Quyết định 172/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2016
Số hiệu: | 172/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 27/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/QĐ-UBND |
Quãng Ngãi, ngày 27 tháng 01 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 20/11/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về tăng cường hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 1881/KH-UBND ngày 25/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện chương trình hành động số 57-CTr/TU ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 23/TTr-STTTT ngày 11/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2016.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch này đồng thời hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ-UBND, ngày 27/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC:
1. Về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin:
- Hạ tầng máy tính: đạt 100% các cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã đã trang bị máy tính, trong đó tỷ lệ cán bộ, công chức được trang bị máy tính hơn 70%, hạ tầng máy tính tại các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, huyện đã được đầu tư tương đối đầy đủ, cơ bản đáp ứng nhu cầu hoạt động, công tác chuyên môn của các cán bộ, công chức. Tuy nhiên, nhiều máy tính đã được trang bị từ lâu, tốc độ xử lý chậm. Đối với các cơ quan Nhà nước cấp xã, hạ tầng máy tính được đầu tư vẫn còn thiếu, chưa đáp ứng được cho việc ứng dụng CNTT.
- Hạ tầng mạng LAN và Internet: Đạt 100% cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, Sở, ngành, UBND cấp huyện đều đã thiết lập mạng LAN và kết nối mạng Internet đáp ứng được nhu cầu xử lý văn bản, trao đổi dữ liệu, tra cứu và khai thác thông tin trên môi trường mạng. Trong khuôn viên làm việc của các trụ Sở làm việc đa số đã được phủ sóng Wifi.
- Hạ tầng kết nối diện rộng: Triển khai mạng Truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 9/7/2014 về việc quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Đảo bảo an toàn, an ninh thông tin: Đa số các cơ quan đã chú trọng đến công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin bằng cách cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền hoặc bản miễn phí, được trang bị các thiết bị tường lửa - Firewall cứng lắp đặt quản lý tập trung tại nhiều đơn vị.
- Hiện trạng sử dụng chữ ký số: Ban cơ yếu Chính phủ đã có kế hoạch triển khai sử dụng chữ ký số tại Quảng Ngãi trong những năm qua. Sở Thông tin và Truyền thông đã tổ chức đào tạo, tập huấn sử dụng và đã triển khai theo kế hoạch của Ban cơ yếu Chính phủ. Tuy nhiên vẫn còn ở mức thử nghiệm, chưa ứng dụng rộng rãi ở các cơ quan nhà nước.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ của các cơ quan nhà nước:
- Ứng dụng hệ thống thư điện tử (mail.quangngai.gov.vn): Đã được xây dựng và đưa vào vận hành thống nhất trong toàn tỉnh. Với 100% cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử và 60% cán bộ công chức thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử của tỉnh, đạt ở mức trung bình so với cả nước về tình hình sử dụng thư điện tử, các loại văn bản như lịch làm việc, báo cáo, văn bản dự thảo đã được yêu cầu bắt buộc gửi qua hệ thống thư điện tử; các công văn, nội dung trao đổi công việc, giấy mời, tài liệu phục vụ họp...cũng được khuyến khích sử dụng thư điện tử để trao đổi. Ước lượng tỷ lệ văn bản được trao đổi qua hệ thống thư điện tử chỉ đạt khoảng từ 40%.
- Ứng dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành (eOffice): Đã được triển khai cài đặt và sử dụng tại 40 cơ quan nhà nước tỉnh và địa phương. Phần mềm đã hỗ trợ tốt cho công tác lưu trữ công văn đến - đi, hạn chế phát hành văn bản giấy trong nội bộ cơ quan và hỗ trợ người dùng trong công tác tra cứu, tìm kiếm, thống kê văn bản. Tuy nhiên, công tác ứng dụng vẫn còn tồn tại một số hạn chế và chưa phát huy, sử dụng hết các tính năng, chức năng của hệ thống quản lý văn bản điều hành tại một số cơ quan và phần mềm chưa triển khai kết nối liên thông đến các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố nên ảnh hưởng đến kế hoạch thực hiện trao đổi văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
- Hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện (Hệ thống hội nghị truyền hình): đã được triển khai xây dựng và đưa vào vận hành tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và 100% Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phục vụ các cuộc họp trực tuyến của tỉnh.
