Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 11/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 05/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2018/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2018 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7
(Từ ngày 04/12/2018 đến ngày 06/12/2018)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước 2015;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 35/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18/10/2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương; khen thưởng người cao tuổi;
Xét Tờ trình số 168/TTr-UBND ngày 14/11/2018 của UBND Thành phố về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Ban Pháp chế, Ban Kinh tế và Ngân sách; Báo cáo tiếp thu số 329/BC-UBND ngày 03/12/2018 của UBND Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân Thành phố, cụ thể:
1. Quy định nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện, thị xã (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
2. Quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo).
3. Quy định nội dung chi, mức chi cho các kỳ thi có sự tham gia của học sinh quốc tế do thành phố Hà Nội đăng cai tổ chức (Chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo).
4. Quy định mức hỗ trợ hàng năm đối với các Ban liên lạc tù chính trị trên địa bàn thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo).
5. Quy định chế độ điều dưỡng đối với người có công với cách mạng từ 80 tuổi trở lên hai năm một lần, trong năm không thực hiện chính sách điều dưỡng của Trung ương (Chi tiết tại Phụ lục số 05 kèm theo).
6. Quy định nội dung và mức tặng quà của thành phố Hà Nội tới các đối tượng nhân dịp Tết Nguyên Đán; kỷ niệm Ngày Thương binh - Liệt sỹ 27/7 và Ngày Quốc khánh 02/9 (Chi tiết tại Phụ lục số 06 kèm theo).
7. Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội, Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm Bệnh viện đa khoa Đống Đa (Chi tiết tại Phụ lục số 07 kèm theo).
8. Quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao (Chi tiết tại Phụ lục số 08 kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội tham gia giám sát thực hiện Nghị quyết.
4. Các Quyết định của UBND Thành phố gồm: số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 quy định quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên của thành phố Hà Nội; số 1537/QĐ-UBND ngày 01/04/2011 về việc phê duyệt mức hỗ trợ hoạt động hàng năm của các Ban liên lạc tù chính trị trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 10/2014/QĐ-UBND ngày 18/2/2014 quy định chế độ phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi y tế đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm bệnh viện Đống Đa; số 49/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; số 2198/QĐ-UBND ngày 06/5/2011 về kinh phí, mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi hàng năm hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 05/12/2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI,
BAN TƯ VẤN THUỘC ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, Ban tư vấn thuộc ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện, thị xã.
Các khoản chi khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 35/2018/TT-BTC 30/3/2018 của Bộ Tài chính.
2. Đối tượng áp dụng
Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện, thị xã.
3. Mức chi cụ thể bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện, thị xã như sau:
TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi của Thành phố (đồng) |
||
Cấp Thành phố |
Quận, huyện, thị xã |
||||
1 |
Chi hỗ trợ hoạt động hàng tháng cho lãnh đạo Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, Ban Tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam quận, huyện, thị xã là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
a |
Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội |
|
|
|
|
|
- Chủ nhiệm |
Hệ số |
1,0 lần mức lương cơ sở |
|
|
|
- Phó chủ nhiệm |
Hệ số |
0,8 lần mức lương cơ sở |
|
|
b |
Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện, thị xã |
|
|
|
|
|
- Trưởng ban |
Hệ số |
|
0,18 lần mức lương cơ sở |
|
|
- Phó Trưởng ban |
Hệ số |
|
0,12 lần mức lương cơ sở |
|
2 |
Mức chi viết báo cáo và góp ý bằng văn bản |
|
|
|
|
|
- Chi viết báo cáo và góp ý bằng văn bản |
Văn bản hoặc báo cáo |
500.000 |
300.000 |
|
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội; Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện, thị xã do ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và quận, huyện, thị xã theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành/.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ NGUỒN KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác của thành phố Hà Nội.
Các nội dung khác về lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018.
2. Đối tượng áp dụng
- Cán bộ trong các cơ quan nhà nước;
- Công chức, công chức thực hiện chế độ tập sự trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội các cấp thuộc Thành phố; công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập;
- Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, chiến sỹ, công nhân, viên chức trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;
(Các đối tượng nêu trên gọi tắt là cán bộ, công chức, viên chức)
- Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố;
- Các đối tượng đào tạo bồi dưỡng khác theo Chương trình, Kế hoạch, Đề án được duyệt của cấp có thẩm quyền.
3. Giải thích từ ngữ
- Cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức: là cơ quan được giao thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương, cho thôi việc, nghỉ hưu, giải quyết chế độ, chính sách và khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng là cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức, viên chức).
4. Quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác của thành phố Hà Nội
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
I |
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CBCCVC Ở TRONG NƯỚC |
|
I.1 |
Đào tạo CBCCVC và đối tượng khác trong nước |
|
I.1.1 |
Các nội dung chỉ do cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo thực hiện |
|
1 |
Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo |
Theo hóa đơn của cơ sở đào tạo nơi CBCCVC được cử đi đào tạo hoặc theo hợp đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết |
2 |
Chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc |
Căn cứ khả năng ngân sách được giao, căn cứ vào chứng từ, hóa đơn hợp pháp thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc cho đối tượng được cử đi đào tạo cho phù hợp. |
3 |
Chi hỗ trợ các cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo |
Theo các chính sách, chế độ quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc |
I.1.2 |
Các nội dung chi do cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo thực hiện |
|
|
Chi hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho cán bộ, công chức, viên chức trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ): |
Căn cứ địa điểm tổ chức lớp học và khả năng ngân sách, các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi học sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác của mình để hỗ trợ cho CBCCVC được cử đi đào tạo các khoản chi phí nêu trên đảm bảo nguyên tắc: Các khoản chi hỗ trợ này không vượt quá mức chi hiện hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố |
I.2 |
Tổ chức các hội nghị tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ sử dụng nguồn đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC và đối tượng khác |
Thực hiện theo mức chi theo quy định hiện hành tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố |
I.3 |
Bồi dưỡng CBCCVC và đối tượng khác trong nước |
|
I.3.1 |
Các nội dung chi do các cơ sở bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp bồi dưỡng CBCCVC, giao nhiệm vụ biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng thực hiện |
|
1 |
Chi thù lao giảng viên (đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng) |
Một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học |
a |
Giảng viên trong nước: |
|
|
* Giảng viên, báo cáo viên là ủy viên Bộ Chính trị, ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Thường trực Thành ủy và các chức danh tương đương. |
2.000.000 đồng/người/buổi |
|
* Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch HĐND và UBND Thành phố và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; giảng viên cao cấp; chuyên viên cao cấp; Tiến sỹ khoa học. |
1.600.000 đồng/người/buổi |
|
* Giảng viên, báo cáo viên là Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính. |
1.200.000 đồng/người/buổi |
|
* Giảng viên, báo cáo viên còn lại là CBCC, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên) |
1.000.000 đồng/người/buổi |
|
* Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ công chức cấp huyện thuộc diện Ban Thường vụ Thành ủy quản lý |
1.000.000 đồng/người/buổi |
|
* Giảng viên, báo cáo viên còn lại là CBCC, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện trở xuống (ngoài đối tượng ở cấp huyện nêu trên) |
600.000 đồng/người/buổi |
|
* Giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
- Giảng viên cơ sở đào tạo thuộc Trường Chính trị tỉnh, thành phố: |
Không áp dụng mức tính giảng viên theo buổi, số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập theo quy định tại Thông tịch số 07/2013/TTLT-BGBNV-BTC ngày 08/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập. Trường hợp các giảng viên này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp học do các cơ sở đào tạo khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế độ thù lao giảng viên theo quy định. |
|
- Giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quận, huyện, thị xã |
|
b |
Giảng viên nước ngoài |
- Đối với các lớp đào tạo bồi dưỡng sử dụng nguồn ngân sách nhà nước; nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Trường hợp mức chi thù lao cho giảng viên nước ngoài không vượt quá mức chi tối đa là 2.000.000 đồng/người/buổi, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quyết định mức thù lao đối với giảng viên nước ngoài trên cơ sở thỏa thuận tùy theo chất lượng giảng viên; Trường hợp mức chi thù lao giảng viên nước ngoài cao hơn mức 2.000.000 đồng/người/buổi, trên cơ sở đề xuất mức chi của các giảng viên, cơ quan được giao mở lớp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ tham mưu UBND Thành phố xin ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND Thành phố đối với từng trường hợp cụ thể làm cơ sở triển khai thực hiện. - Đối với các lớp đào tạo bồi dưỡng còn lại ngoài các lớp trên: cơ quan chủ trì mở lớp hoặc cơ sở đào tạo quyết định mức chi thù lao giảng viên nước ngoài trên cơ sở thỏa thuận tùy theo chất lượng giảng viên và bảo đảm phù hợp với khả năng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị. |
2 |
Chi phí thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên |
Thực hiện theo mức chi theo quy định hiện hành tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố Áp dụng trong trường hợp cơ quan đơn vị không có phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên mà phải đi thuê |
3 |
Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên: |
Tùy theo địa điểm, thời gian tổ chức lớp học, các cơ quan, được giao chủ trì tổ chức các khóa để đào tạo, bồi dưỡng CBCCV quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên phù hợp với mức chi phụ cấp lưu trú được quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố |
4 |
Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho các đối tượng là những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố và các đối tượng khác trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở đào tạo |
Chi hỗ trợ một phần tiền học viên trong thời gian đi học tập trung: 70.000 đồng/ngày/học viên. Không hỗ trợ trong trường hợp học viên chỉ tham gia học nửa ngày |
5 |
Chi hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng là cán bộ phụ trách thiếu nhi thành đoàn Viêng Chăn - Lào và học sinh học nội trú tại Trường đội Lê Duẩn |
- 120.000 đồng/người/ngày học sinh. - 150.000 đồng/người/ngày bộ phụ trách thiếu nhi thành đoàn Viêng Chăn - Lào |
6 |
Chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết); chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ cho các đối tượng là những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố và các đối tượng khác trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở đào tạo |
Các khoản chi hỗ trợ này vượt quá mức chi công tác phí hiện hành theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố và thanh toán không trùng lặp nhiều lần đối với một đối tượng thụ hưởng, do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC chi |
7 |
Chi nước uống phục vụ lớp học |
Áp dụng mức chi nước uống tổ chức các cuộc hội nghị theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố |
8 |
Chi dịch thuật |
Thực hiện mức chi dịch thuật hiện hành quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước |
9 |
Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi |
Áp dụng mức chi ra đề thi, coi thi, chấm thi tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT/BTC-BGDDT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo. Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện quy đổi thời gian ra giờ chuẩn theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. |
10 |
Các khoản chi phí theo thực tế phục vụ trực tiếp lớp học: |
Các khoản chi phí thực tế nêu trên khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định. Đối với các khoản chi thuê phòng học, thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy phải có hợp đồng, hóa đơn theo quy định; trong trường hợp mượn cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khác tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ sinh, an ninh, phục vụ, thì chứng từ thanh toán là bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho mượn cơ sở vật chất; bên cho mượn cơ sở vật chất hạch toán khoản thu này để giảm chi kinh phí hoạt động của đơn vị. |
a |
Chi thuê hội trường, phòng học; thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị khác...) |
|
b |
Chi mua, in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); chi in và cấp chứng chỉ |
|
c |
Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên |
|
d |
Văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ,... phục vụ lớp học |
|
11 |
Chi phí cho việc tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế |
Chi áp dụng cho các lớp có thời gian học từ 03 tháng trở lên hoặc đối với các lớp có thời gian đi học tập nghiên cứu thực tế được quy định trong chương trình học được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
a |
Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên và giáo viên chủ nhiệm, giáo viên đồng chủ nhiệm, cán bộ quản lý lớp học (nếu có) đi khảo sát, thực tế |
Thanh toán theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế |
b |
Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên và giáo viên chủ nhiệm, giáo viên đồng chủ nhiệm, cán bộ quản lý lớp học của các Trung tâm bồi dưỡng chính trị quận, huyện, thị xã (nếu có) trong những ngày đi thực tế |
Do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quyết định mức hỗ trợ phù hợp với mức chi công tác phí quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố |
12 |
Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, tài liệu bồi dưỡng |
Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính, các cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn chương trình, giáo trình quyết định mức chi cho phù hợp với từng chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
13 |
Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc |
Căn cứ khả năng nguồn kinh phí, căn cứ số lượng học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc của từng lớp, cơ sở đào tạo được quyết định chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc theo mức tối đa không quá 200.000 đồng/học viên |
|
Chi hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng CBCCVC của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng (Chi công tác phí cho cán bộ quản lý lớp của cơ sở đào tạo (nếu có); chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp (nếu có) và các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp học (nếu có) |
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC được phép trích tối đa không quá 10% trên tổng kinh phí của mỗi lớp học và được tính trong phạm vi nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ để chi phí cho các nội dung chỉ quy định tại Điểm 1 Khoản I.1.1 Mục I.1 Phần I Nghị quyết này; Kinh phí phục vụ quản lý không chi hết, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp dưỡng được chủ động sử dụng cho các nội dung khác có liên quan phục vụ nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC. Cơ sở đào tạo bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng CBCCVC có trách nhiệm quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ về định mức chi quản lý và sử dụng khoản kinh phí quản lý lớp học đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước |
I.3.2 |
Các nội dung chi do cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng thực hiện |
|
1 |
Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian đi học tập trung |
Căn cứ địa điểm tổ chức lớp học và khả năng ngân sách, các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi học chi hỗ trợ phù hợp với mức chi hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố. Không hỗ trợ trong trường hợp học viên chỉ tham gia học nửa ngày |
2 |
Chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết nguyên đán); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho cán bộ, công chức, viên chức trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ) |
Các khoản chi hỗ trợ này không vượt quá mức chi công tác phí hiện hành theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố, và thanh toán không trùng lặp nhiều lần đối với một đối tượng thụ hưởng |
3 |
Chi hỗ trợ các cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử đi bồi dưỡng |
Theo các chính sách, chế độ quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc do cơ quan, đơn vị cử CBCCVC đi bồi dưỡng thực hiện |
4 |
Chi phí đào tạo, bồi dưỡng (trong trường hợp cơ quan đơn vị được giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC nhưng không có cơ sở đào tạo, không có điều kiện tổ chức lớp phải gửi cán bộ đi đào tạo ở các cơ quan đơn vị) |
