Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 36/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Trần Xuân Hải |
Ngày ban hành: | 07/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2018/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP , ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT , ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BCT, ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 42/TTr-SCT ngày 12 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 19/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các Sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (gọi chung là UBND cấp huyện) và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Các nội dung về công tác quản lý nhà nước có liên quan đến cụm công nghiệp chưa quy định trong Quy chế này được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, hoạt động của cụm công nghiệp.
2. Các doanh nghiệp, Hợp tác xã, đơn vị đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
3. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.
Điều 3. Nguyên tắc và phương thức phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp:
a) Thiết lập mối quan hệ phối hợp chặt chẽ giữa Sở Công Thương với các Sở, ngành và UBND cấp huyện để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
b) Việc phối hợp quản lý được thực hiện đúng theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các Sở, ngành và UBND cấp huyện. Đồng thời, công tác phối hợp phải đảm bảo tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất. Trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ không làm giảm vai trò, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ quan và không cản trở công việc của mỗi cơ quan.
2. Phương thức phối hợp:
Tùy theo tính chất, nội dung công việc, trong quá trình thực hiện sẽ do cơ quan chủ trì quyết định hoặc phối hợp nhiều cơ quan khác giải quyết công việc.
a) Đối với cơ quan chủ trì: Tổ chức cuộc họp hoặc gửi văn bản để lấy ý kiến của cơ quan phối hợp.
Sau khi cơ quan chủ trì triển khai lấy ý kiến, hướng dẫn, xử lý, kết luận, kiến nghị liên quan đến cụm công nghiệp thì cơ quan chủ trì gửi cho Sở Công Thương 01 (một) bản để tổng hợp thông tin và phối hợp thực hiện.
b) Đối với cơ quan phối hợp: Có trách nhiệm tham gia góp ý và chịu trách nhiệm về ý kiến góp ý của mình. Nếu không có ý kiến thì xem như cơ quan phối hợp chấp thuận theo nội dung kết luận của cơ quan chủ trì.
NỘI DUNG PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách về cụm công nghiệp
1. Nội dung cụ thể:
a) Xây dựng, ban hành, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến đầu tư, phát triển và hoạt động của cụm công nghiệp.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển cụm công nghiệp.
c) Hướng dẫn, hỗ trợ chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp thực hiện trình tự đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
d) Hướng dẫn, hỗ trợ đơn vị sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp thực hiện các thủ tục đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
đ) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các dịch vụ công hỗ trợ hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong cụm công nghiệp.
e) Xây dựng và quản lý thông tin về cụm công nghiệp; chỉ đạo các hoạt động xúc tiến đầu tư vào cụm công nghiệp.
g) Tổ chức bộ máy, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan quản lý nhà nước về cụm công nghiệp.
h) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư; giải quyết khiếu nại, tố cáo; khen thưởng, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành, hoạt động và phát triển cụm công nghiệp.
2. Trách nhiệm các cơ quan thực hiện:
a) Sở Công Thương là cơ quan đầu mối quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về cụm công nghiệp. Hướng dẫn, phối hợp giải quyết các thủ tục triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức xúc tiến đầu tư, thu hút các nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp.
c) Các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chủ trì triển khai thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Khoản 1 Điều này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
1. Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ.
2. Nội dung Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ.
3. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ.
4. Nội dung thẩm định thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/05/2017 của Chính phủ.
5. Nội dung chủ yếu Quyết định thành lập, Quyết định mở rộng cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/05/2017 của Chính phủ.
6. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp
a) Cơ quan chủ trì:
Sở Công Thương chủ trì thực hiện:
- Kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
- Gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan.
- Báo cáo thẩm định trên cơ sở ý kiến thẩm định của các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xem xét, quyết định.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến thỏa thuận của Bộ Công Thương đối với trường hợp cụm công nghiệp thành lập, mở rộng có điều chỉnh diện tích lớn hơn 05 ha so với quy hoạch đã được thỏa thuận.
