Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
Số hiệu: | 237/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Duy Bắc |
Ngày ban hành: | 23/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 237/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 23 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 01/TTr-STNMT-VP ngày 02/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên nước, khoáng sản được công bố tại Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 11/4/2017, Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017, Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 và Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT |
Thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
||||
01 |
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 07 ngày, UBND tỉnh là 04 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày). |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
Phí thẩm định hồ sơ 1.400.000 theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP , ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định về việc hành nghề khoan nước dưới đất; - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
02 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 05 ngày, UBND tỉnh là 04, ngày nhận và trả kết quả 01 ngày) |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
Phí thẩm định hồ sơ 700.000 đồng/hồ sơ (đối với trường hợp gia hạn) theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP , ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc hành nghề khoan nước dưới đất; - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
03 |
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 3,5 ngày, UBND tỉnh là 03 ngày, nhận và trả kết quả 0,5 ngày) |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012 - Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định về việc hành nghề khoan nước dưới đất. - Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 19/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
04 |
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 24 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày) |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: - Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm, mức thu là 400.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 200m3/ngàyđêm đến dưới 500 m3/ngàyđêm, mức thu là 770.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 500 m3/ngàyđêm đến dưới 1000 m3/ngàyđêm, mức thu là 2.600.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 1000m3/ngàyđêm đến dưới 3000 m3/ngàyđêm, mức thu là 3.500.000 đồng/đề án, báo cáo. |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
05 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm. |
14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 09 ngày, UBND tỉnh là 04 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày) |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: - Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngàyđêm, mức thu là 200.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 200 m3/ngàyđêm đến dưới 500m3/ngàyđêm, mức thu là 385.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 500 m3/ngàyđêm đến dưới 1000 m3/ngàyđêm, mức thu là 1.300.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 1000 m3/ngàyđêm đến dưới 3000m3/ngàyđêm, mức thu là 1.750.000 đồng/đề án, báo cáo. (Áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép) |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
06 |
Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm. |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 24 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày) |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
- Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngàyđêm, mức thu là 400.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 200m3/ngàyđêm đến dưới 500 m3/ngàyđêm, mức thu là 770.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 500 m3/ngàyđêm đến dưới 1000 m3/ngàyđêm, mức thu là 2.600.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 1000m3/ngàyđêm đến dưới 3000 m3/ngàyđêm, mức thu là 3.500.000 đồng/đề án, báo cáo. - Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm, mức thu là 400.000 đồng/1 báo cáo. - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu là 1.400.000 đồng/1 báo cáo. - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu là 3.400.000 đồng/1 báo cáo. - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu là 6.000.000 đồng/1 báo cáo. |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; - Nghị quyết số 18/2016/NQ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
07 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm. |
14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 09 ngày, UBND tỉnh là 04 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày). |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
- Lưu lượng nước dưới 200 m3/ngàyđêm, mức thu là 200.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 200 m3/ngàyđêm đến dưới 500m3/ngàyđêm, mức thu là 385.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 500 m3/ngàyđêm đến dưới 1000 m3/ngàyđêm, mức thu là 1.300.000 đồng/đề án, báo cáo; - Lưu lượng từ 1000 m3/ngàyđêm đến dưới 3000m3/ngày đêm, mức thu là 1.750.000 đồng/đề án, báo cáo. (Áp dụng đối với trường hợp gia hạn) |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; - Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; |
08 |
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm. |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 24 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày) |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; phát điện với công suất nhỏ hơn 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nhỏ hơn 500m3/ngày đêm, mức thu là 600.000 đồng/đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngàyđêm đến dưới 3.000m3/ngàyđêm, mức thu là 1.260.000 đồng/đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngàyđêm đến dưới 20.000m3/ngàyđêm, mức thu là 4.400.000 đồng/đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 20.000m3/ngàyđêm đến dưới 50.000m3/ngàyđêm, mức thu là 5.880.000 đồng/đề án, báo cáo. |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP 27/11/2013 của Chính phủ ngày về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
09 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm |
14 ngày làm việc 1 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 09 ngày, UBND tỉnh là 04 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày). |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; phát điện với công suất nhỏ hơn 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nhỏ hơn 500m3/ngày đêm, mức thu là 300.000 đồng/đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngàyđêm đến dưới 3.000m3/ngàyđêm, mức thu là 630.000 đồng/đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngàyđêm đến dưới 20.000m3/ngàyđêm, mức thu là 2.200.000 đồng/đề án, báo cáo; - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 20.000m3/ngàyđêm đến dưới 50.000m3/ngàyđêm, mức thu là 2.940.000 đồng/đề án, báo cáo. (Áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép) |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP 27/11/2013 của Chính phủ ngày về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
10 |
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác. |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 24 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày) |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm, mức thu 600.000 đồng/ đề án, báo cáo. - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 1.260.000 đồng/ đề án, báo cáo. - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm, mức thu 4.400.000 đồng/ đề án, báo cáo. - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm, mức thu 5.880.000 đồng/ đề án, báo cáo. - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3 /ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản, mức thu 8.120.000 đồng/ đề án, báo cáo. - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản, mức thu 10.220.000 đồng/đề án, báo cáo. |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
11 |
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác. |
14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 09 ngày UBND tỉnh là 04 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày). |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm, mức thu 300.000 đồng/ đề án, báo cáo. - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 630.000 đồng/ đề án, báo cáo. - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm, mức thu 2.200.000 đồng/ đề án, báo cáo. - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm, mức thu 2.940.000 đồng/ đề án, báo cáo. - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản, mức thu 4.060.000 đồng/ đề án, báo cáo. - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản, mức thu 5.110.000 đồng/đề án, báo cáo. (Áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép) |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Nghị quyết số 17/2016/NQ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
12 |
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước |
14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 09 ngày, UBND tỉnh là 04 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày). |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; - Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 19/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
13 |
Lấy ý kiến cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh |
67 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 59 ngày; UBND tỉnh là 07 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày) |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; - Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 19/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
14 |
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi |
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận phương án cắm mốc giới (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 34 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày ) |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012 - Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước. - Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 19/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
15 |
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 14 ngày, UBND tỉnh là 05 ngày, nhận và trả kết quả 01 ngày). |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
16 |
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 24 ngày, UBND tỉnh là 05 ngày, nhận và ra thông báo trả kết quả cho chủ giấy phép và Cục thuế là 01 ngày) |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
2. Lĩnh vực Khoáng sản |
|
|
|||
01 |
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản |
62 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 60 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 53 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là 7 ngày. Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. |
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về nội dung công tác giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Khánh Hòa thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. |
02 |
Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản |
32 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 30 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là: 25 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là: 5 ngày. Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. |
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
03 |
Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản |
32 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định và đủ điều kiện thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không đúng theo quy định hoặc không đủ điều kiện thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 30 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là: 25 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là: 5 ngày. Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
04 |
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản |
32 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định và đủ điều kiện thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không đúng theo quy định hoặc không đủ điều kiện thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 30 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là: 25 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là: 5 ngày. Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. |
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
05 |
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản |
122 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 120 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 115 ngày; - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là 05 ngày. Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. |
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
06 |
Cấp, điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản; cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư công trình |
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản: 62 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 60 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 53 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là 7 ngày. Điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: 25 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 23 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 16 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là 7 ngày. Cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình 47 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 45 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là: 38 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là: 07 ngày. Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. |
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
07 |
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản |
32 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định và đủ điều kiện thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không đúng theo quy định hoặc không đủ điều kiện thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 30 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là: 25 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là: 5 ngày. Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. |
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
08 |
Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản |
32 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định và đủ điều kiện thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không đúng theo quy định hoặc không đủ điều kiện thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 30 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là: 25 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là: 5 ngày. Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
09 |
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản |
32 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định và đủ điều kiện thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không đúng theo quy định hoặc không đủ điều kiện thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 30 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là: 25 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là: 5 ngày. Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. |