- Chi phí bồi dưỡng theo hợp đồng dịch vụ do cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC ký kết với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; - Tiền mua giáo trình, tài liệu học tập bắt buộc và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng theo hóa đơn thu tiền của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. |
I.3.3 |
Chi các hoạt động phục vụ trực tiếp công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của các Sở, ngành, quận, huyện, thị xã |
|
1 |
Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; đi công tác để kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố |
2 |
Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng |
Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND Thành phố |
3 |
Chi văn phòng phẩm, các chi khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC |
Căn cứ chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành |
II |
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CBCCVC Ở NƯỚC NGOÀI |
|
1 |
Chi phí dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng phải trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ |
Theo thông báo hoặc hóa đơn học phí của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nơi CBCCVC được cử đi đào tạo bồi dưỡng hoặc chứng từ, hóa đơn hợp pháp do cơ sở dịch vụ ở nước ngoài ban hành hoặc theo hợp đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết |
2 |
Chi học phí và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo hoặc cơ sở dịch vụ ở nước ngoài |
Theo thông báo hoặc hóa đơn học phí của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nơi CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc chứng từ, hóa đơn hợp pháp do cơ sở dịch vụ ở nước ngoài ban hành hoặc theo hợp đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết |
3 |
Chi mua bảo hiểm y tế trong thời gian học tập ở nước ngoài |
Theo thông báo hoặc hóa đơn Bảo hiểm y tế bắt buộc của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nơi CBCCV được cử đi đào tạo và không vượt mức Bảo hiểm y tế tối thiểu áp dụng chung cho lưu học sinh nước ngoài ở nước sở tại |
4 |
Chi phí cho công tác phiên dịch, biên dịch tài liệu |
Thực hiện mức chi dịch thuật hiện hành quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước |
5 |
Chi phí cho công tác tổ chức lớp học (Khảo sát, đàm phán, xây dựng chương trình học tập với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài...) |
Theo chi phí thực tế phát sinh có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp |
6 |
Chi phí ăn và tiêu vặt, ở, đi lại, lệ phí sân bay, chi làm thủ tục xuất, nhập cảnh (hộ chiếu, visa) |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí |
Trường hợp các văn bản trích dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Nguồn kinh phí thực hiện
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố và các đối tượng bổ sung theo đặc thù của Thành phố được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của viên chức và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CHO CÁC KỲ THI CÓ SỰ THAM GIA CỦA HỌC SINH QUỐC TẾ DO THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐĂNG CAI TỔ CHỨC
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung chi, mức chi cho các kỳ thi có sự tham gia của học sinh quốc tế do thành phố Hà Nội đăng cai tổ chức.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức kỳ thi
3. Nội dung chi, mức chi cụ thể
TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
1 |
Chi tổ chức đón tiếp các đoàn, khách mời quốc tế tham dự kỳ thi |
|
1.1 |
Chi đón tiếp các đoàn và khách mời quốc tế (các nội dung thanh toán được tính theo số người và số ngày thực tế ăn, ở trong thời gian diễn ra kỳ thi, tối đa không vượt quá tổng quy mô và thời gian tổ chức kỳ thi) |
|
Mức tiền ăn, nghỉ cho trưởng đoàn trong thời gian diễn ra kỳ thi |
2.800.000 đồng/người/ngày |
|
Mức tiền ăn, nghỉ cho phó trưởng đoàn; quan sát viên (đã đóng lệ phí) trong thời gian diễn ra kỳ thi |
2.100.000 đồng/người/ngày |
|
Mức tiền ăn, nghỉ cho thí sinh trong thời gian tham dự kỳ thi |
900.000 đồng/người/ngày |
|
Chi tổ chức 03 buổi tiệc chiêu đãi (một buổi chiêu đãi nhân khai mạc, một buổi chiêu đãi sau khi thi xong, một buổi chiêu đãi khi kết thúc kỳ thi) |
1.200.000 đồng/người/3 cuộc chiêu đãi |
|
1.2 |
Chi tổ chức hội nghị |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước; các quy định hiện hành của thành phố Hà Nội. |
2 |
Chi tổ chức ăn, nghỉ cho các cán bộ là người Việt Nam làm việc trực tiếp với người nước ngoài tại cùng một địa điểm (theo yêu cầu của Ban tổ chức) trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi |
|
2.1 |
Đối với cán bộ phía Việt Nam tham gia làm việc trực tiếp với người nước ngoài tại cùng một địa điểm theo yêu cầu bảo mật và đặc thù của kỳ thi (chi theo thực tế phát sinh) |
2.100.000 đồng/người/ngày |
2.2 |
Đối với cán bộ, thư ký, phụ trách viên, do yêu cầu của công việc được Ban tổ chức bố trí ăn nghỉ cùng với nơi của học sinh dự thi trong quá trình tổ chức thi (chi theo thực tế phát sinh) |
900.000 đồng/người/ngày |
3 |
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các tiểu ban; các cuộc họp và làm việc của Hội đồng thi, dịch đề, thảo luận điểm với các đoàn trong thời gian diễn ra kỳ thi |
Thực hiện theo quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị của thành phố Hà Nội tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố. |
4 |
Chi tổ chức các lớp tập huấn đội ngũ cán bộ chuyên môn (gồm cán bộ làm công tác đề thi, cán bộ chấm thi, coi thi, kỹ thuật viên, thư ký, phụ trách viên) bảo đảm tiêu chuẩn, trình độ đúng quy định của Quy chế thi |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các quy định hiện hành của thành phố Hà Nội. |
5 |
Chi bồi dưỡng đội ngũ phụ trách viên, tình nguyện viên phục vụ các đoàn tham dự kỳ thi (thực hiện thanh toán theo ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi) |
100.000 đồng/người/ngày |
6 |
Chi tổ chức soạn thảo đề thi, coi thi, chấm thi |
|
6.1 |
Chi cho công tác tổ chức soạn thảo đề thi (gồm cả đề đề xuất, đề chính thức và đề dự bị) |
|
a |
Chi bồi dưỡng tác giả ra đề thi đề xuất đạt yêu cầu của Ban Chuyên môn |
6.000.000 đồng/bài lý thuyết; 15.000.000 đồng/bài thực hành |
b |
Chi làm đề thi: - Đối với các đề thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt sử dụng làm đề chuẩn bị cho kỳ thi - Đối với các đề thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt để đưa ra trình bày trước Hội đồng thi |
15.000.000 đồng/một bài thi lý thuyết; 20.000.000 đồng/một bài thi thực hành 120.000. 000 đồng/một bài thi lý thuyết; 135.000.000 đồng/một bài thi thực hành |
