Quyết định 2100/QĐ-UBND năm 2015 về Phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025
Số hiệu: | 2100/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Kim Ngọc Thái |
Ngày ban hành: | 24/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2100/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 24 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 18 phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 531/TTr-SNN ngày 13 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Xây dựng và phát triển các “Cánh đồng lớn” trồng trọt để chuyển nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn; tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh; thực hiện tốt việc liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản nhằm nâng cao giá trị sản phẩm đáp ứng nhu cầu đa dạng hàng hóa trong nước và xuất khẩu; nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, lao động và nguồn vốn; nâng cao thu nhập và đời sống của nông dân góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
b) Mục tiêu cụ thể:
* Đến năm 2020:
- Có 6.420 ha đất nông nghiệp tham gia cánh đồng lớn, chiếm khoảng 3,66% diện tích đất nông nghiệp toàn tỉnh.
- Giá trị sản lượng trên 01 ha đất trồng trọt tham gia cánh đồng lớn đạt bình quân 130 triệu đồng, cao hơn 1,2 lần so với sản xuất ngoài cánh đồng lớn.
- Hiệu quả kinh tế của dự án cánh đồng lớn là giảm chi phí sản xuất khoảng 10%, thu nhập tăng 10 - 15% so với phương thức sản xuất theo tập quán truyền thống.
- 50% sản phẩm trong cánh đồng lớn sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
- 50% cánh đồng lớn có tổ hợp tác/hợp tác xã hoạt động từ khá trở lên.
- 70% sản lượng trong cánh đồng lớn được doanh nghiệp đầu tư đầu vào và bao tiêu sản phẩm, 30% còn lại là do tổ chức đại diện nông dân và nông dân tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
* Đến năm 2025:
- Có 11.651 ha đất nông nghiệp tham gia cánh đồng lớn, chiếm khoảng 7% diện tích đất sản xuất nông nghiệp toàn tỉnh.
- Giá trị sản lượng trên 01 ha đất trồng trọt tham gia cánh đồng lớn đạt bình quân 170 triệu đồng, cao hơn 1,3 lần so với sản xuất ngoài cánh đồng lớn.
- Hiệu quả kinh tế của dự án cánh đồng lớn là giảm chi phí sản xuất khoảng 10%, thu nhập tăng 10 - 15% so với năm 2020.
- 80% sản phẩm trong cánh đồng lớn sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
- 70% cánh đồng lớn có tổ hợp tác/hợp tác xã hoạt động từ khá trở lên.
- 90% sản lượng trong cánh đồng lớn được doanh nghiệp đầu tư đầu vào và bao tiêu sản phẩm, 10% còn lại là do tổ chức đại diện nông dân và nông dân tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
2. Thời gian và địa điểm
a) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025.
b) Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
3. Nội dung
a) Xây dựng cánh đồng lớn trồng lúa:
- Năm 2015: Có 600 ha diện tích trồng lúa tham gia cánh đồng lớn, bao gồm: Tiểu Cần 400 ha, Cầu Kè và Trà Cú mỗi huyện 100 ha.
- Đến năm 2020: Mở rộng diện tích lên 4.800 ha, bao gồm: Cầu Kè và Càng Long mỗi huyện 750 ha, Trà Cú 720 ha, Châu Thành 500 ha, Cầu Ngang 480 ha, Tiểu Cần 1.600 ha.
- Đến năm 2025: Có 8.471 ha đất trồng lúa tham gia cánh đồng lớn, bao gồm: Càng Long 1.550 ha, Trà Cú 1.150 ha, Châu Thành 1.500 ha, Cầu Ngang 1.050 ha, Tiểu Cần 2.321 và Cầu Kè 900 ha.
(Chi tiết đính kèm Phụ lục 1)
b) Xây dựng cánh đồng lớn trồng màu và cây công nghiệp ngắn ngày:
- Năm 2015: Có 90 ha diện tích trồng màu và cây công nghiệp ngắn ngày tham gia cánh đồng lớn, bao gồm: Trà Cú 40 ha, Tiểu Cần 10 ha, Cầu Ngang và Duyên Hải mỗi huyện 20 ha.
- Đến năm 2020: Mở rộng diện tích lên 670 ha, bao gồm: Trà Cú 220 ha, Cầu Ngang 120 ha, huyện Duyên Hải và thị xã Duyên Hải mỗi nơi 70 ha, Tiểu Cần 60 ha, Càng Long và Châu Thành mỗi huyện 50 ha và thành phố Trà Vinh 30 ha.
- Đến năm 2025: Có 1.080 ha diện tích trồng màu và cây công nghiệp ngắn ngày tham gia cánh đồng lớn, bao gồm: Trà Cú 310 ha, Cầu Ngang 260 ha, Càng Long, Tiểu Cần, Duyên Hải và thị xã Duyên Hải mỗi nơi 100 ha, Châu Thành 80 ha và thành phố Trà Vinh 30 ha.
(Chi tiết đính kèm Phụ lục 2)
c) Cánh đồng lớn trồng cây ăn trái và cây dừa
- Đến năm 2020: Có 950 ha diện tích trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm tham gia cánh đồng lớn, bao gồm: Càng Long 250 ha; Châu Thành, Tiểu Cần, Cầu Kè mỗi huyện 200 ha; Trà Cú và thành phố Trà Vinh mỗi nơi 50 ha.
- Đến năm 2025: Có 2.100 ha diện tích trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm tham gia cánh đồng lớn, bao gồm: Càng Long 650 ha, Cầu Kè 500 ha, Châu Thành và Tiểu Cần mỗi huyện 400 ha, Trà Cú 100 ha và thành phố Trà Vinh 50 ha.
(Chi tiết đính kèm Phụ lục 3)
4. Giải pháp
a) Thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi để nông dân, doanh nghiệp, hợp tác xã biết, tham gia thực hiện
- Thông tin, tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ, các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 18 và Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đến các huyện, thị xã, thành phố và các xã được lựa chọn.
