Thời hạn gửi báo cáo thẩm định chậm nhất theo quy định tại Khoản 5 Điều 115 Luật 2015 là 10 ngày kể từ ngày kết thúc thẩm định.
Điều 8. Tiếp thu ý kiến thẩm định
1. Sau khi nhận được báo cáo thẩm định của cơ quan thẩm định, trường hợp đồng ý với ý kiến thẩm định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, cơ quan lập đề nghị xây dựng Nghị quyết có trách nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý đề nghị xây dựng Nghị quyết và đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu kèm theo đề nghị xây dựng Nghị quyết đã được chỉnh lý đến Sở Tư pháp trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh (Theo Mẫu số 03 kèm theo Quy chế này).
2. Trường hợp không đồng ý với ý kiến thẩm định thì trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc, cơ quan chủ trì lập đề nghị xây dựng Nghị quyết phải giải trình rõ quan điểm, cơ sở pháp lý và chủ trì cuộc họp để thống nhất với cơ quan thẩm định trước khi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Việc tiếp thu ý kiến thẩm định hoặc không tiếp thu ý kiến thẩm định đều phải được cơ quan chủ trì lập đề nghị giải trình bằng văn bản, báo cáo UBND tỉnh, thường trực HĐND tỉnh xem xét; đồng thời gửi cơ quan thẩm định để quản lý và lưu hồ sơ.
THẨM ĐỊNH DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND, DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND
Điều 9. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và phân công thực hiện thẩm định
Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Sở Tư pháp, chuyên viên thuộc Phòng Tư pháp có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện thẩm định theo sự phân công của Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp.
Điều 10. Thẩm định Dự thảo Nghị quyết của HĐND và Dự thảo Quyết định của UBND
1. Thời hạn, hồ sơ, nội dung thẩm định, báo cáo thẩm định thực hiện theo quy định tại Điều 121, Điều 130, Điều 134, Điều 139 Luật 2015 và các quy định tại Tiểu mục 3, Mục 2, Chương IV Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
2. Hồ sơ gửi thẩm định gồm các tài liệu sau:
a) Tờ trình về dự thảo văn bản (Mẫu số 03 Phụ lục V kèm theo Nghị định 34/2016/NĐ-CP);
b) Dự thảo văn bản (Mẫu số 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP);
c) Bản tổng hợp ý kiến góp ý, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân (Mẫu số 02 kèm theo Quy chế này); bản photo ý kiến góp ý;
d) Tài liệu khác (nếu có);
đ) Nội dung một số tài liệu của hồ sơ gửi thẩm định phải đảm bảo theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
3. Hồ sơ thẩm định quy định tại Khoản 2 Điều này phải được gửi đến cơ quan thẩm định 02 (hai) bộ.
Điều 11. Bổ sung hồ sơ gửi thẩm định
1. Trong trường hợp hồ sơ gửi thẩm định còn thiếu theo quy định tại Điều 5 và Điều 10 Quy chế này thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định yêu cầu (bằng văn bản) gửi cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung hồ sơ gửi thẩm định.
2. Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu bổ sung hồ sơ gửi thẩm định, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi bổ sung hồ sơ đến cơ quan thẩm định.
Điều 12. Tổ chức thực hiện thẩm định
1. Cơ quan thẩm định chỉ tiến hành tổ chức thực hiện thẩm định khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thẩm định dự thảo văn bản theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
3. Thẩm định dự thảo văn bản có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo theo quy định tại Điều 121 Luật 2015 và Điều 50, Điều 51, Điều 54 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
4. Báo cáo thẩm định theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quy chế này.
Điều 13. Thời hạn thẩm định và gửi báo cáo thẩm định
1. Thời hạn thẩm định là 10 ngày làm việc tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ đề nghị thẩm định theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.
2. Báo cáo thẩm định phải được gửi đến cơ quan chủ trì soạn thảo ngay sau khi kết thúc thẩm định.
Điều 14. Tiếp thu ý kiến thẩm định
1. Sau khi nhận được báo cáo thẩm định của cơ quan thẩm định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo và xây dựng tờ trình chính thức trình UBND cùng cấp xem xét, đồng thời gửi đến Văn phòng UBND, cơ quan thẩm định cùng cấp dự thảo văn bản được chỉnh lý lần cuối và tờ trình chính thức.
