Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 99/2012/QĐ-UBND
Số hiệu: | 02/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Lê Ánh Dương |
Ngày ban hành: | 08/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 08 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TUYỂN CHỌN CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 99/2012/QĐ-UBND NGÀY 16/4/2012 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 293/TTr-SNV ngày 19/12/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 99/2012/QĐ-UBND ngày 16/4/2012 của UBND tỉnh:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quy định như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức, viên chức có đủ điều kiện tham gia dự tuyển theo quy định tại Quyết định này.
b) Cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
c) Cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện (kể cả các cơ sở giáo dục trực thuộc UBND cấp huyện).
d) Quy định này không điều chỉnh đối với cấp trưởng, cấp phó đơn vị thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ chi đầu tư và chi thường xuyên; đơn vị tự chủ chi thường xuyên theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
đ) Đối với cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập dưới 10 biên chế, căn cứ tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền quyết định tuyển chọn hoặc bổ nhiệm theo quy định hiện hành.
e) Đối tượng không điều chỉnh ở quy định này, việc bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý được thực hiện theo quy định hiện hành.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quy định như sau:
“Điều 2. Đối tượng tham gia dự tuyển
1. Công chức, viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tuyển chọn ở cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển chọn phải tham gia dự tuyển. Trường hợp không đăng ký dự tuyển mà không có lý do chính đáng thì hàng năm khi rà soát lại danh sách quy hoạch, cơ quan có thẩm quyền đưa ra khỏi danh sách quy hoạch.
2. Công chức, viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch chức danh tương đương với chức danh tuyển chọn được người đứng đầu cơ quan khác giới thiệu tham gia dự tuyển.
3. Công chức, viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, không nằm trong quy hoạch được cấp ủy và tập thể lãnh đạo của cơ quan nơi công chức, viên chức đang công tác hoặc được cấp ủy và tập thể lãnh đạo của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn giới thiệu tham gia dự tuyển
4. Công chức, viên chức trong quy hoạch chức danh tuyển chọn được phép không đăng ký dự tuyển trong các trường hợp sau:
a) Đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc mất khả năng nhận thức, bị ốm đang điều trị nội trú tại bệnh viện được cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên xác nhận;
b) Công chức, viên chức nữ đang trong thời gian nghỉ thai sản;
c) Công chức, viên chức đang trong thời gian được cử đi học tập trung tại các cơ sở đào tạo trong nước và học tập, bồi dưỡng ở nước ngoài.”
3. Sửa đổi khoản 2, 4, 5 Điều 3 Quy định như sau:
“2. Đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, công bằng, công khai, khách quan, minh bạch và có cạnh tranh trong tuyển chọn (ít nhất có 02 hồ sơ dự tuyển cho 01 chức danh). Trường hợp chỉ có 01 người đủ tiêu chuẩn, điều kiện tham gia dự tuyển thì cấp có thẩm quyền đề cử thêm người tham gia dự tuyển hoặc báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Người trúng tuyển là người được Hội đồng tuyển chọn bỏ phiếu đạt từ 50% tổng số phiếu đề nghị bổ nhiệm trở lên và có số phiếu cao nhất.
Trường hợp ứng viên có tổng số phiếu của Hội đồng tuyển chọn bằng nhau thì ưu tiên theo thứ tự sau: ưu tiên người có bằng đào tạo chính quy có trình độ cao hơn; ưu tiên cán bộ nữ. Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên trên thì người trúng tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn xem xét, quyết định.
5. Bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật trong tuyển chọn lãnh đạo, quản lý.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quy định như sau:
"1. Người tham gia dự tuyển phải có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo vị trí việc làm cần tuyển chọn đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và tiêu chuẩn theo Quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm và luân chuyển công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của UBND tỉnh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của Bộ, ngành Trung ương (nếu có).
2. Không trong thời gian truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đang áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không trong thời gian bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý, điều hành theo quy định của pháp luật; không trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 Quy định như sau:
“Hội đồng tuyển chọn được thành lập trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi cơ quan, đơn vị thông báo công khai kế hoạch tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý trên phương tiện thông tin đại chúng. Hội đồng tuyển chọn là số lẻ có từ 05 thành viên đến 11 thành viên; không cơ cấu cha, mẹ, vợ, chồng hoặc anh, chị, em ruột của người đăng ký dự tuyển vào Hội đồng tuyển chọn.
1. Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Nội vụ;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh có cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý. Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc Sở Nội vụ và 01 lãnh đạo Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với đơn vị thực hiện tuyển chọn;
c) Uỷ viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính; Sở Tư pháp; cấp trưởng cơ quan, đơn vị có chức danh tuyển chọn (trường hợp tuyển chọn cấp phó);
d) Thư ký Hội đồng là đại diện lãnh đạo phòng Hành chính - Tổ chức hoặc các chức danh tương đương phụ trách công tác tổ chức cán bộ của sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; 01 công chức của Sở Nội vụ làm đồng thư ký Hội đồng. Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, thư ký Hội đồng là 01 công chức của Sở Nội vụ.
