Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 08/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Danh |
Ngày ban hành: | 12/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2019/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 36/TTr-HĐND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 61/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (gọi chung là các cấp) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, bao gồm đại biểu hoạt động chuyên trách và đại biểu hoạt động không chuyên trách;
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động phối hợp, tham gia, phục vụ hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Việc thực hiện chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán, bảo đảm đúng chế độ, định mức, đối tượng theo quy định tại Nghị quyết này và quy định có liên quan của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Chế độ, chính sách đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân; như sau:
1. Về tiền lương:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách là cán bộ, công chức của cơ quan nhà nước thuộc đối tượng áp dụng của Luật Cán bộ, công chức được trả lương, phụ cấp và các chế độ khác từ ngân sách nhà nước theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và quy định khác của pháp luật;
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách đang làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị trong thời gian thực hiện nhiệm vụ đại biểu được bảo đảm trả lương, phụ cấp, các chế độ khác theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách mà không phải là người hưởng lương (kể cả người hưởng lương hưu) hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ bảo hiểm xã hội thì được chi trả chế độ tiền công lao động theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân:
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã: 0,10 mức lương cơ sở/ngày;
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện: 0,12 mức lương cơ sở/ngày;
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 0,14 mức lương cơ sở/ngày.
Ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân là ngày tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân theo kế hoạch, chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân.
2. Về hoạt động phí
Đại biểu Hội đồng nhân dân (bao gồm cả đại biểu hoạt động chuyên trách và hoạt động không chuyên trách) được hưởng hoạt động phí hàng tháng như sau:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã: hệ số 0,3 mức lương cơ sở;
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện: hệ số 0,4 mức lương cơ sở;
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: hệ số 0,5 mức lương cơ sở.
3. Các chế độ, chính sách khác
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân nếu từ trần mà người lo mai táng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp mai táng từ quỹ bảo hiểm xã hội hoặc không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp mai táng từ ngân sách nhà nước thì được hưởng một lần trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở do Hội đồng nhân dân cấp đó chi trả từ ngân sách nhà nước;
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được xét khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 4. Các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân
Ngoài các điều kiện bảo đảm hoạt động quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 103 Luật Tổ chức chính quyền địa phương; khoản 1, 2 Điều 4 Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân và Điều 3 Nghị quyết này, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp còn được chi hỗ trợ bảo đảm hoạt động. Nội dung chi và mức chi như sau:
1. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Hoạt động của đại biểu tại kỳ họp
- Tại các phiên họp toàn thể:
+ Chủ tọa kỳ họp: 250.000 đồng/người/buổi;
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Thư ký kỳ họp: 150.000đ/người/buổi;
+ Khách mời: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Phục vụ: 80.000 đồng/người/buổi.
- Tại các phiên họp thảo luận Tổ thảo luận tại kỳ họp:
+ Đại biểu chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi;
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Khách mời: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Phục vụ: 80.000 đồng/người/buổi.
- Tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân được tổ chức mời cơm đại biểu: mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Hoạt động của Tổ đại biểu
- Tại các phiên họp thảo luận ở Tổ đại biểu:
+ Đại biểu chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi;
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Khách mời: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Phục vụ: 80.000 đồng/người/buổi.
- Chi hoạt động của Tổ đại biểu HĐND theo Nghị quyết thành lập Tổ: 3.000.000 đồng/Tổ/năm. Nội dung chi cụ thể do đại biểu Hội đồng nhân dân trong Tổ thống nhất.
c) Hoạt động thẩm tra, giám sát, khảo sát:
- Trưởng đoàn, Chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân: 150.000 đồng/người/buổi;
- Khách mời: 100.000 đồng/người/buổi;
- Phục vụ: 80.000 đồng/người/buổi.
d) Chi các cuộc họp thẩm tra, giám sát, khảo sát; phiên họp giải trình, chất vấn, liên tịch của Thường trực Hội đồng nhân dân và các cuộc họp khác của Thường trực, các Ban của Hội đồng nhân dân: mức chi như hoạt động thẩm tra, giám sát, khảo sát.
Trường hợp Thường trực, các Ban của Hội đồng nhân dân mời chuyên gia tham dự thẩm tra, giám sát, khảo sát, dự các phiên họp giải trình, chất vấn và các cuộc họp khác của Thường trực, các Ban của Hội đồng nhân dân: mức chi như chi đối với Chủ trì/Trưởng đoàn; chuyên gia góp ý bằng văn bản: mức chi từ 400.000 đồng đến 1.000.000 đồng/văn bản.
