Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đặc thù, mức phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: 10/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
Ngày ban hành: 12/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2018/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 12 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI ĐẶC THÙ, MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;

Xét Tờ trình số 223/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành một số nội dung, mức chi đặc thù, mức phân bổ kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông; Báo cáo thẩm tra số 190/BC-BPC ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số nội dung, mức chi đặc thù, mức phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI ĐẶC THÙ, MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định một số nội dung, mức chi đặc thù, mức phân bổ kinh phí bảo đảm trât tự an toàn giao thông (sau đây viết tắt là TTATGT) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Các nội dung, mức chi khác phục vụ công tác bảo đảm TTATGT trên địa bàn tỉnh Lào Cai không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ban An toàn giao thông tỉnh.

2. Ban An toàn giao thông huyện, thành phố.

3. Các lực lượng trực tiếp tham gia đảm bảo trật tự an toàn giao thông.

4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.

Điều 3. Nội dung chi, mức chi

1. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức tham gia bảo đảm TTATGT

a) Chi hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức tham gia bảo đảm TTATGT, gồm: Thành viên Ban an toàn giao thông cấp tỉnh, cấp huyện; thành viên tổ giúp việc Ban an toàn giao thông tỉnh; thanh tra giao thông, đội kiểm tra liên ngành, đội kiểm tra trật tự đô thị, lực lượng vũ trang khác tham gia trực tiếp cho nhiệm vụ bảo đảm TTATGT: 100.000 đồng/người/ca (một ca đủ 04 giờ trở lên).

b) Hỗ trợ cho lực lượng công an xã, lực lượng dân phòng làm nhiệm vụ điều tiết an toàn giao thông trong dịp lễ, tết: 150.000 đồng/người/ca (một ca đủ 04 giờ trở lên, đối với những người không hưởng lương từ ngân sách).

c) Hỗ trợ các lực lượng do Ban An toàn giao thông các cấp huy động để trực tiếp tham gia giải quyết khắc phục hậu quả tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông đột xuất, thường xuyên: 200.000 đồng/người/ca (một ca đủ 06 giờ trở lên, đối với những người không hưởng lương từ ngân sách).

d) Hỗ trợ cho lực lượng tình nguyện viên tham gia sơ cấp cứu cho người bị tai nạn giao thông đã thành lập tại các điểm sơ cấp cứu trên địa bàn các huyện, thành phố: 100.000 đồng/người/vụ.

đ) Số lượng, đối tượng tham gia công tác bảo đảm TTATGT quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d của khoản này do Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

2. Chi thăm hỏi, hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ bị thương; gia đình cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ bị chết khi làm nhiệm vụ (chỉ thăm hỏi, hỗ trợ 01 lần/01 trường hợp):

a) Chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ bị thương khi đang làm nhiệm vụ đảm bảo TTATGT, mức chi không quá 3.000.000 đồng/người. Thủ trưởng đơn vị được giao được giao nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông quyết định mức hỗ trợ phù hợp với mức độ bị thương và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

b) Chi hỗ trợ cho gia đình cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ hy sinh khi đang làm nhiệm vụ đảm bảo TTATGT: 7.000.000 đồng/người.

Điều 4. Mức phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông

1. Năm 2018, phân bổ dự toán kinh phí từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông theo Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính.

2. Từ năm 2019: Ban An toàn giao thông tỉnh tổng hợp dự toán của các cơ quan liên quan, lập dự toán kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh gửi cơ quan tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 3 năm 2018./.