Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định giá các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 02/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Nguyễn Bốn |
Ngày ban hành: | 18/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 18 tháng 01 năm 2018 |
QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Nghị định 41/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 275/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Chi tiết như phụ lục đính kèm).
1. Làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên và là cơ sở để cơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, quản lý thu thuế tài nguyên (trừ “Động vật rừng’’ tại Phụ lục V kèm theo).
2. Làm cơ sở để xác định giá theo quy định của pháp luật.
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với biến động của thị trường, phù hợp theo khung giá của Bộ Tài chính.
2. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động kinh doanh liên quan đến tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Quyết định này; kịp thời thông báo Sở Tài chính trong trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định này không còn phù hợp.
3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Hàng năm thực hiện theo dõi, rà soát và kịp thời thông báo cho Sở Tài chính trong trường hợp có biến động về giá hoặc có bổ sung các loại khoáng sản có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2018 và thay thế Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 04/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 2138/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định số 2138/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt |
Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên |
Đơn vị tính |
Mức giá (đồng) |
I |
Sắt |
|
|
1 |
Sắt kim loại |
tấn |
8.000.000 |
2 |
Quặng Manhetit (có từ tính) |
|
|
2.1 |
Quặng Manhetit có hàm lượng Fe<30% |
tấn |
250.000 |
2.2 |
Quặng Manhetit có hàm lượng 30%≤Fe<40% |
tấn |
350.000 |
2.3 |
Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50% |
tấn |
450.000 |
2.4 |
Quặng Manhetit có hàm lượng 50%≤Fe<60% |
tấn |
700.000 |
2.5 |
Quặng Manhetit có hàm lượng Fe≥60% |
tấn |
850.000 |
3 |
Quặng Limonit (không từ tính) |
|
|
3.1 |
Quặng limonit có hàm lượng Fe≤30% |
tấn |
150.000 |
3.2 |
Quặng limonit có hàm lượng 30%<Fe≤40% |
tấn |
210.000 |
3.3 |
Quặng limonit có hàm lượng 40%<Fe≤50% |
tấn |
280.000 |
3.4 |
Quặng limonit có hàm lượng 50%<Fe≤60% |
tấn |
340.000 |
3.5 |
Quặng limonit có hàm lượng Fe>60% |
tấn |
420.000 |
4 |
Quặng sắt Deluvi |
tấn |
150.000 |
II |
Mangan (Măng-gan) |
|
|
1 |
Quặng mangan có hàm lượng Mn≤20% |
tấn |
490.000 |
2 |
Quặng mangan có hàm lượng 20%<Mn≤25% |
tấn |
700.000 |
3 |
Quặng mangan có hàm lượng 25%<Mn≤30% |
tấn |
1.000.000 |
4 |
Quặng mangan có hàm lượng 30<Mn≤35% |
tấn |
1.300.000 |
5 |
Quặng mangan có hàm lượng 35%<Mn≤40% |
tấn |
1.600.000 |
6 |
Quặng mangan có hàm lượng Mn>40% |
tấn |
2.100.000 |
III |
Titan |
|
|
1 |
Quặng titan gốc (ilmenit) |
|
|
1.1 |
Quặng gốc titan có hàm lượng TiO2≤10% |
tấn |
110.000 |
1.2 |
Quặng gốc titan có hàm lượng 10%<TiO2≤15% |
tấn |
150.000 |
1.3 |
Quặng gốc titan có hàm lượng 15%<TiO2≤20% |
tấn |
210.000 |
1.4 |
Quặng gốc titan có hàm lượng TiO2>20% |
tấn |
385.000 |
2 |
Quặng titan sa khoáng |
|
|
2.1 |
Quặng Titan sa khoáng chưa qua tuyển tách |
tấn |
1.000.000 |
2.2 |
Titan sa khoáng đã qua tuyển tách (tinh quặng Titan) |
|
|
2.2.1 |
Ilmenit |
tấn |
1.950.000 |
2.2.2 |
Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2<65% |
tấn |
6.600.000 |
2.2.3 |
Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2≥65% |
tấn |
15.000.000 |
2.2.4 |
Rutil |
tấn |
7.700.000 |
2.2.5 |
Monazite |
tấn |
24.500.000 |
2.2.6 |
Manhectic |
tấn |
700.000 |
2.2.7 |
Xỉ titan |
tấn |
10.500.000 |
2.2.8 |
Các sản phẩm còn lại |
tấn |
3.000.000 |
IV |
Vàng |
|
|
1 |
Quặng vàng gốc |
|
|
1.1 |
Quặng vàng có hàm lượng Au<2 gram/tấn |
tấn |
910.000 |
1.2 |
Quặng vàng có hàm lượng 2≤Au<3 gram/tấn |
tấn |
1.330.000 |
1.3 |
Quặng vàng có hàm lượng 3≤Au<4 gram/tấn |
tấn |
1.900.000 |
1.4 |
Quặng vàng có hàm lượng 4≤Au<5 gram/tấn |
tấn |
2.500.000 |
1.5 |
Quặng vàng có hàm lượng 5≤Au<6 gram/tấn |
tấn |
3.200.000 |
1.6 |
Quặng vàng có hàm lượng 6≤Au<7 gram/tấn |
tấn |
3.800.000 |
1.7 |
Quặng vàng có hàm lượng 7≤Au<8 gram/tấn |
tấn |
4.500.000 |
1.8 |
Quặng vàng có hàm lượng Au≥8 gram/tấn |
tấn |
5.100.000 |
2 |