đ) Lấy ý kiến đóng góp dự án luật, dự thảo văn bản của Trung ương; lấy ý kiến chuyên gia, lấy ý kiến nhân dân
- Họp lấy ý kiến: mức chi bằng hoạt động thẩm tra, giám sát, khảo sát;
- Các cơ quan tổ chức việc lấy ý kiến đóng góp theo yêu cầu của Thường trực Hội đồng nhân dân: mức chi 1.000.000 đồng/cơ quan;
- Lấy ý kiến nhân dân: mức chi lấy ý kiến trực tiếp không quá 50.000 đồng/người; lấy ý kiến qua phiếu không quá 30.000 đồng/phiếu;
- Soạn thảo báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp của các cơ quan tổ chức lấy ý kiến theo yêu cầu của Thường trực Hội đồng nhân dân: 500.000 đồng/báo cáo. Đối với báo cáo tổng hợp chung: 1.500.000 đồng/báo cáo.
Trường hợp mời chuyên gia tham dự lấy ý kiến: mức chi như chi đối với Chủ trì/Trưởng đoàn; chuyên gia góp ý bằng văn bản: mức chi từ 400.000 đồng đến 1.000.000 đồng/văn bản.
e) Chi tiếp công dân
- Chi tiếp công dân của Chủ tịch Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân theo kế hoạch:
+ Chủ trì tiếp công dân: 200.000 đồng/người/buổi;
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Khách mời tham gia tiếp công dân: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Phục vụ: 80.000 đồng/người/buổi.
Trường hợp tổ chức ngoài trụ sở Hội đồng nhân dân, ngoài mức chi nêu trên còn chi hỗ trợ nơi tổ chức tiếp dân: 1.000.000 đồng/ngày để chi cho công tác tổ chức.
- Chi xây dựng hồ sơ phục vụ tiếp công dân theo kế hoạch: mức chi 200.000 đồng/hồ sơ.
- Chi hỗ trợ đối với Thường trực Hội đồng nhân dân và công chức thường xuyên tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân tại trụ sở làm việc của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh:
+ Thường trực Hội đồng nhân dân: 1.000.000 đồng/người/tháng.
+ Công chức: 700.000 đồng/người/tháng.
g) Chi công tác tiếp xúc cử tri
- Đại biểu Hội đồng nhân dân đi tiếp xúc cử tri được cấp: 300.000 đồng/người/buổi;
- Hỗ trợ các điểm tiếp xúc cử tri để trang trí; nước uống cho cử tri, đại biểu; ăn trưa hoặc chiều cho đại biểu, lực lượng phục vụ và các khoản chi khác: 2.000.000 đồng/điểm;
- Phục vụ: 80.000 đồng/người/buổi.
Trường hợp tổ chức các cuộc họp nêu trên vào các ngày nghỉ, ngày lễ thì mức chi thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động.
h) Chi công tác soạn thảo văn bản
- Soạn thảo báo cáo thẩm tra các đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch trung hạn, kế hoạch 5 năm; báo cáo tổng hợp chung ý kiến, kiến nghị cử tri; tổng hợp trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri; tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu; báo cáo tổng kết nhiệm kỳ: 1.500.000 đồng/báo cáo;
- Chi cho các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện công tác tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri và tổng hợp ý kiến thảo luận Tổ trước các kỳ họp Hội đồng nhân dân: mức chi 1.000.000 đồng/Tổ/năm;
- Soạn thảo báo cáo thẩm tra các báo cáo, dự thảo nghị quyết khác: 1.000.000 đồng/báo cáo;
- Soạn thảo báo cáo kết quả giám sát chuyên đề: 1.500.000 đồng/báo cáo; báo cáo kết quả khảo sát, báo cáo tổng hợp kết quả giám sát trong một năm: 1.000.000 đồng/báo cáo;
- Soạn thảo dự thảo nghị quyết của Thường trực Hội đồng nhân dân; văn bản phục vụ hoạt động chất vấn, giải trình, theo dõi việc thực hiện lời hứa và kiến nghị của Hội đồng nhân dân; báo cáo của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân; các văn bản khác liên quan đến Kỳ họp như: kế hoạch chuẩn bị nội dung kỳ họp; kế hoạch giám sát cả năm; gợi ý thảo luận; bài diễn văn, chương trình kỳ họp, chương trình giám sát; biên bản kỳ họp; đề cương tiếp xúc cử tri và văn bản cho ý kiến về các vấn đề phát sinh giữa 2 kỳ họp: 500.000 đồng/văn bản;
