Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế
Số hiệu: | 932/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Ngô Hòa |
Ngày ban hành: | 08/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Y tế - dược, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 932/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 05 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban hành Quy định phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 295/TTr-SLĐTBXH ngày 19 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐÓNG, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định trình tự, thủ tục, trách nhiệm và phương pháp thực hiện việc cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế (BHYT).
II. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Tất cả các đơn vị và cá nhân trên địa bàn tỉnh có liên quan đến việc cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Hồ sơ, biểu mẫu:
a) Danh sách đề nghị cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập (Mẫu D03-TS).
b) Bảng tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế (Mẫu 01-TH).
c) Các hồ sơ khác (nếu có),
Ví dụ: - Đối với trẻ em dưới 6 tuổi: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh.
- Đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d theo khoản 2 điều 1 Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND phải làm thủ tục hưởng chế độ BHYT theo các văn bản quy định hiện hành, trình UBND huyện Quyết định phê duyệt danh sách hưởng BHYT.
d) Bảng tổng hợp đối tượng tham gia BHYT theo từng nhóm trong năm kèm theo báo cáo định kỳ vào ngày 15 của các tháng 01, tháng 6, tháng 12 của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (Mẫu 01-BC).
2. Các bước thực hiện:
a) Lưu đồ 1: Quy trình cấp BHYT cho các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngoại trừ ba nhóm đối tượng người nghèo, người cận nghèo và trẻ em dưới 06 tuổi.
Mô tả lưu đồ 1:
Bước 1: Hội đồng BHYT cấp xã phải lập xong danh sách, hồ sơ cấp thẻ BHYT của năm sau cho các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND (ngoại trừ 03 nhóm đối tượng: người nghèo, người cận nghèo, trẻ em dưới 06 tuổi), gửi Chủ tịch Hội đồng BHYT cấp xã.
Bước 2: Chủ tịch Hội đồng BHYT cấp xã tổ chức họp thành viên để rà soát, thẩm định, loại trừ các trường hợp trùng lặp sau đó trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt, gửi phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Phòng Dân tộc các huyện A Lưới, Nam Đông thẩm định lại danh sách đề nghị mua, cấp phát thẻ BHYT của cấp xã để phát hiện các trường hợp nghi trùng lặp bằng các công cụ chuyên môn.
Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt tổng hợp danh sách đề nghị mua BHYT.
Bước 5: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển danh sách đề nghị mua BHYT (kèm theo dữ liệu) cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện; đồng chuyển kèm dữ liệu phản hồi cho các xã để tiện theo dõi, quản lý. Đối với người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn gửi 01 bản về Ban quản lý Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh để có cơ sở ký hợp đồng mua thẻ BHYT với Bảo hiểm xã hội tỉnh.
Bước 6: Bảo hiểm xã hội cấp huyện tổ chức in thẻ BHYT theo danh sách đã được UBND cấp huyện phê duyệt.
Bước 7: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận thẻ BHYT tại Bảo hiểm xã hội cấp huyện để chuyển cho UBND các xã, phường, thị trấn.
Bước 8: UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hoàn thành việc cấp phát thẻ BHYT đến đối tượng, có danh sách ký nhận, đảm bảo kịp thời, chính xác, không thất lạc.
b) Lưu đồ 2: Quy trình cấp BHYT cho các đối tượng người nghèo, người cận nghèo theo Quyết định 705/QĐ-TTg .
Mô tả lưu đồ 2:
Bước 1: Tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo đúng kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Bước 2: Hội đồng BHYT cấp xã phải lập xong danh sách, hồ sơ cấp thẻ BHYT của năm sau cho các đối tượng người nghèo, người cận nghèo theo Quyết định số 705/QĐ-TTg , gửi Chủ tịch Hội đồng BHYT cấp xã.
Bước 3: Chủ tịch hội đồng BHYT cấp xã tổ chức họp thành viên để rà soát, thẩm định, loại trừ các trường hợp trùng lặp sau đó trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định lại danh sách đề nghị mua, cấp phát thẻ BHYT của cấp xã để phát hiện các trường hợp nghi trùng lặp bằng các công cụ chuyên môn.
Bước 5: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt tổng hợp danh sách đề nghị mua BHYT.
