Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 25/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Nguyễn Xuân Sơn
Ngày ban hành: 04/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2016/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 04 tháng 8 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO ĐỐI VỚI CÁC XÃ CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO TỪ 30% TRỞ LÊN NGOÀI NGHỊ QUYẾT SỐ 30A/2008/NQ-CP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nhèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;

Xét Tờ trình số 4507/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định một số cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 – 2020, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh

Các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ (Có danh sách kèm theo).

b) Đối tượng áp dụng

a. Hộ gia đình, người lao động sinh sống tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên (gọi tắt các xã nghèo), trong đó: ưu tiên hộ nghèo, hộ gia đình có công với cách mạng.

b. Cán bộ, công chức được luân chuyển, tăng cường về làm việc tại các xã nghèo.

2. Chính sách hỗ trợ

a) Hỗ trợ khai hoang, phục hóa

Đối với diện tích đất chưa sử dụng có khả năng khai thác thông qua khai hoang, phục hoá để sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ 12 triệu đồng/ha khai hoang, 08 triệu đồng/ha phục hoá và được hỗ trợ lần đầu tiền mua giống, vật tư, phân bón để tổ chức sản xuất với mức 01 triệu đồng/ha.

b) Hỗ trợ xuất khẩu lao động

Hỗ trợ một lần đối với lao động thuộc hộ nghèo đi xuất khẩu lao động, mức hỗ trợ tối đa 6.500.000 đồng/người lao động xuất cảnh. Các khoản chi phí hỗ trợ gồm: học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết, chi phí khám sức khỏe, làm hộ chiếu, cấp visa với mức tối đa là 3.000.0000 đồng/người. Hỗ tiền ăn, ở, đi lại và sinh hoạt phí trong thời gian học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức với mức tối đa 3.500.000 đồng/người.

c) Luân chuyển, tăng cường cán bộ, công chức về làm việc tại các xã

Thực hiện luân chuyển, tăng cường có thời hạn (từ 03 đến 05 năm) đối với cán bộ, công chức ở cơ quan cấp huyện về đảm nhận các chức danh lãnh đạo chủ chốt tại các xã nghèo. Quyền lợi của cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường được quy định như sau:

- Được hưởng trợ cấp hàng năm trong thời gian về làm việc tại xã. Trong đó, năm thứ nhất được trợ cấp: 10 triệu đồng/người, từ năm thứ 02 trở đi: 07 triệu đồng/người/năm;

- Được giữ nguyên lương, phụ cấp chức vụ, các quyền lợi khác (nếu có) và biên chế ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đi. Trường hợp địa bàn đến công tác có phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt cao hơn thì được hưởng mức phụ cấp cao hơn. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thẩm quyền cử đi có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp ngay sau khi hết thời hạn luân chuyển, tăng cường;

- Sau thời gian luân chuyển, tăng cường được ưu tiên xem xét, bổ nhiệm vào chức danh lãnh đạo quản lý thích hợp khi cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu.

d) Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi đại gia súc, gia súc

Hộ nghèo làm chuồng trại chăn nuôi được hỗ trợ một lần với mức 1.600.000 đồng/hộ.

3. Cơ chế thực hiện

a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mức trích ngân sách tỉnh hỗ trợ các chính sách trên phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của tỉnh hàng năm và cả giai đoạn.

b) Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và mục tiêu giảm nghèo của các xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, UBND các xã lập dự toán ngân sách chi tiết theo từng chính sách, trình UBND huyện phê duyệt gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Sở Lao động -Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổng hợp dự toán, dự kiến nguồn vốn ngân sách hỗ trợ cho các xã và gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp đưa vào dự toán ngân sách hàng năm trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh xem xét, quyết định.

c) Tiếp tục thực hiện các chính sách, dự án hiện hành về hỗ trợ giảm nghèo thuộc các chương trình giảm nghèo của Chính phủ và của tỉnh; ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư cho các xã và các đối tượng thuộc các xã nghèo, trong đó tập trung cho việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng cơ sở thiết yếu, dạy nghề cho lao động nông thôn, khuyến nông, lâm, ngư và khuyến công, vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội,...

d) Trong quá trình thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo nêu trên, nếu trùng với chính sách khác của Trung ương hoặc chính sách khác của tỉnh đã ban hành thì thực hiện như sau:

- Trường hợp trùng với các chính sách của Trung ương: Nếu mức hỗ trợ của Trung ương bằng hoặc cao hơn thì hưởng theo chính sách của Trung ương; nếu mức hỗ trợ của Trung ương thấp hơn thì ngoài phần hỗ trợ của Trung ương, Ngân sách tỉnh cấp bù phần chênh lệch còn thiếu để phù hợp với chính sách này;

- Trường hợp trùng với các chính sách khác của tỉnh đã ban hành nhưng với mức ưu đãi khác nhau thì hưởng theo mức ưu đãi cao nhất.