- Phát huy vai trò lãnh, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, Chính quyền, Đoàn thể trong việc phổ biến rộng rãi chủ trương xây dựng “cánh đồng lớn” gắn với quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa trong chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Tuyên truyền tính cần thiết và hiệu quả khi sản xuất theo mô hình liên kết (từ sản xuất đến tiêu thụ chế biến) theo chuỗi giá trị và chính sách hỗ trợ, lợi ích tham gia cánh đồng lớn, tư vấn hướng dẫn quy trình, thủ tục ký kết hợp đồng, thông tin thị trường tiêu thụ lúa gạo cho nông dân, doanh nghiệp.
- Tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp chung tay xây dựng nông thôn mới bằng hình thức liên kết xây dựng cánh đồng lớn để hỗ trợ cho nông dân và đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên tham gia.
- Tuyên truyền để nông dân hiểu rõ trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi tham gia chương trình, tạo mối liên kết chặt chẽ và bền vững hơn trong quá trình thực hiện.
- Các huyện, thị xã, thành phố chọn xã, phường, thị trấn thực hiện cánh đồng lớn theo tiêu chí quy định, thông báo công khai chính sách hỗ trợ để nông dân hiểu rõ và tự giác thực hiện theo Kế hoạch.
b) Công tác quy hoạch
Tiếp tục triển khai thực hiện và rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch ngành, sản phẩm chủ yếu thuộc lĩnh vực trồng trọt (Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020; Quy hoạch đầu tư phát triển vùng lúa chất lượng cao tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020; Quy hoạch vùng nguyên liệu mía tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 và xây dựng Quy hoạch vùng cây ăn trái chủ lực trồng tập trung trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của từng loại cây trồng trên từng vùng sinh thái, hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung hoặc vùng nguyên liệu gắn với cơ sở chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
c) Tăng cường công tác giống cây trồng
- Đối với giống cây hàng năm tập trung các loại giống chính như giống lúa, màu và các loại cây hàng năm khác
+ Tăng cường công tác tuyển chọn, khảo nghiệm và nhân nhanh các giống lúa chất lượng cao, giống lúa đặc sản cấp nguyên chủng thích nghi với từng tiểu vùng để cung cấp cho các tổ chức, cá nhân sản xuất giống lúa cấp xác nhận cung ứng cho người sản xuất, phấn đấu đến năm 2020 cung ứng 100% nhu cầu giống lúa xác nhận cho sản xuất, tương ứng khoảng 20.000 - 21.000 tấn lúa giống/năm.
+ Đẩy mạnh công tác du nhập, khảo nghiệm, khu vực hoá các giống mới có năng suất, chất lượng cao, thời gian sinh trưởng ngắn thích ứng với biến đổi khí hậu để có cơ sở bổ sung, thay thế các giống đang sản xuất phù hợp với việc thâm canh tăng vụ phục vụ sản xuất cánh đồng lớn. Giai đoạn 2015 - 2020 cần tập trung vào việc lai tạo giống mới để tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm và giá trị trên đơn vị diện tích canh tác cánh đồng lớn.
+ Khuyến khích người sản xuất tham gia cánh đồng lớn tăng diện tích sử dụng các loại giống có năng suất, chất lượng, đặc biệt sử dụng giống lai và ứng dụng một số giống biến đổi gen vào sản xuất. Bố trí linh hoạt nhóm giống năng suất, chất lượng cao phù hợp với yêu cầu sản xuất, nhu cầu thị trường và thị hiếu người tiêu dùng trong quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng giá trị gia tăng.
+ Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan nghiên cứu giống như: Viện lúa đồng bằng sông Cửu Long, Trường Đại học Cần Thơ, Viện nghiên cứu phát triển đồng bằng sông Cửu Long, Viện Khoa học Nông nghiệp Miền Nam… để chuyển giao các giống mới chất lượng cao phù hợp với điều kiện của tỉnh và các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất lúa…
- Giống cây ăn trái và cây dừa
+ Liên kết với các tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh sản xuất giống cây ăn quả và cây dừa tốt, sạch bệnh giới thiệu cho nông dân nhằm đáp ứng nhu cầu cây giống phục vụ cho phát triển cây ăn quả, cây dừa và cải tạo vườn tạp của tỉnh. Đồng thời, khuyến cáo người sản xuất lựa chọn các cây dừa bố mẹ trên địa bàn tỉnh đã được đánh số để lấy trái làm giống theo đúng quy định về kỹ thuật chọn giống dừa.
+ Phối hợp với Viện cây ăn quả đồng bằng sông Cửu Long, Viện cây có Dầu để nghiên cứu, chuyển giao kịp thời các tiến bộ khoa học và công nghệ sản xuất cây ăn trái và cây dừa, chú ý lựa chọn các chủ vườn có cây giống tốt, hướng dẫn kỹ thuật chiết ghép, nhân giống cây tại chỗ.
+ Tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng nguồn gốc giống cây ăn quả và cây dừa để giúp cho người sản xuất hạn chế việc sử dụng cây giống kém chất lượng.
- Chính sách hỗ trợ chi phí mua giống cây trồng cho nông dân được áp dụng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Tăng cường công tác chuyển giao khoa học kỹ thuật và phòng, chống dịch bệnh trên cây trồng
- Về công tác chuyển giao khoa học kỹ thuật
+ Đẩy mạnh tập huấn, khuyến nông và các dịch vụ tư vấn nhằm nâng cao kỹ năng sản xuất, thu hoạch, bảo quản cho nông dân; ưu tiên đối với các sản phẩm chủ lực như: lúa gạo, mía, bắp, rau an toàn, quả an toàn, dừa, xoài, chuối, cam sành... phục vụ cánh đồng lớn.
+ Hướng dẫn các đối tượng tham gia sản xuất cánh đồng lớn áp dụng công nghệ cao, các quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và các tiêu chuẩn GAP khác, tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng (gọi chung là VietGAP).
