Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020
Số hiệu: | 58/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Đặng Trọng Thăng |
Ngày ban hành: | 13/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2016/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH KHÓA
XVI, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 164/2013/NĐCP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐCP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 252/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 189/BC-KTNS ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020, với nội dung chính như sau:
1. Danh mục và diện tích các khu, cụm công nghiệp
- Điều chỉnh diện tích quy hoạch theo Quyết định số 1291/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh từ 3.583,4 ha (9 khu công nghiệp diện tích 1.983,1 ha và 51 cụm công nghiệp diện tích 1.600,3 ha) sang quy hoạch mới là 5.082 ha; gồm: 11 khu công nghiệp diện tích 2.503,4 ha và 50 cụm công nghiệp diện tích 2.578,6 ha. Tổng diện tích điều chỉnh tăng so với Quyết định số 1291/QĐ-UBND là 1.498,6 ha (khu công nghiệp tăng 520,3 ha, cụm công nghiệp tăng 978,3 ha).
- Danh mục quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020 (có danh mục kèm theo).
2. Phân kỳ kế hoạch sử dụng đất
- Tổng diện tích sử dụng đất năm 2016 là 1.050 ha (Trong đó: khu công nghiệp 627,6 ha, cụm công nghiệp 422,4 ha).
- Tổng diện tích sử dụng đất đến năm 2020 là 3.369,4 ha (Trong đó: khu công nghiệp 2.353,4 ha, cụm công nghiệp 1.016 ha); tăng thêm 2.319,3 ha so với năm 2016.
3. Vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng 2 khu, cụm công nghiệp
Tổng vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp đến năm 2020 khoảng 18.080 tỷ đồng. Cụ thể như sau:
TT |
Nội dung |
Đến năm 2016 |
Đến năm 2020 |
1 |
Diện tích khu, cụm công nghiệp (ha) |
1.050 |
3.369,4 |
2 |
Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng hạ tầng (tỷ đồng) |
5.810 |
12.270 |
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 58/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)
Đơn vị tính: ha
STT |
Tên Khu, Cụm công nghiệp |
Địa điểm |
Diện tích quy hoạch |
Kế hoạch sử dụng đất |
Điều chỉnh so với Quyết định số 1291 |
||
Hiện trạng năm |
Đến năm 2020 |
||||||
A |
KHU CÔNG NGHIỆP |
2,503.4 |
627.6 |
2,353.4 |
|
||
I |
KCN ĐÃ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN |
1,153.4 |
627.6 |
1,153.4 |
|
||
1 |
Phúc Khánh |
Thành phố Thái Bình |
120.0 |
120.0 |
120.0 |
|
|
2 |
Nguyên Đức |
Thành phố Thái Bình |
68.4 |
68.4 |
68.4 |
|
|
3 |
Tiền Hải |
Huyện Tiền Hải |
406.0 |
137.2 |
466.0 |
Tăng 20 ha |
|
4 |
Sông Trà |
Huyện Vũ Thư, Tp Thái Bình |
200.0 |
109.0 |
200.0 |
|
|
5 |
Cầu Nghìn |
Huyện Quỳnh Phụ |
214.0 |
108.0 |
214.0 |
|
|
6 |
Gia Lễ |
Huyện Đông Hưng |
85.0 |
85.0 |
85.0 |
|
|
II |
KCN CHỜ CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN |
1,350.0 |
- |
1,200.0 |
|
||
1 |
Thụy Trường |
Xã Thụy Trường - Thái Thụy |
300.0 |
- |
250.0 |
|
|
2 |
Thái Thượng |
Xã Thái Thượng - Thái Thụy |
250.0 |
- |
200.0 |
|
|
3 |
Hoàng Long |
Xã Đông Hoàng, Đông Long-Tiền |
300.0 |
- |
250.0 |
|
|
4 |
Xuân Hải |
