Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 1892/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1892/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 20/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
Thực hiện Công văn số 6667/VPCP-CN ngày 27/6/2017 của Văn phòng Chính phủ về tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trên phạm vi toàn quốc năm 2016.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 488/TTr-STNMT ngày 15/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Du lịch, Văn hóa và Thể thao, Xây dựng, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Báo Ninh Bình, Đài phát thanh và truyền hình Ninh Bình; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Quan điểm:
Khoáng sản là loại tài nguyên hữu hạn và không tái tạo nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Bảo đảm quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong khu vực. Bảo vệ môi trường sinh thái, góp phần tạo việc làm, đóng góp vào ngân sách và nâng cao đời sống nhân dân.
2. Mục tiêu:
Nhằm đảm bảo quản lý, bảo vệ có hiệu quả tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn, xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, bảo vệ môi trường, sinh thái, bảo đảm quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong khu vực; tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản; cụ thể hóa công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; thực hiện quy định tại Điều 16, Điều 18 Luật Khoáng sản năm 2010, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
1. Tiềm năng khoáng sản:
Ninh Bình được đánh giá là địa phương có tiềm năng chủ yếu về khoáng sản làm vật liệu xây dựng (phong phú về chủng loại và trữ lượng) như đá vôi xi măng, đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp, đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, đolomit, sét xi măng, sét gạch ngói, đất đá san lấp. Còn lại hầu như khoáng sản quý hiếm không có hoặc có nhưng trữ lượng quá nhỏ không có giá trị công nghiệp,:
1.1. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng:
Đá vôi xi măng, đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp, đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, đá đôlômít, sét xi măng, sét gạch ngói, đá vôi mỹ nghệ, đất đá hỗn hợp làm vật liệu san lấp
- Đá vôi xi măng: Trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, các khu vực được cho phép khai thác tập trung chủ yếu ở huyện Nho Quan, huyện Gia Viễn, huyện Hoa Lư và thành phố Tam Điệp. Trữ lượng khoảng 1.549.533.000 tấn.
- Đá vôi làm nguyên liệu sản xuất vôi công nghiệp: Tập trung chủ yếu ở các huyện Nho Quan, huyện Gia Viễn và thành phố Tam Điệp.
- Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường: Diện tích phân bố rộng khắp trên địa bàn tỉnh, đặc biệt tập trung ở các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Mô, thành phố Tam Điệp. Tài nguyên trữ lượng khoảng 400 triệu m3.
- Đolomít: Có chất lượng tốt, hàm lượng MgO từ 17-19%, tập trung ở Thạch Bình, Phú Sơn, Phú Long, huyện Nho Quan, Yên Đồng, huyện Yên Mô, Đông Sơn, thành phố Tam Điệp. Tài nguyên trữ lượng khoảng 2,3 tỷ tấn.
- Sét xi măng: Tập trung ở khu vực thành phố Tam Điệp, huyện Nho Quan và huyện Gia Viễn Trữ lượng đã xác định khoảng 91 triệu tấn.
- Đá ong (latent): Đá ong là một trong những khoáng sản có tiềm năng khá lớn của tỉnh Ninh Bình. Nhưng do chưa được nghiên cứu sâu về thành phần vật chất và khả năng sử dụng nên đá ong mới chỉ được khai thác để làm gạch xây, phụ gia xi măng. Dự báo tài nguyên đá ong của tỉnh Ninh Bình khoảng 8 triệu tấn 100 triệu m3.
- Sét gạch ngói: Sét gạch ngói là khoáng sản khá phổ biến, diện tích phân bố lớn trên địa bàn tỉnh, đặc biệt tập trung ở khu vực thành phố Tam Điệp, các huyện: Nho Quan, Kim Sơn, Yên Khánh, Yên Mô, Hoa Lư. Tổng trữ lượng khoảng trên 76 triệu m3.
- Đất đá hỗn hợp làm vật liệu san lấp: Vật liệu san lấp không có các yêu cầu chất lượng cao như các nguyên liệu khác. Thành phần vật liệu san lấp thông thường là cát, dăm sạn, các loại phế liệu khai thác từ các mỏ đá vôi, các loại đá vôi sét chất lượng kém không đủ tiêu chuẩn làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu xi măng. Tập trung ở các huyện Nho Quan, thành phố Tam Điệp, tổng trữ lượng khoảng 100 triệu m3.
1.2. Khoáng sản nhiên liệu:
- Than mỡ: Mỏ than Đầm Đùn và điểm khoáng sản Đầm Bông xã Thạch Bình, huyện Nho Quan với trữ lượng cấp 121+122 khoảng 1.365.000 tấn, trong đó cấp 121 chiếm 229.000 tấn, cấp 122 khoảng 1.126.000 tấn. Than thuộc loại than cám, màu đen, nhiệt lượng cháy 7.120 - 8.840 Kcal/kg; chất bốc 14,21 - 25,24%; độ tro 9,08-13,5%; lượng lưu huỳnh 1,44 - 5,24. Than thuộc loại gầy, dính kết.
- Than nâu: Mỏ than nâu Đồng Giao, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp. Trữ lượng than nâu ở cấp 122+333 khoảng 154.198 tấn.
1.3. Khoáng sản kim loại: 01 điểm quặng Antimon ở Yên Vệ, xã Thạch Bình, huyện Nho Quan, quy mô nhỏ, dạng phân tán nhỏ lẻ.
1.4. Khoáng sản phi kim:
- Phosphorit: Đã phát hiện và khoanh định 01 điểm tại Đầm Bông, xã Thạch Bình, huyện Nho Quan, có quy mô, trữ lượng nhỏ, không đáp ứng với quy mô công nghiệp.
- Pyrit: Đã được phát hiện và tìm kiếm đánh giá 02 điểm khoáng hóa (đồi Giăng và Đồi Phú Hữu thuộc xã Phú Long, huyện Nho Quan) có trữ lượng khá nhưng chất lượng thấp. Có thể điều tra thăm dò, khai thác khi có nhu cầu.
- Than bùn: Đã phát hiện và tìm kiếm 01 điểm than bùn Yên Bạc, xã Sơn Hà, huyện Nho Quan. Than màu đen, nhẹ, xốp mức độ phân hủy kém, chưa được điều tra, đánh giá chi tiết quy mô và chất lượng.
- Kaolin: Có 01 điểm Kaolin, xã Xích Thổ, huyện Nho Quan, phân bố trong vỏ phong hóa của các đá sét bột kết thuộc hệ tầng sông Bôi và trong trầm tích Đệ tứ, có diện phân bố hẹp (0,3 km2), chiều dày 0,7 - 1,2 m, nằm sâu 1,5 - 2,5 m. Kaolin màu trắng, phớt xám xanh.
- Bột màu: Có 02 điểm bột màu tự nhiên tại xã Kỳ Phú và xã Văn Phú, huyện Nho Quan. Bột màu ở đây chưa được nghiên cứu sâu về chất lượng và khả năng sử dụng.
- Nước khoáng nóng: Đã điều tra và đưa vào sử dụng 02 mỏ nước khoáng nóng là mỏ Thường Sung, xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan và mỏ Kênh Gà, xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn. Các nguồn nước trên đang được khai thác để sản xuất nước uống và phục vụ ngâm tắm, nghỉ dưỡng.
2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh
2.1. Công tác ban hành văn bản:
Trên cơ sở quy định của Luật Khoáng sản 2010, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình đã ban hành:
- Văn bản số 23/UBND-VP3 ngày 16/01/2012 về việc tăng cường công tác quản lý trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Văn bản số 32/UBND-VP3 ngày 07/02/2012 về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 11/6/2012 về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Văn bản số 291/UBND-VP3 ngày 28/11/2016 về việc tăng cường công tác quản lý trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép như các văn bản triển khai thực hiện các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2.2. Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật:
Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì công tác tập huấn, tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về Luật Khoáng sản cho UBND cấp huyện (lãnh đạo các phòng, ban trực thuộc), lãnh đạo UBND cấp xã, cán bộ phụ trách về lĩnh vực khoáng sản và các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Tuy vậy mới chỉ tập trung tập huấn cho đối tượng công chức, viên chức, cán bộ phụ trách về lĩnh vực khoáng sản của cơ quan quản lý nhà nước, chưa phổ biến được đến các tầng lớp dân cư.
2.3. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa:
Thực hiện Luật khoáng sản năm 2010 về công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác, UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 11/6/2012 về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh và các văn bản chỉ đạo, điều hành trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị chức năng trên bàn tỉnh đã triển khai thực hiện có hiệu quả tinh thần chỉ đạo của UBND tỉnh, do vậy hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh dân đi vào nề nếp, hạn chế các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; quy định rõ trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản. Tuy nhiên, thời gian gần đây, hoạt động khai thác khoáng sản trái phép (đặc biệt là khoáng sản đất san lấp làm vật liệu xây dựng thông thường) có chiều hướng gia tăng ở một số địa phương trên địa bàn tỉnh do nhu cầu xây dựng, phát triển mở rộng cơ sở hạ tầng, khu dân cư đô thị...
3. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân:
3.1. Những tồn tại, hạn chế:
- Công tác quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản có chỗ, có nơi còn chưa chặt chẽ, chưa có sự phối hợp liên ngành.
- Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép vẫn còn tồn tại ở một số nơi trên địa bàn tỉnh nhất là đối với đất hỗn hợp làm vật liệu san lấp thông thường.
3.2. Nguyên nhân:
- Nhận thức, hiểu biết và trách nhiệm trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản của một số cấp ủy, chính quyền địa phương cấp xã và các tổ chức, cá nhân vẫn còn hạn chế. Đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước về khoáng sản tại cấp huyện và cấp xã chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ cả về số lượng và chuyên môn, do phải kiêm nhiệm nhiều lĩnh vực (đất đai, môi trường và khoáng sản).
- Một số tổ chức, cá nhân vì lợi nhuận đã bất chấp pháp luật, lợi dụng các kẽ hở của pháp luật để tiến hành khai thác khoáng sản trái phép. Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép diễn biến ngày càng phức tạp, tinh vi (chủ yếu thực hiện sau giờ nghỉ hành chính, tập trung vào ban đêm, vào các ngày nghỉ, ngày lễ).