- Ứng dụng phần mềm chuyên ngành:
+ Phần mềm quản lý chuyên ngành như phần mềm quản lý tài chính kế toán, phần mềm quản lý tài sản cố định, phần mềm quản lý nhân sự, phần mềm quản lý hộ tịch, phần mềm quản lý khai báo và nộp thuế và các phần mềm chuyên ngành khác đang được ứng dụng rộng rãi ở các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, bước đầu phát huy hiệu quả trong hoạt động quản lý và điều hành. Bên cạnh đó, Sở Tài chính đang chủ trì triển khai hệ thống TABMIS để quản lý công tác tài chính kế toán đến cấp xã;
+ Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý điều hành: Được xây dựng và tổ chức tuân thủ các tiêu chuẩn, qui chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn dữ liệu. Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh cũng đã được ban hành, phê duyệt theo các Quy hoạch, Kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh và kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, các cơ sở dữ liệu của các đơn vị vẫn còn đơn lẻ chưa có sự gắn kết liên thông trong toàn tỉnh, do các đơn vị mới chỉ sử dụng để phục vụ cho công việc của mình. Hầu hết các đơn vị huyện, thành phố chưa xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, chưa đạt so với kế hoạch đề ra.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2
Cổng Thông tin điện tử của tỉnh (www.quangngai.gov.vn) và 34 cổng thành phần của 100% các Sở, ngành, huyện, thành phố đã được xây dựng, hoạt động có hiệu quả, cung cấp kịp thời thông tin về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, văn bản chỉ đạo (trừ văn bản mật); cung cấp được 1.419 dịch vụ hành chính công trực tuyến. Trong đó, cấp Sở, ngành có khoảng hơn 1.000 thủ tục phục vụ chủ yếu cho các tổ chức, doanh nghiệp (chiếm 83,3%); cấp huyện, thành phố có 96 thủ tục (chiếm 8%) và cấp xã/phường có 100 thủ tục phục vụ chủ yếu cho người dân (chiếm 8,3%). Đạt 98% dịch vụ công mức độ 1, 2 với các mẫu đơn, mẫu tờ khai, các quy định về yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính, trong thời gian tới tỉnh sẽ ưu tiên cung cấp 12 nhóm dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3 trên Cổng thông tin điện tử để phục vụ cho các tổ chức và công dân trong lĩnh vực giao thông vận tải, kế hoạch đầu tư, tư pháp, lao động thương binh xã hội, y tế, báo chí xuất bản...
- Ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa:
Mô hình một cửa điện tử hiện đại đã triển khai xây dựng và ứng dụng tại 3/14 UBND cấp huyện (Thành phố Quảng Ngãi, huyện Sơn Hà, Đức Phổ) và 02 cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh (Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư) để nâng cao chất lượng phục vụ người dân và tổ chức. Trong thời gian tới, mô hình một cửa hiện đại cũng sẽ được tiếp tục đầu tư triển khai và đưa vào vận hành tại các địa phương như huyện Trà Bồng, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành và Sở Công thương. Tuy nhiên, so với mặt bằng chung cả nước tỉnh Quảng Ngãi vẫn còn xếp hạng ở mức thấp về việc triển khai ứng dụng mô hình một cửa hiện đại và hiệu quả xử lý công việc tại bộ phận một cửa.
- Nâng cao hiệu quả tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân, tổ chức trên môi trường mạng:
Bên cạnh việc nhận ý kiến đóng góp của người dân trực tiếp tại phòng tiếp dân, trong thời gian qua cũng đã nhận được sự tham gia phản ánh, ý kiến của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước bằng cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng thông qua hộp thư góp ý trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và trang web thành phần của Sở ban ngành, UBND thành phố, các Huyện, hội đoàn thể.
- Hỗ trợ doanh nghiệp:
Hoàn thành và khai trương Cổng thương mại điện tử (www.tradequangngai.com.vn) và sàn giao dịch việc làm Quảng Ngãi (www.vieclamquangngai.com.vn), thu hút được nhiều doanh nghiệp tham gia và giới thiệu việc làm cho nhiều lao động trong tỉnh.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh cũng đã phê duyệt Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 nhằm hỗ trợ doanh nghiệp có cơ hội quảng bá thương hiệu, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ sản xuất kinh doanh.