- Lập Tờ trình phê duyệt kèm theo dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Cơ quan phối hợp:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, năng lực, tư cách pháp lý của chủ đầu tư, tiến độ thực hiện dự án phù hợp với thực tế và khả năng huy động các nguồn lực; kế hoạch, tiến độ thu hút đầu tư, di dời và tỷ lệ lấp đầy của cụm công nghiệp.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Đánh giá Hiện trạng sử dụng đất, cơ cấu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư (nếu có). Đánh giá hiện trạng môi trường, công tác quản lý môi trường, khả năng tiếp nhận chất thải xung quanh khu vực dự kiến thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; dự báo những nguồn thải, tác động môi trường của các ngành, nghề dự kiến thu hút đầu tư vào cụm công nghiệp và phương án quản lý môi trường, kế hoạch, tiến độ thu hút đầu tư, di dời và tỷ lệ lấp đầy của cụm công nghiệp.
- Sở Xây dựng: Đánh giá phương án đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, cơ cấu sử dụng đất, đánh giá khả năng đấu nối hạ tầng kỹ thuật bên trong và ngoài cụm công nghiệp, kế hoạch, tiến độ thu hút đầu tư, di dời và tỷ lệ lấp đầy của cụm công nghiệp.
- Sở Tài chính: Phối hợp đánh giá tổng mức đầu tư, cơ cấu, khả năng cân đối, huy động các nguồn vốn đầu tư (trong đó có nguồn vốn đầu tư công nếu có) để thực hiện dự án, các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
- UBND các huyện, thị xã (tham gia ý kiến theo địa bàn): Đánh giá các nội dung chủ yếu trong Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp theo Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ phù hợp với tình hình thực tế của địa phương trước khi gửi Sở Công Thương thẩm định theo quy định.
Điều 6. Quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp
1. Nội dung và thành phần hồ sơ lập Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Điều 18 Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
2. Công bố quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 40, 41 và 42 của Luật Xây dựng.
3. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp
a) Cơ quan chủ trì:
Sở Xây dựng chủ trì thực hiện:
- Kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ Quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp.
- Gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan. Báo cáo thẩm định trên cơ sở ý kiến thẩm định của các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Lập Tờ trình phê duyệt kèm theo dự thảo Quyết định về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp.
b) Cơ quan phối hợp:
- Sở Công Thương: Tham gia ý kiến về mục tiêu, tính chất quy hoạch cụm công nghiệp, sự phù hợp với quy hoạch ngành công nghiệp, phù hợp với báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham gia ý kiến về mục tiêu, tính chất quy hoạch cụm công nghiệp, quy hoạch các phân khu chức năng.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tham gia ý kiến đối với hạ tầng kỹ thuật môi trường, có bố trí hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường phù hợp với ngành nghề hoạt động của cụm công nghiệp và quy định về xử lý và xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật, cơ cấu sử dụng đất đai đối với các phân khu chức năng.
- Sở Giao thông vận tải: tham gia ý kiến về hạ tầng kỹ thuật, hệ thống giao thông cụm công nghiệp, khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật ngoài cụm công nghiệp.
- UBND các huyện, thị xã (tham gia ý kiến theo địa bàn): Tham gia ý kiến về cách bố trí các phân khu chức năng, khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật ngoài cụm công nghiệp.
- Các đơn vị có liên quan: Có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
Điều 7. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp
1. Nội dung, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp được thực hiện theo quy định của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp:
a) Cơ quan chủ trì:
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan hướng dẫn nội dung, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn.
b) Cơ quan phối hợp:
Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
c) Chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trình Sở Xây dựng thẩm định theo quy định.