Vàng kim loại (vàng cốm); vàng sa khoáng |
kg |
750.000.000 |
3 |
Tinh quặng vàng |
|
|
3.1 |
Tinh quặng vàng có hàm lượng 82<Au ≤240 gram/tấn |
tấn |
154.000.000 |
3.2 |
Tinh quặng vàng có hàm lượng Au>240 gram/tấn |
tấn |
175.000.000 |
V |
Đất hiếm |
|
|
1 |
Quặng đất hiếm có hàm lượng TR203≤1% |
tấn |
84.000 |
2 |
Quặng đất hiếm có hàm lượng 1%<TR203≤2% |
tấn |
133.000 |
3 |
Quặng đất hiếm có hàm lượng 2%<TR203≤3% |
tấn |
190.000 |
4 |
Quặng đất hiếm có hàm lượng 3%<TR203≤4% |
tấn |
270.000 |
5 |
Quặng đất hiếm có hàm lượng 4%<TR203<5% |
tấn |
350.000 |
6 |
Quặng đất hiếm có hàm lượng 5%<TR203≤10% |
tấn |
490.000 |
7 |
Quặng đất hiếm có hàm lượng >10%TR203 |
tấn |
1.050.000 |
VI |
Bạch kim, bạc, thiếc |
|
|
1 |
Bạc kim loại |
kg |
16.000.000 |
2 |
Thiếc |
|
|
2.1 |
Quặng thiếc gốc |
|
|
2.1.1 |
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,2%<SnO2≤0,4% |
tấn |
896.000 |
2.1.2 |
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,4%<SnO2≤0,6% |
tấn |
1.280.000 |
2.1.3 |
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,6%<SnO2≤0,8% |
tấn |
1.790.000 |
2.1.4 |
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,8%<SnO2≤1% |
tấn |
2.300.000 |
2.1.5 |
Quặng thiếc gốc có hàm lượng SnO2>1% |
tấn |
2.810.000 |
2.2 |
Tinh quặng thiếc có hàm lượng SnO2≥70% (sa khoáng, quặng gốc) |
tấn |
170.000.000 |
2.3 |
Thiếc kim loại |
tấn |
255.000.000 |
VII |
Wolfram, Antimoan |
|
|
1 |
Wolfram |
|
|
1.1 |
Quặng wolfram có hàm lượng 0,1%<WO3≤0,3% |
tấn |
1.295.000 |
1.2 |
Quặng wolfram có hàm lượng 0,3%<WO3≤0,5% |
tấn |
1.939.000 |
1.3 |
Quặng wolfram có hàm lượng 0,5%<WO3≤0,7% |
tấn |
2.905.000 |
1.4 |
Quặng wolfram có hàm lượng 0,7%<WO3≤1% |
tấn |
4.150.000 |
1.5 |
Quặng wolfram có hàm lượng WO3>1% |
tấn |
5.070.000 |
2 |
Antimoan |
|
|
2.1 |
Antimoan kim loại |
tấn |
110.000.000 |
2.2 |
Quặng Antimoan |
|
|
2.3 |
Quặng antimon có hàm lượng Sb<5% |
tấn |
6.041.000 |
2.4 |
Quặng antimon có hàm lượng 5≤Sb<10% |
tấn |
10.080.000 |
2.5 |
Quặng antimon có hàm lượng 10%<Sb≤15% |
tấn |
14.400.000 |
2.6 |
Quặng antimon có hàm lượng 15%<Sb≤20% |
tấn |
20.130.000 |
2.7 |
Quặng antimon có hàm lượng Sb>20% |
tấn |
28.750.000 |
VIII |
Chì, kẽm |
|
|
1 |
Chì, kẽm kim loại |
tấn |
37.000.000 |
2 |
Tinh quặng chì, kẽm |
|
|
2.1 |
Tinh quặng chì |
|
|
2.1.1 |
Tinh quặng chì có hàm lượng Pb<50% |
tấn |
11.550.000 |
2.1.2 |
Tinh quặng chì có hàm lượng Pb≥50% |
tấn |
16.500.000 |
2.2 |
Tinh quặng kẽm |
|
|
2.2.1 |
Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn<50% |
tấn |
4.000.000 |
2.2.2 |
Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn≥50% |
tấn |
5.000.000 |
3 |
Quặng chì, kẽm |
|
|
3.1 |
Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn<5% |
tấn |
560.000 |
3.2 |
Quặng chì + kẽm hàm lượng 5%<Pb+Zn<10% |
tấn |
931.000 |
3.3 |
Quặng chì + kẽm hàm lượng 10%<Pb+Zn<15% |
tấn |
1.330.000 |
3.4 |
Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn>15% |
tấn |
1.870.000 |
IX |
Nhôm, Bauxit |
|
|
1 |
Quặng bauxit trầm tích |
tấn |
52.500 |
2 |
Quặng bauxit laterit (quặng tinh) |
tấn |
390.000 |
X |
Đồng |
|
|
1 |
Quặng đồng |
|
|
1.1 |
Quặng đồng có hàm lượng Cu<0,5% |
tấn |
483.000 |
1.2 |
Quặng đồng có hàm lượng 0,5%≤Cu<1% |
tấn |
959.000 |
1.3 |
Quặng đồng có hàm lượng 1%≤Cu<2% |
tấn |
1.603.000 |
1.4 |
Quặng đồng có hàm lượng 2%≤Cu<3% |
tấn |
2.290.000 |
1.5 |
Quặng đồng có hàm lượng 3%≤Cu<4% |
tấn |
3.210.000 |
1.6 |
Quặng đồng có hàm lượng 4%≤Cu<5% |
tấn |
4.120.000 |
1.7 |
Quặng đồng có hàm lượng Cu≥5% |
tấn |
5.500.000 |
2 |
Tinh quặng đồng có hàm lượng 18%≤Cu<20% |
tấn |
16.500.000 |
XI |
Nikel (Quặng Nikel) |
tấn |
2.240.000 |
XII |
Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) |
|
|
1 |
Molipden |
tấn |
2.800.000 |
XIII |
Khoáng sản kim loại khác |
|
|
1 |
Tinh quặng Bismuth hàm lượng 10%≤Bi<20% |
tấn |
11.400.000 |
2 |
Quặng Crôm hàm lượng Cr≥40% |
tấn |
3.000.000 |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Mức giá (đồng) |
I |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
49.000 |
II |
Đá, sỏi |
|
|
1 |
Sỏi |
|
|
1.1 |
Sạn trắng |
m3 |
400.000 |
1.2 |
Các loại cuội, sỏi, sạn khác |
m3 |
168.000 |
2 |
Đá xây dựng |
|
|
1.1 |
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit) |
m3 |
|
1.1.1 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2 |
m3 |
850.000 |
1.1.2 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2 |
m3 |
1.700.000 |