đ) Mời một số lãnh đạo, cơ quan, đơn vị có liên quan hoặc các chuyên gia, các nhà khoa học hoặc cán bộ, công chức, viên chức am hiểu về chuyên ngành, lĩnh vực tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý tham gia hội đồng.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý do Giám đốc Sở, thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh bổ nhiệm, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc Sở, Phó thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Giám đốc Sở hoặc Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh có cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý và Phó Giám đốc Sở Nội vụ (do Giám đốc Sở Nội vụ cử);
c) Uỷ viên Hội đồng: đại diện lãnh đạo các phòng chuyên môn có liên quan thuộc sở, cơ quan, đơn vị; cấp trưởng cơ quan, đơn vị có chức danh tuyển chọn (trường hợp tuyển chọn cấp phó);
d) Thư ký Hội đồng là đại diện lãnh đạo phòng Hành chính - Tổ chức hoặc các chức danh tương đương phụ trách công tác tổ chức cán bộ của sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
đ) Mời một số chuyên gia, nhà khoa học hoặc cán bộ, công chức, viên chức am hiểu về chuyên ngành, lĩnh vực tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý tham gia hội đồng.
3. Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý do Chủ tịch UBND huyện, thành phố bổ nhiệm, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là 01 Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện quản lý ngành, lĩnh vực đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện tuyển chọn; đại diện lãnh đạo phòng Nội vụ;
Mời đại diện lãnh đạo Ban Tổ chức Huyện ủy tham gia Phó Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn đối với tuyển chọn chức danh do Ban Thường vụ Huyện ủy quản lý;
c) Uỷ viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo một số phòng chuyên môn có liên quan thuộc UBND cấp huyện; cấp trưởng đơn vị có chức danh tuyển chọn (trường hợp tuyển chọn cấp phó);
d) Thư ký Hội đồng là Phó trưởng phòng hoặc công chức theo dõi lĩnh vực của Phòng Nội vụ huyện, thành phố;
đ) Mời một số chuyên gia, nhà khoa học hoặc cán bộ, công chức, viên chức am hiểu về chuyên ngành, lĩnh vực tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý tham gia hội đồng.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy định như sau:
“1. Thông báo danh sách ứng viên đủ điều kiện tham gia dự tuyển; thông báo về thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị tuyển chọn;
2. Nhận Chương trình hành động xây dựng và phát triển đơn vị của ứng viên đăng ký tham gia tuyển chọn (Thư ký Hội đồng); bảo mật nội dung Chương trình hành động của các ứng viên tham gia dự tuyển;
3. Tổ chức hội nghị tuyển chọn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý theo Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương để người dự tuyển thuyết trình Chương trình hành động và giải đáp các câu hỏi do thành viên Hội đồng tuyển chọn, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị nêu; thực hiện lấy phiếu đánh giá, nhận xét của tập thể công chức, viên chức có mặt tại hội nghị tuyển chọn về Chương trình hành động của mỗi người dự tuyển làm cơ sở cho Hội đồng tuyển chọn tham khảo lựa chọn.
4. Tổ chức họp nhận xét, đánh giá về: chất lượng xây dựng Chương trình hành động; kết quả trả lời câu hỏi do cán bộ viên chức đơn vị và của Hội đồng tuyển chọn nêu; kết quả phiếu đánh giá Chương trình hành động của tập thể cán bộ viên chức; đồng thời bỏ phiếu để chọn 01 người (ứng viên) đạt từ 50% tổng số phiếu đề nghị bổ nhiệm trở lên và có tổng số phiếu cao nhất đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm theo quy định.
5. Sau 10 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc hội nghị tuyển chọn, Hội đồng tuyển chọn báo cáo kết quả và đề nghị người có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm ứng viên trúng tuyển. Riêng đối với chức danh do Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy quản lý, Hội đồng tuyển chọn báo cáo kết quả tuyển chọn với Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy xem xét, ban hành Nghị quyết về việc bổ nhiệm cán bộ trước khi Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Quy định như sau:
“1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, khách quan, công khai;
2. Hội đồng bỏ phiếu tín nhiệm đối với các ứng viên dự tuyển bằng hình thức bỏ phiếu kín.”
8. Sửa khoản 2 Điều 10 Quy định như sau:
“2. Người được bổ nhiệm phải đến nhận công tác trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo, quản lý. Trường hợp chưa thể đến nhận công tác thì phải có đơn xin gia hạn và được sự đồng ý của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tuyển chọn; thời gian gia hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày được gia hạn. Trường hợp người được bổ nhiệm không đến nhận công tác thì tập thể cấp ủy và Ban lãnh đạo sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh và UBND huyện, thành phố báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định đã bổ nhiệm.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
Điều 3. Các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố và các tập thể, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về danh mục các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định sử dụng chung cột để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 13/11/2015
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi phí dạy nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm và luân chuyển công, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 99/2012/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012