Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 2620/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Đỗ Thị Minh Hoa |
Ngày ban hành: | 27/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2620/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 27 tháng 12 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2019/NQ-HĐND NGÀY 17/7/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 183/TTr-SNN ngày 23/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số: 1022/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Giám đốc các Ngân hàng thương mại Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ: 08/2019/NQ-HĐND NGÀY 17/7/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2620/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Để đảm bảo thống nhất triển khai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND) nội dung cụ thể như sau:
I. CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM ƯU TIÊN HỖ TRỢ
Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, áp dụng đối với các ngành hàng, sản phẩm quy định tại Quyết định số: 777/QĐ-UBND ngày 17/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ sửa đổi, bổ sung danh mục hằng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1. Nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân).
2. Cá nhân, người được ủy quyền đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cá nhân).
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã).
4. Doanh nghiệp.
5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện sản xuất hàng hóa, liên kết hợp tác sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.
Trong Hướng dẫn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (sau đây gọi chung là liên kết) là việc thỏa thuận, tự nguyện cùng đầu tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của các đối tượng tại Mục II, Chương I của Hướng dẫn này (sau đây gọi chung là các bên tham gia liên kết) để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
2. Liên kết ngang: Là liên kết giữa các chủ thể/tác nhân cùng cấp.
Ví dụ về các liên kết ngang: Là liên kết trong nhóm hộ sở thích; tổ hợp tác; hợp tác xã; Hiệp hội; Công ty Cổ phần; Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
3. Liên kết dọc: Là liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, liên kết giữa các chủ thể/tác nhân thông qua hợp đồng trong cùng một ngành hàng ở các cấp khác nhau.
4. Hợp đồng liên kết: Là hợp đồng liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp được ký giữa các bên tham gia liên kết trên nguyên tắc tự nguyện nhằm thực hiện các hình thức liên kết quy định tại Điều 4, Nghị định số: 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ (Nghị định số: 98/2018/NĐ-CP).
5. Dự án liên kết: Là dự án do doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hoặc hợp tác xã và các bên tham gia hợp đồng liên kết cùng thỏa thuận, xây dựng và triển khai đầu tư liên kết theo các hình thức quy định tại Điều 4 Nghị định số: 98/2018/NĐ-CP.
6. Chủ trì liên kết: Trường hợp doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hoặc hợp tác xã ký hợp đồng liên kết trực tiếp với cá nhân, nông dân thì doanh nghiệp hoặc hợp tác xã sẽ là chủ trì liên kết. Đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau thì các bên thống nhất cử ra chủ trì liên kết.
7. Vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung: Là vùng sản xuất tập trung một hay một nhóm sản phẩm nông nghiệp cùng loại có quy mô phù hợp với từng loại hình sản xuất và điều kiện của mỗi địa phương, tuân thủ các quy định của Nhà nước về an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường, có liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
8. Vụ sản xuất: Được tính từ thời điểm bắt đầu nuôi, trồng đến khi thu hoạch, khai thác sản phẩm, thường chỉ áp dụng cho cây trồng, vật nuôi có thời gian sinh trưởng phát triển ngắn (nhỏ hơn hoặc bằng 12 tháng).
9. Chu kỳ sản xuất: Được tính từ thời điểm bắt đầu nuôi, trồng đến khi thu hoạch, khai thác sản phẩm; có trường hợp được khai thác sản phẩm nhiều lần nên khi kết thúc chu kỳ sản xuất thì đồng thời kết thúc quá trình sinh trưởng, phát triển của cây trồng, vật nuôi đó (thường áp dụng đối với cây trồng, vật nuôi có thời gian sinh trưởng, phát triển lớn hơn 12 tháng).
10. Đầu tư cơ sở vật chất: Là việc đầu tư xây dựng mới nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền,... để phục vụ sản xuất, chế biến.
11. Nâng công suất chế biến: Là cơ sở đang hoạt động sản xuất, chế biến, nay đầu tư thêm cơ sở vật chất để mở rộng quy mô, tăng công suất, tăng thêm sản lượng chế biến/năm.
12. Hỗ trợ sau đầu tư: Là việc hỗ trợ bằng tiền mặt của Nhà nước sau khi dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh được phê duyệt và triển khai đầu tư hoàn thành và có đủ hồ sơ thanh quyết toán.
13. Chuỗi giá trị: Là các hoạt động sản xuất kinh doanh có quan hệ với nhau làm tăng giá trị tại mỗi bước trong quy trình, bao gồm từ khâu lập kế hoạch đến việc cung cấp đầu vào, sản xuất, thu gom, chế biến và cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm tới tay người sử dụng.
IV. ĐIỀU KIỆN, QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ LIÊN KẾT
1. Điều kiện chung: Các bên tham gia liên kết được hỗ trợ phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
b) Giấy chứng nhận hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
c) Liên kết đảm bảo ổn định
- Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, thời gian liên kết tối thiểu là 05 năm;
- Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác dưới 01 năm, thời gian liên kết tối thiểu là 03 năm.
d) Dự án liên kết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ liên kết thực hiện theo các quy định của Điều 10 của Nghị định số: 98/2018/NĐ-CP.
Thực hiện theo Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Nghị định số: 98/2018/NĐ-CP.
1. Hằng năm các đơn vị chủ đầu tư (chủ trì dự án) dự kiến danh mục dự án, kinh phí thực hiện dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của năm sau gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 10 tháng 7 hằng năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, lựa chọn các danh mục dự án liên kết trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh mục dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Sau khi có Quyết định phê duyệt danh mục dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các đơn vị liên quan (Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh,...) dự kiến dự án và kinh phí thực hiện dự án, tổng hợp cùng với dự toán hằng năm gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 9 hằng năm để Sở Tài chính thẩm định, xem xét, cân đối bố trí kinh phí cho các dự án (kinh phí từ các nguồn lực hỗ trợ phát triển sản xuất và nguồn ngân sách địa phương).
Riêng năm 2020, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho các đơn vị chủ đầu tư (chủ trì dự án) dự kiến danh mục dự án, kinh phí thực hiện dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, lựa chọn các danh mục dự án liên kết trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Dự kiến dự án và kinh phí thực hiện dự án, tổng hợp gửi về Sở Tài chính trước ngày 15/02/2020 để Sở Tài chính thẩm định, xem xét, cân đối bố trí kinh phí cho các dự án.
- Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (mua sắm máy móc, trang thiết bị); hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm đề nghị bổ sung thêm Thông báo kết quả thẩm định giá của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
Mục 1. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
I. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết
a) Đơn đề nghị của chủ trì liên kết (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Hướng dẫn này);
b) Dự án liên kết (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Hướng dẫn này) hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Hướng dẫn này);
c) Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Hướng dẫn này) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;
d) Bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Hướng dẫn này);
đ) Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
2. Trình tự thủ tục phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết
a) Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án liên kết, hợp đồng liên kết có phạm vi hoạt động trên địa bàn từ 02 huyện, thành phố trở lên hoặc quy mô dự án, kế hoạch, hợp đồng có tổng giá trị đầu tư từ 05 tỷ đồng trở lên.
- Bước 1: Chủ đầu tư dự án liên kết gửi 02 bộ hồ sơ tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Kạn trong giờ hành chính từ thứ 2 - 6 hằng tuần).
- Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, thành lập hội đồng thẩm định (thành phần gồm: Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Chủ tịch Hội đồng, các thành viên là đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo, các Sở, Ngành liên quan và Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố có liên quan).
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Tờ trình để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết được biết.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt dự án liên kết, hợp đồng liên kết trên địa bàn huyện, thành phố có tổng giá trị đầu tư dưới 05 tỷ đồng.
- Bước 1: Chủ đầu tư dự án liên kết gửi 02 bộ hồ sơ tới Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) qua Phòng Một cửa của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố trong giờ hành chính từ thứ 2 - 6 hàng tuần.
- Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Nông nghiệp và triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) chủ trì, thành lập hội đồng thẩm định. Thành phần gồm: Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) là Chủ tịch Hội đồng, các thành viên là đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch, các Phòng, Ban liên quan và Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã có liên quan.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố có Tờ trình để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện/thành phố xem xét phê duyệt.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết được biết.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được Tờ trình của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện/thành phố ra Quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết (Điều 4 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND) chỉ áp dụng đối với xây dựng liên kết theo chuỗi giá trị mới.
a) Đối tượng được hỗ trợ: Chủ trì liên kết.
b) Nội dung, mức hỗ trợ
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 300 triệu đồng, bao gồm: Tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường. Việc chi nguồn kinh phí trên căn cứ vào các văn bản sau:
- Chi tiền công lao động trực tiếp, thuê chuyên gia trong nước (đã bao gồm thu nhập chịu thuế) theo quy định tại Thông tư liên tịch số: 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và Quyết định số: 36/2018/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều tại Quy định Định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành theo Quyết định số: 26/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Chi hội nghị lấy ý kiến cho dự thảo của nội dung tư vấn theo quy định Nghị quyết số: 39/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn theo mức chi quy định tại Thông tư số: 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Chi điều tra, khảo sát, thu thập số liệu theo quy định tại Thông tư số: 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia và Nghị quyết số: 10/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách địa phương đảm bảo.
- Chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng áp dụng theo Quyết định số: 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
+ Đối với Dự án có mức đề nghị hỗ trợ dưới 01 tỷ đồng thì Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết tối đa 100 triệu đồng.
+ Đối với Dự án có mức đề nghị hỗ trợ từ 01 tỷ đồng đến dưới 2,5 tỷ đồng thì Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết tối đa 150 triệu đồng.
+ Đối với Dự án có mức đề nghị hỗ trợ từ 2,5 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng thì Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết tối đa 200 triệu đồng.
+ Đối với Dự án có mức đề nghị hỗ trợ từ 05 tỷ đồng đến dưới 7,5 tỷ đồng thì Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết tối đa 250 triệu đồng.
+ Đối với Dự án có mức đề nghị hỗ trợ từ 7,5 tỷ đồng trở lên thì Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết tối đa 300 triệu đồng.
c) Trình tự thủ tục hỗ trợ
Bước 1: Chủ trì liên kết gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt (sau đây gọi chung là đơn vị nhận hồ sơ).
- Hồ sơ đề nghị gồm có:
+ Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Văn bằng, chứng chỉ, hệ số lương hoặc chức vụ của các thành viên tham gia hoạt động tư vấn.
+ Bảng chấm công; bảng thanh toán tiền công lao động hoặc thuê chuyên gia thực hiện hoạt động tư vấn.
+ Phương án điều tra, khảo sát, thu thập số liệu; biểu mẫu điều tra, khảo sát; kết quả tổng hợp, phân tích kết quả điều tra, khảo sát và giải pháp được đề xuất;
+ Bảng kê chi tiền công cho điều tra viên; bảng kê chi tiền cho cá nhân cung cấp thông tin.
+ Hóa đơn chi tiền văn phòng phẩm.
+ Hóa đơn, chứng từ thanh toán chi hội nghị: Văn bản, kế hoạch tổ chức hội nghị; hóa đơn, chứng từ hợp pháp và bảng kê thanh toán đối với các khoản chi bằng tiền cho người tham dự hội nghị (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành về hóa đơn, chứng từ thanh toán.
+ Các văn bản khác có liên quan (nếu có).
Bước 2: Đơn vị nhận hồ sơ chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành, Phòng, Ban liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của chủ trì liên kết) tiến hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu), nếu đủ điều kiện theo quy định thì đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết trong thời gian 03 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, đơn vị nhận hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ trì lên kết chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp chủ trì liên kết không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì liên kết không phù hợp với các nội dung thực hiện dự án liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, thông báo số tài khoản của chủ trì liên kết, Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài chính) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì liên kết. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
d) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư.
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (Điều 5 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019)
a) Đối tượng được hỗ trợ: Chủ đầu tư dự án liên kết.
b) Nội dung, mức hỗ trợ:
- Dự án liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo các kế hoạch, chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.
- Tổng mức hỗ trợ không quá 10.000 triệu đồng/dự án.
c) Trình tự thủ tục hỗ trợ
Bước 1: Chủ trì dự án gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt (sau đây gọi chung là đơn vị nhận hồ sơ).
- Hồ sơ đề nghị gồm có:
- Dự án liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hợp đồng liên kết.
- Giấy phép xây dựng.
- 03 giấy báo giá mua sắm máy móc, thiết bị của 03 đơn vị khác nhau.
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, tổng dự toán chi tiết các hạng mục của dự án theo quy định về xây dựng cơ bản hiện hành.
- Hồ sơ nghiệm thu các hạng mục công trình của dự án theo quy định.
- Hồ sơ thanh toán theo các quy định hiện hành của nhà nước (Hóa đơn, chứng từ chứng minh đã đầu tư mua sắm máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết theo Dự án liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các giấy tờ liên quan khác theo quy định).
- Các văn bản giấy tờ khác có liên quan.
Bước 2: Đơn vị nhận hồ sơ chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành, Phòng, Ban liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của chủ trì liên kết) tiến hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu), nếu đủ điều kiện theo quy định thì đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết trong thời gian 03 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, đơn vị nhận hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ trì dự án chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp chủ trì dự án không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì dự án lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì không phù hợp với các nội dung thực hiện dự án liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì dự án lý do không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, thông báo số tài khoản của chủ trì dự án, Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài chính) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì dự án. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
d) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông (Điều 6 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019)
a) Đối tượng được hỗ trợ: Chủ đầu tư dự án liên kết.
b) Nội dung, mức hỗ trợ
- Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo: Chi phí tài liệu, tiền ăn, đi lại, nơi ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng chuyển giao công nghệ; chi cho người tham gia giảng dạy, trợ giảng, hướng dẫn tham quan, tổ chức lớp học theo Điều 27 Nghị định số: 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
- Thông tin tuyên truyền: Chi xây dựng nội dung tuyên truyền khuyến nông trên các phương tiện thông tin đại chúng, xuất bản tạp chí, tài liệu, ấn phẩm khuyến nông, tổ chức sự kiện khuyến nông (hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tọa đàm), xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông và các hình thức thông tin tuyên truyền khuyến nông khác theo Điều 28 Nghị định số: 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông.
+ Xây dựng và nhân rộng mô hình: Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn; chi nhân rộng mô hình theo Điều 29 Nghị định số: 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông.
- Mức hỗ trợ: Không quá 200 triệu đồng/mô hình (dự án).
c) Trình tự thủ tục hỗ trợ
Bước 1: Chủ trì dự án gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt (sau đây gọi chung là đơn vị nhận hồ sơ).
Hồ sơ đề nghị gồm có:
- Đối với các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo:
+ Dự án liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Tài liệu, tiền ăn, đi lại, nơi ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông theo quy định hiện hành.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Giảng dạy, trợ giảng, hướng dẫn tham quan, tổ chức lớp học.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Tổ chức đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập để nhân rộng mô hình.
+ Danh sách hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng lương.
+ Danh sách hỗ trợ tiền đi lại cho học viên không hưởng lương.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Chi giải khát giữa giờ; văn phòng phẩm; phô tô tài liệu.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Thuê chỗ ở; thuê hội trường; thuê thiết bị trợ giảng (máy chiếu, màn chiếu, máy tính...); thuê phương tiện (ô tô) đi thực hiện nhiệm vụ.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Hoạt động quản lý (kinh phí phục vụ quản lý lớp học; văn phòng phẩm; làm thêm giờ…).
+ Các văn bản hoặc kế hoạch thực hiện kèm theo.
- Đối với nội dung thông tin tuyên truyền:
+ Dự án liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Tài liệu, tiền ăn, đi lại, nơi ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông theo quy định hiện hành.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Giảng dạy, trợ giảng, hướng dẫn tham quan, tổ chức lớp học.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập để nhân rộng mô hình.
+ Danh sách hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng lương.
+ Danh sách hỗ trợ tiền đi lại cho học viên không hưởng lương.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Chi giải khát giữa giờ; văn phòng phẩm; phô tô tài liệu.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Thuê chỗ ở; thuê hội trường; thuê thiết bị trợ giảng (máy chiếu, màn chiếu, máy tính...); thuê phương tiện (ôtô) đi thực hiện nhiệm vụ.
+ Các văn bản hoặc kế hoạch thực hiện kèm theo.
- Đối với nội dung xây dựng và nhân rộng mô hình:
+ Dự án liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hợp đồng liên kết.
+ Danh sách các đối tượng tham gia mô hình.
+ Hồ sơ thanh toán theo quy định của pháp luật gồm: Hóa đơn, chứng từ (phô tô công chứng) chứng minh đã đầu tư mua sắm máy móc, trang thiết bị xây dựng mô hình theo Dự án liên kết đề nghị hỗ trợ liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các giấy tờ liên quan khác.