1.1.3 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 đến dưới 0,6m2 |
m3 |
5.100.000 |
1.1.4 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6 đến dưới 01m2 |
m3 |
7.000.000 |
1.1.5 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 trở lên |
m3 |
9.000.000 |
1.2 |
Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ) |
|
|
1.2.1 |
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4m3 |
m3 |
850.000 |
1.2.2 |
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4m3 đến dưới 1m3 |
m3 |
1.700.000 |
1.2.3 |
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1m3 đến dưới 3m3 |
m3 |
2.550.000 |
1.2.4 |
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3m3 |
m3 |
3.500.000 |
1.3 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
1.3.1 |
Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) |
m3 |
100.000 |
1.3.2 |
Đá hộc và đá base |
m3 |
110.000 |
1.3.3 |
Đá cấp phối |
m3 |
|
1.3.3.1 |
Đá cấp phối Dmax 37 |
m3 |
140.000 |
1.3.3.2 |
Đá cấp phối Dmax 25 |
m3 |
160.000 |
1.4 |
Đá dăm các loại |
|
|
1.4.1 |
Đá 1x2 |
m3 |
180.000 |
1.4.2 |
Đá 2x4 |
m3 |
168.000 |
1.4.3 |
Đá 4x6 |
m3 |
168.000 |
1.4.4 |
Đá dăm 0,5x1 |
m3 |
170.000 |
1.4.5 |
Bột đá (mi bụi) |
m3 |
168.000 |
1.5 |
Đá lô ca |
m3 |
140.000 |
1.6 |
Đá chẻ, đá bazan dạng cột |
|
|
1.6.1 |
Đá chẻ |
m3 |
340.000 |
1.6.2 |
Đá bazan dạng cột (trụ) |
m3 |
1.500.000 |
III |
Đá nung vôi và sản xuất xi măng |
|
|
1 |
Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác) |
m3 |
161.000 |
2 |
Đá sản xuất xi măng |
|
|
2.1 |
Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) |
m3 |
105.000 |
2.2 |
Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) |
m3 |
63.000 |
2.3 |
Đá làm phụ gia sản xuất xi măng |
|
|
2.3.1 |
Đá puzolan (khoáng sản khai thác) |
m3 |
110.000 |
2.3.2 |
Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác) |
m3 |
45.000 |
2.3.3 |
Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác) |
m3 |
45.000 |
2.3.4 |
Quặng laterit sắt (khoáng sản khai thác) |
tấn |
105.000 |
IV |
Đá hoa trắng |
|
|
1 |
Đá hoa trắng (không phân loại màu sắc, chất lượng) kích thước ≥0,4m3 sau khai thác |
m3 |
700.000 |
2 |
Đá hoa trắng dạng khối (≥0,4m3) để xẻ làm ốp lát |
|
|
2.1 |
Loại 1 - trắng đều |
m3 |
15.000.000 |
2.2 |
Loại 2 - vân vệt |
m3 |
10.500.000 |
2.3 |
Loại 3 - màu xám hoặc màu khác |
m3 |
7.000.000 |
3 |
Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat |
m3 |
280.000 |
V |
Cát |
|
|
1 |
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) |
m3 |
56.000 |
2 |
Cát xây dựng |
|
|
2.1 |
Cát đen dùng trong xây dựng |
m3 |
70.000 |
2.2 |
Cát vàng dùng trong xây dựng |
m3 |
245.000 |
3 |
Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác) |
m3 |
105.000 |
VI |
Cát làm thủy tinh (cát trắng) |
m3 |
245.000 |
VII |
Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói) |
m3 |
119.000 |
VIII |
Đá Granite |
|
|
1 |
Đá Granite màu ruby |
m3 |
6.000.000 |
2 |
Đá Granite màu đỏ |
m3 |
4.200.000 |
3 |
Đá Granite màu tím, trắng |
m3 |
1.750.000 |
4 |
Đá Granite màu khác |
m3 |
2.800.000 |
5 |
Đá gabro và diorit |
m3 |
3.500.000 |
6 |
Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi) |
m3 |
800.000 |
IX |
Sét chịu lửa |
|
|
1 |
Sét chịu lửa màu trắng, xám, xám trắng |
tấn |
266.000 |
2 |
Sét chịu lửa các màu còn lại |
tấn |
126.000 |
X |
Dolomit, quartzite |
|
|
1 |
Dolomit |
|
|
1.1 |
Đá Dolomit sau nổ mìn (khoáng sản khai thác) |
m3 |
84.000 |
1.2 |
Đá Dolomit có kích thước ≥0,4m3 sau khai thác (không phân loại màu sắc, chất lượng) |
m3 |
315.000 |
1.3 |
Đá khối Dolomit dùng để xẻ |
|
|
1.3.1 |
Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2 |
m3 |
2.800.000 |
1.3.2 |
Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2 |
m3 |
5.600.000 |
1.3.3 |
Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 1m2 |
m3 |
8.000.000 |
1.3.4 |
Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên |
m3 |
10.000.000 |
1.4 |
Đá Dolomit sử dụng làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp |
m3 |
140.000 |
2 |
Quarzit |
|
|
2.1 |
Quặng Quarzit thường |
tấn |
112.000 |
2.2 |
Quặng Quarzit (thạch anh tinh thể) |
tấn |
210.000 |
2.3 |
Đá Quarzit (sử dụng áp điện) |
tấn |
1.500.000 |
3 |
Pyrophylit |
|
|
3.1 |
Pyrophylit (khoáng sản khai thác) |
tấn |
100.000 |
3.2 |
Pyrophylit có hàm lượng 25%<AL203≤30% |
tấn |
152.600 |
3.3 |
Pyrophylit có hàm lượng 30%<AL203≤33% |
tấn |
329.700 |
3.4 |
Pyrophylit có hàm lượng AL203>33% |
tấn |
471.000 |