2. Trong trường hợp không đồng ý với ý kiến thẩm định thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc đối với cấp tỉnh, 03 (ba) ngày làm việc đối với cấp huyện, cơ quan chủ trì soạn thảo phải giải trình rõ quan điểm, cơ sở pháp lý và chủ trì cuộc họp để thống nhất với cơ quan thẩm định trước khi trình UBND cùng cấp quyết định.
3. Việc tiếp thu ý kiến thẩm định hoặc không tiếp thu ý kiến thẩm định đều phải được cơ quan chủ trì soạn thảo giải trình bằng văn bản, báo cáo UBND cùng cấp xem xét; đồng thời gửi cơ quan thẩm định để quản lý và lưu hồ sơ (Báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến thẩm định theo Mẫu số 03 kèm theo Quy chế này).
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CẤP, CÁC NGÀNH
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp
Trong quá trình thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết, dự thảo văn bản QPPL, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp có trách nhiệm:
1. Yêu cầu cơ quan, đơn vị chủ trì thuyết trình về đề nghị xây dựng Nghị quyết, về dự thảo văn bản nếu có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực;
2. Đề nghị cơ quan, đơn vị chủ trì cung cấp thông tin và tài liệu có liên quan đến dự thảo;
3. Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hoặc cùng cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức khảo sát thực tế về những vấn đề thuộc nội dung của đề nghị xây dựng Nghị quyết, của dự thảo văn bản; tổ chức cuộc họp với sự tham gia của cơ quan chủ trì soạn thảo và đại diện các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, các chuyên gia, các nhà quản lý để thảo luận, trao đổi ý kiến về nội dung thẩm định;
4. Mời các chuyên gia am hiểu vấn đề chuyên môn thuộc nội dung thẩm định tham gia thẩm định nếu thấy cần thiết;
5. Gửi báo cáo thẩm định cho cơ quan chủ trì đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đúng thời gian và nội dung quy định tại Quy chế này;
6. Chịu trách nhiệm trước HĐND, UBND cùng cấp về ý kiến và kết quả thẩm định.
7. Từ chối thực hiện thẩm định trong các trường hợp sau:
a) Dự thảo văn bản đề nghị thẩm định không phải là văn bản theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quy chế này.
b) Hồ sơ gửi thẩm định dự thảo văn bản không theo quy định tại Điều 5 và Khoản 2 Điều 10 Quy chế này.
c) Cơ quan yêu cầu thẩm định không phải là cơ quan chủ trì soạn thảo.
d) Việc gửi hồ sơ thẩm định không đảm bảo thời gian quy định tại Điều 10 Quy chế này.
Điều 16. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị chủ trì trong việc đề nghị thẩm định
Trong quá trình thẩm định, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo đề nghị xây dựng Nghị quyết, dự thảo văn bản QPPL có trách nhiệm:
1. Gửi đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm định tới cơ quan thẩm định theo đúng quy định của pháp luật và Quy chế này;
2. Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến đề nghị thẩm định theo yêu cầu của cơ quan thẩm định;
3. Thuyết trình về dự thảo khi có yêu cầu của cơ quan thẩm định;
4. Nghiên cứu, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo trên cơ sở ý kiến thẩm định để trình UBND;
5. Mời cơ quan thẩm định tham gia ngay từ đầu vào quá trình đề nghị xây dựng Nghị quyết, soạn thảo văn bản, hoàn thiện hồ sơ dự thảo trước khi gửi thẩm định, giải trình việc không tiếp thu ý kiến thẩm định và chỉnh lý dự thảo lần cuối trước khi trình UBND;
6. Gửi văn bản giải trình tiếp thu hoặc không tiếp thu ý kiến thẩm định, tờ trình chính thức và dự thảo văn bản chỉnh lý lần cuối đến cơ quan thẩm định.
Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thẩm định theo yêu cầu của cơ quan thẩm định;
2. Phối hợp với cơ quan thẩm định thực hiện việc thẩm định khi có yêu cầu.
Điều 18. Bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất, kinh phí cho hoạt động
1. UBND các cấp có trách nhiệm bảo đảm về điều kiện cơ sở vật chất, kinh phí cho hoạt động thẩm định.
2. Ngoài kinh phí hỗ trợ đã được quy định, kinh phí tổ chức hoạt động thẩm định còn được ngân sách nhà nước cấp hàng năm cho cơ quan thẩm định để:
a) Tiến hành các hoạt động khảo sát trong quá trình thẩm định;
b) Thu thập thông tin, tư liệu phục vụ cho hoạt động thẩm định;
c) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật làm cơ sở pháp lý cho việc thẩm định;
d) Mời các chuyên gia tham gia, góp ý trong quá trình thẩm định;
đ) Tổ chức các cuộc họp thẩm định;
e) Xây dựng báo cáo thẩm định.
3. Hàng năm, cùng với việc lập dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên, cơ quan thẩm định có nhiệm vụ lập dự trù kinh phí tổ chức hoạt động thẩm định gửi Sở Tài chính, Phòng tham mưu về quản lý Tài chính thuộc UBND cấp huyện. Sau khi rà soát và cân đối với khả năng ngân sách địa phương, Sở Tài chính, Phòng tham mưu quản lý nhà nước về Tài chính tổng hợp báo cáo UBND trình HĐND cùng cấp quyết định.
Việc cấp phát, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức hoạt động thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo chế độ, quy định hiện hành.
1. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn thi hành Quy chế này.
2. Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan phải tổ chức thực hiện nghiêm Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, giải quyết./.
Mẫu số 01 - Công văn đề nghị thẩm định
(Kèm theo Quy chế thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 02/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
UBND TỈNH HƯNG YÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…….. |
…(1)….., ngày…. tháng …. năm …… |
Kính gửi: …………(2)……………
Thực hiện Quyết định số …./QĐ-UBND ngày …tháng.. năm của UBND … về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm … (hoặc công văn, chương trình, kế hoạch của cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ, sở, ban, ngành ….. đã tổ chức thực hiện việc lập đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh soạn thảo …….(3)…….theo quy định.
Cơ quan soạn thảo dự kiến thời gian trình UBND ….dự thảo văn bản nói trên trước ngày ….tháng….năm….
Để trước khi trình UBND … đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh/dự thảo …(4)…theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND tỉnh ngày 16 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quy chế thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, sở/ ban/ ngành đề nghị Sở Tư pháp/Phòng Tư pháp thẩm định đối với dự thảo văn bản trên theo quy định.
Gửi kèm công văn này là (02) bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, mỗi bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:
1. Đối với hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết:
a) Tờ trình đề nghị xây dựng nghị quyết;
b) Nội dung đánh giá tác động của từng chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết;
c) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng các vấn đề liên quan đến chính sách.
d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp; bản chụp ý kiến góp ý;
đ) Đề cương dự thảo nghị quyết;
e) Tài liệu khác (nếu có).
2. Đối với hồ sơ đề nghị thẩm định dự thảo văn bản QPPL
a) Dự thảo Tờ trình UBND;
b) Dự thảo văn bản (Nghị quyết, Quyết định và Quy chế, Quy định được ban hành kèm theo);
c) Bản tổng hợp ý kiến góp ý về dự thảo văn bản, bản chụp các ý kiến góp ý;
d) Tài liệu khác có liên quan, bao gồm: các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên đang còn hiệu lực thi hành làm cơ sở pháp lý cho việc ban hành hoặc liên quan trực tiếp đến nội dung của dự thảo; các văn bản của Đảng liên quan trực tiếp đến nội dung dự thảo, các tài liệu, thông tin khác có liên quan đến dự thảo văn bản (nếu có);
đ) Bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP và báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, trong đó có ý kiến của Cơ quan Kiểm soát Thủ tục hành chính về thủ tục hành chính đó (Đối với dự thảo văn bản có quy định về TTHC).
e) Tên và số điện thoại của đơn vị, bộ phận công tác được giao trực tiếp soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN SOẠN THẢO |
Ghi chú:
(1) Tên riêng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn nơi cơ quan, tổ chức soạn thảo đóng trụ sở.
(2) Tên cơ quan thẩm định (Sở Tư pháp hoặc Phòng Tư pháp huyện, thành phố).