- Thanh tra chuyên ngành khoáng sản còn thiếu nên chưa phát hiện kịp thời hoạt động khai thác khoáng sản không phép; phát hiện nhưng chưa ngăn chặn hoặc xử lý ngăn chặn chưa triệt để.
1. Các khu vực thăm dò khoáng sản (Phụ lục 1):
Tính đến 15/11/2017 UBND tỉnh cấp 19 Giấy phép thăm dò khoáng sản đang còn hiệu lực, với tổng diện tích khu vực thăm dò 245,03 ha, tổng trữ lượng 49.802.651.5 m3, trong đó:
- Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường 05 giấy phép, diện tích khu vực thăm dò 51,03 ha, trữ lượng 23.210.361 m3.
- Đất sét gạch 05 giấy phép, diện tích khu vực thăm dò 68,27 ha, trữ lượng 5.076.378,5 m3.
- Đất đá hỗn hợp làm vật liệu san lấp 9 giấy phép, diện tích khu vực thăm dò 125,73 ha, trữ lượng 21.515.912 m3 (chưa kể 3 mỏ chưa được phê duyệt trữ lượng).
2. Các khu vực khai thác khoáng sản (Phụ lục 2): Tính đến ngày 15/11/2017 trên địa bàn tỉnh có 77 Giấy phép khai thác khoáng sản, trong đó:
- Giấy phép do UBND tỉnh cấp: 65 giấy phép, với tổng diện tích khu vực khai thác 604,52 ha, trong đó.
+ Đá vôi và đá vôi đôlômít 40 giấy phép, diện tích khu vực khai thác 309,27 ha, trữ lượng 76.723.756,77 m3, công suất khai thác 3.431.000 m3/năm.
+ Đất sét gạch 10 giấy phép, diện tích khu vực khai thác 96,77 ha, trữ lượng 5.670.200 m3, công suất khai thác 270.500 m3/năm.
+ Đất đá hỗn hợp, đất đồi làm vật liệu san lấp 14 giấy phép, diện tích khu vực khai thác 148,03 ha, trữ lượng 25.495.072 m3, công suất khai thác 1.831.365 m3/năm.
+ Than mỡ 01 giấy phép, diện tích khu vực khai thác 50,45 ha, trữ lượng 1456.540 tấn, công suất khai thác 70.000 tấn/năm.
- Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp: 12 giấy phép, tổng diện tích khu vực khai thác 386,02 ha, trong đó:
+ Đá vôi xi măng 07 giấy phép, diện tích khu vực khai thác 278,70 ha, trữ lượng 327.046.981 tấn, công suất khai thác 11.535.800 tấn/năm.
+ Đất sét xi măng 03 giấy phép, diện tích khu vực khai thác 101,32 ha, trữ lượng 32.030.838 tấn, công suất khai thác 2.351.696 tấn/năm.
+ Đôlômít 01 giấy phép, diện tích khu vực khai thác 6 ha, trữ lượng 5,832.754 tấn, công suất khai thác 200.000 tấn/năm.
+ Nước khoáng 01 giấy phép, công suất khai thác 140 m3/ngày.
3. Các khu vực đã kết thúc khai thác, có quyết định đóng cửa mỏ (Phụ lục 3): Tính đến 15/11/2017 trên địa bàn tỉnh hiện có 18 mỏ đã kết thúc khai thác và đã có quyết định đóng cửa mỏ, với tổng diện tích 69,57 ha.
4. Các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản (Phụ lục 4):
Theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình, toàn tỉnh có 626 khu vực, điểm, tuyến cấm hoạt động khoáng sản, với tổng diện tích 492.934.693 m2, trong đó:
- Khu vực cấm (Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia, khu bảo tồn sinh thái; Khu du lịch sinh thái, danh lam thắng cảnh; Khu, cụm công nghiệp; Hồ thủy lợi): 96 khu vực, với diện tích 376.976.884 m2,
- Điểm cấm (an ninh, quốc phòng; di tích lịch sử - văn hóa; di chỉ khảo cổ; cơ sở tôn giáo): 488 điểm, với diện tích 79.362.217 m2.
- Tuyến cấm (Hành lang bảo vệ đê điều; Hành lang bảo vệ giao thông đường bộ, đường sắt; Hành lang bảo vệ lưới điện cao áp): 42 tuyến, với diện tích 36.595.592 m2.
Không có khu vực hay điểm nào đưa vào khoanh định là khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản của tỉnh:
- Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05/01/2015.
2. Quy hoạch khoáng sản chung cả nước:
- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09/7/2010.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012.
- Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt tại Quyết định số 507/QĐ-BXD ngày 27/4/2015.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ký Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về khoáng sản khu vực giáp ranh giữa tỉnh Ninh Bình và các tỉnh: Nam Định, Hà Nam, Hòa Bình và Thanh Hóa, làm cơ sở để phối hợp trong công tác kiểm tra, xử lý hoạt động khoáng sản trái phép, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản;
- Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức, chỉ đạo có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo Phương án này; tham mưu cụ thể hóa văn bản pháp luật, văn bản chỉ đạo, đôn đốc và xử lý vi phạm trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác;
- Đẩy mạnh công tác phổ biến, tuyên truyền Luật Khoáng sản và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Hàng năm, tổ chức các lớp tập huấn về công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện, thành phố; nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản cho cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã làm công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên khoáng sản. Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật về Khoáng sản cho các tổ chức, cá nhân đang hoạt động khoáng sản;
- Chủ trì xây dựng phương án, kế hoạch, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn toàn tỉnh;
- Cung cấp các thông tin, tài liệu về khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, quy hoạch khoáng sản, khu vực cấp phép hoạt động khoáng sản cho các đơn vị liên quan và các lực lượng chức năng để thực hiện công tác quản lý. Giám sát, theo dõi các hoạt động điều tra cơ bản địa chất khoáng sản, hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường liên quan đến địa bàn tỉnh Ninh Bình;
- Chủ trì, tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tại các địa bàn thường xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép hoặc có nguy cơ xảy ra khai thác khoáng sản trái phép. Lực lượng nòng cốt là Thanh tra chuyên ngành, Phòng Khoáng sản, Chi cục quản lý đất đai, Chi cục Bảo vệ môi trường; lực lượng chức năng tại địa phương nơi có hoạt động khoáng sản trái phép; các sở, ngành chức năng và Công an tỉnh được huy động tham gia phối hợp để xử lý vụ việc có tính chất phức tạp;
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản, giải quyết các tranh chấp, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định;
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành được giao nhiệm vụ trong Phương án này; định kỳ hàng tháng, tổng hợp báo cáo kết quả công tác quản lý bảo vệ khoáng sản trên địa bàn về UBND tỉnh;
- Phối hợp, lấy ý kiến Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, các cấp, các ngành chức năng có liên quan khi xem xét đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh để không làm ảnh hưởng đến đất an ninh, quốc phòng, công trình an ninh, quốc phòng, khu vực phòng thủ của tỉnh cũng như an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
2. Sở Công thương: Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong hành lang lưới điện cao áp; chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường tăng cường công tác kiểm tra, xử lý kịp thời việc tàng trữ, vận chuyển, mua bán khoáng sản không có nguồn gốc khai thác, chế biến hợp pháp.
3. Sở Xây dựng: Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
5. Sở Giao thông Vận tải: Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông được giao quản lý.
6. Sở Du lịch, Sở Văn hóa Thể thao: Phối hợp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại các khu vực thuộc di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
7. Sở Thông tin và Truyền thông: Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc viễn thông.
8. Sở Tài chính: Thẩm định dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác do Sở Tài nguyên Môi trường, Báo Ninh Bình, Đài phát thanh và truyền hình Ninh Bình, UBND cấp huyện. Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương và dự toán thu từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản năm kế hoạch được hưởng theo phân cấp; Sở Tài chính xem xét, tổng hợp phương án phân bổ chi ngân sách, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
9. Công an tỉnh: Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc đất dành riêng cho an ninh các khu vực thuộc quy hoạch đất an ninh; ngăn chặn, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, hủy hoại, gây ô nhiễm môi trường, gây mất an ninh trật tự xã hội. Phối hợp các sở ngành liên quan, kiểm tra, xử lý hoạt động mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp.
10. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh: Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc đất quốc phòng, công trình quốc phòng và các khu vực thuộc quy hoạch đất quốc phòng.
11. Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh: Kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác, mua, bán, vận chuyển, tàng trữ khoáng sản trái phép theo quy định của pháp luật.
12. Cục thuế tỉnh: Truy thu các nghĩa vụ tài chính đối với sản lượng khoáng sản khai thác trái phép; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật Thuế.
13. Báo Ninh Bình, Đài phát thanh và truyền hình Ninh Bình:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng chuyên mục, chuyên trang, tuyên truyền đều đặn các nội dung liên quan đến các quy định của pháp luật về tài nguyên khoáng sản, bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Đăng tải thông tin về hoạt động khai thác khoáng sản và các vụ việc khai thác khoáng sản trái phép.
- Chịu trách nhiệm về thông tin đã đăng tải theo quy định của pháp luật.
1. UBND cấp huyện, cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn quản lý:
UBND cấp huyện, cấp xã nếu để hoạt động khoáng sản trái phép kéo dài trên địa bàn quản lý; gây bức xúc trong dư luận, tác động xấu đến cảnh quan môi trường, ảnh hưởng đến an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương phải nghiêm túc kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm đối với cán bộ, người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Trường hợp phát hiện cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khoáng sản trái phép; thỏa thuận, cho phép các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật phải xử lý, kỷ luật.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện: Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài theo quy định tại điểm đ Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
3. Chủ tịch UBND cấp xã: Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn quản lý.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp:
Tổng hợp, thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường về khối lượng khoáng sản đất, đá đào đắp trong dự án đã được phê duyệt, cấp giấy chứng nhận đầu tư với các dự án có thu hồi vận chuyển khoáng sản ra khỏi dự án (gồm các thông tin: chủ đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư được cấp; diện tích dự án; khối lượng đất, đá đắp; khối lượng đất, đá đào vận chuyển ra khỏi dự án...).