XI |
Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ) |
|
|
1 |
Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây) |
tấn |
210.000 |
2 |
Cao lanh dưới rây |
tấn |
560.000 |
3 |
Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác) |
tấn |
245.000 |
XII |
Mica, thạch anh kỹ thuật |
|
|
1 |
Mica |
tấn |
1.200.000 |
2 |
Thạch anh kỹ thuật |
|
|
2.1 |
Thạch anh kỹ thuật |
tấn |
250.000 |
2.2 |
Thạch anh bột |
tấn |
1.050.000 |
2.3 |
Thạch anh hạt |
tấn |
1.500.000 |
XIII |
Pirite, phosphorite |
tấn |
|
1 |
Quặng Pirite |
|
|
2 |
Quặng phosphorit |
|
|
2.1 |
Quặng Phosphorite có hàm lượng P2O5<20% |
tấn |
350.000 |
2.2 |
Quặng Phosphorite có hàm lượng 20%≤P2O5< 30% |
tấn |
500.000 |
2.3 |
Quặng Phosphorite có hàm lượng P2O5≥30% |
tấn |
600.000 |
XIV |
Apatit |
|
|
1 |
Apatit loại I |
tấn |
1.400.000 |
2 |
Apatit loại II |
tấn |
850.000 |
3 |
Apatit loại III |
tấn |
350.000 |
4 |
Apatit loại tuyển |
tấn |
1.100.000 |
XV |
Secpentin (Quặng secpentin) |
tấn |
125.000 |
XVI |
Than antraxit hầm lò |
|
|
1 |
Than sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục -15) |
tấn |
1.306.000 |
XVII |
Than antraxit lộ thiên |
|
|
1 |
Than sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục -15) |
tấn |
1.306.000 |
XVIII |
Than nâu, than mỡ |
|
|
1 |
Than nâu |
tấn |
365.000 |
2 |
Than mỡ |
tấn |
1.750.000 |
XIX |
Than bùn |
tấn |
280.000 |
XX |
Kim cương, rubi, sapphire |
kg |
|
1 |
Rubi |
|
|
1.1 |
Rubi làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2mm |
kg |
3.000.000 |
1.2 |
Rubi trang sức không khuyết tật ≥ 2mm |
viên |
25.000.000 |
1.3 |
Rubi trang sức khuyết tật ≥ 2mm |
viên |
500.000 |
1.4 |
Ám tiêu đá hoa chứa rubi khuyết tật nguồn gốc pegmatit |
kg |
3.000.000 |
2 |
Sapphire |
|
|
2.1 |
Sapphire trang sức không khuyết tật ≥ 2mm |
viên |
25.000.000 |
2.2 |
Sapphire trang sức khuyết tật ≥ 2mm |
viên |
500.000 |
2.3 |
Sapphire làm tranh đá quý kích thước nhỏ 2mm |
kg |
3.000.000 |
3 |
Corindon |
|
|
3.1 |
Corindon làm tranh đá quý kích thước nhỏ hơn 2,5 mm |
kg |
3.000.000 |
3.2 |
Corindon trang sức hoặc kích thước lớn hơn 2,5 mm |
viên |
500.000 |
XXI |
Emerald, alexandrite, opan |
kg |
|
XXII |
Adit, rodolite, pyrope, berin, spinen, topaz |
kg |
|
1 |
Berin, mã não có màu xanh da trời, xanh nước biển, sáng ngọc |
viên |
600.000 |
XXIII |
Thạch anh tinh thể màu; cryolite; opan quý màu trắng, đỏ lửa; fenspat, birusa; nefrite |
|
|
1 |
Thạch anh ám khói, trong suốt, tóc |
tấn |
800.000.000 |
2 |
Anmetit (thạch anh tím) |
tấn |
1.000.000.000 |
3 |
Thạch anh tinh thể khác |
tấn |
25.000.000 |
XXIV |
Khoáng sản không kim loại khác |
|
|
1 |
Barit |
|
|
1.1 |
Quặng Barit khai thác |
tấn |
315.000 |
1.2 |
Tinh quặng Barit hàm lượng 60%≤BaSO4<70% |
tấn |
600.000 |
1.3 |
Tinh quặng Barit hàm lượng BaSO4≥70% |
tấn |
800.000 |
2 |
Fluorit |
|
|
2.1 |
Quặng Fluorit khai thác |
tấn |
350.000 |
2.2 |
Quặng Fluorit có hàm lượng 50%≤CaF2<70% |
tấn |
2.500.000 |
2.3 |
Quặng Fluorit có hàm lượng 70%≤CaF2<90% |
tấn |
3.000.000 |
3 |
Quặng Diatomite khai thác |
tấn |
210.000 |
4 |
Graphit |
|
|
4.1 |
Quặng Graphit khai thác |
tấn |
600.000 |
4.2 |
Tinh quặng Graphit |
tấn |
6.600.000 |
4.3 |
Quặng Fluorit khai thác |
tấn |
350.000 |
5 |
Quặng Tacl (Tale) |
|
|
5.1 |
Quặng Tacl khai thác |
tấn |
630.000 |
5.2 |
Bột Tacl |
tấn |
1.120.000 |
6 |
Quặng Sericite |
tấn |
350.000 |
7 |
Bùn khoáng |
tấn |
910.000 |
8 |
Sét Bentonite |
m3 |
210.000 |
9 |
Quặng Silic |
tấn |
560.000 |
10 |
Quặng Magnesit |
tấn |
875.000 |
11 |
Đá phong thủy |
|
|
11.1 |
Gỗ hóa thạch (đường kính (8-15) cm x chiều cao (20-30)cm |
viên |
2.000.000 |
11.2 |
Gỗ hóa thạch (đường kính (8-15) cm x chiều cao trên 30cm |
viên |
3.000.000 |
11.3 |
Đá sắt nazodac giàu corindon hoặc safia |
kg |
5.000 |
11.4 |
Calcite hồng, trắng, xanh |
kg |
500.000 |
11.5 |
Fluorit có màu xanh da trời, tím, xanh Cửu long |
kg |
500.000 |
11.6 |
Đá vôi, phiến vôi trang trí non bộ, phong thủy |
tấn |
1.000.000 |
11.7 |
Tourmaline đen |
viên |
500.000 |
11.8 |
Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu, làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2,5mm |
kg |
3.000.000 |
11.9 |
Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu trang sức bán quý hoặc có kích thước từ 2,5mm trở lên |
viên |
400.000 |
BẢNG GIÁ NƯỚC THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Mức giá (đồng) |
I |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