+ 03 giấy báo giá mua sắm máy móc, thiết bị của 03 đơn vị khác nhau.
+ Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện, Biên bản thanh lý hợp đồng.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Tổ chức đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập để nhân rộng mô hình.
+ Các giấy tờ văn bản khác có liên quan.
Bước 2: Đơn vị nhận hồ sơ chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành, Phòng, Ban liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của chủ trì liên kết) tiến hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu), nếu đủ điều kiện theo quy định thì đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết trong thời gian 03 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, đơn vị nhận hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ trì dự án chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp chủ dự án không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì dự án lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì không phù hợp với các nội dung thực hiện dự án liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì dự án lý do không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, thông báo số tài khoản của chủ trì dự án, Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài chính) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì dự án. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
d) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư (đối với các mô hình khuyến nông có chu kỳ sản xuất dài thì được hỗ trợ sau khi nghiệm thu chăm sóc năm thứ nhất đạt tỷ lệ sống theo quy định).
- Lưu ý: Trường hợp sử dụng nguồn vốn Chương trình sự nghiệp khuyến nông hằng năm thì các bước tổ chức thực hiện và thanh quyết toán được thực hiện theo các quy định hiện hành về nguồn kinh phí sự nghiệp khuyến nông.
4. Hỗ trợ đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường (Điều 7 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019)
a) Hỗ trợ đào tạo nghề
- Đối tượng được hỗ trợ: Chủ trì liên kết.
- Nội dung, mức hỗ trợ:
+ Chi hỗ trợ chi phí đào tạo theo Quyết định số: 172/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Quyết định số: 339/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc bổ sung Danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và trình độ đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
+ Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư số: 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng.
+ Tổng kinh phí không quá 80 triệu đồng/lớp đào tạo nghề.
- Trình tự thủ tục hỗ trợ:
Bước 1: Chủ trì liên kết gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt (sau đây gọi chung là đơn vị nhận hồ sơ).
Hồ sơ đề nghị gồm có:
+ Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Văn bản đề nghị, trong đó nêu cụ thể tên nghề dạy, trình độ đào tạo, số lượng người học, địa điểm tổ chức dạy nghề, các điều kiện của đơn vị dạy nghề đã có để tổ chức lớp dạy nghề, số giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, dự kiến nơi làm việc và mức thu nhập với việc làm của người học sau khi học;
+ Danh sách trích ngang giáo viên, người dạy nghề;
+ Chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo nghề theo quy định;
+ Kế hoạch đào tạo;
+ Danh sách người học nghề (kèm theo đơn/phiếu đăng ký học nghề có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức lớp dạy nghề).
+ Bảng dự toán chi phí đào tạo đối với lớp dạy nghề.
+ Các cam kết giữa đơn vị dạy nghề với người học, Ủy ban nhân dân cấp xã, doanh nghiệp, người sử dụng lao động (nếu có).
+ Quyết định công nhận tốt nghiệp, danh sách học viên được cấp chứng chỉ.
+ Bảng tổng hợp thanh quyết toán các nội dung chi cho lớp học.
+ Các chứng từ chi tiêu có liên quan đến chi phí tổ chức đào tạo, hỗ trợ tiền ăn, đi lại có chữ ký nhận tiền của học viên (để đối chiếu, cơ sở trực tiếp đào tạo lưu giữ theo quy định hiện hành).
Bước 2: Đơn vị nhận hồ sơ chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành, Phòng, Ban liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của chủ trì liên kết) tiến hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu), nếu đủ điều kiện theo quy định thì đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết trong thời gian 03 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, đơn vị nhận hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp chủ dự án không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì không phù hợp với các nội dung thực hiện dự án liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, thông báo số tài khoản của chủ trì liên kết, Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài chính) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì liên kết. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
- Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư.
b) Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường:
- Đối tượng được hỗ trợ: Chủ trì liên kết.
- Nội dung, mức hỗ trợ:
+ Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn (hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm; hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ; lớp tập huấn đào tạo bồi dưỡng thực hiện các nội dung của Chương trình): Thực hiện theo quy định tại Thông tư số: 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp; Thông tư số: 76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 Hướng dẫn nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số: 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị quyết số: 39/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn theo mức chi quy định tại Thông tư số: 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; Nghị quyết số: 21/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về mức chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ.
+ Mức hỗ trợ tối đa không quá 20 triệu đồng/lớp và tối đa 03 lớp/dự án.
- Trình tự thủ tục hỗ trợ:
Bước 1: Chủ trì liên kết gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt (sau đây gọi chung là đơn vị nhận hồ sơ).
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
+ Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Thù lao giảng viên, báo cáo viên; phụ cấp tiền ăn giảng viên, báo cáo viên; công tác phí cán bộ quản lý lớp.
+ Danh sách hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng lương.
+ Danh sách hỗ trợ tiền đi lại cho học viên không hưởng lương.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Chi giải khát giữa giờ; văn phòng phẩm; phô tô tài liệu.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Thuê chỗ ở; thuê hội trường; thuê thiết bị trợ giảng (máy chiếu, màn chiếu, máy tính...); thuê phương tiện (ô tô) đi thực hiện nhiệm vụ.
+ Hồ sơ, chứng từ chi: Mua tài liệu học tập bắt buộc, hoạt động quản lý (kinh phí phục vụ quản lý lớp học; văn phòng phẩm; làm thêm giờ…).
Bước 2: Đơn vị nhận hồ sơ chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành, Phòng, Ban liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của chủ trì liên kết) tiến hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu), nếu đủ điều kiện theo quy định thì đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết trong thời gian 03 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, đơn vị nhận hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ trì liên kết chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp chủ trì liên kết không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì không phù hợp với các nội dung thực hiện dự án liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, thông báo số tài khoản của chủ trì liên kết, Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài chính) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì liên kết. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
5. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm (Điều 8 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019).
a) Đối tượng được hỗ trợ: Chủ trì liên kết.
b) Nội dung, mức hỗ trợ
- Chi hỗ trợ tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã theo Thông tư số: 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số: 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
+ Hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu (bao gồm các loại phân bón, hóa chất, thức ăn chăn nuôi) ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo (theo Quyết định số: 1010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn);
+ Hỗ trợ 70% chi phí mua giống và vật tư thiết yếu ở địa bàn còn lại.
+ Hỗ trợ 100% chi phí thiết kế mẫu mã bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Mức hỗ trợ tối đa không quá 900 triệu đồng/dự án (300 triệu đồng/01vụ hoặc 01 chu kỳ).
c) Trình tự thủ tục hỗ trợ
Bước 1: Chủ trì liên kết gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt (sau đây gọi chung là đơn vị nhận hồ sơ).
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hợp đồng liên kết.
- Hợp đồng mua giống và vật tư thiết yếu; Hợp đồng thiết kế mẫu mã bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hồ sơ thanh toán theo quy định của pháp luật gồm: Hóa đơn, chứng từ (phô tô) chứng minh đã mua giống, vật tư, thiết kế, mua bao bì, nhãn mác... xây dựng mô hình theo dự án liên kết đề nghị hỗ trợ liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các giấy tờ liên quan khác.
- 03 giấy báo giá mua giống và vật tư của 03 đơn vị khác nhau.
- Biên bản nghiệm thu, Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan.
Bước 2: Đơn vị nhận hồ sơ chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành, Phòng, Ban liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của chủ trì liên kết) tiến hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu), nếu đủ điều kiện theo quy định thì đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết trong thời gian 03 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, đơn vị nhận hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ trì liên kết chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp chủ dự án không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì không phù hợp với các nội dung thực hiện dự án liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban nhân dân huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, thông báo số tài khoản của chủ trì liên kết, Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài chính) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì liên kết. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
d) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư (đối với các mô hình khuyến nông có chu kỳ sản xuất dài thì được hỗ trợ sau khi nghiệm thu chăm sóc năm thứ nhất đạt tỷ lệ sống theo quy định).
6. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi (Điều 9 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019).
a) Đối tượng được hỗ trợ: Chủ trì liên kết.
b) Nội dung, mức hỗ trợ:
- Chi phí tài liệu, đi lại, tiền ăn, ở trong thời gian tập huấn đối với người học và các chi phí về giảng dạy, trợ giảng, hướng dẫn tham quan, tổ chức lớp học đối với người tổ chức lớp học theo Quyết định số: 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Thông tư liên tịch số: 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Quyết định số: 01/2012/QĐ-TTg .
