Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án và quyết định đấu giá quyền sử dụng đất cho thuê 43.438,4 m2 đất nuôi trồng thủy sản và đất phi nông nghiệp tại ấp Mỹ Huề, xã Nhơn Mỹ huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: 1022/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng Người ký: Lê Văn Hiểu
Ngày ban hành: 27/04/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1022/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 27 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐẤU GIÁ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ CHO THUÊ ĐỐI VỚI 43.438,4 M2 ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ẤP MỸ HUỀ, XÃ NHƠN MỸ, HUYỆN KẾ SÁCH, TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp v việc quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 ca Bộ Tài chính hướng dn việc xác định giá khởi đim và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đt hoặc cho thuê đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTC ngày 05/01/2015 của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của B Tài chính hướng dn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đu giá quyn sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đt;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp quy định việc tổ chc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Phê duyệt Phương án đu giá và quyết định đấu giá quyn sử dụng đất để cho thuê đối với 43.438,4 m2 đất nuôi trồng thủy sn và đt phi nông nghiệp (trong đó, 33.438,4 m2 đất nuôi trồng thủy sản và 10.000 m2 đất phi nông nghiệp thuộc thửa số 168, tờ bản đồ số 29, tọa lạc tại p Mỹ Huề, xã Nhơn Mỹ huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng.

ính kèm Phương án).

Điều 2.

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Tài chính tổ chức thực hiện việc xác đnh giá khởi đim đấu giá quyền sử dụng đất đối với khu đất nêu trên theo quy định hiện hành; trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất đối với khu đất nêu trên theo Phương án được phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: HC, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiểu

 

PHƯƠNG ÁN

ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ CHO THUÊ ĐỐI VỚI 43.438,4 M2 ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ẤP MỸ HUỀ, XÃ NHƠN MỸ, HUYỆN KẾ SÁCH, TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1022/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tnh Sóc Trăng)

I. Thông tin chung: Tài sản đấu giá là khu đất nuôi trồng thủy sản và đất phi nông nghiệp (sn xuất kinh doanh thức ăn thủy sản) do Trung tâm Phát trin quỹ đất tỉnh qun , cụ th như sau:

1. Vị trí đất: Ấp Mỹ Huề, xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng.

2. Diện tích đất: 43.438,4 m2 thuộc thửa đất số 168, tờ bản đồ số 29; trong đó:

- Diện tích đất nuôi trồng thủy sản: 33.438,4 m2.

- Đất phi nông nghiệp: 10.000 m2.

3. Mục đích sử dụng đất: Đất nuôi trồng thủy sản và đất phi nông nghiệp (sản xuất kinh doanh thức ăn thủy sản).

4. Hình thức sử dụng đất khi trúng đấu giá: Thuê đất trả tiền thuê hàng năm.

5. Thời hạn sử dụng đất khi trúng đấu giá: 50 năm.

6. Về quy hoạch: Khu đất được quy hoạch là đất nuôi trồng thủy sản và đất phi nông nghiệp (sản xut kinh doanh thức ăn thủy sản), các tchức, cá nhân trúng đấu giá có trách nhiệm sử dụng đt đúng mục đích theo quy hoạch.

II. Giá khi điểm đấu giá

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hp Sở Tài chính tổ chức thực hiện việc xác định giá khi đim đu giá quyn sử dụng đt; trình y ban nhân dân tỉnh.

2. Giá trị tài sản trên đất: Người trúng đấu giá có trách nhiệm thương lượng với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xut Thương mại Dịch vụ Thiên Tường đchi trả; trường hợp không thỏa thuận được thì Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại đối với khu đất theo quy định của pháp luật để làm căn cứ chi trả.

III. Công tác đấu giá

1. Cơ quan tổ chức thực hiện việc đấu giá: Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Sóc Trăng, địa chỉ số 18, đường Hùng Vương, Phường 6, thành phSóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.

2. Lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc đấu giá: Trung tâm Phát trin quỹ đt tỉnh có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tổ chức cuộc đu giá và ký hợp đng đu giá theo quy định.