1 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
|
|
1.1 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế |
m3 |
200.000 |
1.2 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ) |
m3 |
450.000 |
1.3 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
m3 |
1.100.000 |
1.4 |
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch |
m3 |
20.000 |
2 |
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
2.1 |
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m3 |
200.000 |
2.2 |
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m3 |
500.000 |
II |
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch |
|
|
1 |
Nước mặt |
m3 |
2.000 |
2 |
Nước dưới đất (nước ngầm) |
m3 |
3.000 |
III |
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
1 |
Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá |
m3 |
40.000 |
2 |
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng |
m3 |
40.000 |
3 |
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản...) |
m3 |
3.000 |
IV |
Khí CO2 thu hồi từ nước khoáng thiên nhiên |
|
2.300.000 |
GIÁ CÁC LOẠI SẢN PHẨM TỪ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
I. Giá các loại gỗ:
Stt |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Mức giá(đồng) |
I |
Gỗ nhóm I |
|
|
1 |
Cẩm lai, lát |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
14.500.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
28.000.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
36.000.000 |
2 |
Cẩm liên (cà gần) |
m3 |
5.110.000 |
3 |
Dáng hương (giáng hương) |
m3 |
23.000.000 |
4 |
Du sam |
m3 |
24.000.000 |
5 |
Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì) |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
6.500.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
28.000.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
35.000.000 |
6 |
Gụ |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
5.400.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
11.100.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
14.650.000 |
7 |
Gụ mật (Gõ mật) |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
4.000.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
8.500.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
15.000.000 |
8 |
Hoàng đàn |
m3 |
37.500.000 |
9 |
Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ) |
m3 |
3.400.000.000 |
10 |
Huỳnh đường |
m3 |
7.700.000 |
11 |
Hương |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
7.500.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
18.700.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
22.800.000 |
12 |
Hương tía |
m3 |
15.400.000 |
13 |
Lát |
m3 |
10.450.000 |
14 |
Mun |
m3 |
16.000.000 |
15 |
Muồng đen |
m3 |
4.620.000 |
16 |
Pơ mu |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
9.360.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
18.000.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
24.000.000 |
17 |
Sơn huyết |
m3 |
8.500.000 |
18 |
Trai |
m3 |
9.350.000 |
19 |
Trắc |
|
|
|
D≤25cm |
m3 |
7.500.000 |
|
25cm≤D<35cm |
m3 |
14.500.000 |
|
35cm≤D<50cm |
m3 |
28.000.000 |
|
50cm≤D<65cm |
m3 |
51.730.000 |
|
D≥65cm |
m3 |
128.600.000 |
20 |
Các loại khác |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
5.100.000 |
|
25cm≤D<35cm |
m3 |
8.000.000 |
|
35cm≤D<50cm |
m3 |
11.300.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
19.650.000 |
II |
Gỗ nhóm II |
|
|
1 |
Cẩm xe |
m3 |
6.400.000 |
2 |
Đinh (đinh hương) |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
8.550.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
12.200.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
15.000.000 |
3 |
Lim xanh |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
7.150.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
12.400.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
15.000.000 |
4 |
Nghiến |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
4.300.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
7.750.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
10.850.000 |
5 |
Kiền kiền |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
4.200.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
7.300.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
13.300.000 |
6 |
Da đá |
m3 |
5.525.000 |
7 |
Sao xanh |
m3 |
6.250.000 |
8 |
Sến |
m3 |
8.800.000 |
9 |
Sến mật |
m3 |
5.750.000 |
10 |
Sến mủ |
m3 |
4.050.000 |
