Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 50/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Hoàng Văn Trà |
Ngày ban hành: | 14/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2016/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 14 tháng 9 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Theo đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 269/TT-STNMT ngày 13/5/2016 và Báo cáo số 474/BC-STNMT ngày 24/8/2016).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(kèm theo Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định đơn giá định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư; phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng trong trường hợp Cơ quan nhà nước thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
1. Cơ quan nhà nước thực hiện chức năng định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức có liên quan đến công tác định giá đất cụ thể.
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Điều 3. Đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư: tại Phụ lục 01.
Điều 4. Đơn giá sản phẩm định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: tại Phụ lục 02.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện Quy định này. Trường hợp khi Nhà nước thay đổi mức lương cơ sở, giá thiết bị, giá vật liệu, công cụ dụng cụ có biến động trên 10%, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tính toán mức điều chỉnh và dự thảo văn bản trình UBND tỉnh ban hành điều chỉnh đơn giá cho phù hợp.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
BẢNG ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
(kèm theo Quyết định số: 50/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung công việc |
Chi phí công lao động |
Chi phí dụng cụ |
Chi phí vật liệu |
CP khấu hao máy móc thiết bị & năng lượng |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá sản phẩm (Chi phí trong đơn giá) |
||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11)= (3+5+7+9) |
(12)= (4+6+8+10) |
(13)= (11)*15% |
(14)= (12)*20% |
(15) |
I |
ĐẤT Ở |
14.228.070 |
5.074.128 |
173.585 |
38.278 |
498.582 |
81.540 |
167.683 |
62.784 |
15.067.920 |
5.256.730 |
2.260.188 |
1.051.346 |
23.636.185 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
1.209.453 |
0 |
14.772 |
0 |
42.429 |
0 |
14.270 |
0 |
1.280.924 |
0 |
192.139 |
0 |
1.473.063 |
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
4.241.743 |
5.074.128 |
51.746 |
38.278 |
148.627 |
81.540 |
49.986 |
62.784 |
4.492.102 |
5.256.730 |
673.815 |
1.051.346 |
11.473.994 |
3 |
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất |
7.326.647 |
0 |
89.379 |
0 |
256.720 |
0 |
86.340 |
0 |
7.759.086 |
0 |
1.163.863 |
0 |
8.922.949 |
4 |
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất |
1.156.839 |
0 |
14.112 |
0 |
40.535 |
0 |
13.633 |
0 |
1.225.119 |
0 |
183.768 |
0 |
1.408.887 |
5 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất |
293.388 |
0 |
3.576 |
0 |
10.271 |
0 |
3.454 |
0 |
310.689 |
0 |
46.603 |
0 |
357.292 |
II |
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở |
15.770.522 |
5.919.816 |
192.106 |
44.658 |
498.582 |
81.540 |
185.562 |
73.248 |
16.646.772 |
6.119.262 |
2.497.016 |
1.223.852 |
26.486.902 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
1.209.453 |
0 |
14.754 |
0 |
38.291 |
0 |
14.251 |
0 |
1.276.749 |
0 |
191.512 |
0 |
1.468.261 |
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
4.627.356 |
5.919.816 |
56.364 |
44.658 |
146.284 |
81.540 |
54.444 |
73.248 |
4.884.448 |
6.119.262 |
732.667 |
1.223.852 |
12.960.229 |
3 |
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất |
8.483.486 |
0 |
103.334 |
0 |
268.187 |
0 |
99.814 |
0 |
8.954.821 |
0 |
1.343.223 |
0 |
10.298.044 |
4 |
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất |
1.156.839 |
0 |
14.081 |
0 |
36.546 |
0 |
13.602 |
0 |
1.221.068 |
0 |
183.160 |
0 |
1.404.228 |
5 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất |
293.388 |
0 |
3.573 |
0 |
9.274 |
0 |
3.451 |
0 |
309.686 |
0 |
46.453 |
0 |
356.139 |
III |
ĐẮT NÔNG NGHIỆP |
12.685.618 |
4.228.440 |
155.064 |
31.898 |
498.582 |
81.540 |
149.805 |
52.320 |
13.489.068 |
4.394.198 |
2.023.360 |
878.840 |
20.785.467 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
1.209.453 |
0 |
14.793 |
0 |
47.565 |
0 |
14.291 |
0 |
1.286.102 |
0 |
192.915 |
0 |
1.479.017 |
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
3.856.130 |
4.228.440 |
47.124 |
31.898 |
151.519 |
81.540 |
45.526 |
52.320 |
4.100.299 |
4.394.198 |
615.045 |
878.840 |
9.988.382 |
3 |
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất |
6.169.808 |
0 |
75.408 |
0 |
242.460 |
0 |
72.850 |
0 |
6.560.526 |
0 |
984.079 |
0 |
7.544.605 |
4 |
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất |
1.156.839 |
0 |
14.142 |
0 |
45.471 |
0 |
13.662 |
0 |
1.230.114 |
0 |
184.517 |
0 |
1.414.631 |
5 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất |
293.388 |
0 |
3.597 |
0 |
11.567 |
0 |
3.475 |
0 |
312.028 |
0 |
46.804 |
0 |
358.832 |
* Ghi chú:
1. Đơn giá sản phẩm này (còn gọi là Chi phí trong đơn giá, Đơn giá sản phẩm này chưa bao gồm các khoản chi phí khác) gồm: Chi phí trực tiếp (các khoản mục cấu thành nên sản phẩm) và chi phí chung (chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện) được áp dụng tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 1ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3ha đối với đất nông nghiệp. Khi áp dụng cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường để điều chỉnh đối với mục 2, 3 của các loại đất (đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và đất nông nghiệp) tại bảng đơn giá này theo phương pháp nội suy quy định tại Phần 1, Mục 8-Phần ghi chú Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015.