1. Nội dung lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
2. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp:
a) Cơ quan chủ trì:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn lập, thẩm định hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
b) Cơ quan phối hợp:
Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
c) Chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
Điều 9. Thu hồi đất, cho thuê đất đầu tư cụm công nghiệp
1. Thu hồi đất: Thực hiện theo Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
2. Cho thuê đất: Thực hiện theo quy định Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013.
3. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp:
a) Cơ quan chủ trì:
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện, hướng dẫn việc thu hồi đất và cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành.
b) Cơ quan phối hợp:
Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
Điều 10. Tiếp nhận và thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp
1. Quyết định chủ trương đầu tư, Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014 và Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2. Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
3. Cấp phép xây dựng:
a) Các công trình xây dựng trong cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ.
b) Các trường hợp khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cấp phép xây dựng hiện hành.
4. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất trong cụm công nghiệp:
a) Thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư, sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp và báo cáo định kỳ theo quy định hiện hành.
b) Thực hiện trách nhiệm của cơ sở sản xuất trong cụm công nghiệp theo quy định tại Điều 6 Mục 1 Chương II Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp:
a) Đầu tư xây dựng, đảm bảo tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
b) Thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp theo quy định tại Điều 7 Mục 1 Chương II Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền giao và theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích
1. Các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp gồm: Bảo vệ, giữ gìn an ninh trật tự; thông tin liên lạc; cấp nước, thoát nước; vệ sinh môi trường, xử lý nước thải, chất thải; phòng cháy, chữa cháy; duy tu, bảo dưỡng, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ tiện ích khác.
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp:
a) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có trách nhiệm tổ chức cung cấp, quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp; xây dựng, phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trên cơ sở ý kiến của các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp, không trái quy định của pháp luật. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi Sở Công Thương, UBND cấp huyện để theo dõi, quản lý.
b) Giá sử dụng các dịch vụ công cộng, tiện ích được xác định trên nguyên tắc thỏa thuận thông qua hợp đồng ký kết giữa tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ và chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. Trường hợp không thỏa thuận được, chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có trách nhiệm báo cáo UBND cấp huyện xử lý theo quy định của pháp luật;
3. Trách nhiệm của các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp:
Sử dụng các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp phải đúng mục đích, có trách nhiệm bảo vệ các công trình công cộng, thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Quy chế này và theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác thông tin báo cáo
1. Các nội dung về hoạt động sản xuất kinh doanh cần quản lý: Tình hình hoạt động dự án đầu tư trong cụm công nghiệp, tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện; tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh.
2. Công tác thông tin báo cáo:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31/8/2017 của Bộ Công Thương.
3. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện các nội dung báo cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 13. Công tác thanh tra, kiểm tra
1. Nội dung thanh tra, kiểm tra:
a) Thanh tra, kiểm tra, giám sát hàng năm đối với chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong cụm công nghiệp việc chấp hành pháp luật về đầu tư, xây dựng, sản xuất kinh doanh, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy; an toàn thực phẩm.
b) Thanh tra, kiểm tra, giám sát về việc sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được hỗ trợ phục vụ phát triển cụm công nghiệp theo đúng quy định.
2. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp:
a) Cơ quan chủ trì:
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp đảm bảo theo quy định tại Điều 13 Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.
b) Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm thường xuyên phối hợp với Sở Công Thương thực hiện trong chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định hiện hành.
Điều 14. Khen thưởng, xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện Quy chế này thì được khen thưởng theo quy định; các trường hợp vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Sở Công Thương:
a) Sở Công Thương là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
c) Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp, khiếu nại về các lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động của các dự án trong cụm công nghiệp.
d) Đăng ký với cơ quan có thẩm quyền về nhu cầu sử dụng đất của cụm công nghiệp trong từng giai đoạn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Đề nghị các chương trình phối hợp, liên kết để thu hút đầu tư phát triển các cụm công nghiệp; thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư vào cụm công nghiệp.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp phù hợp với cơ chế chính sách hiện hành về phát triển cụm công nghiệp.
d) Đề xuất, hướng dẫn, quản lý thực hiện đầu tư cụm công nghiệp theo hình thức đối tác công tư.