+ Tập trung xây dựng và thực hiện các chương trình khuyến nông trọng điểm, chuyên sâu, xây dựng các mô hình chuyển giao nhanh kết quả nghiên cứu giống cây trồng, các mô hình sản xuất có hiệu quả theo từng địa phương.
+ Tăng cường đầu tư ngân sách, tranh thủ các nguồn vốn tài trợ trong và ngoài nước, phối hợp chặt chẽ với các Viện, Trường, các Trung tâm, các Đoàn thể, các cơ quan thông tin đại chúng, trên cơ sở phát huy có hiệu quả việc lồng ghép các chương trình nhằm thực hiện xã hội hoá công tác khuyến nông; phấn đấu đến năm 2020 có 100% hộ nông dân tham gia xây dựng cánh đồng lớn được tập huấn hướng dẫn kỹ thuật.
+ Về định mức chi phí trực tiếp cho sản xuất một số loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh áp dụng theo quy định tại Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 13/8/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Về công tác phòng, chống dịch bệnh trên cây trồng
+ Tăng cường công tác dự tính, cảnh báo và tư vấn để người sản xuất cùng tham gia phòng, chống dịch bệnh.
+ Xây dựng, khuyến cáo thực hiện đúng lịch xuống giống lúa “né rầy” phù hợp cho từng vùng, từng địa phương; khuyến cáo nông dân sử dụng các giống lúa xác nhận, giống kháng rầy, giống có khả năng chống chịu dịch bệnh, thích hợp với điều kiện khó khăn.
+ Tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức cho nông dân nắm và áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh trên cây lúa, màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây dừa và cây ăn trái.
đ) Tổ chức lại sản xuất
- Tuyên truyền, vận động thành lập các tổ chức đại diện nông dân đủ điều kiện tham gia cánh đồng lớn.
- Tập huấn, nâng cao năng lực các tổ hợp tác, hợp tác xã tham gia cánh đồng lớn với các nội dung: Xây dựng Phương án sản xuất - kinh doanh, hướng dẫn ghi chép sổ sách kế toán, công tác kiểm tra, kiểm soát, đàm phán và ký kết hợp đồng liên kết...
- Củng cố, xây dựng và phát triển các mô hình liên kết sản xuất với chế biến, tiêu thụ theo hợp đồng tại các cánh đồng lớn.
- Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Phát triển thị trường, xúc tiến thương mại, thu mua và tiêu thụ
- Phát triển, mở rộng thị trường nội địa, nhất là các khu du lịch, các đô thị, khu dân cư lớn.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu xây dựng hệ thống phân phối, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, liên kết với các nhà phân phối và bán lẻ hàng hóa.
- Đổi mới hình thức, phương pháp xúc tiến thương mại để quảng bá các sản phẩm trồng trọt chủ lực của tỉnh, duy trì các thị trường trong và ngoài nước đã tiêu thụ các mặt hàng nông sản như: gạo, cây màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn trái và cây dừa truyền thống. Đồng thời, tiếp cận để mở rộng thị trường tiêu thụ mới.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng thương hiệu và tiêu chuẩn chất lượng các sản phẩm trồng trọt xuất khẩu chủ lực như lúa gạo, cây màu, cây công nghiệp ngắn ngày và cây ăn trái các loại…để đáp ứng yêu cầu về chất lượng, mẫu mã và quy cách của các nước nhập khẩu.
- Việc thu mua và tiêu thụ nông sản thông qua các hợp đồng, gắn sản xuất và cung cấp dịch vụ đầu vào cho sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản thuộc các dự án cánh đồng lớn.
g) Kêu gọi doanh nghiệp tham gia đầu tư cánh đồng lớn
- Tăng cường công tác xúc tiến kêu gọi doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia đầu tư, liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn, tổ chức cung ứng vật tư đầu vào, bao tiêu sản phẩm cho nông dân nhằm giảm chi phí đầu vào và nâng cao hiệu quả kinh tế cho nông dân.
- Khuyến khích phát triển doanh nghiệp sản xuất trồng trọt, khuyến cáo nông dân góp cổ phần bằng giá trị đất vào doanh nghiệp. Đồng thời, khuyến khích đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực trồng trọt (sản xuất, chế biến, tiêu thụ).
h) Đẩy mạnh đưa cơ giới hóa vào sản xuất
- Tăng cường triển khai thực hiện Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp, trong đó ưu tiên các vùng sản xuất cánh đồng lớn, nhằm tạo điều kiện cho nông dân, doanh nghiệp, các tổ chức sản xuất áp dụng nhanh cơ giới hóa vào các khâu từ sản xuất - thu hoạch - bảo quản - chế biến - vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cơ giới hóa, công nghệ giảm tổn thất, nhất là đầu tư cụm dịch vụ sấy, kho trữ lúa nhằm giúp nông dân chủ động hơn trong kế hoạch sản xuất, thu hoạch, phơi sấy, tạm trữ, khắc phục tình trạng lúa sau thu hoạch bị tồn đọng, làm giảm chất lượng gạo.
- Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ cơ giới hóa khâu gieo sạ, phun thuốc, thu hoạch đạt khoảng 90%, sấy lúa 60% góp phần đáng kể trong việc kéo giảm tỷ lệ hao hụt xuống còn khoảng 9%, nâng cao năng suất, chất lượng lúa gạo.
i) Đầu tư cơ sở hạ tầng: Triển khai thực hiện lồng ghép với các tiêu chí đầu tư về cơ sở hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới, cụ thể:
- Về thủy lợi
+ Phát triển thủy lợi theo hướng đa mục tiêu, tăng hiệu quả cấp nước cho sản xuất; chủ động phòng, chống và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, từng bước thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu. Bảo đảm cấp đủ nguồn nước tưới để đối với các khu vực sản xuất của cánh đồng lớn. Nâng năng lực tưới cho các vùng trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn trái tập trung.
