Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2020
Số hiệu: | 09/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 23/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 23 tháng 05 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2013/NQ-HĐND NGÀY 31/5/2013 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, ĐÃI NGỘ, THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CÓ CHẤT LƯỢNG CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, Công chức năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức năm 2010;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Nghị định 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025 và một số văn bản liên quan;
Xét Tờ trình số 1336/TTr-UBND ngày 07/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 31/5/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 31/5/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a (Đào tạo sau đại học) khoản 1 mục II Điều 1 như sau:
- Phạm vi: Đào tạo Thạc sĩ, Chuyên khoa I, Chuyên khoa II, Bác sĩ nội trú.
- Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn tỉnh.
- Điều kiện:
+ Đối với cán bộ, công chức: Là cán bộ trẻ, thuộc diện quy hoạch vào các vị trí cán bộ chủ chốt, cán bộ chuyên môn sâu thuộc các cơ quan cấp tỉnh, các sở, ngành, các huyện, thành phố thị xã; Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên, trong đó có ít nhất 03 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ hoặc có đủ 03 năm công tác trở lên và đảm bảo một trong hai điều kiện: Thuộc đối tượng được tuyển thẳng hoặc 02 năm liền đạt danh hiệu từ chiến sĩ thi đua cơ sở trở lên. Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo. Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo.
+ Đối với viên chức: Có quá trình công tác được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trước khi cử đi đào tạo. Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, hoạt động nghề nghiệp tại đơn vị sự nghiệp công lập sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, cơ cấu nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị và mục tiêu của chính sách. Đề tài luận văn, luận án, đồ án tốt nghiệp phải phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.
+ Cán bộ, công chức được cử đi đào tạo Tiến sĩ bảo đảm các điều kiện như cử đi đào tạo Thạc sĩ, các quy định hiện hành của Chính phủ và không quá 45 tuổi tính từ thời điểm cử đi đào tạo.
+ Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc cơ quan được Ban Thường vụ Tỉnh ủy ủy quyền quyết định cử đi đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng cấp tỉnh, cấp huyện và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện.
+ UBND tỉnh lập kế hoạch đào tạo sau đại học báo cáo Thường trực HĐND tỉnh thống nhất để giao chỉ tiêu cho các ngành, các cấp và đơn vị sự nghiệp thực hiện.
+ Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, các sở, ngành, các huyện, thành phố thị xã quyết định cử cán bộ đi học theo chỉ tiêu UBND tỉnh giao. Việc lập hồ sơ đề nghị và quyết định giao chỉ tiêu, quyết định cử đi đào tạo bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch. Trong năm 2017 hoàn thành việc quyết định chỉ tiêu đào tạo, để đến 2020 hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu của nghị quyết.
- Nội dung và mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ tiền học phí không vượt quá mức trần học phí theo quy định tại cơ sở giáo dục công lập.
+ Hỗ trợ chi phí xây dựng và bảo vệ luận văn, luận án tốt nghiệp sau khi có bằng tốt nghiệp.
+ Đối với bậc học Tiến sĩ, chuyên khoa cấp II, Bác sĩ nội trú: 20 lần hệ số một mức lương cơ sở.
+ Đối với bậc học Thạc sĩ y học, Bác sĩ chuyên khoa cấp I: 12 lần hệ số một mức lương cơ sở.
+ Đối với bậc học Thạc sĩ các ngành: 08 lần hệ số một mức lương cơ sở.
- Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 31/5/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực đến hết năm 2020, việc lập danh sách cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo phải đảm bảo thời gian hiệu lực của Nghị quyết.
- Cán bộ y tế là Bác sĩ, Dược sĩ đại học trở lên công tác tại tuyến xã hưởng các chế độ theo quy định của Chính phủ và hưởng phụ cấp ưu đãi bằng 1,0 hệ số mức lương cơ sở/tháng. Công tác tại tuyến huyện, trực tiếp phục vụ trong lĩnh vực điều trị được hưởng phụ cấp ưu đãi bằng 0,7 hệ số mức lương cơ sở/ tháng; phục vụ trong lĩnh vực y tế dự phòng được hưởng bằng 0,8 hệ số mức lương cơ sở/tháng. Công tác tại tuyến tỉnh, trực tiếp phục vụ trong lĩnh vực điều trị được hưởng phụ cấp ưu đãi bằng 0,5 hệ số mức lương cơ sở/tháng; phục vụ trong lĩnh vực y tế dự phòng được hưởng bằng 0,6 hệ số mức lương cơ sở/tháng.
- Đối với Bác sĩ đa khoa tốt nghiệp trường công lập được tuyển dụng vào công tác tại tuyến huyện, sau khi trúng tuyển được hỗ trợ một lần như sau:
+ Tốt nghiệp loại xuất sắc, hỗ trợ 100 triệu đồng;
+ Tốt nghiệp loại giỏi, hỗ trợ 80 triệu đồng;
+ Tốt nghiệp loại khá, hỗ trợ 70 triệu đồng;
+ Tốt nghiệp loại trung bình khá, hỗ trợ 50 triệu đồng;
+ Tốt nghiệp loại trung bình, hỗ trợ 40 triệu đồng.