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
10 |
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
22 ngày làm việc, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 20 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 15 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là 05 ngày. Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. |
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
11 |
Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
12 ngày làm việc, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 10 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 07 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là 05 ngày. Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. |
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
12 |
Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
12 ngày làm việc, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 10 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 07 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là 05 ngày. Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
13 |
Đóng cửa mỏ khoáng sản |
42 ngày làm việc, trong đó có 05 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 40 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là 33 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là 07 ngày. Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
14 |
Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch |
37 ngày, trong đó có 02 ngày kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ (nếu hồ sơ đúng theo quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không đúng theo quy định thì ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ) và 35 ngày thẩm định, trình hồ sơ và trả kết quả gồm: - Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là: 28 ngày. - Thời gian giải quyết tại UBND tỉnh là: 07 ngày. Thời gian giải quyết hồ sơ nêu trên không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
15 |
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá. - Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định. - Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày. - Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá. - Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá. - Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
16 |
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá. - Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định. - Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày. - Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá. - Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá. - Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá. |
Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa, số 14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Quyết định 624/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Quyết định |
Lĩnh vực |
1. |
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và điểm đ khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ) |
Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của UBND tỉnh |
Tài nguyên nước |
2. |
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất và tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của UBND tỉnh |
Tài nguyên nước |
3. |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất và tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của UBND tỉnh |
Tài nguyên nước |
4. |
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt và tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước dưới 2 m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000 m3/ ngày đêm (Đối với mục đích khác); khai thác, sử dụng nước biển dưới 100.000 m3/ngày đêm. |
Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của UBND tỉnh |
Tài nguyên nước |
5. |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt và tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác), khai thác nước biển dưới 100.000 m3/ngày đêm |
Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của UBND tỉnh |
Tài nguyên nước |
6. |
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước |
Quyết định số 3549/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của UBND tỉnh |
Tài nguyên nước |
7. |
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 |
Tài nguyên nước |
8. |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. |
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 |
Tài nguyên nước |
9. |
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. |
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 |
Tài nguyên nước |
10. |
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 |
Tài nguyên nước |
11. |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm. |
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 |
Tài nguyên nước |
12. |
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản) và dưới 3.000 m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác). |
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 |
Tài nguyên nước |
13. |
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản) và dưới 3.000 m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác) |
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 |
Tài nguyên nước |
14. |
Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước |
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 |
Tài nguyên nước |
15. |
Lấy ý kiến cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh |
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 |
Tài nguyên nước |
16. |
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi |
Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 |
Tài nguyên nước |
17. |
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
18. |
Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
19. |
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
20. |
Trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
21. |
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
22. |
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
23. |
Giấy phép khai thác khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
24. |
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
25. |
Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
26. |
Trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
27. |
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
28. |
Cấp phép khai thác tận thu khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
29. |
Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
30. |
Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
31. |
Đóng cửa mỏ khoáng sản |
Quyết định số 1962/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 |
Khoáng sản |
32. |
Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản |
Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 |
Khoáng sản |
33. |
Đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản VLXDTT trong diện tích dự án xây dựng công trình hoặc dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch |
Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 |
Khoáng sản |
34. |
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình |
Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 |
Khoáng sản |
Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 13 thủ tục hành chính lĩnh vực Thừa phát lại thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế và bãi bỏ lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: kế hoạch và đầu tư) Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Điều 6 Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu “Trí thức tiêu biểu về khoa học - công nghệ tỉnh Bình Định” kèm theo Quyết định 1784/QĐ-UBND Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 02/12/2020
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 02/12/2019