2. Sở Xây dựng:
Tổng hợp, thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường về khối lượng khoáng sản đất, đá đào đắp trong dự án đã được phê duyệt theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 đối với các dự án có thu hồi vận chuyển khoáng sản ra khỏi dự án (gồm các thông tin: chủ đầu tư; giấy chứng phép xây dựng được cấp; diện tích dự án; khối lượng đất, đá đắp; khối lượng đất, đá đào vận chuyển ra khỏi dự án...).
3. Các cơ quan, đơn vị còn lại đã nêu tại mục IV:
Trong phạm vi chức năng quản lý, kịp thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã, Sở Tài nguyên và Môi trường bảo vệ các khu vực khoáng sản chưa được cấp phép khai thác.
VIII. KẾ HOẠCH, GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN; KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kế hoạch và các giải pháp thực hiện:
1.1. UBND cấp huyện, cấp xã:
- Chủ động phát hiện, lập kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm và tổ chức thực hiện kiểm tra, xử lý vi phạm về khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn quản lý; báo cáo UBND cấp trên các trường hợp vượt thẩm quyền, khai thác khoáng sản trái phép liên quan đến địa phương lân cận.
- Khi phát hiện hoạt động khoáng sản trái phép phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng để giải tỏa, ngăn chặn; lập Biên bản hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân; xử lý theo thẩm quyền, trường hợp, vượt quá thẩm quyền, phải báo cáo cơ quan cấp trên để xử lý theo quy định.
- Đối với các trường hợp phức tạp, nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn không thể giải quyết phải kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, nhưng sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.
- Thực hiện báo cáo định kỳ tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn địa phương theo quy định tại điểm d Khoản 2, điểm c Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ. UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tổng hợp khối lượng từng loại khoáng sản khai thác hàng năm, điều chỉnh bản đồ, hồ sơ kiểm tra, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo Phương án đã được phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh về tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh và Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm cho Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 7, điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
2. Kinh phí thực hiện:
Trước ngày 15/8 hàng năm (cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước), các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ trên Lập dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
1. Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan liên quan: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao, Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Tài chính); Cục thuế tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Báo Ninh Bình, Đài phát thanh và truyền hình Ninh Bình; các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò, Giấy phép khai thác khoáng sản thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Các Sở, ngành, UBND các cấp phối hợp cung cấp thông tin, số liệu liên quan đến hoạt động khoáng sản để Báo Ninh Bình, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh thực hiện tốt công tác tuyên truyền.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; kịp thời tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp tình hình thực tế./.
CÁC KHU VỰC ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT |
TÊN TỔ CHỨC |
LOẠI KHOÁNG SẢN |
KHU VỰC |
GP THĂM DÒ |
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT |
DIỆN TÍCH |
1 |
Công ty TNHH Xuân Thiện - Ninh Bình |
Đá vôi |
Núi Giáng, xã Lạc Vân, huyện Nho Quan |
06/GP-UBND ngày 23/6/2009 |
852/QĐ-UBND ngày 11/9/2010 |
25.14 |
2 |
Công ty TNHH Trường Thành |
Đất sét gạch |
mỏ sét Khánh Dương, xã Khánh Dương, huyện Yên Mô |
31/GP-UBND ngày 28/12/2009 |
193/QĐ-UBND ngày 10/3/2010 |
7.93 |
3 |
Công ty TNHH xuất khẩu thủ công mỹ nghệ Đông Thành |
Đất sét gạch |
mỏ sét Trà Tu, xã Đông Sơn, thị xã Tam Điệp |
18/GP-UBND ngày 7/9/2010 |
1080/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 |
15.11 |
4 |
Công ty TNHH đầu tư xây dựng và phát triển Xuân Thành |
Đất đá hỗn hợp |
mỏ đất đá hỗn hợp tại phía Tây Bắc đồi Ngang, xã Đông Sơn, thị xã Tam Điệp |
35/GP-UBND ngày 29/12/2010 |
786/QĐ-UBND ngày 2/10/2014 |
9.90 |
5 |
Công ty TNHH xây dựng Thống Nhất |
Đất đá hỗn hợp |
Đồi Trại Vòng, xã Quang Sơn, thị xã Tam Điệp |
35/GP-UBND ngày 16/6/2011 |
592/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 |
31.44 |
6 |
DNTN Trường Phú Mỹ |
Đá vôi |
phía Đông Nam núi Cửa khẩu, phường Tân Bình, thị xã Tam Điệp |
40/GP-UBND ngày 24/6/2011 |
|
3.00 |
7 |
Công ty cổ phần công nghiệp Hà Nam Ninh (trước - DNTN Tuấn Lập) |
Đá vôi |
núi Quyền Giang, xã xích Thổ |
41/GP-UBND ngày 24/6/2011 |
157/QĐ-UBND ngày 3/8/2012 |
18.00 |
8 |
Công ty TNHH đầu tư xây dựng và phát triển Đại Sơn |
Đất sét gạch |
mỏ đất sét xã Yên Sơn, thị xã Tam Điệp |
08/GP-UBND ngày 6/4/2012 |
754/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 |
35.71 |
9 |
Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng Cường Thịnh Thi |
Đất đá hỗn hợp |
Núi Con Lợn, xã Yên Đồng, huyện Yên Mô |
06/GP-UBND ngày 1/2/2013 |
795/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 |
6.01 |
10 |
Công ty TNHH xây dựng Thống Nhất |
Đất đá hỗn hợp |
Eo Yên Ngựa - Thung Tro, xã Đông Sơn, thị xã Tam Điệp |
09/GP-UBND ngày 13/3/2013 |
142/QĐ-UBND ngày 10/3/2014 |
11.54 |
11 |
Công ty đầu tư thương mại Quang Tuấn |
Đá vôi |
núi Mai, xã Đông Sơn, thị xã Tam Điệp |
14/GP-UBND ngày 24/6/2013 |
76/QĐ-UBND ngày 27/1/2014 |
2.86 |
12 |
Công ty TNHH thương mại và XNK Hải An |
Đá vôi |
núi Mãng, xã Quang Sơn, phường Nam Sơn, thị xã Tam Điệp |
16/GP-UBND ngày 16/8/2013 |
62/QĐ-UBND ngày 23/1/2014 |
2.03 |
13 |
Công ty TNHH đầu tư xây dựng và phát triển Xuân Thành |
Đất đá hỗn hợp |
Mỏ đất đồi Cầu Thủng Xã Quang Sơn - Xã Yên Sơn, thị xã Tam Điệp |
31/GP-UBND ngày 31/12/2015 |
|
41.96 |
14 |
Công ty cổ phần xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Yên Từ (NM gạch Khánh Thượng) |
Đất sét gạch |
mỏ sét Yên Hòa, Yên Thắng, huyện Yên Mô |
27/GP-UBND ngày 30/11/2015 |
857/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 |
4.22 |
15 |
Công ty cổ phần xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Yên Từ (NM gạch Khánh Thượng) |
Đất sét gạch |
mỏ sét đồi Đình, thôn Khánh Ninh, xã Yên Sơn, TX Tam Điệp |
28/GP-UBND ngày 30/11/2015 |
858/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 |
5.30 |
16 |
Công ty cổ phần Phúc Lộc |
Đất đá hỗn hợp |
đồi Đền Đông, đồi Ông Chới, phường Tân Bình, thị xã Tam Điệp |
28/GP-UBND ngày 4/11/2016 |
|
2.85 |