3. Đối tượng được tham gia đấu giá: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện được Nhà nước cho thuê đt theo quy định Luật Đất đai, có năng lực tài chính, có nhu cu sử dụng đt để thực hiện dự án đu tư nuôi trồng thủy sản và kết hợp xây dựng công trình sản xuất thức ăn thủy sn theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

4. Đối tượng không được tham gia đấu giá

a) Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời đim đu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

b) Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá, nơi thực hiện việc bán đu giá, cha, mẹ, chồng, vợ, con, anh, chị, em một của người đó; người trực tiếp giám định, đnh giá tài sản và cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó.

c) Người có thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước; người ký hợp đồng ủy quyền cho tổ chức bán đấu giá tài sản.

d) Người không được nhn chuyển nhượng quyền sử dụng đất; người không thuộc trường hợp được Nhà nước giao đt có thu tin sử dụng đt, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

5. Điều kiện được đăng ký tham gia đấu giá

Các đối tượng được quy định tại Khoản 3 Mục này được tham gia đấu giá khi có đủ các điều kiện sau:

a) Có đơn đề nghị tham gia đấu giá theo mẫu do đơn vị thực hiện cuộc đấu giá quyền sử dụng đất phát hành; trong đó, nêu rõ nội dung cam kết sử dụng đt đúng mục đích, tiến độ triển khai dự án và xây dựng đúng quy hoạch sau khi trúng đấu giá.

b) Nộp hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cho thuê đất để thực hiện dự án đu tư đồng thời với nộp đơn đnghị tham gia đu giá, cụ th như sau:

- Đối với tổ chức, bao gồm:

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

+ Thuyết minh dự án đầu tư (05 quyển) nêu rõ tổng mức vốn đầu tư dự án.

+ Báo cáo quyết toán tài chính đã được kiểm toán trong 02 m gần nhất đi với trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động. Riêng trường hợp tchức tham gia đấu giá là doanh nghiệp thành lập mới thì cung cấp Biên bn góp vn bằng tin có xác nhận của ngân hàng trong nước nơi đăng ký đu tư trong thời hạn 30 ngày hoặc xác nhận số dư tiền gửi của các ngân hàng, tchức tín dụng hoặc bng hiện vật có chứng thư thẩm định giá theo quy định trong thời hạn cho phép. Trong đó, giá trị vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp không được thp hơn 20% tng mức đu tư của dự án.

+ Văn bản của các tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng về việc cam kết cho vay để thực hiện dự án.

- Đối với hộ gia đình cá nhân, bao gồm:

+ Thuyết minh dự án đầu tư (05 quyển) nêu rõ tng mức đầu tư dự án.

+ Xác nhận số dư tiền gửi của các ngân hàng, tổ chức tín dng hoặc bằng hiện vật có chứng thư thẩm định giá theo quy định trong thời hạn cho phép. Trong đó, giá trị vn thuộc sở hữu của hộ gia đình, cá nhân không thp hơn 20% tng mức đầu tư của dự án.

+ Văn bản của các tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng về việc cam kết cho vay để thực hiện dự án.

c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án khác.

d) Có kinh nghiệm thực hiện dự án để đảm bảo việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư; ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư.

đ) Một hộ gia đình chỉ được một cá nhân tham gia đấu giá; một tổ chức chỉ được một đơn vị tham gia đấu giá; có 02 doanh nghiệp trở lên thuộc cùng một Tổng công ty thì chđược một doanh nghiệp tham gia đấu giá; Tổng công ty với công ty thành viên, công ty mẹ và công ty con, doanh nghiệp liên doanh với một bên góp vốn trong liên doanh thì chđược một doanh nghiệp tham gia đu giá.

e) Người tham gia đấu giá có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác tham gia đấu giá.

6. Thông báo, niêm yết công khai việc đấu giá

a) Đơn vị tổ chức cuộc đấu giá phải niêm yết việc đấu giá tài sản tại nơi đấu giá, trụ sở Ủy ban nhân dân xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách và trụ sở Trung tâm Phát triển quđất tỉnh Sóc Trăng chậm nhất là 30 ngày trước ngày mcuộc đấu giá; đồng thời đăng tải, thông báo công khai ít nhất 03 ln, mi ln cách nhau ít nhất 02 ngày trên phương tiện thông tin đại chúng, Báo Sóc Trăng và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.

b) Nội dung thông báo công khai: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

7. Phí tham gia đấu giá và các khoản tiền đặt trước

a) Thu phí tham gia đấu giá: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 11/6/2015 của y ban nhân dân tnh Sóc Trăng vviệc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Trưng hợp cuộc đấu giá không t chc được thì người tham gia đấu giá được hoàn trả phí tham gia đấu giá.

b) Tiền đặt trước: Tớc khi mở cuộc đấu giá chậm nhất là 04 ngày làm việc, người tham gia đấu giá phải đặt trước khoản tiền tương đương 10% giá trị quyền sử dụng đất đấu giá.

c) Xử lý khoản tiền đặt trước: Tiền đặt trước được trả lại cho người không trúng giá và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Riêng người trúng đấu giá, sẽ được hoàn trả tiền đặt trước sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tiền đặt trước được sung vào ngân sách nhà nước trong các trường hợp sau:

- Người đăng ký đấu giá nhưng không tham gia đấu giá.