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (lĩnh vực An toàn thực phẩm) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sơn La Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ: “Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 của tỉnh Quảng Trị” Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2019 về "Kế hoạch phòng, chống bệnh Cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2019-2025" Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt "Kế hoạch hành động tiến tới loại trừ HIV, viêm gan B và giang mai lây truyền từ mẹ sang con tỉnh Hải Dương giai đoạn 2019-2030" Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2018 về biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, cấp xã Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2018 về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 932/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2018 Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý thu thuế Tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 04/08/2020
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đề cương Đề án “Phát triển thương mại điện tử hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025” Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án "Phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long" Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 3549/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 2528/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm hành chính công cấp huyện Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2017 Khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu tư vấn số 1, 1A, 1B và giám sát theo dõi hoạt động đấu thầu gói thầu số 1 thuộc dự án Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp trạm bơm Hữu Chấp, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum năm 2017 (Đợt 1) Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2017 Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục loài cây trồng thuộc loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017 Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thửa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định tại văn bản quy phạm pháp luật hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2016 Đề án xã hội hóa, khuyến khích công tác đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Thông tư 44/2016/TT-BTNMT quy định nội dung công tác giám sát thi công Đề án thăm dò khoáng sản Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Thông tư 45/2016/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Thông tư 191/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đất nhà ở xã hội, ký hiệu lô G thuộc khu dân cư thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung lĩnh vực Đường bộ và lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Nghị định 60/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ chỉ số bảo vệ trẻ em tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán công trình Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất huyện An Lão, thành phố Hải Phòng Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 về quy định cụ thể hóa Điều 18 và 20 của Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT về đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong công tác tuyển sinh đầu cấp đối với trường Phổ thông dân tộc nội trú Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác tôn giáo mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ quyết định về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Bảng giá chỉ tiêu quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh 5 năm, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2015 về giao thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại tỉnh Đắk Nông theo quy định tại Nghị định 75/2014/NĐ-CP Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 25/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ tiêu thụ nông sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động xét công nhận sáng kiến có tác dụng, ảnh hưởng đối với thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 05/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền trong quản lý vốn đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách cấp tỉnh uỷ thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ địa phương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra thành phố Hà Nội Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 34/2013/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 3549/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Năng khiếu Thể thao Bình Định trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Định Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng và vận hành dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 09/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Quy định về bảo đảm an ninh, trật tự và xử lý người có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội tại trụ sở và địa điểm tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm nội tiết và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 10/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định về Đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về chuyển giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ để bán đấu giá địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề án "Rà soát, điều chỉnh mạng lưới trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2030" Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy trình xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015- 2020 Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quy chế quản lý chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 3187/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 3549/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới/ bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 1962/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến năm 2020, có xét đến năm 2025 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Thông tư 40/2014/TT-BTNMT về hành nghề khoan nước dưới đất Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán công trình: Khắc phục hậu quả bão lụt, đảm bảo giao thông bước 1 đợt 3 năm 2013, trên tuyến đường ĐT.258 Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện "Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững" tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định 899/QĐ-TTg Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 30/07/2015
Thông tư 53/2013/TT-BTNMT Quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch triển khai Quyết định 14/2012/QĐ-TTg về chính sách khám, chữa bệnh cho người nghèo Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung khoản viện trợ cho dự án "An toàn giao thông cho thanh niên tỉnh Bắc Giang" sử dụng viện trợ Tổ chức Handicap International (Bỉ) Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 624/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá xử lý rác thải đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2012 hủy bỏ một thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp và phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh khoản 1 và khoản 3 Điều 1 Quyết định 1478/QĐ-UBND về việc phê duyệt đơn giá ngày công lâm sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2009 về việc thành lập Ban chỉ đạo Chương trình 135 của Thành phố Hà Nội, giai đoạn II (2008-2010) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 12/05/2009
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2008 về quy hoạch vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với tuyến quốc lộ và vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 1962/QĐ-UBND năm 2006 về Kế hoạch hành động bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 21/07/2015