- Mức hỗ trợ tối đa 40% chi phí thực hiện.
c) Trình tự thủ tục hỗ trợ:
Bước 1: Chủ trì liên kết gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với những dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt (sau đây gọi chung là đơn vị nhận hồ sơ).
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hồ sơ, chứng từ chi: Thù lao giảng viên, báo cáo viên; phụ cấp tiền ăn giảng viên, báo cáo viên; công tác phí cán bộ quản lý lớp.
- Danh sách hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng lương.
- Danh sách hỗ trợ tiền đi lại cho học viên không hưởng lương.
- Hồ sơ, chứng từ chi: Chi giải khát giữa giờ; văn phòng phẩm; phô tô tài liệu.
- Hồ sơ, chứng từ chi: Tài liệu; thuê chỗ ở; thuê hội trường; thuê thiết bị trợ giảng (máy chiếu, màn chiếu, máy tính...); thuê phương tiện (ô tô) đi thực hiện nhiệm vụ.
- Hồ sơ, chứng từ chi: Hoạt động quản lý (kinh phí phục vụ quản lý lớp học; văn phòng phẩm; làm thêm giờ…).
Bước 2: Đơn vị nhận hồ sơ chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành, Phòng, Ban liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của chủ trì liên kết) tiến hành thẩm định tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu), nếu đủ điều kiện theo quy định thì đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết trong thời gian 03 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, đơn vị nhận hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ trì liên kết chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp chủ dự án không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của chủ trì không phù hợp với các nội dung thực hiện dự án liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, thông báo số tài khoản của chủ trì liên kết, Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài chính) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho chủ trì liên kết. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
a) Các nội dung sử dụng vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu (gồm hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết; hỗ trợ đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường; hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm; hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi):
Đầu năm khi tiến hành phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh và các đơn vị có liên quan xem xét số lượng và mức vốn hỗ trợ các dự án liên kết sẽ triển khai trong năm đó để dự kiến dành một phần vốn sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu thực hiện hỗ trợ theo quy định.
Đối với các dự án do cấp huyện phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ phân bổ kinh phí sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện có đề nghị cấp hỗ trợ kinh phí đối với các dự án đã được phê duyệt hoặc tại thời điểm xây dựng và giao dự toán cho năm sau cấp huyện dự kiến được số kinh phí thực hiện dự án liên kết thì Sở Tài chính tham mưu cho tỉnh giao dự toán cho cấp huyện trong dự toán đầu năm.
b) Nội dung sử dụng vốn đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia (hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết):
Khi tiến hành phân bổ nguồn vốn đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh và các đơn vị có liên quan xem xét số lượng và mức vốn hỗ trợ các dự án liên kết sẽ triển khai trong năm đó để dự kiến dành một phần vốn đầu tư thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết.
Đối với các dự án do cấp huyện phê duyệt, sẽ được tỉnh phân bổ kinh phí sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện có đề nghị cấp hỗ trợ kinh phí đối với các dự án đã được phê duyệt hoặc tại thời điểm xây dựng và giao dự toán cho năm sau cấp huyện dự kiến được số kinh phí thực hiện dự án liên kết thì Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho tỉnh giao dự toán cho cấp huyện trong dự toán đầu năm.
Mục 2. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1. Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất miến dong (Điều 10 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019)
a) Đối tượng hỗ trợ
Các cơ sở sản xuất, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất miến dong (gọi chung là cơ sở sản xuất miến dong) trên địa bàn tỉnh.
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
- Đối với cơ sở sản xuất miến dong được đầu tư xây dựng mới: Hỗ trợ 50% vốn đầu tư cơ sở vật chất khi đạt công suất tối thiểu 100 tấn miến/năm.
- Đối với cơ sở sản xuất miến dong đầu tư nâng công suất chế biến miến:
+ Cơ sở sản xuất miến dong đang hoạt động đạt sản lượng miến dưới 100 tấn/năm thực hiện đầu tư nâng công suất chế biến tăng thêm để đạt tối thiểu 100 tấn/năm trở lên thì được hỗ trợ 50% vốn đầu tư cơ sở vật chất tăng thêm, mức hỗ trợ tối đa không quá 02 tỷ đồng.
+ Cơ sở sản xuất miến dong đang hoạt động đạt sản lượng từ 100 tấn miến/năm trở lên thực hiện đầu tư nâng công suất chế biến tăng thêm tối thiểu từ 50 tấn/năm trở lên thì được hỗ trợ 50% vốn đầu tư cơ sở vật chất tăng thêm để nâng công suất chế biến. Đối tượng được hỗ trợ trên có thể được nhận hỗ trợ nhiều lần nhưng tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 02 tỷ đồng.
c) Điều kiện hỗ trợ
Cơ sở sản xuất miến dong được hưởng hỗ trợ phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có hợp đồng bao tiêu củ dong hoặc tinh bột dong với số lượng thấp nhất tương ứng bằng sản lượng miến sản xuất ra; thời gian bao tiêu từ 02 năm trở lên, với giá thu mua cơ bản đảm bảo giá thị trường nhưng không thấp hơn 1.500 đồng/kg củ dong và 15.000 đồng/kg bột dong.
- Có hồ sơ hợp pháp chứng minh việc đầu tư mới cơ sở vật chất cho cơ sở sản xuất miến dong hoặc nâng công suất chế biến tăng thêm đạt sản lượng chế biến tối thiểu được hỗ trợ theo quy định; có đủ báo cáo thẩm định, biên bản nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền.
d) Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ sau đầu tư, khi cơ sở sản xuất có hồ sơ hợp lệ chứng minh đã đầu tư cơ sở vật chất và thực hiện sản xuất thử theo phương án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
đ) Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Bước 1: Hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai, hướng dẫn các cơ sở sản xuất miến dong; nếu thấy đủ điều kiện được hưởng chính sách theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thì chủ cơ sở sản xuất gửi hồ sơ gồm đơn đề nghị hỗ trợ và phương án đầu tư mới hoặc nâng công suất chế biến miến của cơ sở đến Sở Công Thương (Mẫu số 06, 07 kèm theo Hướng dẫn này).
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương chủ trì, thành lập Tổ thẩm định (thành phần gồm: Lãnh đạo Sở Công Thương và đại diện các Sở, Ngành liên quan, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của cơ sở sản xuất miến dong) tổ chức kiểm tra hiện trạng cơ sở sản xuất miến dong, thẩm định phương án đầu tư mới hoặc nâng công suất chế biến miến do cơ sở sản xuất miến dong đề xuất.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Tổ thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Sở Công Thương có thông báo kết quả thẩm định (Mẫu số 08 kèm theo Hướng dẫn này).
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Sở Công Thương phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ cơ sở được biết.
Trên cơ sở thông báo kết quả thẩm định của Sở Công Thương, trong vòng 05 ngày làm việc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có đơn đề nghị của cơ sở sản xuất miến dong phê duyệt phương án đầu tư mới hoặc nâng công suất chế biến miến của cơ sở sản xuất miến dong để làm căn cứ cho việc hỗ trợ chính sách.
Bước 3: Cơ sở sản xuất miến dong sau khi ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm củ dong hoặc tinh bột dong trong thời gian ít nhất 02 năm liên tục; đầu tư cơ sở vật chất theo phương án đã được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt; lập và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Công Thương.
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ bao gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Hợp đồng bao tiêu nguyên liệu (củ dong hoặc tinh bột dong riềng).
+ Trường hợp cơ sở sản xuất miến tự mua nguyên liệu củ dong từ hộ dân để sản xuất tinh bột và chế biến miến: Hợp đồng bao tiêu nguyên liệu củ dong ít nhất 02 năm với các hộ dân trên địa bàn tỉnh trước thời vụ trồng dong riềng (Hợp đồng phải ghi đầy đủ thông tin gồm: Diện tích vùng nguyên liệu củ, địa điểm trồng, sản lượng củ dong tươi, giá mua củ,... và có xác nhận của Trưởng thôn (hoặc Tổ trưởng) và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trồng nguyên liệu; sản lượng củ dong thu mua trong hợp đồng tương đương với công suất chế biến miến của cơ sở sản xuất miến dong đề nghị hỗ trợ).