2. Các khoản chi phí khác gồm: Chi phí kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước; chi phí thuê tàu, thuyền đối với định giá đất tại các đảo (các khoản chi phí này gọi chung là chi phí ngoài đơn giá). Cách xác định các khoản chi phí ngoài đơn giá này thực hiện theo quy định tại Mục III của Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính.
3. Khi lập dự toán kinh phí định giá đất cụ thể của thửa đất hoặc khu đất cho một dự án, công trình thì phải tính đầy đủ các khoản mục chi phí trong đơn giá và các khoản chi phí ngoài đơn giá./.
BẢNG ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(kèm theo Quyết định số: ......../2016/QĐ-UBND ngày.... tháng.... năm 2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Nội dung công việc |
Chi phí công lao động |
Chi phí dụng cụ |
Chi phí vật liệu |
CP khấu hao máy móc thiết bị & năng lượng |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Đơn giá sản phẩm (Chi phí trong đơn giá) |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11)= (3+5+7+9) |
(12)= (4+6+8+10) |
(13)= (11)*15% |
(14)= (12)*20% |
(15) |
|
I |
ĐẤT Ở |
17.035.681 |
5.074.128 |
179.329 |
38.278 |
495.342 |
78.300 |
194.617 |
18.394 |
17.904.969 |
5.209.100 |
2.685.745 |
1.041.820 |
26.841.634 |
|
1 |
Công tác chuẩn bị |
2.088.999 |
0 |
18.543 |
0 |
51.218 |
0 |
20.123 |
0 |
2.178.883 |
0 |
326.833 |
0 |
2.505.716 |
|
2 |
Điều tra. Tổng hợp, phân tích thông tin |
3.084.904 |
5.074.128 |
33.176 |
38.278 |
91.638 |
78.300 |
36.004 |
18.394 |
3.245.722 |
5.209.100 |
486.858 |
1.041.820 |
9.983.500 |
|
3 |
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
2.699.291 |
0 |
29.033 |
0 |
80.196 |
0 |
31.509 |
0 |
2.840.029 |
0 |
426.004 |
0 |
3.266.033 |
|
4 |
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
4.627.356 |
0 |
49.782 |
0 |
137.507 |
0 |
54.026 |
0 |
4.868.670 |
0 |
730.301 |
0 |
5.598.971 |
|
5 |
Xây dựng phương án điều chỉnh giá đất |
3.084.904 |
0 |
33.176 |
0 |
91.638 |
0 |
36.004 |
0 |
3.245.722 |
0 |
486.858 |
0 |
3.732.581 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
1.156.839 |
0 |
12.445 |
0 |
34.377 |
0 |
13.506 |
0 |
1.217.168 |
0 |
182.575 |
0 |
1.399.743 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
293.388 |
0 |
3.174 |
0 |
8.768 |
0 |
3.445 |
0 |
308.774 |
0 |
46.316 |
0 |
355.091 |
|
II |
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở |
20.120.585 |
6.342.660 |
211.936 |
47.848 |
495.342 |
78.300 |
229.995 |
22.992 |
21.057.858 |
6.491.800 |
3.158.679 |
1.298.360 |
32.006.696 |
|
1 |
Công tác chuẩn bị |
2.088.999 |
0 |
18.502 |
0 |
43.243 |
0 |
20.079 |
0 |
2.170.823 |
0 |
325.623 |
0 |
2.496.446 |
|
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
3.470.517 |
6.342.660 |
37.237 |
47.848 |
87.032 |
78.300 |
40.410 |
22.992 |
3.635.196 |
6.491.800 |
545.279 |
1.298.360 |
11.970.635 |
|
3 |
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
3.470.517 |
0 |
37.237 |
0 |
87.032 |
0 |
40.410 |
0 |
3.635.196 |
0 |
545.279 |
0 |
4.180.475 |
|
4 |
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
5.784.195 |
0 |
62.055 |
0 |
145.036 |
0 |
67.343 |
0 |
6.058.628 |
0 |
908.794 |
0 |
6.967.423 |
|
5 |
Xây dựng phương án điều chỉnh giá đất |
3.856.130 |
0 |
41.370 |
0 |
96.691 |
0 |
44.895 |
0 |
4.039.086 |
0 |
605.863 |
0 |
4.644.949 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
1.156.839 |
0 |
12.419 |
0 |
29.027 |
0 |
13.478 |
0 |
1.211.763 |
0 |
181.764 |
0 |
1.393.528 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
293.388 |
0 |
3.115 |
0 |
7.282 |