- Soạn thảo bài tham luận; báo cáo chuyên đề của Hội đồng nhân dân theo yêu cầu của cấp trên; hồ sơ hội thảo; văn bản cho ý kiến về đề nghị xây dựng nghị quyết: 1.000.000 đồng/văn bản;
- Xây dựng hồ sơ phục vụ hội nghị, phục vụ các đoàn công tác khảo sát, lấy ý kiến: 500.000 đồng/hồ sơ;
- Xây dựng hồ sơ giám sát (bao gồm quyết định thành lập đoàn, kế hoạch, đề cương giám sát): 1.500.000 đồng/hồ sơ;
- Rà soát, hoàn thiện nghị quyết trước, sau khi thông qua và ký ban hành: 300.000 đồng/nghị quyết;
i) Hỗ trợ khác cho đại biểu Hội đồng nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động phối hợp, tham gia, phục vụ hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân
- Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân tự nghiên cứu tài liệu kỳ họp: 1.000.000 đồng/đại biểu/kỳ họp;
- Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân khai thác thông tin, báo chí, internet; khai thác thông tin trên Văn phòng điện tử, cập nhật, nghiên cứu văn bản... và giữ mối liên hệ với Thường trực HĐND trong thời gian giữa 02 kỳ họp: mức chi 300.000 đồng/tháng.
- Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân được trang cấp một máy tính xách tay hoặc máy tính bảng để nghiên cứu tài liệu kỳ họp, truy cập, trao đổi thông tin trên Văn phòng điện tử. Giá trị máy tính xách tay, máy tính bảng do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định sau khi trao đổi thống nhất với Ủy ban nhân dân cùng cấp.
- Hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ hàng năm: Ngoài các chế độ khám, chăm sóc sức khỏe theo quy định, đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ kinh phí khám, chăm sóc sức khỏe hàng năm theo mức là 2.000.000 đồng/người/năm. Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân (không bao gồm đại biểu tái cử) được hỗ trợ bằng 50% mức trên.
- Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền may trang phục: 7.000.000 đồng/đại biểu; công chức, người lao động Văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân được hỗ trợ: 5.000.000 đồng/người.
- Hỗ trợ công chức, người lao động Văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân: 1.000.000 đồng/người/năm;
- Chi hội nghị, hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ:
+ Hội nghị đại biểu chuyên trách Hội đồng nhân dân và các hội nghị khác như mức chi tại phiên họp toàn thể của kỳ họp;
+ Hội thảo do Thường trực, các Ban của Hội đồng nhân dân tổ chức: mức chi không quá hai lần mức chi tại phiên họp toàn thể của kỳ họp;
+ Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ: đại biểu Hội đồng nhân dân tham dự tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ do cấp có thẩm quyền tổ chức, ngoài chế độ, chính sách tập huấn, bồi dưỡng, công tác phí thì đại biểu được Hội đồng nhân dân cấp mình hỗ trợ thêm 150.000 đồng/người/ngày.
- Chi học tập kinh nghiệm:
+ Thường trực, các Ban của Hội đồng nhân dân, Văn phòng phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân tổ chức các đoàn đi học tập kinh nghiệm ngoài tỉnh phải ăn, nghỉ dọc đường, ngoài chế độ công tác phí theo quy định thì được chi hỗ trợ thêm tiền ăn 150.000 đồng/người/ngày.
+ Thường trực, các Ban của Hội đồng nhân dân, Văn phòng phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân tổ chức các đoàn đại biểu đến tỉnh bạn trao đổi, học tập kinh nghiệm mức quà tặng cho mỗi tỉnh không quá 2.000.000 đồng. Các đoàn công tác của các tỉnh bạn đến học tập kinh nghiệm về hoạt động Hội đồng nhân dân: mức quà tặng không quá 2.000.000 đồng/đoàn.