+ Trường hợp cơ sở sản xuất miến mua tinh bột để chế biến miến: Hợp đồng bao tiêu tinh bột dong ít nhất 02 năm giữa cơ sở sản xuất miến dong với cơ sở sản xuất tinh bột trên địa bàn tỉnh đồng thời kèm theo Hợp đồng bao tiêu nguyên liệu củ dong ít nhất 02 năm giữa cơ sở sản xuất tinh bột với các hộ dân trên địa bàn tỉnh trước thời vụ trồng dong riềng (Hợp đồng phải ghi đầy đủ thông tin gồm: Diện tích vùng nguyên liệu củ, địa điểm trồng, sản lượng củ dong tươi, giá mua củ,...) có xác nhận của Trưởng thôn (tổ trưởng) và Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi trồng nguyên liệu; số lượng củ dong thu mua và số lượng tinh bột trong hợp đồng tương đương với công suất chế biến miến của cơ sở sản xuất miến dong đề nghị hỗ trợ.
- Phương án đầu tư đã được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
- Hồ sơ thanh toán: Hóa đơn và chứng từ (phô tô công chứng) chứng minh đã đầu tư cơ sở vật chất để sản xuất hoặc nâng công suất chế biến miến theo phương án đã phê duyệt.
Bước 4: Sau khi có kết quả thẩm tra, nghiệm thu, Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho cơ sở sản xuất miến dong trong thời gian 03 ngày làm việc.
Bước 5: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, thông báo số tài khoản của cơ sở sản xuất miến dong, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cấp Lệnh chi tiền cho cơ sở sản xuất miến dong. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
2. Hướng dẫn Hỗ trợ xúc tiến thương mại và quảng bá sản phẩm (Điều 11 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019)
a) Các bước thực hiện để hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã thu mua sản phẩm nông, lâm nghiệp cho người dân để chế biến, tiêu thụ
Bước 1: Các doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, vay được vốn của các tổ chức tín dụng, căn cứ vào điều kiện, nội dung, thời gian, mức, phương thức hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 lập và gửi hồ sơ đến Sở Công Thương. Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất vay sau đầu tư có xác nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 06 kèm theo Hướng dẫn này).
- Phô tô Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập có đóng dấu của đơn vị.
- Hợp đồng bao tiêu sản phẩm (có tổng giá trị từ 2.000 triệu đồng trở lên) bản công chứng.
- Phô tô công chứng hợp đồng tín dụng.
Bước 2: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan thẩm định theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng các điều kiện để được nhận hỗ trợ, Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt các doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc diện được hỗ trợ lãi suất.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Công Thương phải có văn bản thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho các doanh nghiệp, hợp tác xã chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (trong thời gian 05 ngày) theo đúng quy định. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì không được hỗ trợ lãi suất; Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh lý do không hỗ trợ đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã.
Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của Sở Công Thương và các quy định hiện hành, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt các doanh nghiệp, hợp tác xã được hỗ trợ lãi suất.
b) Đối với nội dung hỗ trợ chi phí xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho 02 điểm trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương liên quan tiến hành lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã đủ điều kiện thực hiện xây dựng điểm trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm trước khi các doanh nghiệp, hợp tác xã tiến hành xây dựng trên cơ sở đơn đề nghị hỗ trợ và phương án xây dựng điểm trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Bước 2: Các doanh nghiệp, hợp tác xã căn cứ vào điều kiện, nội dung, phương thức hỗ trợ quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND, lập và gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ xây dựng và mua sắm thiết bị đến Sở Công Thương. Hồ sơ đề nghị được hỗ trợ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ xây dựng và mua sắm trang thiết bị điểm trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm có xác nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 09);
- Phô tô công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;
- Phương án bố trí, sắp xếp kinh doanh và đánh giá tác động của Điểm trưng bày đối với kinh tế - xã hội của địa phương (theo Mẫu số 10);
- Giấy phép xây dựng;
- Hồ sơ nghiệm thu các hạng mục công trình của dự án và hồ sơ chứng từ mua sắm trang thiết bị điểm trưng bày theo quy định.
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị có liên quan thẩm định theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn, Sở Công Thương chuyển hồ sơ và biên bản thẩm định sang Sở Tài chính để Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã và cấp kinh phí hỗ trợ thực hiện trong thời gian 02 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ, trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Công Thương phải thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho doanh nghiệp, hợp tác xã chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (trong thời hạn 05 ngày làm việc) theo đúng quy định. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì không được hỗ trợ kinh phí. Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh lý do không hỗ trợ đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã.
Bước 4: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh và thông báo số tài khoản của doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cấp Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp, hợp tác xã. Kinh phí hỗ trợ chi phí xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho 02 điểm trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
- Yêu cầu, điều kiện áp dụng:
+ Diện tích tối thiểu của điểm trưng bày tại thành phố Bắc Kạn là 80m2/điểm, tại thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể là 60m2/điểm.
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã có khả năng tài chính đảm bảo hoạt động ổn định của điểm trưng bày. Có cam kết duy trì hoạt động ổn định của điểm trưng bày từ 05 năm trở lên (nếu không thực hiện dự án đúng mục đích, nội dung và thời gian hoạt động ổn định, doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ phải hoàn trả toàn bộ kinh phí ngân sách đã hỗ trợ, trừ trường hợp do nguyên nhân khách quan được cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định).
+ Các hạng mục xây dựng phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng phê duyệt thiết kế và dự toán.
+ Có phương án kinh doanh đảm bảo hiệu quả và hoạt động ổn định, lâu dài, bền vững.
- Trong trường hợp, cùng thời điểm có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên đều đáp ứng các tiêu chuẩn trên thì ưu tiên lựa chọn đơn vị để hỗ trợ theo các tiêu chí sau:
+ Điểm trưng bày có vị trí mặt bằng thuận lợi cho hoạt động trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm (dọc đường trục chính nội thành, thị trấn, vị trí thuận lợi cho lưu thông, trung chuyển, khu vực đông dân cư);
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã có kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp của địa phương;
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã có cam kết ký hợp đồng tiêu thụ tối thiểu 10 sản phẩm hàng hóa của tỉnh Bắc Kạn với các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ nông dân trên địa bàn tỉnh để đưa vào điểm trưng bày.
3. Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ kinh phí thẩm định, phân tích mẫu để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cấp Giấy chứng nhận sản xuất theo QCVN 01-132:2013/BNNPNT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khác như chứng nhận VietGAP, Globalgap, GAP, GMP, HACCP, ...; cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành; phân tích sản phẩm để tự công bố sản phẩm (Điều 12 Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019)
a) Đối tượng hỗ trợ: Các hợp tác xã; trang trại; tổ hợp tác.
b) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần, mức hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/hợp tác xã, trang trại; không quá 05 triệu đồng/tổ hợp tác.
c) Điều kiện hỗ trợ:
- Đối với các hợp tác xã, trang trại; tổ hợp tác đã được cấp đầy đủ các loại hồ sơ:
+ Một trong các Giấy chứng nhận: VietGAP, Globalgap, GAP, GMP, HACCP, ...; cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành.
+ Có phiếu kết quả kiểm nghiệm, phân tích mẫu do các đơn vị, cơ quan kiểm nghiệm được chỉ định bởi các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế và Công Thương (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
+ Hóa đơn thu tiền hợp lệ (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
- Đối với trường hợp tự công bố sản phẩm phải đảm bảo quy định:
+ Bản tự công bố sản phẩm (theo mẫu Phụ lục 1 ban hành theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
+ Có phiếu kết quả kiểm nghiệm, phân tích mẫu do các đơn vị, cơ quan kiểm nghiệm được chỉ định bởi các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế và Công Thương (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
+ Hóa đơn thu tiền hợp lệ (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
d) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau khi được cấp Giấy chứng nhận; đối với sản phẩm tự công bố được hỗ trợ sau khi có phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm trong thời hạn 12 tháng.
đ) Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Bước 1: Các hợp tác xã (HTX), trang trại, tổ hợp tác căn cứ vào nội dung, mức hỗ trợ, điều kiện, phương thức hỗ trợ, tiến hành lập và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 11 kèm theo Hướng dẫn này).
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận; bản sao chứng thực phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm trong thời hạn 12 tháng.