+ Tập trung đầu tư nâng cấp các hệ thống thủy lợi hiện có; đầu tư dứt điểm cho từng hệ thống, nâng cấp, hiện đại hóa công trình đầu mối, kênh mương, thiết bị điều khiển vận hành để phát huy năng lực thiết kế và nâng cao năng lực phục vụ.
+ Tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ để cấp nước tưới và phục vụ sinh hoạt. Đầu tư xây dựng các công trình lớn để kiểm soát triều, ngăn mặn, giữ ngọt, tiêu úng, hạn chế các tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
+ Mở rộng việc áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm (tưới phun, tưới nhỏ giọt, tưới thấm,…) đặc biệt đối với cây lâu năm.
- Giao thông nông thôn: Hoàn chỉnh hệ thống giao thông nội đồng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung “cánh đồng lớn” để đảm bảo việc vận chuyển hàng hóa thông suốt, thuận tiện cho việc vận chuyển vật tư và tiêu thụ sản phẩm.
- Điện phục vụ sản xuất: Phối hợp với Sở Công thương triển khai thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh, ưu tiên đầu tư điện phục vụ sản xuất ở một số vùng sản xuất tập trung nhằm từng bước hiện đại hóa sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
k) Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách liên quan
- Áp dụng các cơ chế chính sách đầu tư hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ khác của Trung ương và của tỉnh, gồm: Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn; Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
5. Vốn đầu tư thực hiện kế hoạch
a) Tổng nhu cầu vốn thực hiện kế hoạch: Tổng vốn đầu tư là 408.501.490.000 đồng (Bốn trăm lẻ tám tỷ, năm trăm lẻ một triệu, bốn trăm chín mươi ngàn đồng), trong đó:
- Ngân sách nhà nước 179.656,85 triệu đồng, chiếm 43,98%;
- Doanh nghiệp 138.060,00 triệu đồng, chiếm 33,80%;
- Dân tham gia 90.784,64 triệu đồng, chiếm 22,22%.
b) Phân chia nguồn vốn đầu tư:
- Giai đoạn 2015 - 2020: 226.817,69 triệu đồng, bao gồm:
+ Ngân sách nhà nước 99.738,05 triệu đồng, chiếm 43,97%;
+ Doanh nghiệp 76.650,00 triệu đồng, chiếm 33,79%;
+ Dân tham gia 50.429,64 triệu đồng, chiếm 22,23%.
- Giai đoạn 2021 - 2025: 181.683,80 triệu đồng, bao gồm:
+ Ngân sách nhà nước 79.918,80 triệu đồng, chiếm 43,99%;
+ Doanh nghiệp 61.410,00 triệu đồng, chiếm 33,80%;
+ Dân tham gia 40.355,00 triệu đồng, chiếm 22,21%.
6. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện thí điểm để rút kinh nghiệm nhân rộng thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện các Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn và báo cáo kết quả theo quy định.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các tranh chấp, vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa các bên liên kết; xem xét, quyết định hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền thu hồi các hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với các bên vi phạm hợp đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan liên quan, các cấp chính quyền khuyến khích dồn điền, đổi thửa; hướng dẫn, tư vấn cho các bên tham gia liên kết thực hiện Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn.
b) Sở Công Thương: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tìm đầu ra cho các sản phẩm nông sản, hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia đẩy mạnh tiêu thụ nông sản từ các dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn.
d) Sở Khoa học và Công nghệ: Đẩy mạnh triển khai thực hiện các đề tài ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, ưu tiên đối với lĩnh vực trồng trọt, xây dựng và phát triển thêm các mô hình sản xuất có hiệu quả. Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý tiến tới hình thành thương hiệu.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông; Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh: Thường xuyên thông tin, tuyên truyền chủ trương chính sách và các mô hình sản xuất theo cánh đồng lớn có hiệu quả đến các tập thể, cá nhân tổ chức sản xuất biết để tham gia xây dựng cánh đồng lớn theo kế hoạch đã được duyệt.
e) Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội làm vườn tỉnh
- Hướng dẫn, tư vấn pháp lý cho nông dân, hợp tác xã quy trình, thủ tục ký kết hợp đồng, thanh lý hợp đồng hoặc giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng theo quy định pháp luật.
- Tham gia thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền và hỗ trợ nông dân hợp tác, liên kết sản xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác, bảo vệ quyền lợi của hội viên trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết.
g) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, các quy định tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại địa phương.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, tổ chức chính trị - xã hội tham gia hướng dẫn, tư vấn pháp lý cho nông dân, hợp tác xã; thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền và hỗ trợ nông dân hợp tác, liên kết sản xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.
- Thực hiện khuyến khích dồn điền, đổi thửa; hướng dẫn, tư vấn các bên tham gia liên kết thực hiện Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn trên địa bàn.
h) Các doanh nghiệp
- Có hợp đồng trực tiếp hoặc liên kết với các doanh nghiệp khác để cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất, gắn với thu mua nông sản của hộ nông dân hoặc tổ chức đại diện của nông dân trong dự án cánh đồng lớn.
- Có vùng nguyên liệu đảm bảo ít nhất 50% nhu cầu nguyên liệu và có hệ thống sấy, kho chứa, cơ sở chế biến bảo đảm yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo hợp đồng.
- Có phương án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có cơ chế linh hoạt hỗ trợ các tổ chức đại diện nông dân và hộ nông dân trong việc đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu; thực hiện đúng cam kết, hợp đồng đã ký với các tổ chức đại diện nông dân và hộ nông dân, cung ứng các loại vật tư đảm bảo chất lượng theo quy định của Nhà nước.