Tại các đơn vị ngành dọc: ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị ngành dọc như Thuế, Hải quan, Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng chuyên doanh, Điện lực, Truyền hình, Công an, giáo dục... đã được đẩy mạnh triển khai hỗ trợ công tác quản lý điều hành. Hầu hết các đơn vị đã có phòng công nghệ thông tin thực hiện nhiệm vụ quản lý về công nghệ thông tin chuyên ngành.
4. Nguồn nhân lực CNTT:
Phần lớn cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị đều đã qua đào tạo sử dụng thành thạo tin học văn phòng, khai thác tốt các dịch vụ trên mạng cũng như trao đổi công việc trên môi trường mạng.
Trong những năm gần đây, tỉnh cũng chú trọng đào tạo, bồi dưỡng tập huấn liên quan đến công tác an toàn, an ninh thông tin, các hội thảo định hướng phát triển công nghệ thông tin, thành lập đội ứng phó sự cố mạng máy tính, tuy nhiên, Nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh và huyện chưa đáp ứng được nhu cầu, vẫn còn thiếu cán bộ lãnh đạo và cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại các cơ quan Nhà nước cấp xã còn yếu, chưa có khả năng triển khai các hệ thống ứng dụng tác nghiệp, chưa có nhân lực chuyên trách công nghệ thông tin mà phần lớn là kiêm nhiệm, chưa được qua đào tạo về nghiệp vụ quản trị mạng nên gặp rất nhiều khó khăn trong việc quản trị, vận hành hệ thống mạng nhằm ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại đơn vị. Mới chỉ có 01 đơn vị có cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin - Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Đánh giá chung:
a) Kết quả đạt được:
- Công tác ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh đã đạt được nhiều kết quả tích cực, cụ thể hệ thống một cửa hiện đại, dịch vụ công đã chính thức đi vào hoạt động tại một số đơn vị đã phục vụ tốt trong việc giải quyết các thủ tục hành chính cho cá nhân, doanh nghiệp và người dân. CNTT trở thành công cụ làm việc hữu ích và không thể thiếu trong hoạt động của các cơ quan nhà nước. Hầu hết cán bộ, công chức đã khai thác, ứng dụng CNTT vào công tác chuyên môn, việc ứng dụng phần mềm vào công việc góp phần nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu thời gian và giấy tờ.
- Cổng thông tin điện tử tỉnh thường xuyên cập nhật thông tin về cơ chế, chính sách, văn bản mới của các ngành, địa phương, hướng dẫn giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp thông tin liên hệ,... đem lại thuận tiện cho người dân khi cần có nhu cầu giải quyết công việc với cơ quan nhà nước.
- Hệ thống mail của tỉnh đã được triển khai cho tất cả cán bộ công chức của tỉnh, góp phần tích cực trong việc sử dụng văn bản điện tử thay thế văn bản giấy như các văn bản trao đổi nội bộ, giấy mời, lịch công tác tuần, thông báo, một số văn bản khác,...
- Hệ thống quản lý văn bản và điều hành đã được triển khai đến hầu hết các sở, ngành và UBND cấp huyện, phục vụ có hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành trong nội bộ các cơ quan.
- Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đã tổ chức các cuộc họp giao ban trực tuyến qua mạng, thay thế cho các cuộc họp giao ban truyền thống, giúp triển khai công việc nhanh chóng, hiệu quả.
b) Tồn tại hạn chế:
- Mặc dù hạ tầng công nghệ thông tin nhìn chung đã tăng lên mức khá của cả nước nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho các đơn vị cấp tỉnh, huyện, thành phố. Nhiều máy tính đã được trang bị từ lâu, tốc độ xử lý chậm. Đối với cấp xã hạ tầng còn rất yếu không đáp ứng được nhiều cho việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin mở rộng từ tỉnh xuống huyện và xuống cấp xã.
- Hệ thống các cơ sở dữ liệu quan trọng của tỉnh đã được phê duyệt trong kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015 nhưng chưa triển khai xây dựng.