- Biên lai nộp các loại phí, lệ phí hoặc hợp đồng, hóa đơn liên quan đến việc thẩm định, phí phân tích mẫu để cấp Giấy chứng nhận; biên lai thu phí, lệ phí hoặc hợp đồng, hóa đơn phân tích sản phẩm để tự công bố sản phẩm.
Bước 2: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị của các HTX, trang trại, tổ hợp tác trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng các điều kiện để được nhận hỗ trợ, trong thời gian 02 ngày làm việc cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí đối với các HTX, trang trại, tổ hợp tác thuộc diện được hỗ trợ.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị hỗ trợ chưa đảm bảo đủ điều kiện theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định phải có văn bản thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn HTX, trang trại, tổ hợp tác chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (trong thời gian 03 ngày) theo đúng quy định; nếu HTX, trang trại không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì không được hỗ trợ; cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thông báo đến HTX, trang trại, tổ hợp tác lý do không được hỗ trợ.
Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí đối với các HTX, trang trại, tổ hợp tác thuộc diện được hỗ trợ.
Bước 4: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thông báo số tài khoản của HTX, trang trại, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, thành phố phối hợp với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch cấp Lệnh chi tiền cho HTX, trang trại, tổ hợp tác. Trường hợp HTX, trang trại không có tài khoản giao dịch thì Kho bạc Nhà nước thực hiện chi tiền mặt.
Hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng dự toán kinh phí: Thẩm định, phí phân tích mẫu để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; phí cấp Giấy chứng nhận sản xuất theo QCVN 01-132:2013/BNNPNT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khác (chứng nhận VietGAP, Globalgap, GAP, GMP, HACCP,...); phí phân tích sản phẩm để tự công bố sản phẩm gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách địa phương để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Kinh phí thẩm định, cấp Giấy chứng nhận, phí phân tích sản phẩm để tự công bố sản phẩm được quyết toán theo quy định hiện hành.
Trên đây là Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 2620/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị hỗ trợ liên kết |
Mẫu số 02 |
Dự án liên kết |
Mẫu số 03 |
Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết |
Mẫu số 04 |
Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) |
Mẫu số 05 |
Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường |
Mẫu số 06 |
Đơn đề nghị hỗ trợ cho cơ sở sản xuất miến dong |
Mẫu số 07 |
Phương án đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến) |
Mẫu số 08 |
Thông báo kết quả thẩm định |
Mẫu số 09 |
Giấy đề nghị hỗ trợ xây dựng và mua sắm trang thiết bị điểm trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm có xác nhận của chính quyền địa phương |
Mẫu số 10 |
Phương án bố trí, sắp xếp kinh doanh và đánh giá tác động của điểm trưng bày đối với kinh tế - xã hội của địa phương |
Mẫu số 11 |
Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí cấp Giấy chứng nhận |
TÊN ĐỐI TƯỢNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../ |
….., ngày……tháng……năm……… |
Về việc hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Kính gửi: |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh (thành phố) ……… (hoặc Ủy ban nhân dân huyện (quận)………) |
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết):............................................
Người đại diện theo pháp luật: ..................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số............................... ngày cấp…………………
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ………………… Fax:……………… Email: .........................
Căn cứ chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, (tên chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên kết) đề nghị ......................... (tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông nghiệp liên kết: .........................................................
2. Địa bàn thực hiện: .....................................................................................
3. Quy mô liên kết: .........................................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến: ..........................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết: ......................................................
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết: ..............................................................
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông: ......................................................
4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn: ......................................................................
5. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm: ......................................
6. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới: ................................
7. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ ...........................................................
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm): ..........................
III. CAM KẾT: .............................. (tên chủ đầu tư dự án liên kết) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): ....................... ./.
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT |
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../ |
….., ngày……tháng……năm……… |
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ....................................................................
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ dự án liên kết: .................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................
- Chức vụ: ......................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ....................., ngày cấp ...................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại: ........................ Fax: ..................... Email: ..............................
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: ......................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................
- Chức vụ: ........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………………, ngày cấp: ......................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................
- Điện thoại:……………… Fax: …………… E-mail: .................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: ......................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................
- Chức vụ: .................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………………, ngày cấp: ......................
- Địa chỉ: ....................................................................................................
- Điện thoại:…………… Fax: ……………… E-mail: .................................
c) ...............................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ................................
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
(liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết) ..................................................................
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT:................................................
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn có liên quan đến việc thực hiện dự án liên kết):...
2. Tổng quan về liên kết và sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên kết (kết quả thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ nông sản trong 03 năm gần nhất).
3. Sự cần thiết xây dựng dự án liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ..................................................
2. Quy mô liên kết: ....................................................................................
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ...............................................
4. Hình thức liên kết: ..................................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ..........................
6. Thị trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,...) ...........
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (số lượng, công trình, thời gian, đối tượng, dự toán chi phí, bản vẽ thiết kế, chi tiết mô tả công trình và các giấy tờ liên quan...)
- Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông (chi tiết mô hình, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của Chương trình khuyến nông,...) ..........................................................................
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn (số lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán chi phí, ………..) ............................................
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ, dự toán chi phí, …………) ........................
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan...) ...........................................................................
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có) .................................................................................................
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ trợ ..............................................................................
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu tư dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết): ....................................................................
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội): .....................
2. Tác động của dự án liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc phục):
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Chủ đầu tư xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT |
KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Chủ trì liên kết: .......................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .................................................................
- Chức vụ: ..................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ........................, ngày cấp ............................
- Địa chỉ: .....................................................................................................
- Điện thoại: ...................... Fax: .................. Email: .................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: .................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………………, ngày cấp........................
- Địa chỉ: .....................................................................................................
- Điện thoại: ...................... , Fax: ................ E-mail: ..................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: ..................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số…………………, ngày cấp: ...........................
- Địa chỉ: ....................................................................................................
- Điện thoại: ...................... Fax: .................. E-mail: .................................
c) ................................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
4. Tổng quan về liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết: .....................................................................
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ....................................................
- Quy mô liên kết: ......................................................................................
- Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ....................................................
- Hình thức liên kết: .........................................................................................
- Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ............................
- Thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết.
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
Ngày ......... tháng............ năm .............., tại .................................................... ,................................ chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết: ......................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ....................................................................
- Chức vụ: .....................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ..............................., ngày cấp: .........................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại: .........................., Fax: .................... E-mail .................................
2. Tên đơn vị tham gia liên kết: ...................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ..................................................................
- Chức vụ: ....................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số .............................. , ngày cấp: .......................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................
- Điện thoại: ........................., Fax: .................... . E-mail ...............................
3. .......................................................................................................................
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT): .............
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết: ......................................................................................
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ..................................................
3. Quy mô liên kết: .....................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: .................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ...............................
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT: ............................. đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ: ..................................................................... đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia liên kết: ................................................đồng
- ....................... (tên đơn vị tham gia liên kết): ....................................đồng
- ......................... (tên đơn vị tham gia liên kết): .................................. đồng
3. Các nguồn vốn khác: ........................................................................... đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết) ...........................................................................................
2. Các quy định về sửa đổi các nội dung được thỏa thuận ...........................
Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện Dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành ……. bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……….. bản, chủ đầu tư dự án liên kết giữ ………….. bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
Kính gửi: |
…………………………………………………………. |
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết): ...........................................
Người đại diện theo pháp luật: ....................................................................
Chức vụ: .......................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại: …………………, Fax: …………… E-mail: ............................
Mã số thuế .................................................................................................
Sản phẩm liên kết: ......................................................................................
Loại hình liên kết: ......................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt □ Lâm nghiệp □ Chăn nuôi □
Nuôi trồng thủy sản □ Khai thác, sản xuất muối □
Thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy sản □
(Đánh dấu X vào ô ghi tên lĩnh vực sản xuất và cam kết thực hiện).
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hỗ trợ cho cơ sở sản xuất miến dong..................................................
(Theo Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Kính gửi: |
- Sở ................................................................; |
1. Tên cơ sở sản xuất miến dong:.................................................................
2. Địa điểm sản xuất......................................................................................
3. Đại diện cơ sở: Ông (bà)..........................................................................
Địa chỉ...............................................Số điện thoại......................................
Thuộc đối tượng (cơ sở sản xuất - Hộ sản xuất kinh doanh), tổ hợp tác, hợp tác xã:.............
Sau khi nghiên cứu các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn tại Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ....../......./2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn,....... (tên tổ chức đề nghị) đề nghị Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trình cấp có thẩm quyền cho phép cơ sở sản xuất miến dong (tên cơ sở) ............... được hưởng chính sách hỗ trợ về (đầu tư cơ sở vật chất xây dựng mới hoặc nâng công suất chế biến miến)........ trong năm 201......