c |
Chi phản biện đề thi: - Đối với đề chuẩn bị - Đối với các đề thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt để đưa ra trình bày trước Hội đồng thi |
1.000. 000 đồng/một bài lý thuyết; 1.500.000 đồng/một bài thi thực hành 6.000.000 đồng/một bài thi lý thuyết; 9.000.000 đồng/một bài thi thực hành |
6.2 |
Chi cho công tác coi thi, chấm thi (các mức thanh toán được áp dụng đối với các đối tượng có tên trong danh sách đã được Trưởng Ban Tổ chức kỳ thi phê duyệt và cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất) |
|
a |
Bồi dưỡng cán bộ chấm thi (vòng thi lý thuyết, vòng thi thực hành) |
2.500.000 đồng/người/vòng thi |
b |
Bồi dưỡng các cán bộ trực tiếp tham gia làm công tác sao in và vào bì bài thi (thực hiện theo mức khoán) |
36.000.000 đồng cho cả đợt thi |
c |
Bồi dưỡng cán bộ coi thi |
200.000 đồng/người/ngày |
d |
Chi hỗ trợ nước uống cho cán bộ trực tiếp tham gia thảo luận đề thi và chấm thi trong thời gian diễn ra kỳ thi |
100.000 đồng/người/ngày |
e |
Chi hỗ trợ nước uống và ăn giữa giờ cho học sinh trong thời gian thi |
30.000 đồng/người/ngày |
g |
Chi bồi dưỡng cán bộ được Ban tổ chức phân công làm việc trực tiếp với các trưởng đoàn, phó trưởng đoàn trong các buổi thảo luận kết quả chấm điểm |
500.000 đồng/người/buổi |
h |
Chi bồi dưỡng chuyên gia máy tính được Ban tổ chức phân công trực tiếp phục vụ Hội đồng thi, thư ký phục vụ Ban chuyên môn trong thời gian làm việc tại Hội đồng thi |
300.000 đồng/người/ngày |
6.3 |
Kinh phí đi lại của các cán bộ soạn thảo đề thi, chấm thi là người ở các địa phương khác có tên trong danh sách được Ban Tổ chức mời làm nhiệm vụ tại địa điểm tổ chức kỳ thi được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí. |
|
6.4 |
Trong trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia nước ngoài tham gia vào công tác ra đề thi, chấm thi: Trưởng Ban Tổ chức theo thẩm quyền quyết định các nội dung chi (tiền ăn, nghỉ, thù lao, vé máy bay) theo hợp đồng thỏa thuận ký kết với chuyên gia nước ngoài, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. |
|
7 |
Chi tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ và tham quan cho các đoàn tham gia |
Thực hiện trên tinh thần tiết kiệm, theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước; các quy định hiện hành của thành phố Hà Nội. |
8 |
Đối với các nội dung chi về thuê phương tiện đi lại, thuê phòng chờ tại sân bay, thuê chỗ ở cho học sinh và cán bộ; thuê địa điểm phục vụ các cuộc họp, hội nghị, các buổi thi, địa điểm tổ chức Lễ khai mạc, bế mạc; thuê các dịch vụ kỹ thuật, công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của kỳ thi (trong trường hợp cơ sở vật chất của các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức kỳ thi không có hoặc chưa đáp ứng được theo tiêu chuẩn quy định của Quy chế kỳ thi); chi tổ chức các hoạt động về vận động tài trợ, thông tin, tuyên truyền, đảm bảo an ninh, y tế trong thời gian diễn ra kỳ thi; chi hỗ trợ cải tạo, sửa chữa để chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thi lý thuyết, thực hành của kỳ thi; chi mua sắm các vật tư, văn phòng phẩm, thiết bị thí nghiệm phục vụ công tác xây dựng đề thi lý thuyết và thực hành phù hợp với yêu cầu của kỳ thi; các nội dung chi khác phục vụ trực tiếp cho việc tổ chức kỳ thi: Thực hiện theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành; thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt |
|
|
Để phù hợp với yêu cầu đặc thù của kỳ thi, việc mua hay thuê thiết bị, dụng cụ thí nghiệm phục vụ ra đề thi, chế thử, đặt hàng sản xuất thiết bị cho học sinh làm bài thi thực hành, thuê địa điểm thi, làm đề thi, chấm thi do Trưởng Ban Tổ chức kỳ thi quyết định lựa chọn cho phù hợp với các quy định về chỉ định thầu và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Nhà nước, đảm bảo hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình; đồng thời phải đảm bảo chế độ hóa đơn, chứng từ đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật. |
|
9 |
Chi phần thưởng cho học sinh đạt giải |
|
9.1 |
Mức chi thưởng cho học sinh Việt Nam đạt giải (bao gồm cả chi phần thưởng hiện vật và tiền thưởng) thực hiện theo quy định tại Quyết định số 158/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ khen thưởng học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế. |
|
9.2 |
Không thực hiện chi thưởng bằng tiền mặt cho học sinh nước ngoài đạt giải. Trưởng Ban Tổ chức kỳ thi quyết định phần thưởng bằng hiện vật cho các học sinh nước ngoài đạt giải trên tinh thần tiết kiệm và mang ý nghĩa kỷ niệm. Việc mua phần thưởng bằng hiện vật thực hiện theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Trường hợp các văn bản trích dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
- Ngân sách Nhà nước cấp.
- Nguồn thu từ các quan sát viên quốc tế, đoàn đi thêm (nếu có) được thực hiện theo Điều lệ của các kỳ thi.
- Các khoản đóng góp, ủng hộ tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước.
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC BAN LIÊN LẠC TÙ CHÍNH TRỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động hàng năm của Đại diện các Ban liên lạc tù chính trị thành phố Hà Nội; mức hỗ trợ kinh phí hàng năm, các năm chẵn và năm tròn đối với các Ban liên lạc tù chính trị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng
- Ban Đại diện các chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù đày thành phố Hà Nội.
- Các Ban liên lạc tù chính trị trên địa bàn thành phố Hà Nội (14 Ban), bao gồm: Nhà tù Côn Đảo; Nhà tù Sơn La; Nhà tù Khám lớn Sài Gòn; Nhà tù Hỏa Lò; Nhà tù Nhà Tiền; Nhà tù Thanh Liệt; Nhà tù Nhà Rượu Gia Lâm; Nhà tù Sở Mật thám; Nhà tù Quảng Nam Đà Nẵng; Nhà tù Thừa Thiên Huế; Nhà tù Hanh Thông Tây; Nhà tù Cam Ranh; Nhà tù Phú Quốc; Nhà tù căng 41.
3. Mức hỗ trợ kinh phí
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Đại diện các chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày thành phố Hà Nội, mức hỗ trợ: 30.000.000 đồng/năm.
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các Ban liên lạc tù chính trị Hà Nội, mức hỗ trợ: 500.000 đồng/hội viên/năm.
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các Ban liên lạc tù chính trị tổ chức kỷ niệm vào các các năm chẵn và năm tròn, mức chi: 100.000 đồng/hội viên (ngoài mức hỗ trợ hàng năm cho hoạt động của các hội viên Ban liên lạc tù chính trị).