- Phụ cấp ưu đãi và trợ cấp được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng, không dùng làm căn cứ để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
- Thời gian không tính hưởng phụ cấp ưu đãi và trợ cấp bao gồm: Thời gian nghỉ chế độ thai sản; thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương; thời gian đi học liên tục, thời gian nghỉ ốm, thời gian bị tạm đình chỉ công tác từ 01 tháng trở lên.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a (Đối tượng và hình thức thu hút), khoản 4, mục II, Điều 1 như sau:
- Đối tượng thu hút bao gồm: Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ thuộc các ngành, lĩnh vực tỉnh còn thiếu nguồn nhân lực; Giáo sư, Phó Giáo sư; Bác sĩ chuyên khoa II, Bác sĩ chuyên khoa I, Bác sĩ nội trú, Dược sĩ đại học, Bác sĩ.
- Hình thức thu hút: Tiếp nhận về công tác lâu dài tại tỉnh; hoặc thông qua hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng vào các lĩnh vực phát triển kinh tế xã hội mà tỉnh có nhu cầu.
- Quy định thứ tự ưu tiên thu hút các đối tượng khác bằng hình thức tiếp nhận không qua thi tuyển, xét tuyển (tuyển dụng đặc biệt, đặc cách theo Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010) vào công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
+ Đối với công chức:
a1) Các trường hợp có bằng tiến sĩ ở nước ngoài và trong nước có chứng chỉ tiếng Anh IELTS đạt từ 6.0 điểm trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL quốc tế (TOEFL iBT) đạt 78 điểm trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương do các tổ chức quốc tế có uy tín cấp.
a2) Các trường hợp tốt nghiệp thạc sĩ loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài, trong trường hợp số hồ sơ cao hơn số cần tuyển thì lựa chọn theo thứ tự ưu tiên: Người có kết quả bảo vệ luận văn, luận án, đồ án cao hơn; người có số điểm bình quân các học phần của trình độ đào tạo cao hơn; người có thành tích được khen thưởng trong học tập, rèn luyện; số điểm thi đầu vào cao hơn.
a3) Các trường hợp tốt nghiệp đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài, trong trường hợp số hồ sơ cao hơn số cần tuyển thì lựa chọn theo thứ tự ưu tiên: Người có kết quả bảo vệ luận văn, luận án, đồ án cao hơn; người có số điểm bình quân các học phần của trình độ đào tạo cao hơn; người có thành tích được khen thưởng trong học tập, rèn luyện; số điểm thi đầu vào cao hơn.
Người tốt nghiệp đại học ở nước ngoài quy định tại a2), a3) trên đây phải được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước ngoài công nhận và cục khảo thí Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận về chất lượng theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDDT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.
a4) Ưu tiên tuyển dụng theo thứ tự đối với người tốt nghiệp thủ khoa; tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, tốt nghiệp loại giỏi tại các trường đại học trong nước, hệ chính quy. Trong trường hợp số hồ sơ cao hơn số cần tuyển thì lựa chọn theo thứ tự ưu tiên: Người có kết quả bảo vệ luận văn, luận án, đồ án cao hơn; người có số điểm bình quân các học phần của trình độ đào tạo cao hơn người có thành tích được khen thưởng trong học tập, rèn luyện; có trình độ tiếng anh cao hơn (trình độ tiếng Anh IELTS đạt 6.0 điểm trở lên; chứng chỉ TOEFL quốc tế (TOEFL iBT) đạt 78 điểm trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng nước ngoài thông dụng, phổ biến tương đương do các tổ chức quốc tế có uy tín cấp mà tỉnh có nhu cầu); số điểm thi đầu vào cao hơn.
- Đối với viên chức xét tuyển đặc cách đối với các đối tượng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012. Thứ tự ưu tiên tương ứng như quy định đối với công chức.
- Đối với tuyển dụng người dân tộc thiểu số: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng quy chế ưu tiên tuyển dụng công chức, viên chức người dân tộc thiểu số phù hợp số lượng, chức danh và vị trí cần tuyển theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của Bộ Nội vụ và Ủy ban Dân tộc về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Điều 11 Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc báo cáo Thường trực HĐND tỉnh thống nhất trước khi thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp.
b) Việc thực hiện chính sách thu hút phải công bố công khai về đối tượng, tiêu chuẩn ưu tiên trên Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm c (Chính sách hỗ trợ) khoản 4, mục II, Điều 1 như sau:
- Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được thu hút từ nơi khác về làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ 01 lần như sau:
+ Giáo sư, Giáo sư - Tiến sĩ: 200 lần hệ số 1 mức lương cơ sở.
+ Phó Giáo sư, Phó Giáo sư - Tiến sĩ: 150 lần hệ số 1 mức lương cơ sở.
+ Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II: 80 lần hệ số 1 mức lương cơ sở.