- Dịch vụ công trực tuyến chỉ đạt ở mức tương đương mức độ 2, còn mức độ 3 và mức độ 4 chỉ mới tuyên truyền, thử nghiệm tại một số đơn vị; Việc triển khai hệ thống 1 cửa tại các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố còn thấp hơn rất nhiều so với trung bình cả nước.
- Hệ thống thư điện tử của tỉnh đã được đầu tư nâng cấp các chức năng, tính năng mới, tuy nhiên mức độ sử dụng hệ thống thư điện tử này còn thấp, nhất là triển khai nhiệm vụ trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước và với công dân, tổ chức.
- Hầu hết các sở ngành đều chưa xây dựng được các phần mềm chuyên ngành phục vụ công tác chuyên môn. Tại các đơn vị cấp xã đa số vẫn chưa có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và tác nghiệp.
- Nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước, nhất là ở cấp xã, chưa đáp ứng được yêu cầu triển khai nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, vẫn còn thiếu cán bộ lãnh đạo và cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin.
- Kinh phí đầu tư ứng dụng CNTT còn rất hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu đẩy mạnh ứng dụng CNTT, nhiều chương trình, kế hoạch không triển khai thực hiện được hoặc triển khai không đồng bộ, ảnh hưởng đến hiệu quả chung của công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan. Bên cạnh đó, một số ngành, địa phương mua sắm phần mềm ứng dụng có tính rời rạc, manh mún, không kế thừa dữ liệu sẵn có gây lãng phí, hiệu quả chưa cao.
II. KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2016:
1. Mục tiêu cụ thể:
a) Đối với ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước:
- 100% các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc (eOffice).
- 90% cán bộ, công chức cấp tỉnh sử dụng thư điện tử và khai thác thông tin văn bản điện tử trong công việc.
- Phấn đấu 80% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi dưới dạng điện tử.
- Phấn đấu 90% đơn vị cấp xã, thị trấn xây dựng mạng LAN; 60% sử dụng, khai thác Internet băng thông rộng; 60% đơn vị sử dụng hệ thống quản lý văn bản điều hành.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 22/2012/CT-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Đối với ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Đảm bảo Cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo Điều 28 Luật Công nghệ thông tin, Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- 100% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 được cung cấp trên cổng thông tin/Cổng thành phần của các cơ quan nhà nước. Cung cấp tối thiểu 12 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cấp tỉnh.
- Các cơ quan Nhà nước có ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa hoặc triển khai hệ thống một cửa điện tử được chú trọng và ngày càng phục vụ tốt hơn.
2. Nội dung thực hiện:
a) Đầu tư mới, nâng cấp, mở rộng Hạ tầng kỹ thuật:
a.1) Xây dựng trung tâm dữ liệu của tỉnh trên nền công nghệ điện toán đám mây (Cloud Datacenter) nhằm tập trung đầu mối dữ liệu, quản lý các hệ thống cơ sở dữ liệu; đảm bảo về an toàn bảo mật, an ninh thông tin cho hệ thống các cơ sở dữ liệu của toàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016-2017
a.2) Trang bị hệ thống camera giám sát, xử lý vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ địa bàn TP Quảng Ngãi
- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016 - 2017
b) Đầu tư ứng dụng CNTT trong quản lý điều hành tại cơ quan nhà nước:
b.1) Dự án Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trên nền GIS của tỉnh Quảng Ngãi, hình thành bản đồ nền để làm cơ sở cho việc triển khai Hệ thống thông tin GIS của các cơ quan, đơn vị khác;
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016 - 2017
b.2) Phần mềm quản lý văn bản và điều hành theo hướng tăng cường chức năng chỉ đạo, điều hành, mở rộng sự kết nối liên thông giữa các cấp:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016 - 2017
b.3) Xây dựng hệ thống quản lý hồ sơ cán bộ công chức trên môi trường mạng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội Vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016 - 2017
b.4) Xây dựng và triển khai Phần mềm Quản lý Cán bộ, Công chức ngành y tế:
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016 - 2017
b.5) Triển khai phần mềm ứng dụng Quản lý bệnh viện, Hệ thống quản lý thông tin y tế phường xã:
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016 - 2017.