- Thành lập các điểm thu mua tại vùng sản xuất tập trung, hình thành mạng lưới thu mua nông sản rộng khắp, nhất là ở vùng sâu, vùng xa để thu mua kịp thời các nông sản hàng hóa cho nông dân thông qua các hình thức ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản với giá cả hợp lý.
i) Hệ thống ngân hàng thương mại
- Tư vấn cho nông dân, hợp tác xã, doanh nghiệp chế biến xây dựng phương án vay vốn và sử dụng vốn phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các chủ thể trong nông nghiệp, nông thôn được vay vốn kịp thời theo yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh.
k) Các hiệp hội: Hội Nông dân phối hợp với ngành nông nghiệp cùng các tổ chức chính trị - xã hội và các hiệp hội, tiến hành vận động, khuyến khích và tạo điền kiện thuận lợi để người dân tích cực tham gia các tổ chức kinh tế hợp tác, các câu lạc bộ và các hoạt động khuyến nông cũng như tích cực và chủ động chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo định hướng chung của kế hoạch đã được duyệt.
l) Các tổ chức đại diện của nông dân và hộ nông dân: Tích cực chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo định hướng quy hoạch chung của tỉnh, nhất là các tổ chức đại diện nông dân và hộ nông dân nằm trong vùng nguyên liệu, vùng dự án đầu tư. Chủ động phối hợp với các nhà nhằm đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất để gia tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. Nêu cao tinh thần trách nhiệm trong việc ký kết hợp đồng vay vốn, tiêu thụ nông sản. Tham gia tích cực vào các hiệp hội và tổ chức kinh tế hợp tác, cụ thể:
- Tổ chức đại diện của nông dân
+ Có hợp đồng và thực hiện cung ứng đầu vào cho sản xuất hoặc tổ chức sản xuất hoặc tiêu thụ nông sản cho các hộ thành viên và nông dân trên địa bàn.
+ Có phương án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ nông dân: Cam kết thực hiện sản xuất và bán nông sản theo đúng hợp đồng đã ký và được cấp có thẩm quyền xác nhận.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch Hội làm vườn tỉnh; Tổng Biên tập Báo Trà Vinh, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục 1. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁNH ĐỒNG LỚN SẢN XUẤT LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐVT: Ha
STT |
Đơn vị hành chính |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2025 |
1 |
Huyện Càng Long |
- |
150 |
300 |
450 |
600 |
750 |
1.550 |
2 |
Huyện Cầu Kè |
100 |
300 |
450 |
750 |
750 |
750 |
900 |
3 |
Huyện Tiểu Cần |
400 |
600 |
1.000 |
1.200 |
1.400 |
1.600 |
2.321 |
4 |
Huyện Trà Cú |
100 |
300 |
360 |
480 |
600 |
720 |
1.150 |
5 |
Huyện Châu Thành |
- |
100 |
200 |
300 |
400 |
500 |
1.500 |
6 |
Huyện Cầu Ngang |
- |
100 |
200 |
300 |
360 |
480 |
1.050 |
|
TỔNG CỘNG |
600 |
1.550 |
2.510 |
3.480 |
4.110 |
4.800 |
8.471 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 24/ 11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐVT: Ha
STT |
Đơn vị hành chính |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2025 |
1 |
Huyện Trà Cú |
40 |
80 |
100 |
140 |
180 |
220 |
310 |
2 |
Huyện Châu Thành |
- |
10 |
30 |
40 |
40 |
50 |
80 |
3 |
Huyện Tiểu Cần |
10 |
40 |
50 |
60 |
60 |
60 |
100 |
4 |
Huyện Duyên Hải |
20 |
20 |
50 |
50 |
70 |
70 |
100 |
5 |
Huyện Cầu Ngang |
20 |
20 |
80 |
80 |
100 |
120 |
260 |
6 |
Huyện Càng Long |
- |
20 |
20 |
25 |
50 |
50 |
100 |
7 |
TX. Duyên Hải |
- |
20 |
40 |
40 |
60 |
70 |
100 |
8 |
TP. Trà Vinh |
- |
20 |
20 |
30 |
30 |
30 |
30 |
|
TỔNG CỘNG |
90 |
230 |
390 |
465 |
590 |
670 |
1.080 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 24 / 11 /2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐVT: Ha
STT |
Đơn vị hành chính |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2025 |
1 |
Huyện Trà Cú |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
100 |
2 |
Huyện Châu Thành |
50 |
100 |
100 |
150 |
200 |
400 |
3 |
Huyện Tiểu Cần |
50 |
100 |
100 |
150 |
200 |
400 |
4 |
Huyện Cầu Kè |
50 |
100 |
150 |
150 |
200 |
500 |
5 |
Huyện Càng Long |
50 |
100 |
150 |
150 |
250 |
650 |
6 |
TP. Trà Vinh |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
|
TỔNG CỘNG |
300 |
500 |
600 |
700 |
950 |
2.100 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 24/ 11 /2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐVT: Triệu đồng.