Bước 6: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển danh sách đề nghị mua BHYT (kèm theo dữ liệu) cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện; đồng chuyển kèm dữ liệu phản hồi cho các xã để tiện theo dõi, quản lý. Đối với người nghèo gửi 01 bản về Ban quản lý Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh để có cơ sở ký hợp đồng mua thẻ BHYT với Bảo hiểm xã hội tỉnh.
Bước 7: Bảo hiểm xã hội cấp huyện tổ chức in thẻ BHYT theo danh sách đã được UBND cấp huyện phê duyệt.
Bước 8: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận thẻ BHYT tại Bảo hiểm xã hội cấp huyện để chuyển cho UBND các xã, phường, thị trấn.
Bước 9: UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hoàn thành việc cấp phát thẻ BHYT đến đối tượng, có danh sách ký nhận, đảm bảo kịp thời, chính xác, không thất lạc.
* Ghi chú: Người cận nghèo theo Quyết định 797/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ (ngân sách Nhà nước hỗ trợ 70% mua thẻ BHYT) thực hiện theo Quy trình cấp BHYT do Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn.
c) Lưu đồ 3: Quy trình cấp BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Mô tả lưu đồ 3:
Bước 1: Lập danh sách trẻ em dưới 6 tuổi phát sinh hàng tháng hoặc chưa được cấp thẻ BHYT gửi Chủ tịch Hội đồng BHYT cấp xã.
Bước 2: Hội đồng BHYT cấp xã rà soát, thẩm định, loại trừ các trường hợp trùng lặp sau đó trình Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt. UBND cấp xã gửi Bảo hiểm xã hội cấp huyện để in thẻ, đồng gửi danh sách và dữ liệu cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để đối chiếu.
Bước 3: Bảo hiểm xã hội cấp huyện sử dụng phần mềm in thẻ chuyên dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi kiểm tra, đối chiếu loại trừ trường hợp trùng lặp và tổ chức in thẻ BHYT.
Bước 4: UBND cấp xã nhận thẻ BHYT tại Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Bước 5: UBND cấp xã có trách nhiệm hoàn thành việc cấp phát thẻ BHYT đến đối tượng, có danh sách ký nhận, đảm bảo kịp thời, chính xác, không thất lạc.
IV. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Quy trình này không áp dụng đối với các trường hợp cấp thẻ BHYT phát sinh trong năm, ngoại trừ trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi. Tuy nhiên, việc thực hiện chính sách cấp thẻ BHYT cho các đối tượng phát sinh phải đảm bảo theo đúng quy định tại Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013 để tránh trùng lặp thẻ BHYT đã cấp trước đó.
2. Đối với trường hợp Trẻ em dưới 6 tuổi mà trong năm sẽ vượt qua 72 tháng tuổi, UBND cấp xã phải lập 01 danh sách riêng theo nhóm đối tượng được thụ hưởng chính sách (ví dụ: người nghèo, người cận nghèo theo quyết định 705/QĐ-TTg , người dân tộc thiểu số...) đề nghị cấp thẻ BHYT có giá trị kể từ tháng trẻ vượt qua 72 tháng tuổi và cấp một lần từ đầu năm.
3. Giao trách nhiệm cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế, Ban Dân tộc tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan liên quan thường xuyên kiểm tra việc cấp, sử dụng thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng theo quy định hiện hành.
4. Trong quá trình cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng, nếu phát hiện việc cấp sai đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Sở Tài Chính tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý phần ngân sách chi mua BHYT sai đối tượng của các huyện, thị xã, thành phố Huế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Hòa Lạc, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm 2030 Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 797/QĐ-TTg năm 2018 về bảo lãnh Chính phủ cho Dự án Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4 mở rộng Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất và nước mưa axit trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với thanh tra tỉnh và thanh tra sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy trình tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong phòng, chống hành vi vi phạm pháp luật ở lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin, điện tử, in, phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở năm 2013 kèm theo Quyết định 53/2012/QĐ-UBND trên địa bàn huyện Đức Trọng - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Tiên Hải, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục kiểm kê nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định điều kiện trong chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 26/09/2013
Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định giá vé tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2013 nâng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 797/QĐ-TTg năm 2012 nâng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 797/QĐ-TTg năm 2009 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 797/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008