4. Nội dung đề nghị:...................................................................................
5. Hồ sơ kèm theo gồm:..............................................................................
Với nội dung trên, cơ sở chế biến miến (tên cơ sở, địa chỉ)...... Đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, tạo điều kiện giúp đỡ./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
............,ngày......tháng.........năm......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến
(hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên, địa điểm và tình trạng pháp lý
- Địa điểm thực hiện Phương án.
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Mô tả sản phẩm và trang thiết bị hiện cơ sở đang sở hữu và sử dụng
a) Sản phẩm của cơ sở, quy cách, chất lượng sản phẩm (mẫu mã, bao bì, mã số, mã vạch chứng nhận an toàn thực phẩm, các chứng nhận kiểm nghiệm, công bố chất lượng sản phẩm, sử dụng nhãn hiệu tập thể…..)
b) Trang thiết bị hiện cơ sở đang sở hữu và sử dụng
- Nhà xưởng và các công trình xây dựng liên quan (diện tích, kết cấu,…), máy móc, phương tiện, thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh (mô tả về số lượng, tính năng, công suất.v.v.)
- Năng lực sản xuất với trang thiết bị hiện có (sản phẩm tinh bột, miến dong thực tế của cơ sở sản xuất được năm gần nhất)
- Khối lượng thu mua nguyên liệu (củ dong riềng, tinh bột doang riềng), giá thu mua và địa điểm thu mua năm gần nhất.
2. Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm gần đây
- Thị trường tiêu thụ đã có (hiện nay sản phẩm miến đang được tiêu thụ ở thị trường nào)
- Doanh thu năm gần nhất, các khoản nộp ngân sách nhà nước.
- Khối lượng tồn kho (tinh bột, miến) hiện nay.
3. Nguồn nhân lực hiện tại (cơ cấu tổ chức, đội ngũ quản lý, cán bộ chuyên môn, số lao động và lương)
4. Tác động đến môi trường (cơ sở sản xuất, chế biến có ảnh hưởng xấu tới môi trường hoặc có biện pháp xử lý hiệu quả vấn đề môi trường không)
5. Các chính sách hỗ trợ của nhà nước mà cơ sở đã được hưởng
III. PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ MỚI, NÂNG CÔNG SUẤT
1. Căn cứ, sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu của phương án (i) Các căn cứ xây dựng phương án; (iii) Mục đích của khoản đầu tư (năng lực sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, thị trường nếu đầu tư, khi được hưởng chính sách hỗ trợ từ Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn; Khối lượng sản phẩm (miến) sẽ tăng (hoặc đạt) bao nhiêu sau khi đầu tư; Năng lực thu mua nguyên liệu đầu (củ hoặc tinh bột) vào sẽ như thế nào; (iv) Thị trường tiêu thụ hiện có/mới/xuất khẩu/thị trường hướng tới;
2. Mục tiêu và quy mô: (i) Mục tiêu; (ii) Địa điểm triển khai hoặc địa điểm sản xuất, diện tích khu đất (hiện có hoặc dự kiến đầu tư); (iii) Hình thức đầu tư (đầu tư xây dựng mới/đầu tư chiều sâu (đổi mới công nghệ, thiết bị)/đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở hiện có); (iv) Tổng vốn đầu tư của Phương án:.......(VNĐ), trong đó: khoản vốn đề xuất hỗ trợ từ Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn:......(VNĐ); khoản vốn đối ứng của cơ sở:........(VNĐ) (trong đó tự có của cơ sở/vay tín dụng/khác); (v) Mô tả tài sản, cơ sở vật chất đầu tư để xây dựng mới hoặc nâng công suất chế biến miến (danh mục và giá trị máy móc thiết bị, các hạng mục đầu tư dự kiến và chi phí liên quan); (vi) Sản phẩm và quy trình trình sản xuất; (vi) Các nội dung đề nghị hỗ trợ.
3. Marketting và kinh doanh (khách hàng, phân tích thị trường và chiến lược phát triển thị trường)
4. Thời gian, tiến độ thực hiện (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm, dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, thời gian xây dựng, thời gian mua sắm lắp đặt, vận hành sản xuất, kinh doanh,….)
5. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động mà cơ sở cần có để đáp ứng yêu cầu sản xuất khi đầu tư theo Phương án, lương và các khoản chi phí cho nhu cầu lao động)
6. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội (i) Những tác động quan trọng nhất do việc đầu tư, xây dựng mới (hoặc nâng công suất sản xuất miến) mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (tạo việc làm, nộp ngân sách, cơ sở sản xuất, chế biến sẽ tăng hoặc dự kiến có lợi nhuận như thế nào nếu đầu tư)....); (ii) Đánh giá tác động môi trường.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Sau khi nghiên cứu các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn tại Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ....../......./2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, cơ sở chế biến miến dong...... xây dựng phương án đầu tư cơ sở vật chất xây dựng mới để đạt sản lượng......tấn miến/năm (hoặc nâng công suất chế biến miến từ...... tấn/năm 201.... lên công suất chế biến..... tấn/năm 20....) được hưởng chính sách hỗ trợ của nhà nước.
Kèm theo phương này (nếu có) (i) Giấy đăng ký kinh doanh (hộ kinh doanh)/Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là cơ sở sản xuất (nếu là đối tượng cơ sở sản xuất)/giấy chứng nhận đăng ký HTX (nếu là đối tượng HTX)/hợp đồng hợp tác của các thành viên có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nếu là Tổ hợp tác); (ii) Giấy tờ chứng minh tính hợp pháp về việc sở hữu hoặc được quyền sử dụng khu đất để phục vụ sản xuất, chế biến miến); (iii) Tài liệu chứng minh phần đối ứng của cơ sở hoặc cam kết của cơ sở có đủ vốn để thực hiện; (iv) Các giấy tờ liên quan đến môi trường, chất lượng sản phẩm; (vi) Báo cáo tài chính/Báo cáo tình hình hoạt động của HTX (đối với các HTX) năm gần nhất; (vii) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc tài liệu chứng minh tính hợp pháp của khu đất sản xuất, chế biến).
Ghi chú: Phần in nghiêng là phần gợi ý giúp chuẩn bị phương án đầu tư, phần này sẽ được xóa đi và thay thế bằng phần mô tả của cơ sở theo từng đề mục trong mẫu này.
|
................, ngày........tháng ........năm ............ |
UBND TỈNH BẮC KẠN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-SCT |
Bắc Kạn, ngày…….tháng……năm……. |
Kính gửi: Cơ sở sản xuất.....
Sở Công Thương nhận được Đơn đề nghị số....... ngày ..... tháng ... năm ....và hồ sơ kèm theo của cơ sở sản xuất miến dong....... đề nghị hưởng hỗ trợ theo chính sách của Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đầu tư xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến).
Căn cứ khác có liên quan (nếu có).
Sau khi xem xét, Sở Công Thương thông báo kết quả thẩm định phương án Đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến) tại ..................... như sau:
I. TÓM TẮT NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Tên phương án: Đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến) tại .....................
2. Chủ cơ sở sản xuất miến dong
3. Đơn vị lập Phương án
4. Mục tiêu đầu tư
5. Nội dung và quy mô đầu tư
6. Địa điểm đầu tư
7. Hình thức đầu tư
8. Tổng mức đầu tư
9. Nguồn vốn đầu tư
10. Hình thức quản lý
11. Thời gian thực hiện
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng (nếu có).
3. Giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung khác (nếu có).
4. Phương pháp lập dự toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng trình thẩm định (nếu có).
III. TÓM TẮT Ý KIẾN CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
...................................................................................................................
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá sự phù hợp, cần thiết và hiệu quả của phương án đầu tư: Việc lựa chọn quy mô công suất, nguồn nguyên liệu cung ứng.
2. Sự hợp lý của việc lựa chọn hạng mục đầu tư dây chuyền thiết bị sản xuất, hạng mục đầu tư nhà xưởng, tiến độ thời gian đầu tư, giá trị dự toán đầu tư của phương án đầu tư.
3. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
4. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện phương án đầu tư hoặc các nội dung khác (nếu có)
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Phương án đầu tư của…………. đủ điều kiện (hay chưa đủ điều kiện) để được phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ cơ sở (nếu có).