3. Sở Tài chính:
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh hàng năm hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp và các chính sách phát triển cụm công nghiệp.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, cho thuê đất; báo cáo đánh giá tác động môi trường; chủ trì xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường (theo thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường) đối với các dự án đầu tư vào cụm công nghiệp.
b) Hướng dẫn, thực hiện các hồ sơ, thủ tục về đất đai, môi trường cho các tổ chức, cá nhân trong cụm công nghiệp theo quy định.
c) Tổng hợp đánh giá nhu cầu sử dụng đất khi lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện để phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
5. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì thẩm định quy hoạch chung, quy hoạch phân khu chức năng đặc thù; thẩm định dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định.
b) Thanh tra, kiểm tra về quản lý chất lượng công trình xây dựng trong các cụm công nghiệp.
6. Sở Giao thông Vận tải:
Chủ trì hướng dẫn, cấp phép thi công đấu nối hạ tầng giao thông cụm công nghiệp với đường tỉnh lộ theo quy định pháp luật; hướng dẫn thực hiện thủ tục đấu nối hạ tầng giao thông với các tuyến đường do Trung ương quản lý.
7. Công an tỉnh:
a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện một số nhiệm vụ như:
- Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ và công an các địa phương phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự trong các cụm công nghiệp.
- Thẩm định, phê duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy đối với các dự án, công trình đầu tư vào cụm công nghiệp; kiểm tra, nghiệm thu công trình phòng cháy, chữa cháy trước khi doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động, tổ chức tập huấn và hướng dẫn các doanh nghiệp về công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện công tác quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài đến làm việc, tạm trú trong các doanh nghiệp; quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc đăng ký, khai báo tạm trú cho người lao động của các doanh nghiệp đang hoạt động trong cụm công nghiệp.
- Thẩm định những nội dung có liên quan đến an ninh, trật tự đối với các quy hoạch, chương trình, dự án đầu tư vào cụm công nghiệp; thẩm tra tư cách pháp nhân, năng lực đối với các nhà đầu tư; chủ động điều tra, xác minh làm rõ vụ việc phức tạp có liên quan đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; các dấu hiệu sai phạm pháp luật về môi trường, gian lận thương mại, trốn thuế; xử lý có hiệu quả các tệ nạn xã hội, hoạt động đình công, gây mất an ninh trật tự cũng như các hoạt động vi phạm pháp luật khác của doanh nghiệp tại các cụm công nghiệp.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan quản lý, thẩm định, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về môi trường đối với các dự án, nhà đầu tư trong cụm công nghiệp; có phương án ứng phó với tình hình an ninh, trật tự phát sinh do sự cố về môi trường tạc các cụm công nghiệp.
c) Phối hợp với Sở Công Thương, chủ đầu tư và chính quyền địa phương nơi có cụm công nghiệp thường xuyên tuyên truyền, phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương về công tác đảm bảo an ninh, trật tự tại các cụm công nghiệp; trao đổi thông tin, tình hình về âm mưu, phương thức, thủ đoạn hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm cho công nhân và người lao động.
đ) Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ cho lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách nhằm nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm, kỹ năng trong công tác đảm bảo an ninh trật tự.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự tại các cụm công nghiệp.
8. UBND cấp huyện:
a) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện quản lý đối với cụm công nghiệp trên địa bàn, trong đó Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng cấp huyện là đầu mối tham mưu giúp UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cụm công nghiệp.
b) Đề xuất và phối hợp với Sở Công Thương trong quá trình lập, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch; thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trên địa bàn.
c) Xây dựng và quản lý thông tin về cụm công nghiệp trên địa bàn. Cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác dữ liệu cụm công nghiệp vào cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh.
d) Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư; Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên môn trực thuộc hỗ trợ thực hiện công tác thu hồi đất, thuê đất, đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư, thủ tục triển khai đầu tư vào cụm công nghiệp.