17 |
DNXD Xuân Trường |
Đất đá hỗn hợp |
mỏ đất đá hỗn hợp tại đồi Ba Mào, xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp |
12/GP-UBND ngày 28/7/2017 |
|
7.90 |
18 |
DNXD Xuân Trường |
Đất đá hỗn hợp |
mỏ đất đá hỗn hợp tại đồi Dàn Sỉ, xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn |
13/GP-UBND ngày 28/7/2017 |
|
12.15 |
19 |
Công ty TNHH xây dựng phát triển Hoàng Thành |
Đất đồi |
Đồi Hang Trăn, xã Văn phú, huyện Nho Quan |
05/QP-UBND ngày 14/4/2017 |
1206/QĐ-UBND ngày 12/9/2017 |
1.98 |
CÁC KHU VỰC ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
A- Giấy phép do UBND tỉnh cấp:
STT |
Tổ đơn vị |
Loại khoáng sản |
Khu vực hoạt động khai thác |
|||||
Khu vực khai thác |
Số giấy phép khai thác, ngày cấp |
Thời hạn (năm ) |
Diện tích (ha) |
Công suất (m3/năm) |
Trữ lượng (m3) |
|||
1 |
Công ty cổ phần gốm xây dựng Quỳnh Lưu |
Đất sét gạch |
Đồi Rào, Làng Quỳnh và Rộc Lầy, xã Quỳnh Lưu, huyện Nho Quan |
361/QĐ-UBND ngày 02/02/2007 |
15 |
18.10 |
38,000 |
569,245 |
2 |
Công ty cổ phần Nam Anh Tú |
Đá vôi |
Núi Cay, xã Xích Thổ, huyện Nho Quan |
2151/QĐ-UBND ngày 12/09/2007 |
20 |
3.06 |
45,000 |
906,952 |
3 |
Công ty TNHH đầu tư xây dựng Xuân Hòa |
Đất sét gạch |
Mỏ đất Đồng Quèn, xã Lạc Vân, huyện Nho Quan |
1456/QĐ-UBND ngày 01/08/2008 |
20 |
9.90 |
12,500 |
250,000 |
4 |
Công ty TNHH đầu tư sản xuất và thương mại Thành Hưng |
Đất đá hỗn hợp |
Đồi Thống Nhất (đồi Giàng), xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp |
1014/QĐ-UB ngày 20/05/2008 |
18 |
6.20 |
49,000 |
908,000 |
5 |
Công ty TNHH Trung Nghĩa |
Đá vôi |
Núi Đồ Đen, xã thượng Hòa, huyện Nho Quan |
1375/QĐ-UBND ngày 17/07/2008 |
20 |
6.60 |
45,000 |
940,540 |
6 |
Công ty cổ phần Sinh Phát Lộc |
Than mỡ |
Mỏ than Đầm Đùn, xã Thạch Bình, huyện Nho Quan |
QĐ điều chỉnh số 168/QĐ-UBND ngày 09/2/2015; 78/QĐ-UBND ngày 21/01/2009 |
đến tháng 01/2031 |
50.45 |
70,000 |
1,456,540 (tấn) |
7 |
Công ty cổ phần VL và XD Gia Lâm |
Đất sét gạch |
Thung Cỏ, xã Lạc Vân và đồi Chành, xã Gia Lâm, huyện Nho Quan |
12/GP-UBND ngày 21/09/2009 |
18 |
8.63 |
45,000 |
967,590 |
8 |
Công ty TNHH xây dựng Xuân Quyền |
Đất sét gạch |
Mỏ đất sét xã Gia Lạc, huyện Gia Viễn |
QĐ điều chỉnh số 269/QĐ-UBND ngày 08/02/2017; 26/GP-UBND (20 năm) ngày 03/12/2009 |
30 |
10.88 |
22,500 |
1,065,000 |
9 |
Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hùng Vương |
Đá vôi |
Núi Hang Thuyền - Máng Lợn, xã Đức Long, huyện Nho Quan |
22/GP-UBND ngày 01/09/2010 |
15 |
8.10 |
150,000 |
3,771,974 |
10 |
Công ty TNHH MTV Minh Trang |
Đá vôi |
Mỏ đá Tây Bắc núi Lòng Lan, xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp |
QĐ số 1277/QĐ-UBND ngày 03/10/2016; 03/QĐ-UB (15 năm) ngày 13/01/2010 |
27 |
4.00 |
49,000 |
1,299,171 |
11 |
Công ty TNHH MTV đầu tư xây dựng Toàn Thành |
Đất sét gạch |
Mỏ sét đội 7, xã Mai Sơn, huyện Yên Mô |
12/GP-UBND ngày 02/03/2010 |
15 |
6.77 |
30,000 |
465,300 |
12 |
Công ty cổ phần VLXD và xây lắp số 5 |
Đất sét gạch |
Mỏ sét Đồng Đỗi, thị trấn Yên Thịnh |
27/GP-UBND ngày 03/11/2010 |
10 |
7.35 |
30,000 |
292,660 |
13 |
Công ty TNHH MTV Tô Tiến Phát |
Đá vôi |
Mỏ đá núi Cửa khẩu, phường Tân Bình, thành phố Tam Điệp |
29/GP-UBND ngày 07/12/2010 |
20 |
6.00 |
100,000 |
2,548,695 |
14 |
Công ty TNHH thương mại dịch vụ và sản xuất Gia Huệ |
Đá vôi |
Mỏ đá núi Cửa khẩu, phường Tân Bình, thành phố Tam Điệp |
30/GP-UBND ngày 17/12/2010 |
20 |
3.20 |
49,000 |
1,005,221 |
15 |
Công ty TNHH MTV Việt Thắng |
Đá vôi |
Mỏ đá vôi núi Cháy, phường Nam Sơn, TP Tam Điệp |
33/GP-UBND ngày 21/12/2010 |
20 |
4.00 |
49,000 |
1,429,008 |
16 |
Công ty cổ phần Nhật Quân Anh |
Đất đá hỗn hợp |
Đồi Sòng Vặn, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp |
QĐ điều chỉnh số 723/QĐ-UBND ngày 29/5/2017; 32/GP-UBND (15 năm) ngày 21/12/2010 |
30 |
30.00 |
200,000 |
5,834,496 |
17 |
Công ty TNHH đầu tư xây dựng Kim Phát |
Đá vôi |
Mỏ đá núi Hủng, xã Yên Thái, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô |
QĐ điều chỉnh 14/QĐ-UBND ngày 05/01/2017; 34/GP-UBND (20 năm) Ngày 29/12/2010 |
30 |
10.00 |
100,000 |
3,314,298 |
18 |
Công ty TNHH vận tải và thương mại Đại Đoàn |
Đất đá hỗn hợp |
Phía Tây Bắc, đồi Ba mào, xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp |
33/GP-UBND ngày 02/06/2011 |
20 |
3.32 |
49,000 |
1,046,610 |
19 |
Công ty TNHH MTV Thiên Tân |
Đá vôi |
Núi Bài Thung, xã Đức Long, huyện Nho Quan |
QĐ điều chỉnh số 1234/QĐ-UBND ngày 22/9/2016; 05/GP-UBND (10năm) Ngày 01/03/2011 |
17 |
7.00 |
100,000 |
1,616,544 |
20 |
Công ty cổ phần đầu tư Vạn Xuân-Ninh Bình |
Đá vôi_Đôlômít |
phía Tây bắc đồi Thông Tin, xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
06/GP-UBND ngày 03/03/2011 |
30 |
36.11 |
440,000 |
15,019,910 |
21 |
Công ty cổ phần thương mại và sản xuất VLXD Đức Long |
Đá vôi |
Núi Thung Lở - Mỏ Vịt, xã Đức Long, huyện Nho Quan |
12/GP-UBND ngày 15/03/2011 |
20 |
4.00 |
95,000 |
1,738,946 |
22 |
Công ty TNHH đầu tư phát triển Xuân Nhật (DNTN Nhật Dung) |
Đá vôi |
Núi Bảng, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô |
QĐ điều chỉnh 964/QĐ-UBND ngày 21/7/2017; 07/GP-UBND ngày 04/03/2011 |
30 |
8.20 |
55,000 |
2,594,142 |
23 |
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Long Vân |
Đá vôi |
Núi Địa Lý, phường Tân Bình, thành phố Tam Điệp |
QĐ điều chỉnh số 1146/QĐ-UBND ngày 31/8/2017; 22/GP-UBND ngày 18/04/2011 |
20 |
5.00 |
49,000 |
1,192,897 |
24 |
Trại giam Ninh Khánh |
Đá vôi |
Núi Hang Hốc, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư |
25/GP-UB ngày 26/04/2011 |
20 |
6.46 |
30,000 |
1,458,144 |
25 |
Công ty cổ phần gạch Kim Chính |
Đất sét gạch |
Khu vực ngoài đê sông Đáy, xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn |
18/GP-UBND ngày 05/04/2011 |
20 |
11.50 |
30,000 |
750,750 |
26 |
Công ty TNHH Xuân Thiện Ninh Bình |
Đá vôi |
Núi Cay, xã Xích Thổ, huyện Nho Quan |
30/GP-UBND ngày 26/05/2011 |
30 |
64.80 |
375,000 |
55.962.441 |
27 |
Công ty TNHH đầu tư phát triển Quang Minh Ninh Bình |
Đá vôi |
Phía Đông Bắc núi Thung Chuông, xã Đức Long, huyện Nho Quan |
30/GP-UBND ngày 30/05/2011 |
20 |
14.00 |
150,000 |
3,840,548 |
28 |
Công ty TNHH Phúc Lộc |
Đá vôi |
Mỏ đá núi Hống, xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn |
27/GP-UBND ngày 06/05/2011 |
20 |
10.25 |
110,000 |
2,882,834 |
29 |
DNTN xây dựng và kinh doanh VLXD Xuân Học |
Đá vôi |
Núi Lòng Lan, xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp |
58/GP-UBND ngày 06/09/2011 |
20 |
1.27 |
30,000 |
573,344 |
30 |
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng Thành Đạt |
Đất đá hỗn hợp |
Đồi Sòng Cầu, xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp |
39/GP-UBND ngày 22/06/2011 |
20 |
5.10 |
49,000 |
1,767,053 |
31 |
DNTN Tuấn Thành |
Đá vôi |
Núi Thung Trẽ Dưới, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư |
QĐ điều chỉnh 1388/QĐ-UBND ngày 24/10/2016; 42/GP-UBND (20 năm) ngày 27/06/2011 |
26.5 |
10.20 |
160,000 |
3,908,069 |
32 |
Công ty TNHH đầu tư xây dựng và phát triển Xuân Thành |
Đất đá hỗn hợp |
đồi Ngang, xã Đông Sơn, TP Tam Điệp và xã Yên Đồng, huyện Yên Mô |
46/GP-UBND ngày 28/06/2011 |
20 |
15.50 |
300,000 |
6,788,600 |
33 |
Công ty TNHH Thảo Anh Gia Sinh |
Đá vôi |
Núi Mư, Hang Trắng, núi Võng Quốc, xã Gia Minh, huyện Gia Viễn |
50/GP-UBND ngày 30/06/2011 |
20 |
18.09 |
100,000 |
1,987,116 |
34 |
DTNT Hệ Dưỡng |
Đá vôi |
Núi Mả Vối, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư |
QĐ điều chỉnh số 270/QĐ-UBND ngày 08/02/2017; 48/GP-UBND (20 năm) ngày 30/06/2011 |
25.3 |
4.80 |
70,000 |
1,707,042 |
35 |
Công ty TNHH đá Việt Hồng Quang |
Đá vôi |
Núi Mả Vối, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư |
QĐ điều chỉnh 1387/QĐ-UBND ngày 24/10/2016; 49/GP-UBND (20 năm) ngày 30/06/2011 |
29.5 |
5.00 |
100,000 |
2,751,227 |
36 |
Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Minh Tuấn |
Đất đá hỗn hợp |
Đồi phía đông Hồ Trại Vòng, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp |
47/GP-UBND ngày 30/06/2011 |
30 |
6.90 |
49,000 |
1,860,100 |
37 |
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại |
Đá vôi |
Đông Bắc núi Mai Xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp |
56/GP-UBND ngày 18/08/2011 |
20 |
4.61 |
49,000 |
1,806,577 |
38 |
DNTN Hoài Huyền |
Đá vôi |
Chân núi Quèn Khó, xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp |
55/GP-UBND ngày 18/08/2011 |
20 |
1.70 |
30,000 |
564,718 |
39 |
Công ty TNHH Âu Lạc |
Đá vôi |
Mỏ đá Đồng Giao, phường Nam Sơn, thành phố Tam Điệp |
54/GP-UBND ngày 10/08/2011 |
20 |
1.66 |
25,000 |
525,492 |
40 |
DNTN vận tải Sơn Linh |
Đá vôi |
Mỏ đá núi Dóng Than, P Yên Bình, thành phố Tam Điệp |
01/GP-UBND ngày 11/01/2011 |
15 |
4.50 |
47,000 |
973,871 |
41 |
Công ty TNHH MTV Minh Phương Hoa |
Đất đá hỗn hợp |
đồi Bồ Đề, xã Quảng lạc, huyện Nho Quan |
09/GP-UBND Ngày 05/07/2012 |
17 |
1.97 |
17,000 |
271,458 |
42 |
Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng Cường Thịnh Thi |
Đất đá hỗn hợp |
Đồi Sòng Cầu, xã yên Sơn, thành phố Tam Điệp |
QĐ điều chỉnh tên 1046/QĐ-UBND ; 20/GP-UBND ngày 09/10/2012 |
20 |
5.44 |
49,000 |
2,245,851 |
43 |
Tổ hợp khai thác đá Thanh Bình |
Đá vôi |
Mỏ đá núi Sậu, xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô |
23/GP-UBND ngày 25/12/2012 |
20 |
1.47 |
30,000 |
714,758 |
44 |
HTX sản xuất VLXD Sông Cầu |
Đá vôi |
Núi Bài Ngô, xã Gia Tường, huyện Nho Quan |
08/GP-UBND ngày 05/03/2013 |
18 |
3.50 |
45,000 |
839,591 |
45 |
Công ty TNHH Phúc Lộc |
Đất đá hỗn hợp |
Đồi Ba Mào, xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp |
07/GP-UBND ngày 05/03/2013 |
20 |
12.80 |
100,000 |
2,649,748 |
46 |
Công ty TNHH Đổi Mới |
Đá vôi |
Núi Trẽ, xã Yên Thành, huyện Yên Mô |
17/GP-UBND ngày 20/08/2013 |
6 |
1.25 |
18,000 |
184.768 |
47 |
Tổ hợp sản xuất VLXD Hồng Hải |
Đá vôi |
Núi Kè, thôn Nhân Phẩm, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô |
23/GP-UBND ngày 22/11/2013 |
11 |
1.17 |
15,000 |
161,144 |
48 |
Công ty TNHH Thụy Thành |
Đá vôi |
núi Trẽ Trên, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư |
04/GP-UBND ngày 22/01/2014 |
20 |
3.45 |
45,000 |
981,995 |
49 |
DNTN Hoa Cương |
Đất đá hỗn hợp |
đồi Rộc cho, xã Quảng Lạc, huyện Nho Quan |
26/GP-UBND ngày 06/11/2014 |
20 |
2.80 |
18,000 |
347,547 |
50 |
DNXD Xuân Trường |
Đất đá hỗn hợp |
Núi Voi Trong, xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp và đồi Ngang, núi Béo, xã Yên Đồng, huyện Yên Mô |
21/GP-UBND ngày 20/08/2014 |
30 |
40.00 |
410,000 |
13,973,568 |
51 |
DNTN xây dựng và thương mại Tuấn Hưng |
Đá vôi |
Núi Đầm Ngang xã Gia Tường |
22/GP-UBND ngày 26/08/2014 |
T2/2022 |
2.29 |
40,000 |
353.150,6 |
52 |
Công ty cổ phần đá Đồng Giao |
Đá vôi |
Mỏ đá Đồng Giao, phường Nam Sơn, thành phố Tam Điệp |
24/GP-UBND ngày 15/10/2014 |
30 |
3.18 |
30,000 |
840.479,8 |
53 |
DNTN Gia Lương |
Đá vôi |
Mỏ đá núi Bồ Đình, xã Gia Vượng, huyện Gia Viễn |
29/GP-UBND ngày 03/12/2015 |
20 |
3.00 |
40,000 |
774,661 |
54 |
HTX sản xuất VLXD Hợp Thành |
Đá vôi |
Mỏ đá núi Kè, xã Lai Thành, huyện Kim Sơn và xã Yên Lâm, huyện Yên Mô |
08/GP-UBND ngày 07/04/2015 |
8,5 |
0.71 |
10,000 |
71,823 |
55 |
Công ty TNHH Hòa Nam |
Đất đá hỗn hợp |
Mỏ đất đồi Dốc Bệu, xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
12/GP-UBND ngày 08/05/2015 |
4 |
2.90 |
49,000 |
225,623 |
56 |
Công ty TNHH MTV Việt Thắng |
Đá vôi Đôlômít |
Mỏ đá vôi đôlômít, núi 81-Lòng Lan, xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp |
30/GP-UBND ngày 08/12/2015 |
8 |
2.08 |
30,000 |
213,760 |
57 |
Công ty TNHH đầu tư xây dựng Kim Phát |
Đất sét gạch |
Mỏ sét Yên Lộc, xã Yên Lộc, huyện Kim Sơn |
21/GP-UBND ngày 17/08/2015 |
14 |
6.20 |
22,500 |
313,500 |
58 |
HTX khai thác và sản xuất VLXD Tây Sơn |
Đá vôi |
Mỏ đá núi Hang Luồn, xã Xích Thổ, huyện Nho Quan |
17/GP-UBND ngày 10/07/2015 |
20 |
1.00 |
20,000 |
348,423 |
59 |
Công ty TNHH An Thành Long |
Đá vôi |
Núi Thung Chuông, xã Đức Long, huyện Nho Quan |
04/GP-UBND ngày 11/02/2015 |
25 |
10.16 |
130,000 |
3,009,276 |
60 |
DNXD Xuân Trường |
Đất đá hỗn hợp |
Mỏ đất đá hỗn hợp đồi Thông Tin, xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
14/GP-UBND ngày 17/06/2016 |
hết năm 2019 |
13.40 |
465,000 |
1,429,580 |
61 |
Công ty cổ phần phát triển Đầu tư Thái Sơn Bộ Q.P. |
Đá vôi |
M đá tại khu vực Hang Nước, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp |
29/GP-UBND ngày 07/11/2016 |
22 |
12 |
200,000 |
4068960 |
62 |
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Hoàng Long Ninh Bình |
Đất sét gạch |
Mỏ đất sét làm nguyên liệu SX gạch tại xã Gia Sơn, huyện Nho Quan |
18/GP-UBND ngày 12/08/2016 |
30 |
9.81 |
25,000 |
707,366 |
63 |
Công ty TNHH Bình Phú Nho Quan |
Đất sét gạch |
Mỏ đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch tại xã Văn Phú, huyện Nho Quan |
38/GP-UBND ngày 30/12/2016 |
20 |
7.63 |
15,000 |
288,789 |
64 |
Công ty TNHH MTV khoáng sản Vôi Việt |
Đá vôi |
Mỏ đá vôi tại khu vực núi Sẽ Chè, xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn |
10/GP-UBND ngày 12/6/2017 |
30 |
11.40 |
176,000 |
5,181,712 |
65 |
Công ty cổ phần giống bò thịt, sữa Yên Phú |
Đất đồi |
Đồi dốc Bệu, xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
385/XN-UBND ngày 23/10/2017 |
5 |
1.70 |
27,365 |
120,406 |
B- Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp: (đến ngày 15/11/2017)
STT |
Tổ chức cá nhân |
Loại khoáng sản Chính |
Khu vực hoạt động khai thác |
|||||
Khu vực khai thác |
Số giấy phép khai thác, ngày cấp |
Thời hạn (năm) |
Diện tích (ha) |
Công suất (tấn/năm) |
Trữ Lượng (tấn) |
|||
1 |
Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Tam Điệp |
Đá vôi xi măng |
Mỏ đá vôi núi Hang Nước, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp |
633/GP-BTNMT ngày 28/05/2004 |
30 |
58.04 |
1,783,000 |
53,490,000 |
2 |
Công ty cổ phần VISSAI Ninh Bình |
Đá vôi xi măng |
Mỏ đá Gia Thanh, xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn |
2352/GP-BTNMT ngày 10/11/2008 |
24 |
21.52 |
250,000 |
26,807,645 |
3 |
Công ty cổ phần VISSAI Ninh Bình |
Đất sét xi măng |
Mỏ sét Gia Hòa, Gia Vượng, huyện Gia Viễn |
2353/GP-BTNMT ngày 10/11/2008 |
16 |
21.17 |
1,200,000 |
3,827,240 |
4 |
Công ty cổ phần xi măng Hướng Dương |
Đất sét xi măng |
Mỏ đất sét Trà Tu, xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp |
990/GP-BTNMT ngày 03/06/2010 |
30 |
20.00 |
240,000 |
7,090,000 |
5 |
Công ty cổ phần xi măng Hướng Dương |
Đá vôi xi măng |
Mỏ đá vôi núi Hang Nước II, xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp |
652/GP-BTNMT ngày 07/04/2010 |
30 |
23.10 |
1,000,000 |
28,872,994 |
6 |
Công ty TNHH Duyên Hà |
Đá vôi xi măng |
Xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư và phường Yên Bình, thành phố Tam Điệp |
578/GP-BTNMT ngày 26/04/2012 |
27 |
19.50 |
670,000 |
17,381,962 |
7 |
Công ty cổ phần xi măng Hệ Dưỡng |
Đá vôi xi măng |
Núi Mả Vối, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư |
1883/GP-BTNMT ngày 07/10/2013 |
30 |
71.80 |
3,875,000 |
113,150,000 |
8 |
Công ty cổ phần xi măng Hệ Dưỡng |
Đất sét xi măng |
Đồi Đá Lăn thuộc khu đồi Giàng, xã Quảng Lạc, huyện Nho Quan và xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp |
1973/GP-BTNMT ngày 17/10/2013 |
25 |
60.15 |
911,696 |
21,113,598 |
9 |
Công ty cổ phần Đôlômít Việt Nam |
Đôlômit |
Núi Thung Bưởi, xã Phú Sơn, huyện Nho Quan |
2220/GP-BTNMT ngày 08/10/2014 |
30 |
6.00 |
200,000 |
5,832,754 |
10 |
Công ty cổ phần nước khoáng Cúc Phương |
Nước khoáng |
Thôn Thường Sung, xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan |
566/GP-BTNMT ngày 18/03/2015 |
30 |
|
140 m3/ngày |
|
11 |
Công ty TNHH Duyên Hà |
Đá vôi xi măng |
Phường Tân Bình, xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp |
1417/GP-BTNMT ngày 11/06/2015 |
30 |
51.13 |
2,053,800 |
60,500,166 |
12 |
Công ty cổ phần VISSAI Ninh Bình |
Đá vôi xi măng |
Xã Gia Hòa, xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn |
2954/GP-BTNMT ngày 22/12/2016 |
16 |
33.61 |
1,904,000 |
26,844,214 |
TỔNG HỢP DANH SÁCH MỎ ĐÓNG CỬA (ĐẾN NGÀY 15/11/2017)
STT |
Tên tổ chức, cá nhân được cấp phép |
Giấy phép khai thác |
Quyết định đóng cửa mỏ |
Diện tích (ha) |
Vị trí khu vực đóng cửa mỏ |
1 |
2 |
|
|
8.00 |
10 |
1 |
Trại giam Ninh Khánh |
13/GP-UBND ngày 16/4/2010 |
112/QĐ-UBND ngày 25/2/2013 |
1.77 |
núi Chú Chí, xã Ninh Vân, xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư |
2 |
Công ty cổ phần VL và xây lắp Tam Điệp |
1251/QĐ-UBND ngày 25/6/2008 |
336/QĐ-UBND ngày 14/5/2014 |
2.07 |
mỏ sét khu 4 mẫu, HTX Tiền Phong, phường Tân Bình, TX Tam Điệp |
3 |
Công ty TNHH tập đoàn Hoàng Phát Vissai |
2305/QĐ-UBND ngày 28/9/2007 |
1010/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 |
7.30 |
phía Đông đồi Tế Mỹ, xã Gia Hòa; thị trấn Me, huyện Gia Viễn |
4 |
DNTN Nguyễn Công Đính |
11/GP-UBND ngày 16/7/2012 |
369/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 |
1.29 |
mỏ đá phía Tây Nam núi Giếng Hang, xã Yên Thành, huyện Yên Mô |
5 |
Trại giam Ninh Khánh |
13/GP-UBND ngày 16/4/2010 |
589/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 |
1.77 |
mỏ đá núi Chú Chí, xã Ninh Vân, xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư |
6 |
Tổ hợp khai thác đá Hữu Lợi |
25/GP-UBND ngày 30/11/2009 |
926/QĐ-UBND ngày 9/9/2015 |
1.74 |
mỏ đá núi Lồ Đồ, xã Gia Minh, huyện Gia Viễn |
7 |
DNTN Gia Lương |
867/QĐ-UB ngày 17/5/2005 |
930/QĐ-UBND ngày 9/9/2015 |
1.40 |
mỏ đá núi Đồng Dậy, xã Gia Minh, huyện Gia Viễn |
8 |
DNTN Quang Tỉnh |
812/QĐ-UB ngày 10/5/2005 |
931/QĐ-UBND ngày 9/9/2015 |
1.67 |
mỏ đá núi Gió May - Đầu Trăn, xã Gia Minh, huyện Gia Viễn |
9 |
DNXD Xuân Trường |
39/QĐ-UBND ngày 4/1/2007 |
1070/QĐ-UBND ngày 9/10/2015 |
0.73 |
mỏ đá núi Rừng, xã Gia Minh, huyện Gia Viễn |
10 |
DNTN Đinh Văn Cáp |
464/QĐ-UBND ngày 13/2/2007 |
1071/QĐ-UBND ngày 9/10/2015 |
2.00 |
mỏ đá núi Thung Trứng - Đù Đin, xã Thượng Hòa, huyện Nho Quan |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC, ĐIỂM, TUYẾN CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BAN TỈNH NINH BÌNH
I. Danh mục 96 khu vực cấm hoạt động khoáng sản:
1. Rừng đặc dụng, phòng hộ, rừng quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên |
Diện tích cấm HĐKS (ha) |
|
1.1 |
Huyện Nho Quan |
|
1 |
Vườn Quốc gia Cúc Phương |
11 889 |
2 |
Rừng phòng hộ xã Cúc Phương, Kỳ Phú-2 |
61 |
3 |
Rừng phòng hộ xã Gia Lâm, Gia Tường -1 |
20 |
4 |
Rừng phòng hộ xã Gia Tường -1 |
8 |
5 |
Rừng phòng hộ xã Gia Tường, Thạch Bình -2 |
37 |
6 |
Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú -1 |
333 |
7 |
Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú, Cúc Phương -2 |
56 |
8 |
Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú, Phú Long -3 |
322 |
9 |
Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú-4 |
66 |
10 |
Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú-5 |
114 |
11 |
Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú-6 |
58 |
12 |
Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú-7 |
35 |
13 |
Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú-8 |
29 |
14 |
Rừng phòng hộ xã Kỳ Phú, Phú Long-9 |
42 |
15 |
Rừng phòng hộ xã Phú Long-1 |
40 |
16 |
Rừng phòng hộ xã Phú Long-2 |
172 |
17 |
Rừng phòng hộ xã Phú Long-3 |
42 |
18 |
Rừng phòng hộ xã Phú Long, Quảng Lạc-4 |
200 |
19 |
Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -1 |
72 |
20 |
Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -2 |
19 |
21 |
Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -3 |
50 |
22 |
Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -4 |
28 |
23 |
Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -5 |
11 |
24 |
Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -6 |
3 |
25 |
Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -7 |
3 |
26 |
Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -8 |
5 |
27 |
Rừng phòng hộ xã Thạch Bình -9 |
48 |
28 |
Rừng phòng hộ xã Thạch Bình, Phú Sơn -10 |
76 |
29 |
Rừng phòng hộ xã Xích Thổ-1 |
133 |
30 |
Rừng phòng hộ xã Xích Thổ-2 |
46 |
31 |
Rừng phòng hộ xã Xích Thổ, Gia Lâm, Gia Sơn-3 |
191 |
32 |
Khu công viên động vật hoang dã Quốc Gia |
1 152 |
1.2 |
Thành phố Tam Điệp |
|
33 |
Rừng phòng hộ xã Quang Sơn - 2 |
26 |
34 |
Rừng phòng hộ xã Quang Sơn - 3A |
9 |
35 |
Rừng phòng hộ xã Quang Sơn - 3B |
10 |
36 |
Rừng phòng hộ xã Quang Sơn - 3C |
7 |
37 |
Rừng phòng hộ xã Quang Sơn - 4 |
9 |
38 |