Trên đây là thông báo của Sở Công Thương về kết quả thẩm định phương án Đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến) tại ................... Đề nghị cơ sở sản xuất nghiên cứu thực hiện các bước tiếp theo./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hỗ trợ ...................................................................................
(Theo Nghị quyết số: 08/2019NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Tên Tổ chức đề nghị hỗ trợ:......................................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định số........................./QĐ-UBND ngày...../ /2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn................ tên tổ chức đề nghị) đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)........................xem xét hỗ trợ với nội dung cụ thể như sau:
3. Nội dung đề nghị hỗ trợ:...............................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
..............., ngày........tháng ........năm ............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐIỂM TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẦM HÀNG HÓA TỈNH BẮC KẠN
1. Tổng quan về điểm trưng bày giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
- Tên đơn vị (chủ dự án):
- Địa điểm thực hiện:
- Ngành nghề kinh doanh:
- Mục tiêu, quy mô:
- Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu.
2. Kết quả nghiên cứu thị trường (thị trường trọng tâm, khách hàng, chiến lược kinh doanh…).
3. Phương án kỹ thuật (sản phẩm, nhà cung cấp, bố trí mặt bằng, giải pháp xây dựng, kế hoạch mua sắm và sử dụng trang thiết bị, tiến độ thực hiện).
4. Kế hoạch về tổ chức và nhân sự.
5. Tài chính của dự án (tổng đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, kế hoạch trả nợ vay,…).
6. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và rủi ro
7. Đề xuất, kiến nghị
|
Bắc Kạn, ngày……….tháng……….năm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hỗ trợ kinh phí cấp Giấy chứng nhận.......................................................
(Theo Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Kính gửi:...............................................
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị:.............................................................................
Thuộc đối tượng (hợp tác xã, trang trại).......................................................
2. Địa điểm sản xuất......................................................................................
3. Đại diện cơ sở: Ông (bà)...........................................................................
Địa chỉ............................................... Số điện thoại.....................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số: 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn tại Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ....../......./2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn,......................... (tên tổ chức, cá nhân) đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)........................xem xét trình cấp có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí cấp Giấy chứng nhận với nội dung cụ thể sau:
3. Nội dung đề nghị hỗ trợ:..........................................................................
................................................................................................................................... ....
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
..............., ngày........tháng ........năm ............ |
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 1022/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 172/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 172/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình Khuyến công; chương trình Tiết kiệm năng lượng và sản xuất sạch hơn năm 2020 Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phòng, chống với dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 04/04/2020
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư, phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với các trường mầm non, phổ thông công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Phú Thọ, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Phú Thọ và chế độ tiếp khách trong nước Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cấp học mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2019-2020 thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học và thu hút nhân lực tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về xử lý cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được đưa vào sử dụng trước ngày 04/10/2001 (ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 có hiệu lực) Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do tỉnh Quảng Nam tổ chức Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế tại Việt Nam và mức chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về chính sách cho vay ưu đãi và bổ sung nguồn vốn cho vay trong Chương trình giảm nghèo bền vững thành phố giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách cấp bù lãi suất hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (lần 2) và bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết liên quan đến các xã còn nhiều khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ đối tượng thuộc hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo và hộ gia đình sau khi thoát nghèo ổn định cuộc sống của thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Điểm b, Khoản 3, Điều 2 của quy định về mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và Lệ phí kèm theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi thu hút, sử dụng người có tài năng tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Sóc Trăng, mức chi tổ chức hội nghị quốc tế tại tỉnh Sóc Trăng và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về sửa đổi; bãi bỏ Nghị quyết và nội dung trong Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về quyết định chủ trương dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh trong năm 2019 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước do địa phương quản lý Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi từ ngân sách Nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; thời gian gửi báo cáo tài chính ngân sách của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở công lập quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Nghĩa Đàn, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi nội dung tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chế độ chi tổ chức hội nghị quốc tế tại Tây Ninh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2019 về Bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về tổ chức thực hiện quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về thời gian và mức chi chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao tỉnh Sóc Trăng và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ An Giang Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Thông tư 08/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2018 Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 bầu Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đặc thù, mức phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý Quỹ nhuận bút đối với bản tin, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ Nhân viên kiêm nhiệm phục vụ đọc sách, báo tại Điểm Bưu điện - Văn hoá xã Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2019 Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về phân cấp giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; nội dung và định mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án Đề nghị công nhận thành phố Hải Dương mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại I, tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò vận chuyển khách qua lòng hồ Yên Lập, phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 66/2017/QĐ-UBND Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 479/2011/QĐ-UBND quy định về đối tượng, chế độ và trình tự, thủ tục hồ sơ hưởng trợ cấp đối với Dân quân tự vệ chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội bắt buộc bị ốm, bị chết, bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ công trình phúc lợi cho các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới và xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi, nội dung chi, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động kiểm định, giám định xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó các Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn và trình tự bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng trong cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức có nhu cầu sử dụng đất được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất và tổ chức được Nhà nước cho thuê đất để khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy về mức chi từ ngân sách cấp tỉnh đảm bảo cho công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan cấp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đất ở và kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện việc sáp nhập xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về cơ chế nguồn thu tiền sử dụng đất của thành phố Vị Thanh để đầu tư xây dựng 02 dự án: 06 trục đường nội ô thành phố và đường Lê Quý Đôn nối dài Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn, dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách; thời gian giao dự toán; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách địa phương đảm bảo Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV (ARV) cho người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố; quy định mức trích kinh phí từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 04 thủ tục hành chính mới, 13 thay thế, 1 bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động phát triển ngành tôm tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 339/QĐ-UBND quy định một số điểm về điều hành dự toán Ngân sách Nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính của Sở Tài chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức thù lao đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2018 về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị Yên Phong, giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí khuyến thương do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách tỉnh Bắc Giang bảo đảm Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 1022/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2017 Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 10/02/2020
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 26/08/2017
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020 Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 27/04/2017
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2017 về đơn giá cây giống trồng rừng và định mức xây dựng đường ranh cản lửa rừng trồng Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2016 về tổ chức lại Chi Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn trong lĩnh vực: Hộ tịch, Phổ biến, giáo dục pháp luật, Lý lịch tư pháp và Hòa giải cơ sở Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính cấp huyện thuộc chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án và quyết định đấu giá quyền sử dụng đất cho thuê 43.438,4 m2 đất nuôi trồng thủy sản và đất phi nông nghiệp tại ấp Mỹ Huề, xã Nhơn Mỹ huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Hộ tịch; bị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 172/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng chiến lược xuất khẩu tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tiếp nhận, xác minh, xác định, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định về thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định mức giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tổ chức tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản huy động đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân vào việc xây dựng công trình văn hóa, công viên, vườn hoa, khu vui chơi giải trí không có khả năng kinh doanh và bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị văn hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của Nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại cơ sở y tế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành, khai thác sử dụng công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Di sản Văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND về một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Nam Định thực hiện cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung một số loại Giấy phép Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi, nguyên tắc sử dụng kinh phí và mức ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức lễ đón nhận các danh hiệu thi đua, khen thưởng và tổ chức kỷ niệm những ngày lễ lớn, ngày truyền thống, ngày thành lập Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 55/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở khu vực phường Phú Thạnh và phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa; xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019) Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các Hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi một số mục của Quyết định 2116/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy định quản lý hoạt động đối với các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về khen thưởng khóm, ấp, xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về chính sách phát triển y tế theo Nghị quyết 93/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án Xây dựng đề án bảo vệ và cải thiện môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013 Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án bảo tồn và phát triển làng nghề tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2013 về Quy hoạch ngành Văn thư Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2013 công nhận Trường Mầm non Thắng Quân, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn quốc gia năm 2012 Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục đơn vị nguồn nộp lưu và thành phần tài liệu thuộc diện nộp vào kho lưu trữ lịch sử của tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2011 về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 19/03/2011
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2010 quy hoạch đất xây dựng trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi Quyết định 4045/QĐ-UBND về việc thành lập Tổ công tác hướng dẫn lập dự án, thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư và hỗ trợ triển khai Dự án Khu công nghệ cao sinh học Hà Nội tại Từ Liêm, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2009 về chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/02/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh Quyết định 2092/QĐ-UBND về phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 15, quận 5 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 17/03/2009
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 08/03/2021
Quyết định 172/QĐ-UBND về Phương án phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và dịch bệnh động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021 Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021