Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cấp học mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2019-2020 thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
Số hiệu: 04/2019/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Bùi Xuân Hòa
Ngày ban hành: 23/07/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2019/NQ-ND

Thái Nguyên, ngày 23 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CẤP HỌC MẦM NON VÀ CẤP HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN NĂM HỌC 2019 - 2020 THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị đnh s86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản học phí đi với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, h trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Ngh định số 149/2016/ND-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định s 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Thông tư liên tịch s09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đ nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí đối với cấp học mm non và cấp học ph thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2019 - 2020 thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý; Báo cáo thm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mức thu học phí

1. Quy định mức thu học phí đối vi các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2019 - 2020 thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý, cụ thnhư sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/học sinh

STT

Địa bàn

 

 

Cấp học

Mức thu

Các phường thuộc thành phố, thị xã

Thị trấn trung tâm các huyện; các xã không phải xã miền núi, vùng cao

Các xã, thị trấn còn lại

1

Mầm non

Nhà trẻ

140

75

40

Mu giáo

110

50

25

2

Trung học cơ sở

60

30

20

3

Trung học phổ thông

70

45

25

2. Học phí thu 9 tháng/năm học; mức học phí trên áp dụng cho học sinh hệ giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cp trung học pho thông.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biu Hội đng nhân dân tỉnh và các đại biu Hội đng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh
ủy (Báo cáo);
- Thư
ng trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- Ủy ban MTTQVN t
nh;
- C
ác đại biểu HĐND tnh Khóa XIII;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước
Khu vực X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông t
in tnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Xuân Hòa