Điều 2. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã nghèo nêu trên được bố trí từ Ngân sách tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XVII, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Sơn

 

DANH SÁCH

CÁC XÃ CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO TỪ 30% TRỞ LÊN THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của HĐND tỉnh Nghệ An)

TT

Huyện/Thành Thị

Tổng số hộ dân cư

Số hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo (%)

Số hộ cận nghèo

Tỷ lệ hộ cận nghèo (%)

A

B

1

2

3=(2/1*100)

4

5=(4/1*100)

1

Huyện Thanh Chương

2,543

1,983

77.98

301

11.84

1

Thanh S¬n

1 185

903

76.20

177

14.94

2

Ngäc L©m

1 358

1 080

79.53

124

9.13

2

Huyện Anh Sơn

3,248

1,158

35.65

790

24.32

1

Thọ Sơn

842

303

35.99

226

26.84

2

Bình Sơn

978

319

32.62

292

29.86

3

Thành Sơn

790

296

37.47

141

17.85

4

Tam Sơn

638

240

37.62

131

20.53

3

Huyện Tân Kỳ

6,441

2,312

35.90

1,730

26.86

1

Tân Hợp

1,032

317

30.72

288

27.91

2

Đồng Văn

2,919

1,097

37.58

900

30.83

3

Tiên Kỳ

1,351

456

33.75

327

24.20

4

Phú Sơn

1,139

442

38.81

215

18.88

4

Huyện Quỳ Hợp

14,351

5,292

36.88

3 846

26.80

1

Châu Cường

1,179

445

37.74

262

22.22

2

Châu Thành

1,000

445

44.50

260

26.00

3

Châu Hồng

957

335

35.01

191

19.96

4

Châu Tiến

641

258

40.25

192

29.95

5

Châu Thái

1,746

597

34.19

549

31.44

6

Châu Lý

1,432

509

35.54

320

22.35

7

Bắc Sơn

448

179

39.96

171

38.17

8

Nam Sơn

378

151

39.95

75

19.84

9

Châu Đình

1,600

570

35.63

522

32.63

10

Văn Lợi

968

348

35.95

192

19.83

11

Hạ Sơn

1,006

376

37.38

336

33.40

12

Châu Lộc

991

371

37.44

250

25.23

13

Liên Hợp

470

175

37.23

71

15.11

14

Yên Hợp

1,535

533

34.72

455

29.64

5

Huyện Quỳ Châu

13,043

7,038

53.96

1,835

14.07

1

Châu Hạnh

1,711

944

55.17

104

6.08

2

Châu Bình

2,614

1,253

47.93

159

6.08

3

Châu Hội

1766

946

53.57

155

8.78

4

Châu Nga

524

298

56.87

95

18.13

5

Châu Thắng

714

406

56.86

103

14.43

6

Châu Tiến

1152

577

50.09

275

23.87

7

Châu Bính

1,216

673

55.35

273

22.45

8

Châu Thuận

761

435

57.16

158

20.76

9

Châu Phong

1,481

856

57.80

288

19.45

10

Châu Hoàn

523

303

57.93

98

18.74

11

Diên Lãm

581

347

59.72

127

21.86

6

Huyện Con Cuông

11,820

4,893

41.40

3,430

29.02

1

Môn Sơn

2175

945

43.45

847

38.94

2

Lục Dạ

1789

728

40.69

704

39.35

3

Châu Khê

1422

609

42.83

186

13.08

4

Cam Lâm

620

299

48.23

283

45.65

5

Lạng Khê

1082

476

43.99

91

8.41

6

Đôn Phục

903

456

50.50

216

23.92

7

Mậu Đức

1335

456

34.16

336

25.17

8

Thạch Ngàn

1539

466

30.28

667

43.34

9

Bình Chuẩn

955

458

47.96

100

10.47

TỔNG CỘNG

51,446

22,676

44.08

11,932

23.19