Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: 689/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Trần Xuân Hải
Ngày ban hành: 20/05/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 689/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 20 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-BKHĐT ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 40/TTr-SKH ngày 07 tháng 5 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia và niêm yết, công khai tại Trung tâm hành chính công theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu; VT, TTHCC, KTN, NCKSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Hải

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 689/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thành phần hồ sơ; Số lượng hồ sơ

Trình tự thực hiện; Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm Hành chính công - Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (SĐT: 02613 838 838)

LĨNH VỰC ĐẤU THẦU

Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

1

Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu tư đề xuất

a) Thành phần hồ sơ

1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận;

2) Nội dung đề xuất dự án đầu tư gồm: Tên dự án, mục tiêu, quy mô đầu tư, sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án, vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư; phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

3) Hồ sơ về pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;

4) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất

5) Các tài liệu cần thiết khác để giải trình hồ sơ đề xuất dự án theo đúng quy định hiện hành.

b) Số bộ hồ sơ: 01.

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho Trung tâm hành chính công.

Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Trung tâm hành chính công hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân để bổ sung theo đúng quy định.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm hành chính công, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thẩm tra thành phần hồ sơ, các nội dung chủ yếu trong hồ sơ đề xuất dự án:

Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp danh mục dự án kêu gọi đầu tư có sử dụng đất, xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư:

- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều kiện theo quy định, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công về việc bổ sung hồ sơ hoặc từ chối việc giải quyết hồ sơ.

- Trường hợp, hồ sơ không đáp ứng được điều kiện theo quy định, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công về việc bổ sung hồ sơ hoặc từ chối việc giải quyết hồ sơ.

- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì trong thời hạn 15 ngày làm việc tiếp theo, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp danh mục dự án kêu gọi đầu tư có sử dụng đất

Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý chủ trương đầu tư Dự án (nêu rõ lý do không đồng ý).

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất

Bước 3. Trả kết quả

Sau khi nhận được kết quả từ UBND tỉnh trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm thông báo kết quả cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức: Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các phương tiện khác để tổ chức, cá nhân biết.

* Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức sau:

- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Hành chính công.

- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).

2. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.

Không

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;

- Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư