Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 08/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 10/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2019/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 10 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Xét Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở; Báo cáo thẩm tra số 114/BC-BPC ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Nghị quyết này quy định về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
b) Các nội dung, mức chi khác không quy định tại Nghị quyết này, thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc các chương trình, đề án phổ biến, giáo dục pháp luật;
b) Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp;
c) Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên (không thuộc các chương trình nêu tại điểm a, khoản 2 Điều này), các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật được vận dụng mức chi quy định tại Nghị quyết này.
3. Các mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
(Theo phụ lục đính kèm)
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
b) Ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện một số hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trọng tâm, trọng điểm theo quy định tại Điều 2 của Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP .
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV-Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CÁC MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000đ) |
Ghi chú |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||
|
|
|
|
|
||
a) |
Xây dựng đề cương |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng đề cương chi tiết |
Đề cương |
1.000 |
700 |
500 |
|
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
Đề cương |
1.200 |
800 |
600 |
|
b) |
Soạn thảo đề án, kế hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn) |
|
|
|
|
|
|
Soạn thảo đề án, kế hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn) |
Kế hoạch, đề án |
1.500 |
1000 |
700 |
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến |
Báo cáo |
400 |
300 |
200 |
|
c) |
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
|
|
|
|
|
|
Chủ trì |
Người/buổi |
150 |
120 |
100 |
|
|
Thành viên dự |
Người/buổi |
100 |
80 |
50 |
|
d) |
Ý kiến tư vấn của chuyên gia |
Văn bản |
500 |
300 |
200 |
|
đ) |
Xét duyệt đề án, kế hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn) |
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng |
Người/buổi |
200 |
150 |
100 |
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký |
Người/buổi |
150 |
120 |
80 |
|
|
Đại biểu được mời tham dự |
Người/buổi |
100 |
80 |
50 |
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng |
Bài viết |
300 |
200 |
100 |
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng |
Bài viết |
200 |
150 |
100 |
|
e) |
Lấy ý kiến thẩm định |
Bài viết |
500 |
300 |
200 |
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch |
g) |
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch |
Văn bản |
500 |
300 |
200 |
|
|
|
|
||||
a) |
Thù lao báo cáo viên cấp trung ương, cấp tỉnh |
Người/buổi |
|
Áp dụng Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh quy định một số mức chi thực hiện cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
||
b) |
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên PBGDPL, tư vấn và tham gia các đợt PBGDPL lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Người/buổi |
300 |
Đây là mức chi tối đa, tùy theo trình độ, năng lực thực tế của BCV, TTV, CTV, tính chất phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, khả năng chi trả của đơn vị, người có thẩm quyền quyết định mức chi nhưng không thấp hơn 50.000đ/người/buổi |
||
c) |
Thù lao cho người được mời tham gia công tác PBGDPL; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật |
Người/buổi |
|
Tùy theo trình độ, năng lực của người được mời, thủ trưởng cơ quan tổ chức quyết định áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này |
||
d) |
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia PBGDPL, cán bộ thực hiện công tác PBGDPL cho các đối tượng đặc thù |
Người/buổi |
|
Được hưởng thêm 15% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c mục này |
||
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù |
|
|
|
|||
a) |
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tờ gấp đã hoàn thành |
1.000 |
|
||
b) |
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Tình huống |
300 |
|
||
c) |
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
Câu chuyện |
1.500 |
|
||
d) |
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) |
Tiểu phẩm |
5.000 |
|
||
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
|||
a) |
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật |
Người/ngày |
30 |
Không quá 01 ngày |
||
b) |
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Người/buổi |
10 |
|
||
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường |
|
|
|
|||
a) |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) |
Ngày |
200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
Áp dụng đối với hoạt động PBGDPL lưu động, sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt Câu lạc bộ, nhóm nòng cốt tại vùng cao cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác PBGDPL |
||
b) |
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) |
Ngày |
130% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
|||
|
|
|
||||
a) |
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng ban giám khảo, ban tổ chức và một số nội dung chi khác |
|
|
Áp dụng Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, giai đoạn 2016-2020 |
||
b) |
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên Internet |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|
|
- Thuê dẫn chương trình |
Người/buổi |
1.500 |
1.000 |
700 |
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức cuộc thi phê duyệt mức chi cụ thể theo mức chi thực tế |
|
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu |
Ngày |
10.000 |
6.000 |
3.000 |
|
|
- Thuê văn nghệ, diễn viên |
Người/ngày |
300 |
200 |
100 |
|
|
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử) |
|
|
Áp dụng Thông tư 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi cho việc tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. |
||
c) |
Chi giải thưởng sân khấu hóa (theo cơ cấu giải thưởng được duyệt) |
|
|
|
||
|
- Giải nhất |
Giải thưởng |
|
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
6.000 |
4.000 |
3.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
3.000 |
2.000 |
1.500 |
|
|
- Giải nhì |
Giải thưởng |
|
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
4.000 |
3.000 |
2.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
2.000 |
1.500 |
1.000 |
|
|
- Giải ba |
Giải thưởng |
|
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
3.000 |
2.000 |
1.500 |
|
|
+ Cá nhân |
|
1.500 |
1.000 |
700 |
|
|
- Giải khuyến khích |
Giải thưởng |
|
|
|
|
|
+ Tập thể |
|
2.000 |
1.500 |
1.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
1.000 |
700 |
500 |
|
|
- Giải phụ khác |
|
500 |
400 |
300 |
|
d) |
Chi giải thưởng cuộc thi khác (thi viết, thi qua mạng internet, thi trên sóng phát thanh, truyền hình) |
|
|
|
|
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức cuộc thi phê duyệt mức chi giải thưởng cụ thể, nhưng mức cao nhất không vượt quá 80% mức giải thưởng tương ứng quy định tại điểm c của mục này |
|
|
|
||||
a) |
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh |
Trang |
75 |
Tính theo trang chuẩn 350 từ |
||
b) |
Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
|
||
|
- Phát thanh bằng tiếng Việt |
Lần |
15 |
|
||
|
- Phát thanh bằng tiếng dân tộc |
Lần |
20 |
|
||
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật |
|
|
|
|||
a) |
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm |
Tủ/năm |
|
Theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật |
||
b) |
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách pháp luật định kỳ 06 tháng/lần |
Lần |
100 |
|
||
c) |
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách pháp luật |
Lần/người |
50 |
|
||
|
|
|
||||
a) |
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các sở, ngành, địa phương |
Báo cáo |
50 |
|
||
b) |
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án |
Văn bản |
50 |
|
||
c) |
Viết báo cáo |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|
|
- Báo cáo định kỳ hàng năm của các sở, ngành, địa phương |
Báo cáo |
1.000 |
700 |
500 |
|
|
- Báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
1.000 |
700 |
500 |
|
|
- Báo cáo đột xuất |
Báo cáo |
500 |
|
||
|
|
|
|
|
||
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận đơn vị đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. |
Tương đương tập thể lao động xuất sắc |
|
|
|
Áp dụng các quy định về thi đua, khen thưởng hiện hành |
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen đơn vị tiêu biểu về đạt chuẩn tiếp cận pháp luật toàn tỉnh |
Bằng khen |
|
|
|
Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban sông Mê Công Việt Nam Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong kỳ thi (cuộc thi) quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia và cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho báo cáo viên, giảng viên trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về Đề án sắp xếp, sáp nhập, chia tách các thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với Tổ trưởng, Tổ phó Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc diện dôi dư do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, có nguyện vọng thôi việc Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức bố trí kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ giáo dục, đào tạo (học phí) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum năm học 2018-2019 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên của tỉnh Bình Phước được đầu tư trực tiếp và cho vay từ nguồn vốn của Quỹ đầu tư phát triển Bình Phước giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về chế độ chi hỗ trợ đối với lao động hợp đồng vị trí nấu ăn trong cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án Tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 05/07/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết 140/2015/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục kèm theo Nghị quyết 122/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND và 130/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí và Lệ phí Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 03/04/2017
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 04/05/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn xã miền núi và xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc 04 huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các Trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, phương án cải tạo phục hồi môi trường và phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND về thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/11/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 28/06/2017
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND về chuyển mục đích đất trồng lúa nước để thực hiện dự án năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2016 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 24/06/2017
Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2013 thông qua kết quả đàm phán và đề xuất ký kết Hiệp định cho dự án “Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng” với Ngân hàng Thế giới Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 25/04/2013
Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 05/12/2012
Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 30/05/2008