- Tặng quà lưu niệm: đại biểu Hội đồng nhân dân; cá nhân tham gia công tác thường xuyên, tích cực, có nhiều đóng góp cho hoạt động Hội đồng nhân dân; cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân được tặng quà lưu niệm khi kết thúc nhiệm kỳ. Giá trị quà tặng do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định sau khi trao đổi thống nhất với Ủy ban nhân dân cùng cấp.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách, công chức, người lao động Văn phòng Hội đồng nhân dân khi chuyển công tác sang cơ quan khác, nghỉ hưu được tặng quà lưu niệm: mức chi tối đa 1.500.000 đồng/người.
- Chi tặng quà đối với người có công; thân nhân người có công với cách mạng; thương binh; bệnh binh; người khuyết tật; người có nhiều đóng góp đối với hoạt động Hội đồng nhân dân; các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: trại điều dưỡng, trại trẻ mồ côi,..: không quá 3.000.000/đồng/lần/năm đối với tập thể; không quá 800.000 đồng/lần/năm đối với cá nhân. Đối tượng cụ thể do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định;
- Chi quà tặng nhân dịp Tết Nguyên đán đối với các đồng chí là Thường trực HĐND, lãnh đạo chuyên trách các Ban của Hội đồng nhân dân, lãnh đạo Văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân đã nghỉ hưu: không quá 1.000.000 đồng/người; công chức, người lao động Văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân đã nghỉ hưu: không quá 700.000 đồng/người.
- Chi thăm hỏi, thăm viếng, trợ cấp:
+ Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Thường trực Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chuyên trách đã chuyển công tác hoặc nghỉ hưu; công chức, người lao động Văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân đương nhiệm: mức chi thăm hỏi khi bệnh nằm viện không quá 1.000.000 đồng/người/lần; mức chi thăm viếng khi từ trần không quá 3.000.000 đồng. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi trợ cấp không quá 3.000.000 đồng/người/lần, chi không quá 2 lần/người/năm. Cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con của các đối tượng nêu trên khi từ trần, mức chi thăm viếng: không quá 2.000.000 đồng;
+ Đối với Giám đốc, Phó Giám đốc các sở, ngành và tương đương trở lên; nguyên đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; công chức, người lao động Văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân đã nghỉ hưu; Thường trực và lãnh đạo các Ban của Hội đồng nhân dân cấp huyện: mức chi thăm hỏi khi bệnh nằm viện không quá 1.000.000 đồng/người/lần; mức chi thăm viếng khi từ trần không quá 3.000.000 đồng.
Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chuyên trách đã chuyển công tác hoặc nghỉ hưu; công chức, người lao động Văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân đương nhiệm gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn thì tùy theo hoàn cảnh, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức trợ cấp nhưng không quá 5.000.000 đồng/người.
+ Đối với Thường trực, lãnh đạo các Ban, lãnh đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh bạn có mối liên hệ hoạt động thường xuyên với Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang: mức chi thăm hỏi khi bệnh nằm viện không quá 1.000.000 đồng/người/lần, thăm viếng khi từ trần không quá 2.000.000 đồng.
2. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã
Mức chi bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện bằng 60% mức chi quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 1, Điều 4 Nghị quyết này.
Mức chi bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã bằng 40% mức chi quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g, h khoản 1, Điều 4 Nghị quyết này.
Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định nội dung chi, mức chi, đối tượng được hỗ trợ quy định tại điểm i, khoản 1, Điều 4 Nghị quyết này sau khi trao đổi, thống nhất với Ủy ban nhân dân cùng cấp nhưng không quá mức chi của tỉnh.
3. Các chế độ chi khác không quy định tại Nghị quyết này thì chi theo quy định hiện hành.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi thực hiện các chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp do ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Hội đồng nhân dân các cấp.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch chi tiết nuôi, chế biến cá tra tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS và phụ nữ mại dâm hoàn lương Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND thông qua tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu từ tiền cho thuê đất tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tại Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND và 158/2014/NQ-HĐND Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị Quyết 13/2016/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 18/10/2017
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND thông qua cơ chế nguồn thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và bán tài sản, vật kiến trúc trên đất của thị xã Ngã Bảy để đầu tư xây dựng 02 dự án: Cơ sở hạ tầng Khu trung tâm hành chính mới thị xã Ngã Bảy và Khối trụ sở hành chính mới thị xã Ngã Bảy Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 20/04/2018
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020–2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 05/12/2019
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND Quy định tặng danh hiệu “Vì sự phát triển Thanh Hóa” Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016