Xã Thụy Xuân, Thụy Hải - Thái Thụy |
200.0 |
- |
200.0 |
Bổ sung |
|
5 |
Sông Trà II |
Huyện Vũ Thư, Tp Thái Bình |
300.0 |
- |
300.0 |
Bổ sung |
|
B |
CỤM CÔNG NGHIỆP |
2,578.6 |
422.4 |
1,016.0 |
|
||
I |
Thành phố (2) |
|
87.1 |
87.1 |
87.1 |
|
|
1 |
Phong Phú |
Phường Tiền Phong - TP. Thái Bình |
77.8 |
77.8 |
77.8 |
|
|
2 |
Trần Lãm |
Phường Trần Lãm - TP. Thái Bình |
9.3 |
9.3 |
9.3 |
|
|
II |
Vũ Thư (7) |
|
237.3 |
84.4 |
186.1 |
|
|
3 |
Tân Minh |
Xã Tự Tân, Minh Khai - Vũ Thư |
30.0 |
22.0 |
30.0 |
|
|
4 |
Thị Trấn Vũ Thư |
TT Vũ Thư, xã Minh Quang – Vũ |
36.0 |
30.6 |
36.0 |
|
|
5 |
Tam Quang |
Xã Tam Quang, Dũng Nghĩa - Vũ |
39.5 |
7.4 |
39.5 |
|
|
6 |
Vũ Hội |
Xã Vũ Hội - Vũ Thư |
32.5 |
6.3 |
15.0 |
|
|
7 |
Nguyên Xá |
Xã Nguyên Xá - Vũ Thư |
15.0 |
2.6 |
15.0 |
|
|
8 |
Phúc Thành |
Xã Phúc Thành - Vũ Thư |
14.3 |
0.6 |
0.6 |
|
|
9 |
Minh Lãng |
Xã Minh Lãng, Minh Khai - Vũ Thư |
70.0 |
15.0 |
50.0 |
Tăng 55 ha |
|
III |
Kiến Xương (7) |
|
375.7 |
31.9 |
86.9 |
|
|
10 |
Thanh Tân |
Xã Thanh Tân - Kiến Xương |
25.0 |
5.5 |
5.5 |
|
|
11 |
Vũ Ninh |
Xã Vũ Ninh - Kiến Xương |
40.7 |
10.8 |
10.8 |
|
|
12 |
Cồn Nhất |
Xã Hồng Tiến - Kiến Xương |
70.0 |
- |
15.0 |
Tăng 50 ha |
|
13 |
Vũ Quý |
Xã Vũ Quý - Kiến Xương |
70.0 |
9.9 |
35.0 |
Tăng 60,1 ha |
|
14 |
Hồng Thái |
Xã Hồng Thái - Kiến Xương |
50.0 |
- |
- |
Tăng 39 ha |
|
15 |
Minh Tân |
Xã Minh Tân - Kiến Xương |
50.0 |
5.6 |
5.6 |
Tăng 40 ha |
|
16 |
Trung Nê |
Xã Quang Trung, TT. Thanh Nê - Kiến Xương |
70.0 |
- |
15.0 |
Bổ sung |
|
IV |
Tiền Hải (5) |
|
298.3 |
22.3 |
74.1 |
|
|
17 |
Trà Lý |
Xã Tây Lương - Tiền Hải |
38.3 |
14.1 |
14.1 |
|
|
18 |
Cửa Lân |
Xã Nam Thịnh - Tiền Hải |
50.0 |
4.3 |
10.0 |
|
|
19 |
Nam Hà |
Xã Nam Hà - Tiền Hải |
70.0 |
0.3 |
20.0 |
Tăng 50 ha |
|
20 |
Tây An |
Xã Tây An - Tiền Hải |
70.0 |
3.6 |
15.0 |
Tăng 55 ha |
|
21 |
An Ninh |
Xã An Ninh - Tiền Hải |
70.0 |
- |
15.0 |
Bổ sung |
|
V |
Thái Thụy (7) |
|
366.6 |
30.4 |
160.0 |
|
|
26 |
Thuỵ Tân |
Xã Thuỵ Tân - Thái Thụy |
50.0 |
9.8 |
15.0 |
|
|
22 |
Thụy Sơn |
Xã Thụy Sơn - Thái Thụy |
20.0 |
2.2 |
10.0 |
Bổ sung |
|
23 |
Thái Dương |
Xã Thái Dương - Thái Thụy |
70.0 |
2.8 |
15.0 |
Tăng 40 ha |
|
24 |
Mỹ Xuyên |
Xã Thái Xuyên - Thái Thụy |
25.0 |
15.6 |
25.0 |
Tăng 9,4 ha |
|
25 |
Thái Thọ |
Xã Thái Thọ - Thái Thụy |
61.6 |
- |
10.0 |
Giảm 9,1 ha |
|
27 |
Trà Linh |
Xã Thụy Liên - Thái Thụy |
70.0 |
- |
70.0 |
Tăng 20 ha |
|
28 |
Thụy Văn |
Xã Thụy Văn - Thái Thụy |
70.0 |
- |
15.0 |
Bổ sung |
|
VI |
Đông Hưng (9) |
|
515.7 |
85.9 |
152.5 |
|
|
29 |
Đông La |
Xã Đông La - Đông Hưng |
95.0 |
30.0 |
35.0 |
|
|
30 |
Xuân Động |
Xã Đông Xuân, Đông Động-Đông |
65.0 |
27.0 |
30.0 |
|
|
31 |
Nguyên Xá |
Xã Nguyên Xá - Đông Hưng |
40.0 |
5.2 |
15.0 |
|
|
32 |
Mê Linh |
Xã Mê Linh - Đông Hưng |
15.0 |
1.7 |
5.5 |
|
|
33 |
Đông Các |
Xã Đông Các - Đông Hưng |
20.7 |
4.7 |
7.0 |
|
|
34 |
Đông Phong |
Xã Đông Phong, Đông Tân - Đông Hưng |
70.0 |
7.5 |
15.0 |
Tăng 40 ha |
|
35 |
Phong Châu |
Xã Phong Châu - Đông Hưng |
70.0 |
- |
15.0 |
Tăng 40 ha |
|
36 |
Hồng Việt |
Xã Hồng Việt - Đông Hưng |
70.0 |
- |
- |
Bổ sung |
|
37 |
Đô Lương |