11 |
Táu mật |
m3 |
8.900.000 |
12 |
Trai ly |
m3 |
12.650.000 |
13 |
Xoay |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
3.400.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
4.750.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
7.250.000 |
14 |
Các loại khác |
m3 |
|
|
D<25cm |
m3 |
3.400.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
6.300.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
10.500.000 |
III |
Gỗ nhóm III |
|
|
1 |
Bằng lăng |
m3 |
4.400.000 |
2 |
Cà chắc (cà chí) |
m3 |
|
|
D<25cm |
m3 |
3.100.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
4.000.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
4.200.000 |
3 |
Cà ổi |
m3 |
5.500.000 |
4 |
Chò chỉ |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
3.200.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
4.100.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
9.000.000 |
5 |
Chò chai |
m3 |
5.500.000 |
6 |
Chua khét, trường chua |
m3 |
5.700.000 |
7 |
Dạ hương |
m3 |
6.600.000 |
8 |
Giổi |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
7.650.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
11.050.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
15.500.000 |
9 |
Dầu gió |
m3 |
4.400.000 |
10 |
Huỳnh |
m3 |
5.500.000 |
11 |
Re mit |
m3 |
4.650.000 |
12 |
Re hương |
m3 |
4.950.000 |
13 |
Săng Lẻ |
m3 |
6.600.000 |
14 |
Sao đen |
m3 |
4.650.000 |
15 |
Sao cát |
m3 |
3.750.000 |
16 |
Trường mật |
m3 |
5.500.000 |
17 |
Trường chua |
m3 |
5.500.000 |
18 |
Vên vên |
m3 |
4.000.000 |
19 |
Các loại khác |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
2.050.000 |
|
25cm≤D<30cm |
m3 |
3.300.000 |
|
35cm≤D<50cm |
m3 |
5.600.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
7.700.000 |
IV |
Gỗ nhóm IV |
|
|
1 |
Bô bô |
|
|
|
Chiều dài <2m |
m3 |
1.800.000 |
|
Chiều dài ≥2m |
m3 |
3.200.000 |
2 |
Chặc khế |
m3 |
3.750.000 |
3 |
Cóc đá |
m3 |
2.350.000 |
4 |
Dầu các loại |
m3 |
3.300.000 |
5 |
Re (De) |
m3 |
6.500.000 |
6 |
Gội tía |
m3 |
6.500.000 |
7 |
Mỡ |
m3 |
1.150.000 |
8 |
Sến bo bo |
m3 |
3.000.000 |
9 |
Lim sừng |
m3 |
3.250.000 |
10 |
Thông |
m3 |
2.500.000 |
11 |
Thông lông gà |
m3 |
4.950.000 |
12 |
Thông ba lá |
m3 |
3.100.000 |
13 |
Thông nàng |
|
|
|
D<35cm |
m3 |
1.950.000 |
|
D≥35cm |
m3 |
3.800.000 |
14 |
Vàng tâm |
m3 |
6.500.000 |
15 |
Các loại khác |
m3 |
|
|
D<25cm |
m3 |
1.550.000 |
|
25cm≤D<35cm |
m3 |
2.500.000 |
|
35cm≤D<50cm |
m3 |
3.900.000 |
|
D≥50 cm |
m3 |
5.200.000 |
V |
Gỗ nhóm V |
m3 |
|
1 |
Chò xanh |
m3 |
5.500.000 |
2 |
Chò xót |
m3 |
2.550.000 |
3 |
Dái ngựa |
m3 |
3.400.000 |
4 |
Dầu |
m3 |
4.150.000 |
5 |
Dầu đỏ |
m3 |
3.400.000 |
6 |
Dầu đồng |
m3 |
3.200.000 |
7 |
Dầu nước |
m3 |
3.300.000 |
8 |
Lim vang (lim xẹt) |
m3 |
4.950.000 |
9 |
Muồng (Muồng cánh dán) |
m3 |
2.050.000 |
10 |
Sa mộc |
m3 |
4.950.000 |
11 |
Sau sau (Táu hậu) |
m3 |
800.000 |
12 |
Thông hai lá |
m3 |
3.250.000 |
13 |
Các loại khác |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
1.530.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
2.500.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
4.400.000 |
VI |
Gỗ nhóm VI |
|
|
1 |
Bạch đàn |
m3 |
2.200.000 |
2 |
Cáng lò |
m3 |
3.300.000 |
3 |
Chò |
m3 |
3.750.000 |
4 |
Chò nâu |
m3 |
4.400.000 |
5 |
Keo |
m3 |
2.200.000 |
6 |
Kháo vàng |
m3 |
2.600.000 |
7 |
Mận rừng |
m3 |
2.050.000 |
8 |
Phay |
m3 |
2.050.000 |
9 |
Trám hồng |
m3 |
2.400.000 |
10 |
Xoan đào |
m3 |
3.100.000 |
11 |
Sấu |
m3 |
10.710.000 |
12 |
Các loại khác |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
1.300.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
2.000.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
3.500.000 |
VII |
Gỗ nhóm VII |
|
|
1 |
Gáo vàng |
m3 |
2.450.000 |
2 |
Lồng mức |
m3 |
2.900.000 |
3 |
Mò cua (Mù cua/Sữa) |
m3 |
2.550.000 |
4 |
Trám trắng |
m3 |
2.300.000 |
5 |
Vang trứng |
m3 |
2.900.000 |
6 |
Xoăn |
m3 |
1.700.000 |
7 |
Các loại khác |
|
|
|
D<25cm |
m3 |
1.150.000 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
2.000.000 |
|
D≥50cm |
m3 |
3.500.000 |
VIII |
Gỗ nhóm VIII |
|
|
1 |
Bồ đề |
m3 |
1.150.000 |
2 |
Bộp (đa xanh) |
m3 |
4.550.000 |
3 |
Trụ mỏ |
m3 |
920.000 |
4 |
Các loại khác |
m3 |
|
|
D<25cm |
m3 |
900.000 |
|
D≥25cm |
m3 |
1.960.000 |
IX |
Các loại gỗ khác |
m3 |
|
1 |
Cành, ngọn |
m3 |
bằng 20% giá bán gỗ tương ứng |
2 |
Gốc, rễ |
m3 |
bằng 40% giá bán gỗ tương ứng |
3 |