+ Thạc sĩ có chuyên ngành đào tạo cùng với chuyên ngành tốt nghiệp đại học, Bác sĩ chuyên khoa I, Bác sĩ nội trú: 60 lần hệ số 1 mức lương cơ sở.
+ Bác sĩ: 30 lần hệ số 1 mức lương cơ sở.
- Chính sách hỗ trợ đối với các trường hợp tiếp nhận không qua thi tuyển, xét tuyển (tuyển dụng đặc biệt, đặc cách), sau khi được tuyển dụng, hỗ trợ 01 lần như sau:
+ Hỗ trợ 50 lần hệ số 1 mức lương cơ sở đối với Tiến sĩ tốt nghiệp ở nước ngoài.
+ Hỗ trợ 40 lần hệ số 1 mức lương cơ sở đối với Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II tốt nghiệp ở trong nước.
+ Hỗ trợ 35 lần hệ số 1 mức lương cơ sở đối với Thạc sĩ tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài, Bác sĩ chuyên khoa I.
+ Hỗ trợ 30 lần hệ số 1 mức lương cơ sở đối với tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài.
+ Hỗ trợ 20 lần hệ số 1 mức lương cơ sở đối với tốt nghiệp thủ khoa các trường đại học công lập trong nước.
- Trách nhiệm, nghĩa vụ của người được thu hút:
+ Chấp hành sự phân công công tác của cấp có thẩm quyền.
+ Thời gian công tác tại tỉnh Quảng Trị tối thiểu 10 năm, có đơn cam kết.
+ Trong thời gian cam kết làm việc tại tỉnh Quảng Trị nếu người được thu hút vi phạm một trong các trường hợp sau đây thì phải chịu trách nhiệm bồi hoàn toàn bộ chính sách hỗ trợ của tỉnh: Tự ý bỏ việc; xin chuyển công tác đến cơ quan, đơn vị khác ngoài tỉnh (trừ trường hợp được điều động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền); không chấp hành sự phân công công tác; hủy quyết định tuyển dụng hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc; vi phạm kỷ luật, pháp luật; bị xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ 02 năm liên tục.
+ Nếu người được thu hút bồi hoàn không đầy đủ toàn bộ kinh phí của tỉnh đã cấp theo quy định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 2.
1. Thay thế cụm từ “mức lương tối thiểu” thành “mức lương cơ sở”.
3. Nghị quyết này bãi bỏ điểm h khoản 2 mục I Điều 1, điểm a khoản 1, khoản 3, điểm a khoản 4, khoản 5 mục II Điều 1 của Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 31/5/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc quy định một số chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút vào tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020.
4. Chấm dứt đào tạo cử tuyển bác sỹ, dược sỹ. Thống nhất chi số tiền chi vượt quy định tại Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 31/5/2013 là 1.482 triệu đồng đối với 23 học viên đào tạo bác sỹ, dược sỹ tại trường Võ Trường Toản, Cần Thơ. Trong thời gian tới, UBND tỉnh rà soát, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh quyết định hỗ trợ đối với những em có hoàn cảnh kinh tế khó khăn và kết quả học tập tốt.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Thường trực HĐND tỉnh căn cứ nghị quyết này để ban hành toàn văn Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 31/5/2013 (sửa đổi) để thống nhất thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Đồng thời lập kế hoạch đào tạo sau đại học; xây dựng phương án thu hút, quy định cụ thể ngành nghề, lĩnh vực tỉnh cần thu hút báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2017 để thống nhất thực hiện.
Đối với Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, Ủy ban nhân dân tỉnh và Đại học Huế xây dựng Quy chế riêng báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để báo cáo HĐND quyết định.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực UBMTTQVN và các tổ chức chính trị xã hội tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị Khóa VII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23 tháng 5 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 163/QĐ-TTg về giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 31/01/2020
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Thông tư liên tịch 02/2014/TTLT-BNV-UBDT hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Điều 11 Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục dự án do Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về Tổng quyết toán ngân sách năm 2012 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ đầu tư phát triển Bình Phước; Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên của tỉnh Bình Phước được đầu tư trực tiếp và cho vay từ nguồn vốn của Quỹ đầu tư phát triển Bình Phước giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch xây dựng vùng Phia Oắc - Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với mô tô trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về quy định mức thu phí, phương thức thu, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng và đối tượng miễn thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa và hỗ trợ người sản xuất lúa Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thực hiện mức thu học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP “Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015” Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VIII Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý ban hành kèm theo Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu bầu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thông qua nội dung Đề án “Tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu hành chính mới thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang” Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về một số chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2013 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực nhiệm kỳ 2011 - 2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 15/01/2011
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2003 phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2003 - 2005 Ban hành: 18/02/2003 | Cập nhật: 14/08/2007
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Bia Nghệ An thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An thành Công ty cổ phần Ban hành: 19/02/2001 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 163/2000/QĐ-TTg thay đổi thành viên Ban chỉ đạo chống buôn lậu và gian lận thương mại Ban hành: 25/02/2000 | Cập nhật: 20/05/2006