STT |
Hạng mục |
Tổng |
Trong đó |
||
Nhà nước |
Doanh nghiệp |
Dân |
|||
I |
Quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng và đào tạo |
276.120,00 |
138.060,00 |
138.060,00 |
|
1 |
Kinh phí thực hiện quy hoạch |
4.320,00 |
2.160,00 |
2.160,00 |
|
2 |
Cải tạo đồng ruộng |
132.300,00 |
66.150,00 |
66.150,00 |
|
3 |
Hoàn thiện giao thông, thủy lợi, điện |
135.000,00 |
67.500,00 |
67.500,00 |
|
4 |
Tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật |
4.500,00 |
2.250,00 |
2.250,00 |
|
II |
Thuốc BVTV, công lao động, thuê máy và đào tạo, tập huấn |
91.654,00 |
25.953,75 |
|
65.700,25 |
1 |
Hỗ trợ thuốc BVTV, công lao động, thuê máy |
87.254,00 |
22.003,75 |
|
65.250,25 |
a |
Hỗ trợ 30% năm đầu |
45.529,50 |
13.658,85 |
|
31.870,65 |
- |
Sản xuất lúa |
38.119,50 |
11.435,85 |
|
26.683,65 |
- |
Sản xuất màu và cây CNNN |
4.050,00 |
1.215,00 |
|
2.835,00 |
- |
Sản xuất CAQ và dừa |
3.360,00 |
1.008,00 |
|
2.352,00 |
b |
Hỗ trợ 20% năm thứ hai |
41.724,50 |
8.344,90 |
|
33.379,60 |
- |
Sản xuất lúa |
35.014,50 |
7.002,90 |
|
28.011,60 |
- |
Sản xuất màu và cây CNNN |
3.750,00 |
750,00 |
|
3.000,00 |
- |
Sản xuất CAQ và dừa |
2.960,00 |
592,00 |
|
2.368,00 |
2 |
Hỗ trợ đào tạo, tập huấn |
4.400,00 |
3.950,00 |
|
450,00 |
- |
Đào tạo cán bộ HTX |
900,00 |
450,00 |
|
450,00 |
- |
Tập huấn kỹ thuật sản xuất cho nông dân |
3.500,00 |
3.500,00 |
|
|
III |
Tập huấn, giống và chi phí lưu kho |
40.015,33 |
14.931,00 |
|
25.084,33 |
1 |
Tập huấn, hướng dẫn, thông tin cho nông dân |
1.800,00 |
1.800,00 |
|
|
2 |
Hỗ trợ giống |
35.215,33 |
10.131,00 |
|
25.084,33 |
- |
Sản xuất lúa |
12.015,00 |
3.321,00 |
|
8.694,00 |
- |
Sản xuất màu và cây CNNN |
6.500,33 |
1.950,00 |
|
4.550,33 |
- |
Sản xuất cây ăn trái |
9.500,00 |
2.700,00 |
|
6.800,00 |
- |
Sản xuất cây dừa |
7.200,00 |
2.160,00 |
|
5.040,00 |
3 |
Hỗ trợ chi phí lưu kho |
3.000,00 |
3.000,00 |
|
|
IV |
Chi phí quản lý |
711,60 |
711,60 |
|
|
1 |
Chi công tác phí |
600,00 |
600,00 |
|
|
2 |
Chi mua vật tư văn phòng |
111,60 |
111,60 |
|
|
- |
Dụng cụ văn phòng |
60,00 |
60,00 |
|
|
- |
Văn Phòng Phẩm |
51,60 |
51,60 |
|
|
+ |
Giấy in |
21,60 |
21,60 |
|
|
+ |
Mực in |
20,00 |
20,00 |
|
|
+ |
Văn phòng phẩm khác |
10,00 |
10,00 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
408.500,93 |
179.656,35 |
138.060,00 |
90.784,58 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐVT: Triệu đồng.
STT |
Hạng mục |
Tổng cộng |
Trong đó |
||
Nhà nước |
Doanh nghiệp |
Dân |
|||
I |
Quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng và đào tạo |
153.300,00 |
76.650,00 |
76.650,00 |
- |
1 |
Kinh phí thực hiện quy hoạch: 85 CĐ x 30 tr. đồng/CĐ (NSNN hỗ trợ 50%) |
2.550,00 |
1.275,00 |
1.275,00 |
|
2 |
Kinh phí cải tạo đồng ruộng: 500 ha x 147 tr.đồng/ha (NSNN hỗ trợ 50%) |
73.500,00 |
36.750,00 |
36.750,00 |
|
3 |
Hoàn thiện giao thông, thủy lợi, điện: 25 CĐ x 3.000 tr. đ/CĐ (NSNN hỗ trợ 50%) |
75.000,00 |
37.500,00 |
37.500,00 |
|
4 |
Tổ chức lớp đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật (50 lớp x 45 tr. đồng/lớp) (NSNN hỗ trợ 50%) |
2.250,00 |
1.125,00 |
1.125,00 |
|
II |
Thuốc BVTV, công lao động, thuê máy và đào tạo, tập huấn |
49.960,00 |
14.305,25 |
- |
35.654,75 |
1 |
Hỗ trợ thuốc BVTV, công lao động, thuê máy |
47.460,00 |
12.055,25 |
|
35.404,75 |
a |
Hỗ trợ 30% năm đầu |
25.632,50 |
7.689,75 |
|
17.942,75 |
- |
Sản xuất lúa: 4.800 ha x 3 vụ/năm x 1,5 tr đồng/ha/vụ (NSNN hỗ trợ 450.000 đ/ha/vụ) |
21.600,00 |
6.480,00 |
|
15.120,00 |
- |
Sản xuất màu và cây CNNN: 670 ha x 3 vụ/năm x 1,25 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ trồng màu 390.000 đ/ha/vụ; cây CNNN 360.000 đ/ha/vụ) |
2.512,50 |
753,75 |
|
1.758,75 |
- |
Sản xuất CAQ và dừa: 950 ha x 1,6 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ CAQ 600.000 đ/ha; cây dừa 360.000 đ/ha) |
1.520,00 |
456,00 |
|
1.064,00 |
b |
Hỗ trợ 20% năm thứ hai |
21.827,50 |
4.365,50 |
|
17.462,00 |
- |
Sản xuất lúa: 4.110 ha x 3 vụ/năm x 1,5 tr đồng/ha/vụ (NSNN hỗ trợ 300.000 đ/ha/vụ) |
18.495,00 |
3.699,00 |
|
14.796,00 |
- |
Sản xuất màu và cây CNNN: 590 ha x 3 vụ/năm x 1,25 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ trồng màu 260.000 đ/ha/vụ; cây CNNN 240.000 đ/ha/vụ) |
2.212,50 |
442,50 |
|
1.770,00 |
- |
Sản xuất CAQ và dừa: 700 ha x 1,6 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ CAQ 400.000 đ/ha; cây dừa 240.000 đ/ha) |
1.120,00 |
224,00 |
|
896,00 |
2 |
Hỗ trợ đào tạo, tập huấn |
2.500,00 |
2.250,00 |
|
250,00 |
- |
Đào tạo cán bộ HTX (50 lớp x 10 tr. đ/lớp) (NSNN hỗ trợ 50%) |
500,00 |
250,00 |
|
250,00 |
- |
Tập huấn kỹ thuật SX cho nông dân (200 lớp x 10 tr. đồng/lớp) (NSNN hỗ trợ 100%) |
2.000,00 |
2.000,00 |
|
- |
III |
Tập huấn, giống và chi phí lưu kho |
23.201,89 |
8.427,00 |
- |
14.774,89 |
1 |
Tập huấn, hướng dẫn, thông tin cho nông dân (200 lớp x 4 tr. đồng/lớp) |
1.000,00 |
1.000,00 |
- |
- |
2 |
Hỗ trợ giống (NSNN hỗ trợ 30%) |
20.701,89 |
5.927,00 |
- |
14.774,89 |
- |
Sản xuất lúa: 4800 ha x 1,8 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ 540.000 đ/ha) |
9.135,00 |
2.457,00 |
- |
6.678,00 |
- |
Sản xuất màu và cây CNNN: 670 ha x 6,667 tr. đ/ha (NSNN hỗ trợ 2 tr. đồng/ha) |
4.366,89 |
1.310,00 |
- |
3.056,89 |
- |
Sản xuất cây ăn trái: 400 ha x 10 tr. đ/ha (NSNN hỗ trợ 3 tr. đồng/ha) |
4.000,00 |
1.200,00 |
- |
2.800,00 |
- |
Sản xuất cây dừa: 400 ha x 8 tr. đ/ha (NSNN hỗ trợ 2,4 tr. đồng/ha) |