Củi |
Ster |
595.000 |
|
01 Ster được tính bằng 0,7m3 gỗ tròn. 1.000 kg = 1m3 gỗ tròn |
|
|
* Nguyên tắc áp dụng:
- Giá gỗ xẻ được xác định theo mức tỷ lệ: giá gỗ xẻ = 1,6 lần giá gỗ tròn đã được quy định tại phụ lục này.
- Giá đối với các loại cành, ngọn; gốc, rễ; củi tại Phụ lục này được quy định chung đối với gỗ tận thu, tận dụng.
II. Giá lâm sản ngoài gỗ:
Stt |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Mức giá (đồng) |
1 |
Tre |
|
|
|
D<5cm |
cây |
7.700 |
|
5cm≤D<6cm |
cây |
12.600 |
|
6cm≤D<10cm |
cây |
21.000 |
|
D≥10cm |
cây |
30.000 |
2 |
Trúc |
cây |
8.500 |
3 |
Nứa |
|
|
|
D<7cm |
cây |
2.800 |
|
D≥7cm |
cây |
5.600 |
4 |
Mai |
|
|
|
D<6cm |
cây |
15.300 |
|
6cm≤D<10cm |
cây |
25.500 |
|
D≥10 cm |
cây |
35.000 |
5 |
Vầu |
|
|
|
D<6cm |
cây |
9.350 |
|
6cm≤D<10cm |
cây |
17.850 |
|
D≥10 cm |
cây |
23.500 |
6 |
Giang |
cây |
|
|
D<6cm |
cây |
5.100 |
|
6cm≤D<10cm |
cây |
8.500 |
|
D≥10 cm |
cây |
15.300 |
7 |
Lồ ô |
|
|
|
D<6cm |
cây |
5.600 |
|
6cm≤D<10cm |
cây |
10.500 |
|
D≥10 cm |
cây |
15.000 |
8 |
Le |
cây |
1.000 |
9 |
Trầm hương |
|
|
|
loại 1 |
kg |
425.000.000 |
|
loại 2 |
kg |
85.000.000 |
|
Loại 3 |
kg |
17.000.000 |
10 |
Kỳ nam |
|
|
|
Loại 1 |
kg |
885.000.000 |
|
Loại 2 |
kg |
654.500.000 |
11 |
Hồi |
|
|
|
Tươi |
kg |
68.000 |
|
Khô |
kg |
90.000 |
12 |
Quế |
|
|
|
Tươi |
kg |
27.500 |
|
Khô |
kg |
100.000 |
13 |
Sa nhân |
|
|
|
Tươi |
kg |
105.000 |
|
Khô |
kg |
210.000 |
14 |
Thảo quả |
|
|
|
Tươi |
kg |
102.000 |
|
Khô |
kg |
340.000 |
15 |
Vàng đắng |
kg |
6.000 |
16 |
Chai cục |
kg |
2.500 |
17 |
Vỏ Bời lời (tươi) |
kg |
2.000 |
18 |
Vỏ Quế |
kg |
10.000 |
19 |
Dầu Rái |
kg |
5.000 |
20 |
Dăm bột nhang |
|
|
|
Dăm gỗ thông thường |
kg |
4.000 |
|
Dăm gỗ quý hiếm nhóm II A |
kg |
8.000 |
21 |
Nhựa Thông |
kg |
15.000 |
22 |
Đót |
kg |
5.000 |
23 |
Quả ươi (khô) |
kg |
20.000 |
24 |
Quả Cà na (tươi) |
kg |
6.000 |
25 |
Quả Sấu (tươi) |
kg |
3.000 |
26 |
Riềng rừng (Riềng gió) tươi |
kg |
1.000 |
27 |
Đác (Đoóc) cây, cành, lá |
kg |
1.000 |
28 |
Cây Kè (cọ) |
cây |
900.000 |
29 |
Tinh dầu Xá xị |
kg |
100.000 |
30 |
Song Mây |
|
|
|
Song đá, song tàu cát |
kg |
5.000 |
|
Song nước |
kg |
4.000 |
|
Song bột |
kg |
6.000 |
|
Mây nước, mây rã, mây sáo |
kg |
3.000 |
31 |
Than củi loại 1 (than hầm) |
kg |
5.000 |
32 |
Than củi loại 2 (than hoa) |
kg |
3.000 |
33 |
Măng tươi |
kg |
5.500 |
34 |
Măng khô |
kg |
70.000 |
GIÁ CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Mức giá (đồng) |
1 |
Khỉ các loại |
kg |
100.000 |
2 |
Chồn, Cầy các loại |
kg |
600.000 |
3 |
Tê tê (Trút) |
kg |
1.700.000 |
4 |
Sản phẩm thịt, da, lông, xương của các loại thú lớn như: Heo rừng, Nai và thú lớn khác |
kg |
250.000 |
5 |
Sản phẩm thịt, da, lông, xương của các loại thú nhỏ: |
|
|
6 |
Mèo rừng, Cheo cheo |
kg |
160.000 |
7 |
Nhím, dúi |
kg |
350.000 |
8 |
Thỏ rừng và thú nhỏ khác |
kg |
90.000 |
9 |
Chim quý hiếm nhóm IB, IIB |
con |
380.000 |
10 |
Chim Công |
con |
1.150.000 |
11 |
Chim các loại thông thường |
con |
40.000 |
12 |
Rùa núi vàng |
kg |
1.000.000 |
13 |
Rùa các loại thông thường |
kg |
235.000 |
14 |
Ba Ba (Cua Đinh) các loại |
kg |
375.000 |
15 |
Kỳ đà các loại |
kg |
250.000 |
16 |
Trăn các loại |
kg |
150.000 |
17 |
Tắc Kè |
con |
45.000 |
18 |
Kỳ Tôm |
kg |
120.000 |
19 |
Rắn Hổ mang chúa |
kg |
1.200.000 |
20 |
Rắn nhóm II B và các loại thông thường |
kg |
250.000 |
21 |
Côn trùng, Bọ cánh cứng |
con |
1.000 |
22 |
Gà rừng |
con |
250.000 |
23 |
Cá Sấu |
kg |
200.000 |
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 13 thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/09/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 10/2020/QĐ-UBND Quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2020 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500 tuyến đường 25m từ khu trung tâm thương mại Gia Thụy đến đường 40m khu đô thị mới Việt Hưng, phường Việt Hưng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội (đoạn từ phố Hoa Lâm đến phố Kim Quan) Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh An Giang Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 689/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 689/QĐ-UBND phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2019 Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 2138/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch Dạy học tiếng Anh theo Đề án ngoại ngữ Quốc gia 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018 Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2017 về mã định danh cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2017 trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Quyết định 2138/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 17/09/2018
Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch tinh giản biên chế hàng năm (từ năm 2015 đến năm 2021) trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2017 công bố đơn giá ca máy, thiết bị trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Nghẽn Sậu, xã Trường Yên, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết cải tạo Tập thể Ngọc Khánh và khu vực lân cận, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án “Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Thông tư 12/2016/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2015 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2014 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Đề án "Xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên tỉnh Bình Thuận" Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2018
Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 14/06/2014
Thông tư 173/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Nghị định 157/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý, phát triển, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Tổ xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác tôn giáo các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 689/QĐ-UBND công bố Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2013 Quy định trách nhiệm báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật được rà soát năm 2012 Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Quyết định 1766/QĐ-TTg ban hành kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế “Quản lý nuôi trồng, khai thác đánh bắt và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản” trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, chuyển nhượng, góp vốn, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi đối với đất và tài sản gắn liền với đất được Nhà nước giao, cho thuê để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng “Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển” tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, đối tượng, điều kiện giao đất xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định “Chế độ thù lao viết, biên tập tin bài trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và bản tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh” Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lai châu Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng, kỷ luật và trách nhiệm thực hiện kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công, viên chức trong việc giải quyết hồ sơ, công việc cho tổ chức, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bổ sung Điều 8 và 11 tại Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở đang sử dụng vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn kinh phí toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư năm 2011 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 13/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về hệ số áp dụng đối với thửa đất có vị trí thuận lợi để xác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xác định hộ gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và phối hợp hoạt động quản lý thông tin đối ngoại tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý an toàn bức xạ trong hoạt động khai thác, chế biến sa khoáng titan-zircon trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài ngoài Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ di dời, bảo tồn và phát triển các cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ truyền thống trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 03/2005/QĐ-UB về việc ban hành quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao ấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2010 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 04/08/2011
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2006 quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán nhà nước Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 14/12/2013
Nghị định 26/2005/NĐ-CP về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự Ban hành: 02/03/2005 | Cập nhật: 18/10/2012