4. Nguồn kinh phí: Ngân sách Thành phố.
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ CHẾ ĐỘ ĐIỀU DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ 80 TUỔI TRỞ LÊN HAI NĂM MỘT LẦN, TRONG NĂM KHÔNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐIỀU DƯỠNG CỦA TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chính sách đặc thù của thành phố Hà Nội về chế độ điều dưỡng đối với người có công với cách mạng từ 80 tuổi trở lên hai năm một lần, trong năm không thực hiện chính sách điều dưỡng của Trung ương.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng được hưởng chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC gồm:
- Cha đẻ, mẹ đẻ của liệt sĩ; người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ; vợ hoặc chồng của liệt sĩ; con liệt sĩ bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Thương binh, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật dưới 81%;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do ảnh hưởng của chất độc hóa học dưới 81%;
- Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày;
- Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
3. Mức chi thực hiện điều dưỡng
a) Mức chi điều dưỡng tại nhà: 1.110.000 đồng/người/lần;
b) Mức chi điều dưỡng tập trung: 2.490.000 đồng/người/lần, trong đó:
- Mức chi điều dưỡng: 2.220.000 đồng/người/lần, bao gồm tiền ăn, tiền thuốc, quà tặng đối tượng và chi khác.
- Các khoản chi phí về điện, nước phục vụ chung cho công tác điều dưỡng: 220.000 đồng/người/lần.
- Chi sách báo, văn hóa, văn nghệ: 50.000 đồng/người/lần.
Khi chính sách của Trung ương về mức chi thay đổi thì chính sách của Thành phố được áp dụng tương ứng.
4. Nguồn kinh phí: Ngân sách Thành phố.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC TẶNG QUÀ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI TỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG NHÂN DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN; KỶ NIỆM NGÀY THƯƠNG BINH - LIỆT SỸ 27/7 VÀ NGÀY QUỐC KHÁNH 02/9
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung và mức tặng quà của Thành phố tới các đối tượng nhân dịp Tết Nguyên Đán; kỷ niệm Ngày Thương binh - Liệt sỹ 27/7 và Ngày Quốc khánh 02/9
2. Đối tượng áp dụng
- Nhân dịp Tết Nguyên đán: các đối tượng hưởng chính sách thuộc lĩnh vực người có công; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; hộ nghèo; người cao tuổi; người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; nữ cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; các tổ chức tiêu biểu; các cá nhân tiêu biểu; cán bộ trực Tết Nguyên đán và đối tượng tại các trung tâm nuôi dưỡng, chữa trị tập trung trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bệnh viện 09 - Sở Y tế.
- Nhân dịp Kỷ niệm ngày Thương binh - Liệt sỹ 27/7: các đối tượng hưởng chính sách thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, thân nhân gia đình liệt sỹ; các tổ chức tiêu biểu; các cá nhân tiêu biểu.
- Nhân dịp Kỷ niệm ngày Quốc khánh 02/9: người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945 (Lão thành cách mạng); người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày Khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 (Tiền khởi nghĩa); người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”; các cá nhân tiêu biểu; các cơ sở cách mạng.
3. Nội dung và mức tặng quà
a) Nhân dịp Tết Nguyên Đán:
(1) Mức quà (bằng tiền mặt) 1.000.000 đồng/người: Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên; Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành cách mạng); Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (Tiền khởi nghĩa); Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng (nếu người đứng tên trong gia đình được tặng kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" đã mất thì vợ/chồng hoặc con được nhận); Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (Bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi); Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Người hoạt động kháng chiến bị nhiệm chất độc hóa học; Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.
Trường hợp 01 cá nhân thuộc các đối tượng người có công nêu trên thì chỉ nhận 01 suất quà tặng của Thành phố.
(2) Mức quà (bằng tiền mặt) 500.000 đồng/người: Con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà); Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 đang hưởng trợ cấp hàng tháng; Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
(3) Mức quà (bằng tiền mặt) 300.000 đồng/người: Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
(4) Mức quà (bằng tiền mặt) 300.000 đồng/hộ: Hộ nghèo
(5) Mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi (bằng tiền mặt):
- 1.200.000 đồng/người: Người cao tuổi trên 100 tuổi;
- 1.500.000 đồng/người (đã bao gồm 5 mét vải lụa): Người cao tuổi tròn 100 tuổi;
- 1.000.000 đồng/người: Người cao tuổi tròn 90, 95 tuổi;
- 700.000 đồng/người: Người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85.
(6) Mức quà (bằng tiền mặt) 500.000 đồng/người: Người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (theo đề xuất của Liên đoàn lao động thành phố Hà Nội).
(7) Mức quà (bằng tiền mặt) 500.000 đồng/người: Nữ cựu thanh niên xung phong có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (cô đơn, không hưởng trợ cấp hàng tháng).
(8) Các tổ chức tiêu biểu:
- Mức chi 16.000.000 đồng (trong đó túi quà 1.000.000 đồng, tiền mặt 15.000. 000 đồng): Trường giáo dưỡng Bộ Công an - Ninh Bình;
- Mức chi 11.500.000 đồng/đơn vị (trong đó túi quà 1.500.000 đồng, tiền mặt 10.000.000 đồng): các đơn vị do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng bao gồm: Khu điều dưỡng cán bộ tại Đại Lải; Câu lạc bộ Thăng Long; Ban đại diện các chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù, đày thành phố Hà Nội; Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công số 2 Hà Nội, đại diện 01 trung tâm bảo trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Mức chi 11.000.000 đồng (trong đó túi quà 1.000.000 đồng, tiền mặt 10.000. 000 đồng): UBND huyện Thanh Thủy - tỉnh Phú Thọ;
- Mức chi 6.000.000 đồng/đơn vị (trong đó túi quà 1.000.000 đồng, tiền mặt 5.000.000 đồng): Các trung tâm nuôi dưỡng người có công các tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng (7 đơn vị); Làng Hữu nghị Việt Nam; Ban phục vụ lễ tang Hà Nội; Hội nạn nhân chất độc da cam Thành phố; Hội Cựu thanh niên xung phong Thành phố; các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng đối tượng chính sách xã hội tập trung và các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu của thương bệnh binh trên địa bàn Thành phố;
- Mức chi 4.000.000 đồng/đơn vị (trong đó túi quà 1.000.000 đồng, tiền mặt 3.000.000 đồng): Ban quản lý các nghĩa trang của Thành phố (Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Nhổn, Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Ngọc Hồi, Ban quản lý nghĩa trang Mai Dịch); Hội người khuyết tật; các trung tâm phục hồi chức năng; các cơ sở bảo trợ xã hội và các đơn vị sản xuất kinh doanh sử dụng trên 30% lao động là người khuyết tật trên địa bàn Thành phố.