0 |
3.381 |
0 |
307.166 |
0 |
46.075 |
0 |
353.241 |
|
III |
ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
13.950.777 |
4.228.440 |
146.722 |
31.898 |
495.342 |
78.300 |
159.224 |
15.328 |
14.752.065 |
4.353.966 |
2.212.810 |
870.793 |
22.189.635 |
|
1 |
Công tác chuẩn bị |
2.088.999 |
0 |
18.619 |
0 |
62.859 |
0 |
20.206 |
0 |
2.190.682 |
0 |
328.602 |
0 |
2.519.285 |
|
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
2.699.291 |
4.228.440 |
29.154 |
31.898 |
98.424 |
78.300 |
31.638 |
15.328 |
2.858.507 |
4.353.966 |
428.776 |
870.793 |
8.512.043 |
|
3 |
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
1.928.065 |
0 |
20.820 |
0 |
70.289 |
0 |
22.594 |
0 |
2.041.768 |
0 |
306.265 |
0 |
2.348.033 |
|
4 |
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
3.470.517 |
0 |
37.473 |
0 |
126.510 |
0 |
40.666 |
0 |
3.675.166 |
0 |
551.275 |
0 |
4.226.441 |
|
5 |
Xây dựng phương án điều chỉnh giá đất |
2.313.678 |
0 |
24.987 |
0 |
84.357 |
0 |
27.116 |
0 |
2.450.137 |
0 |
367.521 |
0 |
2.817.658 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
1.156.839 |
0 |
12.486 |
0 |
42.154 |
0 |
13.550 |
0 |
1.225.029 |
0 |
183.754 |
0 |
1.408.783 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
293.388 |
0 |
3.184 |
0 |
10.749 |
0 |
3.455 |
0 |
310.776 |
0 |
46.616 |
0 |
357.392 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
1. Đơn giá sản phẩm này (còn gọi là Chi phí trong đơn giá, Đơn giá sản phẩm này chưa bao gồm các khoản chi phí khác) gồm: Chi phí trực tiếp (các khoản mục cấu thành nên sản phẩm) và chi phí chung (chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện) được áp dụng tính cho khu vực định giá đất trung bình cho 01 loại đất, diện tích 01ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
- Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các Mục 2, 3 và 4 của của các loại đất (đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và đất nông nghiệp) tại bảng đơn giá này.
- Điều chỉnh theo quy mô diện tích và khu vực: Căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường để điều chỉnh đối với các Mục 2, 3, 4 và 5 của các loại đất (đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và đất nông nghiệp) tại bảng đơn giá này theo phương pháp nội suy quy định tại Phần 1, Mục 8-phần ghi chú Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015.
+ Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các Mục 2, 3, 4 và 5 của các loại đất (đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và đất nông nghiệp); các mục còn lại nhân với hệ số K= 1,3.
+ Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với Mục 2 của các loại đất (đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và đất nông nghiệp): đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K= 1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã, phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
2. Các khoản chi phí khác gồm: Chi phí kiểm tra, nghiệm thu; Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước; chi phí thuê tàu, thuyền đối với định giá đất tại các đảo (các khoản chi phí này gọi chung là chi phí ngoài đơn giá). Cách xác định các khoản chi phí ngoài đơn giá này thực hiện theo quy định tại Mục III của Thông tư số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính.
3. Khi lập dự toán kinh phí định giá đất cụ thể của thửa đất hoặc khu đất cho một dự án, công trình thì phải tính đầy đủ các khoản mục chi phí trong đơn giá và các khoản chi phí ngoài đơn giá./.
Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006