(3), (4) Tên loại và trích yếu của nội dung dự thảo văn bản.
Mẫu số 02 - Bản tổng hợp ý kiến góp ý
(Kèm theo Quy chế thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 02/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
UBND TỈNH HƯNG YÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…(1)…., ngày …. tháng ….. năm …… |
BẢN TỔNG HỢP Ý KIẾN
Góp ý cho dự thảo ……………………………………………………
Hình thức lấy ý kiến……………………………………………………
Đối tượng được lấy ý kiến……………………………………………….
(Ghi rõ từng nội dung chủ yếu của dự thảo có bao nhiêu ý kiến góp ý, trong đó có bao nhiêu ý kiến đồng ý với dự thảo? Bao nhiêu ý kiến không đồng ý ? Bao nhiêu ý kiến khác? Nêu rõ lý do không đồng ý hoặc nội dung khác thì cần ghi cụ thể vào Bản tổng hợp. Ghi rõ ý kiến được tiếp thu chỉnh lý, không tiếp thu và lý do)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………….
Gửi kèm theo bản tổng hợp này:
- Bản chụp các văn bản tham gia góp ý vào dự thảo của cơ quan, tổ chức hữu quan (đối với hình thức lấy ý kiến tham gia góp ý bằng văn bản của cơ quan, tổ chức…)
- Bản sao Biên bản góp ý dự thảo (đối với hình thức lấy ý kiến tham gia bằng hình thức tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm….)
CÁN BỘ TỔNG HỢP |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN SOẠN THẢO |
Mẫu số 03 - Báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến thẩm định
(Kèm theo Quy chế thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 02/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
UBND TỈNH HƯNG YÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…(1)…., ngày …. tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO
GIẢI TRÌNH TIẾP THU Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
Về dự thảo………………………………….
Kính gửi: …………….…(2)……….………………….
Theo ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp/ phòng Tư pháp đối với dự thảo……………tại Báo cáo thẩm định số ……….ngày …tháng …năm, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định như sau:
1. Những nội dung đã tiếp thu và chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định. Nêu rõ những nội dung đã chỉnh sửa tại Điều, Khoản, Điểm nào trong dự thảo.
2. Những nội dung khác với ý kiến thẩm định.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN SOẠN THẢO |
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận năm 2012 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua đò ngang Đại Thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ), huyện Châu Thành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy chế thi đua khen thưởng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Quận 3 thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin hoạt động quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 30/6/2011 đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của ủy ban nhân dân Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định 02/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 21/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 30/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế Báo cáo viên pháp luật Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quy định công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Tiêu chí phân hạng các doanh nghiệp và xây dựng Sách xanh tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đề án Cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường tại khu vực trọng điểm trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định mức giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đất trên địa bàn Tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động kinh tế đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ khuyến khích cán bộ y tế giai đoạn 2007 - 2010 kèm theo Quyết định 235/2007/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND hủy bỏ và thay thế Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy chế sửa đổi xét tặng Giải thưởng 5 năm về Văn học - Nghệ thuật Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về "Quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05-06 thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND "quy định về vận động, quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động đóng góp tự nguyện của Ban đại diện cha mẹ học sinh" Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm gỗ khai thác tận thu từ rừng nghèo kiệt để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 18/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ cơ quan Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về chương trình hành động thực hiện nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về chương trình phát triển văn hóa nông thôn trên địa bàn giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về phân công quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2010/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về quan hệ, quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách bằng xe buýt đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Biểu mẫu hợp đồng sử dụng trong lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 27/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ chính sách phát triển ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch bổ sung cơ sở hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức thu tiền học buổi thứ 2 và tiền học bán trú đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2010 - 2011 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND phê duyệt chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 11/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở thông tin và truyền thông kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý vỉa hè, đường phố và trật tự đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về thu hồi, giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - truyền hình Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý sản xuất kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện năm 2011 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ ảnh hưởng môi trường đối với khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bố trí chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về tiêu chí phân hạng doanh nghiệp và xây dựng sách xanh tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cụ thể hóa về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về vay và tạm ứng vốn đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ Thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1844/2007/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 07/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi đối với các hoạt động phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010