(9) Mức chi 2.500.000 đồng/suất (trong đó túi quà 500.000 đồng, tiền mặt 2.000.000 đồng): gia đình người có công tiêu biểu (mỗi quận, huyện, thị xã chọn 02 gia đình) và các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăn tặng bao gồm: các đồng chí lão thành cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng sỹ, trí thức, gia đình chính sách, công nhân lao động, công dân ưu tú, người tốt việc tốt, hộ nghèo trên địa bàn Thành phố (mỗi quận, huyện, thị xã chọn 03 trường hợp).
(10) Mức chi (bằng tiền mặt) 200.000 đồng/người: Bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên phục vụ trực tiếp trong các ngày Tết tại các Trung tâm chữa trị và nuôi dưỡng đối tượng xã hội tập trung trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bệnh viện 09 - Sở Y tế.
(11) Mức chi (bằng tiền mặt) 100.000 đồng/người: Bổ sung thêm tiền ăn cho các đối tượng đang được chữa trị, nuôi dưỡng tập trung trong những ngày Tết tại các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bệnh viện 09 - Sở Y tế.
b) Nhân dịp Kỷ niệm ngày Thương binh - Liệt sỹ 27/7:
(1) Mức chi (bằng tiền mặt) 1.000.000 đồng/người: Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên; Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên; Đại diện thân nhân chủ yếu của liệt sỹ (Bố, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi); Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp.
Trường hợp 01 cá nhân thuộc các đối tượng người có công nêu trên thì chỉ nhận 01 suất quà tặng của Thành phố.
(2) Mức chi (bằng tiền mặt) 500.000 đồng/người: Đại diện gia tộc thờ cúng liệt sỹ (01 liệt sỹ/01 suất quà).
(3) Các tổ chức tiêu biểu:
- Mức chi 11.000.000 đồng/đơn vị (trong đó túi quà 1.000.000 đồng, tiền mặt 10.000.000 đồng): Làng Hữu nghị Việt Nam; các trung tâm nuôi dưỡng người có công các tỉnh liền kề có đối tượng người có công Hà Nội đang được nuôi dưỡng (7 đơn vị); Hội nạn nhân chất độc da cam Thành phố; Ban phục vụ lễ tang Hà Nội; Trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin thành phố Hà Nội; các đơn vị nuôi dưỡng điều dưỡng người có công; các đơn vị sản xuất kinh doanh tiêu biểu của thương bệnh binh trên địa bàn Thành phố;
- Mức chi 6.000.000 đồng/đơn vị (trong đó túi quà 1.000.000 đồng, tiền mặt 5.000.000 đồng): Ban quản lý các nghĩa trang của Thành phố (Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Nhổn, Ban quản lý nghĩa trang liệt sỹ Ngọc Hồi, Ban quản lý nghĩa trang Mai Dịch).
(4) Mức chi 2.500.000 đồng/suất (trong đó túi quà 500.000 đồng, tiền mặt 2.000. 000 đồng): Gia đình người có công tiêu biểu (mỗi quận, huyện, thị xã chọn 02 gia đình) và các cá nhân tiêu biểu do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng bao gồm: gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học tiêu biểu hoặc có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
c) Nhân dịp Kỷ niệm ngày Quốc khánh 02/9:
(1) Mức chi (bằng tiền mặt) 1.000.000 đồng/người: Người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945 (Lão thành cách mạng); Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (Tiền khởi nghĩa); Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”; Người trong gia đình được tặng kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” (nếu người đứng tên trong kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” đã chết thì vợ, chồng hoặc con được tặng quà).
Trường hợp 01 cá nhân thuộc các đối tượng người có công nêu trên thì chỉ nhận 01 suất quà tặng của Thành phố.
(2) Mức chi 11.000.000 đồng/đơn vị (trong đó túi quà 1.000.000 đồng, tiền mặt 10.000.000 đồng): Các cơ sở cách mạng do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng.
(3) Mức chi 2.500.000 đồng/suất (trong đó túi quà 500.000 đồng, tiền mặt 2.000.000 đồng): Các cá nhân tiêu biểu là người có công thuộc đối tượng được tặng quà nhân dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 02/9 do đoàn lãnh đạo Thành phố đi thăm tặng.
4. Nguồn kinh phí: Từ ngân sách Thành phố và ngân sách quận, huyện, thị xã theo phân cấp.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP LÀM VIỆC TẠI CHI CỤC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI, BỆNH VIỆN 09 VÀ KHOA TRUYỀN NHIỄM BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỐNG ĐA
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP làm việc tại Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm Bệnh viện đa khoa Đống Đa.
2. Đối tượng áp dụng
- Cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để chi trả hỗ trợ cho công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP .
- Công chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP làm việc tại Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm Bệnh viện đa khoa Đống Đa.