Rừng phòng hộ xã Quang Sơn - 5 |
15 |
39 |
Rừng phòng hộ xã Quang Sơn - 6 |
34 |
40 |
Rừng phòng hộ Quang Sơn - 7 |
8 |
41 |
Rừng phòng hộ xã yên Sơn - 1 |
53 |
42 |
Rừng phòng hộ xã Yên Sơn - 2 |
5 |
43 |
Rừng phòng hộ phường Tân Bình |
3 |
1.3 |
Huyện Yên Mô |
|
44 |
Rừng phòng hộ xã Yên Đồng |
682 |
1.4 |
Huyện Kim Sơn |
|
45 |
Rừng phòng hộ ven biển Kim Sơn |
1208 |
2. Các khu công nghiệp |
Diện tích cấm HĐKS (ha) |
|
46 |
Khu công nghiệp Gián Khẩu I |
162 |
47 |
Khu công nghiệp Gián Khẩu II |
100 |
48 |
Khu công nghiệp Phúc Sơn |
145 |
49 |
Khu công nghiệp Khánh Phú |
351 |
50 |
Khu công nghiệp Khánh Cư |
67 |
51 |
Khu công nghiệp Tam Điệp I |
64 |
52 |
Khu công nghiệp Tam Điệp II |
386 |
53 |
Khu công nghiệp Kim Sơn |
200 |
3. Hồ thủy lợi |
Diện tích cấm HĐKS (m2) |
|
3.1 |
Huyện Nho Quan |
|
54 |
Đập thủy lợi Bai Dung, thôn Đầm Rừng, xã Thạch Bình |
150 000 |
55 |
Hồ thủy lợi Bãi Lóng, thôn Bãi Lóng, xã Thạch Bình |
40 650 |
56 |
Hồ thủy lợi Luông Giang, thôn Đồi Ngọc, xã Thạch Bình |
25 480 |
57 |
Hồ thủy lợi Đầm Bống, thôn Đồi Ngọc, xã Thạch Bình |
13 940 |
58 |
Hồ thủy lợi Vườn Cà, thôn Tiền Phong, xã Thạch Bình |
87 940 |
59 |
Hồ thủy lợi Thạch La, thôn Thạch La, xã Thạch Bình |
97 720 |
60 |
Hồ thủy lợi Đầm Mổ, thôn Vệ Chùa, xã Thạch Bình |
18 580 |
61 |
Hồ thủy lợi Trổ Lưới, thôn Vệ Đình, xã Thạch Bình |
27 390 |
62 |
Hồ thủy lợi Thác La, thôn Đầm Bòng, xã Thạch Bình |
4 400 |
63 |
Hồ thủy lợi Hoa Vàng, thôn 4, xã Gia Lâm |
86 370 |
64 |
Hồ thủy lợi Gạt Lũ, thôn 4, xã Gia Lâm |
106 000 |
65 |
Hồ thủy lợi Bà Thức, thôn Đức Thành, xã Xích Thổ |
20 360 |
66 |
Hồ thủy lợi Rộc Đơn, thôn Đức Thành, xã Xích Thổ |
28 390 |
67 |
Hồ thủy lợi Rộc Thiệp, thôn Hồng Quang, xã Xích Thổ |
4 170 |
68 |
Hồ thủy lợi Ông Thiệu, thôn Hùng Sơn, xã Xích Thổ |
98 300 |
69 |
Hồ thủy lợi Sóc Héo, thôn Đông Minh, xã Gia Sơn |
33 860 |
70 |
Hồ thủy lợi Vườn Điều, thôn Hạnh Phúc, xã Gia Sơn |
375 300 |
71 |
Hồ Yên Quang 1, thôn Yên Ninh, xã Yên Quang |
621 000 |
72 |
Hồ Yên Quang 2, thôn Yên Ninh, xã Yên Quang |
661 500 |
73 |
Hồ Yên Quang 3, thôn Yên Thủy, xã Yên Quang |
1 167 000 |
74 |
Hồ Yên Quang 4, thôn Tiền Phương 2, xã Văn Phương |
456 100 |
75 |
Hồ Bãi Cà (Xuân Viên), thôn Xuân Phương (Bồng Lai), xã Văn Phương |
11 830 |
76 |
Hồ Bồng Lai, thôn Xuân Phương (Bồng Lai), xã Văn Phương |
37 670 |
77 |
Hồ thủy lợi Hang Trăn, thôn Phượng Lâm, xã Văn Phú |
117 400 |
78 |
Hồ thủy lợi Nước Rô, thôn Phượng Lâm, xã Văn Phú |
248 800 |
79 |
Hồ thủy lợi Thường Sung, thôn Sào Lâm, xã Văn Phú |
375 300 |
80 |
Hồ thủy lợi Đầm Láo, thôn Phượng Lâm, xã Văn Phú |
62 400 |
81 |
Hồ thủy lợi Mắt Rồng, thôn 6, xã Phú Long |
18 150 |
82 |
Hồ thủy lợi Đá Lải, thôn Vẹn, xã Phú Long |
568 900 |
83 |
Hồ Bai Phủ, Bản Săm, xã Kỳ Phú |
22 710 |
84 |
Hồ Ao Lươn, bản Ao Lươn, xã Kỳ Phú |
10 510 |
85 |
Hồ làng Cả, bản Bai Cà, xã Kỳ Phú |
33 020 |
86 |
Hồ Sòng Xanh, thôn Đồng Tâm, xã Sơn Hà |
40 810 |
87 |
Hồ Trung cấp, thôn Trung Thanh, xã Sơn Hà |
5 197 |
88 |
Hồ thủy lợi Ông Chiểu, thôn Đồng Bài, xã Quảng Lạc |
11 730 |
3.2 |
Thành phố Tam Điệp |
|
89 |
Hồ Bống, hồ Lỳ, hồ Mang Cá |
86 367 |
90 |
Hồ Sòng Cầu, hồ Trại Vòng |
162 040 |
4. Du lịch sinh thái, danh lam thắng cảnh |
Diện tích cấm HĐKS (ha) |
|
91 |
Quần thể danh thắng Tràng An |
12 252 |
92 |
Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long |
3 606 |
93 |
Khu du lịch sinh thái hồ Đồng Chương |
411 |
94 |
Khu du lịch sinh thái hồ Yên Thắng |
592 |
95 |
Khu du lịch hồ Đồng Đèn - Đồng Thái |
156 |
96 |
khu du lịch sinh thái hồ Đồng Thái, núi con lợn, núi giải cờ, núi ba ngọn |
1 181 |
II. Danh mục 488 điểm cấm hoạt động khoáng sản:
1. Danh mục 92 điểm an ninh, quốc phòng:
STT |
Khu vực (xã) cao điểm |
Diện tích m2 |
Đặc điểm |
1.1 |
Huyện Nho Quan |
18 575 566 |
|
1 |
Nho Quan, Gia Lâm |
500 000 |
Thuộc điểm cao 182 (hang La) |
2 |
Nho Quan, TT Nho Quan |
500 000 |
TT Nho Quan |
3 |
Nho Quan, Lạc Vân |
500 000 |
Thuộc điểm cao 104 |
4 |
Nho Quan, Đức Long |
700 000 |
Thuộc điểm cao 124 |
5 |
Nho Quan, Kỳ Phú, Đồng Trạo |
200 000 |
Điểm cao 285 |
6 |
Nho Quan, Phú Long |
1 400 000 |
Điểm cao 222 (Phú Hữu) |
7 |
Nho Quan, Phú Long |
1 000 000 |
Khu vực Dốc Giang |
8 |
Gia Lâm/ Nho Quan |
30 000 |
Rừng núi |
9 |
Gia Sơn/ Nho Quan |
40 000 |
Rừng núi |
10 |
Phú Lộc/Nho Quan |
30 000 |
Rừng núi |
11 |
Nho Quan, Thạch Bình |
5 000 000 |
Điểm cao 75 (xóm Ngọc), Bắc trụ sở UBND xã Thạch Bình 1 km |
12 |
Nho Quan, Đức Long, Bến Đế |
200 000 |
Trục TL 447 |
13 |
Nho Quan, Văn Phong, Thương Đồng |
400 000 |
Phía Đông cách QL 12B 1,5km, phía Tây cách đường liên xã 1 km |
14 |
Nho Quan, Kỳ Phú, Núi đá Bạch |
800 000 |
Phía Bắc cách đường 479 = 2km |
15 |
Nho Quan, Phú Long điểm cao 165,142 |
1 000 000 |
Phía Đông cách QL12B 2km phía tây bắc cách QL45=2km |
16 |
Nho Quan, Cúc Phương |
5 000 000 |
Điểm cao 309 (Bãi Dốc) |
17 |
Nho Quan, Xích Thổ |
1 000 000 |
Thuộc điểm cao 247 |
18 |
Nho Quan, Phú Sơn |
270 141 |
|
19 |
Nho Quan, Gia Lâm |
1 140 |
Hang Na |
20 |
Nho Quan, Gia Sơn |
3 285 |
Hang Động |
21 |
Nho Quan, Quảng Lạc |
400 |
Hang Đá Vôi |
22 |
Nho Quan, Gia Tường |
600 |
Hang Đầm |
23 |
3A - 468 |
|
Mốc hình trụ 18x18cm trên đỉnh núi Chùa xã Phú Sơn |
24 |
232 - A |
|
Hình vuông 20x20cm trên đỉnh núi Đới xã Lạc Vân |
25 |
265 - A |
|
Hình vuông 20x20cm trên đỉnh điểm cao 152 xã Kỳ Phú |
26 |
B - 44 |
|
Hình trụ 20x20cm đỉnh núi Voi xã Yên Quang |
27 |
A01 |
|
Hình trụ 20x20cm đỉnh núi Bạch xã Kỳ Phú |
28 |
230 - A |
|
Hình trụ vuông đỉnh núi Cao xã Văn Phú |
1.2 |
Huyện Gia Viễn |
1 711 762 |
|
29 |
Gia Viễn, Gia Vượng |
500 000 |
Thuộc điểm cao 65 (Bồ Đình) |
30 |
Gia Viễn, Ngã ba Gián Khẩu |
700 000 |
Ngã 3 trên trục QL1 |
31 |
Gia Viễn, Gia Hòa, Điểm cao 323 |
500 000 |
Phía Đông cách QL1A 4,5km; Phía Nam cách TL 447= 3,5km |
32 |
Gia Viễn, Gia Vượng |
11 062 |
Núi hang cá |
33 |
Gia Viễn, Gia Minh |
650 |
Dự kiến xin mới |
34 |
Gia Viễn, Gia Xuân |
50 |
Đường Hầm |
35 |
3A - 548 |
|
Hình vuông 15x15cm đỉnh đồi Không Tên xã Liên Sơn |
1.3 |
Chuyện Hoa Lư |
1 172 001 |
|
36 |
Hoa Lư, Thị trấn Thiên Tôn |
900 000 |
Thuộc điểm cao 114 |
37 |
Hoa Lư, Ninh Mỹ |
270 141 |
Núi Ngang |
38 |
Hoa Lư, Ninh Vân |
1 860 |
Hang Cây Thị |
39 |
P01 - 05 |
|
Hình vuông 20x20cm Núi Quyện TT Thiên Tôn |
40 |
14A - 02 |
|
Núi Quận - TT Thiên Tôn |
1.4 |
Thành phố Tam Điệp |
2 611 932 |
|
41 |
TP Tam Điệp, Bắc Sơn |
400 000 |
Thuộc điểm cao 192 đồi Dài |
42 |
TP Tam Điệp, Trung Sơn |
300 000 |
Thuộc điểm cao 76 |
43 |
TP Tam Điệp, Quang Sơn |
1 000 000 |
Đội Hang nước |
44 |
TP Tam Điệp, Nam Sơn |
800 000 |
Ga Đồng Giao |
45 |
TP Tam Điệp, Đông Sơn |
43 175 |
Núi Mai |
46 |
TP Tam Điệp, Trung Sơn |
18 750 |
Núi Bản |
47 |
TP Tam Điệp, Yên Bình |
50 000 |
Đồi Dài |
48 |
TP Tam Điệp, Yên Bình |
7 |
Núi Ga |