b.6) Xây dựng Hệ thông tin giao thông vận tải tổng hợp và tích hợp các cơ sở dữ liệu chuyên ngành giao thông vận tải; Xây dựng cơ sở dữ liệu mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh; Xây dựng Hệ thông tin quản lý các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải; số hóa dữ liệu cơ sở hạ tầng giao thông vận tải:
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016 - 2017.
b.7) Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch đô thị để phục vụ quản lý quy hoạch đô thị:
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016-2017.
b.8) Xây dựng cơ sở dữ liệu văn bản và Website văn bản chỉ đạo điều hành cấp huyện:
- Cơ quan chủ trì: UBND huyện Sơn Hà.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016 - 2017.
b.9) Xây dựng phần mềm Cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng; phần mềm quản lý các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; bổ sung các modun và cập nhật cho phần mềm Quản lý đào tạo BSC mà Trường Phạm Văn Đồng đang sử dụng:
- Cơ quan chủ trì: Ban quản lý các Khu công nghiệp; Trường đại học Phạm Văn Đồng; Sở, ban ngành, huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016-2017.
b.10) Xây dựng phần mềm quản lý ngư dân, tàu thuyền bị nước ngoài bắt giữ và phần mềm quản lý văn bản lưu trữ đã được chỉnh lý nhằm phục vụ công tác quản lý tra cứu, tìm kiếm hệ thống văn bản lưu trữ
- Cơ quan chủ trì: Sở ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016-2017.
c) Đầu tư ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
c.1) Duy trì, nâng cấp, vận hành Cổng thông tin điện tử, trang tin thành phần tại các đơn vị:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành,UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016 - 2017.
c.2) Duy trì, nâng cấp, vận hành hệ thống truyền hình trực tuyến:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: 2016 - 2017
c.3) Xây dựng hệ thống một cửa, một cửa liên thông huyện và cấp xã, phường, theo hướng hiện đại tại các đơn vị:
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thành phố
+ Xây dựng mới tại một số xã tại các đơn vị: Sơn Hà; Trà Bồng; Đức Phổ; Bình Sơn;
+ Xây dựng mới tại các huyện: Ba Tơ; Nghĩa Hành.
- Thời gian thực hiện: 2016-2017.
c.4) Duy trì vận hành dịch vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng TTĐT, trang thông tin thành phần tại các đơn vị:
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
III. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giải pháp tài chính:
- Ưu tiên vốn đầu tư phát triển tập trung đầu tư cho phát triển hạ tầng CNTT, ứng dụng CNTT; vốn sự nghiệp tập trung để bổ sung, nâng cấp và duy trì hoạt động cho các hệ thống CNTT, đào tạo nguồn nhân lực CNTT tại các cơ quan quản lý Nhà nước.
- Các Sở, ngành tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ của các Bộ ngành chủ quản cho nhiệm vụ ứng dụng CNTT theo ngành dọc, đồng thời tranh thủ nguồn vốn từ các Chương trình hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách trung ương cho nhiệm vụ ứng dụng CNTT.
2. Giải pháp triển khai
- Kiện toàn đội ngũ công chức chuyên trách CNTT tại các cơ quan, đảm bảo có ít nhất một công chức chuyên trách CNTT làm đầu mối triển khai kế hoạch tại các cơ quan, đơn vị.
- Kết hợp chặt chẽ việc triển khai kế hoạch này với kế hoạch cải cách hành chính, các kế hoạch ngành để gia tăng hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.
- Xác định mô hình ứng dụng công nghệ thông tin điển hình các cấp, đặc biệt là cấp huyện, cấp xã để phổ biến và triển khai nhân rộng.
3. Các giải pháp khác
- Tổ chức truyền thông rộng rãi thông qua các phương tiện truyền thông như: Đài Phát thanh - Phát lại truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp.
- Hàng năm tổ chức khảo sát và xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh (ICT Index Quảng Ngãi) để các cơ quan triển khai kế hoạch cho những năm, tiếp theo. Đồng thời lấy kết quả xếp hạng làm một trong các tiêu chí để bình xét khen thưởng hàng năm của Tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước để có biện pháp tăng cường hiệu quả ứng dụng CNTT vào hoạt động quản lý, điều hành. Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong công tác ứng dụng CNTT phục vụ quản lý tại các đơn vị.