đ) Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất quy hoạch đấu nối giao thông đối với cụm công nghiệp và thực hiện việc xin phép đấu nối theo quy định.
e) Tiếp nhận đăng ký và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường cho các dự án đầu tư thuộc diện phải đăng ký trong cụm công nghiệp (đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
g) Xây dựng và thực hiện kế hoạch di dời doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường, nằm trong khu dân cư vào hoạt động sản xuất tập trung trong cụm công nghiệp trên địa bàn để đảm bảo xử lý môi trường theo quy định.
h) Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Công Thương về tình hình hoạt động của cụm công nghiệp trên địa bàn.
8. Trách nhiệm của Các Sở, ngành, đơn vị khác có liên quan:
Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo chức năng được giao đối với các nội dung liên quan đến việc quy hoạch, xây dựng cụm công nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp.
1. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy chế này.
3. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện Quy chế này nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương./.
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Thông tư 15/2017/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 31/08/2017
Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho bác sỹ đang công tác tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và Trường cao đẳng Y tế Phú Thọ được cử đi đào tạo tiến sỹ y khoa tại các cơ sở giáo dục đào tạo trong nước Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về đơn giá kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Trí thức trẻ tăng cường về công tác tại xã giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 144/1999/QĐ-UB, Quyết định 02/2002/QĐ-UB, Quyết định 106/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy đinh vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt và tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ đối với lao động hợp đồng làm nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2015 Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất vượt hạn mức đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; phần diện tích đất tăng so với giấy tờ về quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách bằng xe buýt tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 của Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo Sau đại học và Chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4, Điều 1 Quyết định 91/2006/QĐ-UBND và Điều 1 Quyết định 40/2012/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định điều kiện cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh để tạo lập nhà ở Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý giết mổ, kinh doanh, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có thu nhập bình quân thấp hơn hoặc bằng 150% so với thu nhập của chuẩn hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công, phối hợp và điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về một số chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND đính chính phần căn cứ pháp lý tại Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp Quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất đề xác định đơn giá thuê đất và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trung học phổ thông không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Vườn quốc gia Núi Chúa tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc đối với cán bộ luân chuyển, công chức tăng cường về công tác tại xã nghèo thuộc huyện Đakrông Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận danh hiệu và một số chế độ ưu đãi đối với nghệ nhân, thợ giỏi và người có công đưa nghề mới về tỉnh Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm và sự phối hợp giữa sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong công tác quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định Đơn giá và mức bồi thường, hỗ trợ vật nuôi là Ba Ba trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức hỗ trợ đối với nhà ở, công trình phụ phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, các loại đất và cây cối hoa màu bị hạn chế sử dụng khi xây dựng các công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định nội dung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý Nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định cụ thể mục d khoản 7 Điều 1 Quyết định 45/QĐ-TTg và sửa đổi Quyết định 11/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định định mức kinh phí hỗ trợ công tác quản lý, bảo trì các tuyến giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ vốn đầu tư thực hiện kiên cố hóa kênh mương cấp III sử dụng nguồn vốn vay tín dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Đấu nối hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành hạn mức giao đất, cho thuê đất trống, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 471/2008/QĐ-UBND quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 31/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 36, khoản 1 và khoản 4 Điều 39 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 36/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ Quảng Nam thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 55/2007/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà, đò (Phà Bến Then và Đức Bác) do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về mức thu phí, chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi thủ tục hành chính quy định tại văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý Nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Dân tộc cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2010 đến năm 2012 Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 21/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc (mẫu) của Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hệ thống cây xanh đô thị, công viên, vườn hoa, vườn thú trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản, tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND bổ sung bản Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 112/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Quyết định 31/2009/QĐ-UBND Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng cảng cá tại cảng cá Phan Thiết kèm theo Quyết định 32/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại - Các nhà A1, C8, C9 khu chung cư Quang Trung, thành phố Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ban hành khung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 19/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2004/QĐ-UB về việc thành lập Chi cục Bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 10/07/2013