3.200,00 |
960,00 |
- |
2.240,00 |
3 |
Hỗ trợ chi phí lưu kho (2.000 tấn/năm x 3 tháng/năm x 0,05 tr.đồng/tháng) |
1.500,00 |
1.500,00 |
- |
- |
IV |
Chi phí quản lý |
355,80 |
355,80 |
- |
- |
1 |
Chi công tác phí (60 tháng x 5 triệu đồng/tháng) |
300,00 |
300,00 |
- |
- |
2 |
Chi mua vật tư văn phòng |
55,80 |
55,80 |
- |
- |
- |
Dụng cụ văn phòng (60 tháng x 0,5 triệu đồng/tháng) |
30,00 |
30,00 |
- |
- |
- |
Văn Phòng Phẩm |
25,80 |
25,80 |
- |
- |
+ |
Giấy in (60 tháng x 2 gram/tháng) |
10,80 |
10,80 |
- |
- |
+ |
Mực in (5 năm x 2 hộp/năm) |
10,00 |
10,00 |
- |
- |
+ |
Văn phòng phẩm khác (5 năm x 1 triệu đồng/năm) |
5,00 |
5,00 |
- |
- |
|
TỔNG CỘNG |
226.817,69 |
99.738,05 |
76.650,00 |
50.429,64 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 24 / 11 /2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐVT: Triệu đồng.
STT |
Hạng mục |
Tổng cộng |
Trong đó |
||
Nhà nước |
Doanh nghiệp |
Dân |
|||
I |
Quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng và đào tạo |
122.820 |
61.410 |
61.410 |
- |
1 |
Kinh phí thực hiện quy hoạch: 59 CĐ x 30 Tr. đồng/CĐ (NSNN hỗ trợ 50%) |
1.770 |
885 |
885 |
|
2 |
Kinh phí cải tạo đồng ruộng: 400 ha x 147 tr.đồng/ha (NSNN hỗ trợ 50%) |
58.800 |
29.400 |
29.400 |
|
3 |
Hoàn thiện giao thông, thủy lợi, điện: 20 CĐ x 3.000 tr. đ/CĐ (NSNN hỗ trợ 50%) |
60.000 |
30.000 |
30.000 |
|
4 |
Tổ chức lớp đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật (50 lớp x 45 tr. đồng/lớp) (NSNN hỗ trợ 50%) |
2.250 |
1.125 |
1.125 |
|
II |
Thuốc BVTV, công lao động, thuê máy và đào tạo, tập huấn |
41.695 |
11.649 |
- |
30.046 |
1 |
Hỗ trợ thuốc BVTV, công lao động, thuê máy |
39.795 |
9.949 |
|
29.846 |
a |
Hỗ trợ 30% năm đầu |
19.897 |
5.969 |
|
13.928 |
- |
Sản xuất lúa: 3671 ha x 3 vụ/năm x 1,5 tr đồng/ha/vụ (NSNN hỗ trợ 450.000 đ/ha/vụ) |
16.520 |
4.956 |
|
11.564 |
- |
Sản xuất màu và cây CNNN: 410 ha x x 3 vụ/năm x 1,25 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ trồng màu 390.000 đ/ha/vụ; cây CNNN 360.000 đ/ha/vụ) |
1.537 |
461 |
|
1.076 |
- |
Sản xuất CAQ và dừa: 1.150 ha x x 1,6 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ CAQ 600.000 đ/ha; cây dừa 360.000 đ/ha) |
1.840 |
552 |
|
1.288 |
b |
Hỗ trợ 20% năm thứ hai |
19.898 |
3.980 |
|
15.918 |
- |
Sản xuất lúa: 1.600 ha x 3 vụ/năm x 1,5 tr đồng/ha/vụ (NSNN hỗ trợ 300.000 đ/ha/vụ) |
16.520 |
3.304 |
|
13.216 |
- |
Sản xuất màu và cây CNNN: 320 ha x x 3 vụ/năm x 1,25 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ trồng màu 260.000 đ/ha/vụ; cây CNNN 240.000 đ/ha/vụ) |
1.538 |
308 |
|
1.230 |
- |
Sản xuất CAQ và dừa: 550 ha x x 1,6 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ CAQ 400.000 đ/ha; cây dừa 240.000 đ/ha) |
1.840 |
368 |
|
1.472 |
2 |
Hỗ trợ đào tạo, tập huấn |
1.900 |
1.700 |
|
200 |
- |
Đào tạo cán bộ HTX: 40 lớp x 10 tr. đ/lớp (NSNN hỗ trợ 50%) |
400 |
200 |
|
200 |
- |
Tập huấn kỹ thuật sản xuất cho nông dân: 100 lớp x 15 tr. đồng/lớp (NSNN hỗ trợ 100%) |
1.500 |
1.500 |
|
|
III |
Tập huấn, giống và chi phí lưu kho |
16.813 |
6.504 |
- |
10.309 |
1 |
Tập huấn, hướng dẫn, thông tin cho nông dân (200 lớp x 4 tr. đồng/lớp) (NSNN hỗ trợ 100%) |
800 |
800 |
|
|
2 |
Hỗ trợ giống (NSNN hỗ trợ 30%) |
14.513 |
4.204 |
|
10.309 |
- |
Sản xuất lúa: 3671 ha x 1,8 tr. đồng/ha (NSNN hỗ trợ 540.000 đ/ha) |
2.880 |
864 |
|
2.016 |
- |
Sản xuất màu và cây CNNN: 410 ha x 6,667 tr. đ/ha (NSNN hỗ trợ 2 tr. đồng/ha) |
2.133 |
640 |
|
1.493 |
- |
Sản xuất cây ăn trái: 500 ha x 10 tr. đ/ha (NSNN hỗ trợ 3 tr. đồng/ha) |
5.500 |
1.500 |
|
4.000 |
- |
Sản xuất cây dừa: 500 ha x 8 tr. đ/ha (NSNN hỗ trợ 2,4 tr. đồng/ha) |
4.000 |
1.200 |
|
2.800 |
3 |
Hỗ trợ chi phí lưu kho (2.000 tấn/năm x 3 tháng/năm x 0,05 tr.đồng/tháng) |
1.500,00 |
1.500,00 |
- |
|
IV |
Chi phí quản lý |
355,80 |
355,80 |
|
|
1 |
Chi công tác phí (60 tháng x 5 triệu đồng/tháng) |
300,00 |
300,00 |
|
|
2 |
Chi mua vật tư văn phòng |
55,80 |
55,80 |
|
|
- |
Dụng cụ văn phòng (60 tháng x 0,5 triệu đồng/tháng) |
30,00 |
30,00 |
|
|
- |
Văn Phòng Phẩm |
25,80 |
25,80 |
|
|
+ |
Giấy in (60 tháng x 2 gram/tháng) |
10,80 |
10,80 |
|
|
+ |
Mực in (5 năm x 2 hộp/năm) |
10,00 |
10,00 |
|
|
+ |
Văn phòng phẩm khác (5 năm x 1 triệu đồng/năm) |
5,00 |
5,00 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
181.683,8 |
79.918,8 |
61.410,00 |
40.355 |
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với người làm công tác khuyến nông cơ sở Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 05/10/2016
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2015-2016 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 04/02/2016