4. Kinh phí
Tổng nhu cầu kinh phí để thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm 2016 là khoảng 45,640 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư 24,850 tỷ đồng; vốn sự nghiệp công nghệ thông tin: 20,790 tỷ đồng.
Đối với các nhiệm vụ sử dụng kinh phí thường xuyên và kinh phí khác, các đơn vị tổng hợp vào dự toán ngân sách năm 2016 và năm 2017 để tổ chức thực hiện theo yêu cầu thực tế.
5. Tổ chức thực hiện
a) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ 6 tháng, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai kế hoạch để chỉ đạo thực hiện.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính tham mưu bố trí vốn đầu tư phát triển cho các dự án ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan Nhà nước.
c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, tham mưu bố trí vốn sự nghiệp cho các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan Nhà nước năm 2016.
d) Các sở, ban ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ cơ quan, đơn vị và Kế hoạch này tổ chức xây dựng, lập dự toán trình thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch của cơ quan, đơn vị, bảo đảm đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trên đây là kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2016. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết, đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra./.
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 05/01/2021 | Cập nhật: 08/01/2021
Quyết định 02/QĐ-UBND về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 02/QĐ-UBND về công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2020 của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế Tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Quyết định 02/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 02/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/01/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 03/01/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND về Kế hoạch tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Hòa Bình năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bổ sung, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục 12 thủ tục hành chính mới lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2017-2021” Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 02/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước khi Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với một số công trình cấp III, cấp IV thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 09/10/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT đường ĐT741, đoạn từ km 49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến km 72+861 (Trường Cao đẳng công nghiệp cao su) Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp có vườn, ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2015-2019) Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào là người dân tộc có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 13/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng quặng thành phẩm hoặc sản phẩm thương phẩm ra số lượng quặng nguyên khai Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Thanh tra tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an táng tại khu từ trần các nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về trình tự thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đổi tên Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 37/2009/QĐ-UBND, 38/2009/QĐ-UBND, 39/2009/QĐ-UBND thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong các bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về thời gian và trình tự phối hợp thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về phân loại đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND bổ sung tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn 2014 - 2015 vào Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện chương trình, chính sách, dự án vùng dân tộc và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự" Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế năm 2014-2015 theo Quyết định 27/2011/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum và hộ nghèo ở xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm, nông nghiệp theo Quyết định 755/QĐ-TTg Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định 2621/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chí và quy trình xét chọn bệnh nhân điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone Ban hành: 01/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2009/QĐ-UBND và 82/2009/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Chỉ thị 22/2012/CT-UBND tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 05/12/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND sửa đổi nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư kèm theo Quyết định 101/2009/QĐ-UBND và 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp của tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử; tiếp nhận hồ sơ hoặc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường giai đoạn II trên địa bàn thành phố Bà Rịa Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định tại Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng giải tỉnh, đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, giải toàn quốc, quốc tế; tiền công của huấn luyện, vận động viên học sinh năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định tăng cường hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 10 Quy định kèm theo Quyết định 55/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động trong Khu bảo tồn biển Hòn Cau, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Chỉ thị 22/2012/CT-UBND về thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 - 2013 Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, mức thu phí đấu giá tài sản, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/08/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đánh giá, phân loại chất lượng chính quyền cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Chỉ thị 22/2012/CT-UBND nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Nhà nước đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thưởng cho tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thể dục, thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định bổ sung mức thu giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước; phí, lệ phí khác áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Chỉ thị 22/2012/CT-UBND về đẩy mạnh hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ thực hiện tinh giản biên chế đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 04/10/2012
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc ngành Y tế tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ phần trăm chi phí tiêu hao năng lượng tối đa so với doanh thu để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với xe ô tô điện bốn bánh phục vụ khách du lịch tại thị xã Cửa Lò do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt “đề án xây dựng lực lượng dân quân tự vệ và đảm bảo chế độ, chính sách, trang phục cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn giai đoạn năm 2011 – 2015 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2010 hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007