3. Mức hỗ trợ kinh phí
a) Mức hỗ trợ đối với công chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP làm việc tại Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội: bằng 0,7 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Mức hỗ trợ đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa Truyền nhiễm Bệnh viện đa khoa Đống Đa: bằng 1,25 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
4. Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách Thành phố.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tham gia tập luyện, huấn luyện và thi đấu thuộc các đội tuyển sau đây:
- Đội tuyển cấp Thành phố.
- Đội tuyển trẻ cấp Thành phố.
- Đội tuyển năng khiếu các cấp.
2. Đối tượng áp dụng
- Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao Hà Nội.
- Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận, huyện, thị xã trực thuộc thành phố Hà Nội.
- Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục thể thao.
3. Mức chi cụ thể
3.1. Đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện
a) Tập luyện, huấn luyện ở trong nước: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập luyện, huấn luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền, mức chi cụ thể như sau:
STT |
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày (đồng/người/ngày) |
1 |
Đội tuyển cấp Thành phố |
220.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ cấp Thành phố |
175.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
130.000 |
b) Tập luyện, huấn luyện ở nước ngoài: Là số ngày thực tế theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trên cơ sở thư mời hoặc hợp đồng đào tạo, tập luyện được ký kết giữa cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo huấn luyện viên, vận động viên thể thao ở trong nước với nước ngoài. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên áp dụng theo quy định hiện hành về chế độ chi tập huấn, tham dự giải, làm nhiệm vụ tại nước ngoài và thuê chuyên gia nước ngoài huấn luyện các đội tuyển thể thao Hà Nội. Trong thời gian tập luyện ở nước ngoài huấn luyện viên, vận động viên không được hưởng chế độ quy định nêu tại Điểm a Khoản này.
3.2. Đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập trung thi đấu
STT |
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày (đồng/người/ngày) |
1 |
Đội tuyển cấp Thành phố |
290.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ cấp Thành phố |
220.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
220.000 |
3.3. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức chi quy định tại các Khoản 3.1 và 3.2 nêu trên.
3.4. Trường hợp các giải thi đấu khác không do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương tổ chức mà do các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia đăng cai tổ chức, trong thời gian tập trung thi đấu, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải. Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng do đơn vị cử huấn luyện viên, vận động viên dự giải và các nguồn tài trợ đảm bảo.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
- Nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao các đội tuyển cấp Thành phố được bố trí trong dự toán chi sự nghiệp thể dục thể thao giao hàng năm của Sở Văn hóa và Thể thao.
- Nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao thuộc đội tuyển năng khiếu cấp huyện được bố trí trong dự toán chi sự nghiệp thể dục thể thao cấp huyện hàng năm.
Thông tư 96/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 10/11/2018
Thông tư 76/2018/TT-BTC hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Thông tư 35/2018/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ban Tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Thông tư 01/2018/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu chậm nộp ngân sách địa phương cho từng cấp ngân sách Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2017-2018 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định cơ chế tài chính đầu tư thực hiện nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về thành lập Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 47/2002/NQ-HĐND về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 6- Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về phát triển thương mại tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về củng cố, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý lệ phí cấp giấy cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin nhằm cải thiện chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với người không có thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định về Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về thông qua chủ trương vay lại nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới(WB), phương án trả nợ vay và chấp thuận dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về khen thưởng các công trình tham dự giải thưởng về chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Hội Cựu chiến binh tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 47/2009/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về giá tài sản tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 12 và 15 Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 62/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và khai thác nguồn lợi Điệp quạt tại vùng biển ven bờ xã Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý và kiểm duyệt thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức; xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai của tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên những tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi y tế đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm bệnh viện Đống Đa Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, đấu giá quyền khai thác khoáng sản, sử dụng bến bãi để chứa và trung chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản sét của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thời gian thực hiện thủ tục và cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án xây dựng công trình trọng điểm tỉnh Nam Định Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất vượt hạn mức đất ở được Nhà nước công nhận hoặc được Nhà nước giao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và phát hành Công báo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp cho cán bộ, công chức gốc là nhà giáo công tác tại Sở Giáo dục - Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh - Xã hội và Phòng Giáo dục - Đào tạo; Phòng Lao động, Thương binh - Xã hội huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước và cơ sở y tế ngoài công lập tham gia khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất với sở, ngành chức năng và địa phương liên quan trong thực thi nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tại doanh nghiệp, nhà thầu thi công trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 Quy định về ưu đãi đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của thành phố Hà Nội Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định hệ số trượt giá đối với đơn giá bồi thường là: nhà cửa, vật kiến trúc và tài sản khác quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp khoản chi phí đối với người cao tuổi, người bệnh tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động của Quỹ phát triển nhà ở xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản kèm theo Quyết định 09/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2012-2015 theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động nhà tang lễ kèm theo Quyết định 15/2009/QĐ-UBND của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2007/QĐ-UBND Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa” thuộc lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất ở đô thị (Bảng 6) quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 29/05/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định số 53/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng do Tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 17/04/2015
Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 760/2007/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải Báo chí tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 30/05/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục trong quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về bộ đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và hồ sơ để xét hỗ trợ di dời cho cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nằm trong khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi mức chi chế độ hội nghị kèm theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về cơ chế quản lý, sử dụng nguồn ngân sách huyện, thị xã chi cho Quỹ Phát triển đất tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định số 388/2008/QĐ-UBND Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế Quỹ Khuyến học Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 07/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc xã khu vực II, học sinh THPT xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ pháp lý cho Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định bố trí ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm hại tình dục giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND bổ sung phần I bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Đề án sử dụng hợp lý quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về phê duyệt và ban hành Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 158/2002/QĐ-TTg về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế Ban hành: 15/11/2002 | Cập nhật: 24/12/2009
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009