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành tại Quyết định 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chi tiết thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về quy định số lượng, các chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về “Quy định quản lý quy hoạch, xây dựng và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Hà Nam” Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động lĩnh vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, chi phí khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Quy định xã hội hóa đầu tư xây dựng nghĩa trang thành phố Hà Nội Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Điều 1 và biểu mức thu phí tại Quyết định 31/2014/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La giao Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND ban hành phí chợ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về xét tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND ban hành quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015; điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2025 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên một số tuyến đường mới tại thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch do Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch và Công ty cổ phần nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Long Mỹ và thị xã Long Mỹ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện (thành phố, thị xã) Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xác minh, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Bổ sung danh mục lĩnh vực đầu tư “Trung tâm thương mại” để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện nhiệm vụ cho vay vốn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng và bố trí nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, hình thức đào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ trang phục, bảo hộ lao động cho công, viên chức và người lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND sửa đổi hạn mức vốn vay cho đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở Thành phố để tạo lập nhà ở trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về việc ban hành định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn III trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục 2 và Phụ lục 4 của Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 08/04/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 09/02/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô tại Bến xe ô tô khách tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận, tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện trong tỉnh Đồng Tháp thực hiện Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh lộ trình và quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thu gom rác thải thuộc Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng, ănten và cây trồng vi phạm công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ứng trước và ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô (kể cả ô tô điện) và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang; người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy chế xét, cho phép và quản lý sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp và quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát quy định, thủ tục hành chính và cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ mức chi phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động dạy, học thêm tại Quyết định 45/2012/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về bộ đơn giá cho hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp khi thực hiện giai đoạn II, Đề án thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về làm công chức dự bị tại xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ phải kê khai giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2012 - 2013 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định mức chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và chính sách thu hút, khuyến khích người có trình độ sau đại học trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý xây dựng, lắp đặt công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định tặng quà đối với thương, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/06/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định xét chọn, trao giải thưởng Trương Vĩnh ký do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế Hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối, thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và bảo vệ Di tích Quốc gia Trường Lũy tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Quy định giá bán nước sạch do Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định sản xuất Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý Nhà nước về an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND chuyển giao hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đối tượng được mua, thuê, thuê mua; thủ tục chuyển nhượng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 04/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 3, Điều 2 của Quy định kèm theo Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ xúc tiến thương mại Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Phương án đầu tư, giải ngân và thu hồi vốn dự án Năng lượng nông thôn II kèm theo Quyết định 981/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 58/2011/QĐ-UBND Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 04/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định một số chế độ, chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí và mức chi cho công tác tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật phòng chống tham nhũng giai đoạn 2012 đến 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ đòi nợ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 04/04/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với loại đất ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe mô tô hai bánh, gắn máy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 23/04/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012