Xã Đô Lương - Đông Hưng, xã Quỳnh Trang, Quỳnh Bảo - Quỳnh |
70.0 |
9.9 |
30.0 |
Tăng 20 ha |
|
VII |
Hưng Hà (8) |
|
425.5 |
45.8 |
172.3 |
|
|
39 |
Đồng Tu |
TT Hưng Hà, Phúc Khánh - Hưng Hà |
50.0 |
20.3 |
25.0 |
|
|
42 |
Tiền Phong |
Thị trấn Hưng Nhân - Hưng Hà |
40.0 |
- |
5.0 |
|
|
43 |
Điệp Nông |
Xã Điệp Nông - Hưng Hà |
15.0 |
1.8 |
1.8 |
|
|
38 |
Thái Phương |
Xã Thái Phương - Hưng Hà |
40.5 |
10.2 |
40.5 |
Tăng 10,5 ha |
|
40 |
Hưng Nhân |
Thị trấn Hưng Nhân - Hưng Hà |
70.0 |
13.5 |
25.0 |
Tăng 20 ha |
|
41 |
Thống Nhất |
Xã Thống Nhất- Hưng Hà |
70.0 |
- |
45.0 |
Tăng 30 ha |
|
44 |
Đức Hiệp |
Xã Liên Hiệp, Tiến Đức - Hưng Hà |
70.0 |
- |
15.0 |
Tăng 30 ha |
|
45 |
Văn Lang |
Xã Văn Lang - Hưng Hà |
70.0 |
- |
15.0 |
Tăng 50 ha |
|
VIII |
Quỳnh Phụ (5) |
|
272.4 |
34.7 |
97.0 |
|
|
46 |
Quỳnh Côi |
TT. Quỳnh Côi - Quỳnh Phụ |
32.4 |
16.0 |
16.0 |
|
|
47 |
Đập Neo |
Xã Đồng Tiến - Quỳnh Phụ |
30.0 |
4.5 |
6.0 |
|
|
48 |
Quý Ninh |
Xã An Quý, An Ninh - Quỳnh Phụ |
70.0 |
2.0 |
15.0 |
Đổi tên và tăng 56,1 ha |
|
49 |
Quỳnh Giao |
Xã Quỳnh Giao - Quỳnh Phụ |
70.0 |
12.2 |
20.0 |
Tăng 35 ha |
|
50 |
Đông Hải |
Xã Đông Hải - huyện Quỳnh Phụ |
70.0 |
- |
40.0 |
Bổ sung |
|
|
Tổng diện tích |
|
5,082.0 |
1,050.0 |
3,369.4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phần diện tích quy hoạch là quỹ đất để dành cho phát triển công nghiệp
2. Kế hoạch sử dụng đất là diện tích đất dự kiến thu hồi.
3. Theo Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND , ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thì phân bổ kế hoạch sử dụng đất khu, cụm công nghiệp đến năm 2020 là 3.379 ha (Khu công nghiệp 2.363 ha; Cụm công nghiệp 1.016 ha)
Quyết định 733/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua "Cán bộ, công chức, viên chức thi đua thực hiện văn hóa công sở" giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định thu quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2017 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND Quy định Hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND Quy trình phối hợp trong công tác chuẩn bị và tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí và điều chỉnh, bãi bỏ mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Hòa Bình” Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về điều chỉnh chỉ tiêu Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế năm 2016 của tỉnh Bình Định để thực hiện Quyết định 1167/QĐ-TTg Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 733/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh danh mục cho 03 dự án thoát nước và xử lý nước thải tại các tỉnh: Hòa Bình, Sơn La và Lạng Sơn, sử dụng nguồn vốn ODA của Đức và Thụy Sỹ Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 733/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 105/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý cụm Công nghiệp Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 26/08/2009
Quyết định 733/QĐ-TTg năm 2008 về việc thu hồi Bằng khen Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 14/06/2008
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2008