- Người trúng đấu giá nhưng từ chối nhận thuê quyền sử dụng đất hoặc rút lại giá đã trả.

- Người bị truất quyền tham gia đấu giá.

- Người trúng đấu giá nhưng không thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai trong thời hạn quy định mà không thuộc trường hợp bất khả kháng hoặc không được chấp nhận gia hạn thời hạn nộp tiền.

- Người vi phạm những quy định của Phương án đấu giá và quy chế đấu giá.

8. Thời hạn đăng ký tham gia đấu giá và nộp tiền đặt trước

a) Thời hạn đăng ký, nộp hồ sơ: Ktừ ngày đăng thông báo đến trước ngày tổ chức đấu giá 10 ngày làm việc.

b) Thời hạn nộp tiền đặt trước: Do đơn vị thực hiện cuộc đấu giá quy định, nhưng đảm bảo trước ngày tổ chức đấu giá 04 ngày làm việc.

9. Điều kiện tổ chức đấu giá

a) Sau khi hết thời hạn thông báo nộp đơn đăng ký tham gia đấu giá, nếu có từ 02 người trở lên đăng ký được tiến hành tchức bán đấu giá.

b) Trường hợp hết thời hạn đăng ký mà chỉ có một người đăng ký tham gia đấu giá thì không được tiến hành bán đấu giá.

10. Hình thức đấu giá và bước trả giá: Trên cơ sở quy chế bán đấu giá tài sản của đơn vị thực hiện cuộc đấu giá, cơ quan tổ chức thực hiện việc đấu giá lựa chọn hình thức (đấu giá trực tiếp bằng lời nói, đấu giá bằng bỏ phiếu hoặc hình thức khác) và các bước giá cho phù hợp đảm bảo đúng quy định hiện hành.

11. Thời gian tổ chức đấu giá: Theo thông báo của đơn vị tổ chức cuộc đấu giá.

12. Phê duyệt kết quả đấu giá: Sau khi hoàn thành cuộc đấu giá, có kết quả đấu giá thành, đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá gửi kết quả đấu giá (kèm theo toàn bộ hồ sơ và biên bản liên quan đến cuộc đấu giá) về Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định để hoàn chỉnh dự thảo Quyết định công nhận kết quả đu giá theo quy định tại Điều 12 Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

13. Nộp tiền thuê đất sau khi có Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá: Người trúng đấu giá có trách nhiệm nộp tiền thuê đất vào ngân sách Nhà nước và chuyn chứng từ đã nộp tiền cho cơ quan tài nguyên và môi trường để thực hiện thủ tục ký hp đồng thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

IV. Quyền li và nghĩa vụ của người trúng đấu giá

1. Quyền lợi: Sau khi thanh toán đtiền trúng đấu giá, người trúng đấu giá được cung cp đy đủ hsơ; được bàn giao đất để sử dụng và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

1. Nghĩa vụ

a) Thực hin nghĩa vụ tài chính đầy đủ, đúng thời gian quy định theo kết quả đu giá; liên hệ với các cơ quan chức năng để thực hiện thủ tục ký hợp đồng thuê đất, cp Giấy chng nhận quyền sdụng đất.

b) Thực hiện nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định.

c) Hoàn trả chi phí đầu tư vào đất còn lại cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xut Thương mại Dịch vụ Thiên Tường, theo một trong hai hình thức sau:

- Thông qua sự thỏa thuận giữa Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Thương mại Dịch vụ Thiên Tường và người trúng đấu giá.

- Trường hợp không tha thuận được thì Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đng xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại đối với khu đất theo quy định của pháp luật đ làm căn cchi trả.

d) Triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ sau khi được bàn giao đất ngoài thực địa.

V. Nội dung khác

1. Đơn vị thực hiện cuộc đấu giá có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ thm định nhu cu sử dng đất điu kin cho thuê đt và phi hp Trung tâm Phát triển quỹ đất tnh chuyn cho cơ quan tài nguyên và môi trường có Thm quyền đphối hợp các đơn vị liên quan tchức thm định theo quy đnh; thời gian thẩm định 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Các nội dung khác liên quan đến đấu giá quyền sử dụng đất không được nêu cụ thể tại Phương án này thì thực hiện theo quy định hin hành của Nhà nước./.





Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014

Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 10/03/2010