49 |
172 - A |
|
Hình vuông 20x20cm núi Trại Bò |
50 |
3A - 342 |
|
Hình vuông 20x20cm chính giữa đồi Dài P. Yên Bình |
51 |
3A - 326 |
|
Hình vuông 20x20cm đỉnh đồi Mơ xã Yên Sơn |
1.5 |
TP Ninh Bình |
800 000 |
|
52 |
TP Ninh Bình, Ngã tư cầu Lim |
200 000 |
Ngã tư QL1A, TPNB |
53 |
TP Ninh Bình, Núi cánh Diều |
300 000 |
Khu vực nhà máy điện NB |
54 |
TP Ninh Bình, Ninh Sơn |
300 000 |
TĐ Pháo Phương Đình |
55 |
P01 - 04 |
|
Hình vuông 20x20cm phía Bắc đỉnh núi Cánh Điều P. Bích Đào |
56 |
P40-223A |
|
Hình vuông 20x20cm trên đỉnh núi Bạt xã Ninh Nhất |
57 |
P5-241A |
|
Hình vuông 20x20cm đỉnh núi Vàng xã Ninh Tiến |
58 |
P6-2153 |
|
Hình vuông 20x20cm phía Đông đỉnh núi Siệu P. Ninh Khánh |
1.6 |
Huyện Yên Mô |
750 702 |
|
59 |
Yên Mô, Mai Sơn |
300 000 |
Ngã ba Bình Sơn |
60 |
Yên Mô, Yên Thành |
400 000 |
Núi chùa Hang |
61 |
Yên Thành/ Yên Mô |
20 000 |
Rừng núi |
62 |
Yên Mạc/ Yên Mô |
30 000 |
Rừng núi |
63 |
Yên Mô, Lai Thành |
266 |
Hang Ngô |
64 |
Yên Mô, Yên Thành |
180 |
Hang Trường Đảng |
65 |
Yên Mô, Yên Thành |
126 |
Hang Người |
66 |
Yên Mô, Yên Thành |
130 |
Hang Luồn |
67 |
405 |
|
Hình vuông 20x20cm đỉnh núi Hang Bồng xóm Tiên xã Yên Thành |
68 |
169A |
|
Hình vuông 20x20cm mỏm cao đỉnh núi Phượng xã Yên Thắng |
69 |
168A |
|
Hình vuông 20x20cm đỉnh núi Sậu, Nam điểm cao 38.9 |
70 |
174 - A |
|
Hình vuông 20x20cm đỉnh núi Mã Tiên xã Yên Đồng |
1.7 |
Huyện Yên Khánh |
2 300 000 |
|
71 |
Yên Khánh, Ngã Ba Thông |
300 000 |
Ngã 3, QL 10, xã Khánh Cư |
72 |
Yên Khánh, Khánh Nhạc |
1 500 000 |
Đông Bắc cách TL481c1,2km |
73 |
Yên Khánh, Ngã tư Khánh Nhạc |
500 000 |
Ngã 4, QL10, xã Khánh Nhạc |
1.8 |
Huyện Kim Sơn |
24 350 000 |
|
74 |
Kim Sơn, Xuân Thiện |
1 000 000 |
Khu dân cư và đất 2 lúa |
75 |
Kim Sơn, Ngã 3 Quy Hậu |
400 000 |
Ngã 3, QL 10 |
76 |
Kim Sơn, ngã 3 Lai Thành |
300 000 |
Ngã 3, QL 10 |
77 |
Kim Sơn, Lai Thành |
1 500 000 |
Thuộc điểm cao 121 |
78 |
Kim Sơn, Kim Đài |
250 000 |
Ngã 3 Cửa Đáy |
79 |
Kim Sơn, Văn Hải |
400 000 |
Khu dân cư và đất 2 lúa |
80 |
Kim Sơn, Kim Tân |
1 000 000 |
Khu dân cư và đất 2 lúa |
81 |
Kim Sơn, Nông trường Bình Minh |
700 000 |
Khu dân cư và đất 2 lúa |
82 |
Kim Sơn, Cửa Càn |
1 000 000 |
Cửa sông |
83 |
Kim Sơn, TT Bình Mình |
500 000 |
Khu dân cư và đất 2 lúa |
84 |
Kim Sơn, Cửa Đáy |
1 000 000 |
Cửa sông |
85 |
Kim Sơn, Nông trường Bình Minh |
700 000 |
Địa hình có giá trị chiến thuật |
86 |
Kim Sơn, Cửa Càn |
1 300 000 |
Cửa sông có giá trị chiến thuật |
87 |
Kim Sơn, Đê Bình Minh 2 |
800 000 |
Địa hình có giá trị chiến thuật |
88 |
Kim Sơn, Cửa Đáy |
1 500 000 |
Địa hình có giá trị chiến thuật |
89 |
Kim Sơn, Đinh Hóa |
1 000 000 |
Khu dân cư xen kẽ đất 2 lúa |
90 |
Kim Sơn, Cồn Nổi |
5 000 000 |
Cồn nổi cách đê Bình Minh = 7km |
91 |
Kim Sơn, Cồn Nổi |
6 000 000 |
Cồn nổi cách đê Bình Minh 3 = 1km |
92 |
A - 182 - A |
|
Hình vuông 20x20cm đỉnh Lô cốt núi Lai Thành |
2. Danh mục 387 điểm di tích lịch sử, văn hóa:
2.1 |
Thành phố Ninh Bình |
|
|
STT |
Số hiệu điểm |
Tên điểm cấm HĐKS |
Diện tích (m2) |
93 |
Np1 |
Chùa A Nậu, phố Bình Khang, phường Ninh Khánh |
436 |
94 |
Np2 |
Chùa Mía, phố Hưng Phúc, phường Ninh Khánh |
657 |
95 |
Np3 |
Đình Cam Giá, phố Khánh Tân, phường Ninh Khánh |
416 |
96 |
Np4 |
Đền Bình Yên, phố Bình Yên, phường Ninh Khánh |
522 |
97 |
Np40 |
Núi Đồng Căn, phường Ninh Khánh |
3 200 |
98 |
Np41 |
Núi Chùa Sệu, phường Ninh Khánh |
74 700 |
99 |
Np5 |
Chùa Hưng Long Tự, thôn thượng Bắc, xã Ninh Nhất |
434 |
100 |
Np6 |
nhà thờ Nguyễn Tự Dự, thôn Đề Lộc, xã Ninh Nhất |
545 |
101 |
Np7 |
nhà thờ Danh nhân Nguyễn Tử Mẫn, thôn thượng Bắc, xã Ninh Nhất |
633 |
102 |
Np8 |
Đền đức thánh cả Đô Thiên, thôn Đề Lộc, xã Ninh Nhất |
542 |
103 |
Np9 |
Nhà thờ Nguyễn Tử Tương, thôn Đề Lộc, xã Ninh Nhất |
468 |
104 |
Np10 |
Nhà thờ Phó đô úy Lê Trọng Tiêu, thôn Tiền, xã Ninh Nhất |
273 |
105 |
Np11 |
Đền thờ Quý Minh Đại Vương và hang Đền, thôn Đề Lộc, xã Ninh Nhất |
864 |
106 |
Np12 |
Chùa Đức Mẫu, thôn Đề Lộc, xã Ninh Nhất |
644 |
107 |
Np13 |
Hồ Con Rùa, thôn Xích Duệ, xã Ninh Nhất |
14 809 |
108 |
Np14 |
Hồ Núi Lớ, thôn Kỳ Vĩ, xã Ninh Nhất |
21 422 |
109 |
Np15 |
Chùa Đẩu Long, phố Tân Thành, p Tân Thành |
943 |
110 |
Np42 |
Núi Kỳ Lân, phường Tân Thành |
2 100 |
111 |
Np16 |
Đền Hạ, phố Phúc Chỉnh, phường Nam Thành |
326 |
112 |
NP17 |
Đền Phủ Võng, phố Phúc Trì, phường Nam Thành |
787 |
113 |
Np18 |
Nhà thờ xứ Ninh Bình, đường Hoàng Hoa Thám, phường Thanh Bình |
1 589 |
114 |
Np19 |
Đền Vân Thị, đường Lý Thái Tổ, phường Thanh Bình |
329 |
115 |
Np20 |
Đền thờ Trương Hán Siêu, phường Thanh Bình |
433 |
116 |
Np21 |
chùa Non Nước, phường Thanh Bình |
436 |
117 |
Np22 |
Núi Non Nước, phường Thanh Bình |
3 500 |
118 |
Np23 |
Nhà Máy Nhiệt Điện, phường Thanh Bình |
4 233 |
119 |
Np24 |
Đền đức thánh cả Đô Thiên, phường Thanh Bình |
634 |
120 |
Np25 |
Núi Cánh Điều, phường Thanh Bình |
98 500 |
121 |
Np43 |
Núi Dục Thúy Sơn, phường Thanh Bình |
3 400 |
122 |
Np26 |
Chùa Bích Đào, đường Nguyễn Công Trứ, phường Bích Đào |
264 |
123 |
Np27 |
Đền Đông Thịnh, phố Đông Hồ, phường Bích Đào |
355 |
124 |
Np28 |
Đền Phúc Khánh, phố Phúc Khánh, phường Ninh Sơn |
336 |
125 |
Np29 |
Đền Phương Đình, phố Phương Đình, phường Ninh Sơn |
765 |
126 |
Np30 |
Đền Thượng, phố Hợp Thiện, phường Ninh Sơn |
354 |
127 |
Np31 |
Nhà thờ quận công Phạm Đức Thành, phố Trại Lộc, phường Nam Bình |
342 |
128 |
Np32 |
Đền làng Phúc Lộc, thôn Đa Lộc, xã Ninh Phong |
246 |
129 |
Np33 |
Nhà thờ hàn lâm viện Nguyễn Đức Tâm, thôn Đa Lập, phường Ninh Phong |
643 |
130 |
Np34 |
Nhà thờ Lê Đạo Trung, phố Phúc Lộc, phường Ninh Phong |
433 |
131 |
Np35 |
Nhà thờ đô chỉ huy Vũ Khắc Duệ, ngách 35/178 Hai Bà Trưng, phường Ninh Phong |
436 |
132 |
Np36 |
Nhà thờ đô chỉ huy Phạm Phúc Lâm, đường Hai Bà Trưng, phường Ninh Phong |
325 |
133 |
Np37 |
Chùa Yên Khoái Thượng, thôn Khoái Thượng, xã Ninh Phúc |
435 |
134 |
Np38 |
Nhà thờ Trịnh Tôn Bật thôn Đoài Hạ, thôn Đoài Hạ, xã Ninh Phúc |
455 |
135 |
Np39 |
Nhà thờ Lã Phương Xuân, thôn Đoài Hạ, xã Ninh Phúc |
632 |
2.2 |
Thành phố Tam Điệp |
|
|
136 |
Tp1 |
Chùa Lý Nhân, thôn Lý Nhân, xã Yên Bình |
4 154 |
137 |
Tp2 |
Đình Quang Hiển, Tổ dân phố 12, phường Tân Bình |
534 |
138 |
Tp3 |
Chùa và đền Quang Sơn, thôn Tân Thượng, xã Quang Sơn |
744 |
139 |
Tp4 |
Khu phòng tuyến Tam Điệp - Biện Sơn, đường Thiên Lý, phường Nam Sơn |
14 300 000 |
140 |
Tp5 |
Đền Dâu, đường Quang Trung, phường Nam Sơn |
542 |
141 |
Tp6 |
Đền Quán Cháo, tổ dân phố 2, phường Tây Sơn |
534 |
142 |
Tp7 |
Đền Chúa Bạch (Đền hạ), tổ dân phố 7, phường Tây Sơn |
323 |
143 |
Tp8 |
Đền Bảo Sơn, khu 4C, xã Đông Sơn |
647 |
144 |
Tp25 |
Núi Hầu Vua, xã Đông Sơn |
9 100 |
145 |
Tp10 |
Chùa Trung Sơn, phường Trung Sơn |
867 |
146 |
Tp26 |
Núi Vương Ngự, phường Trung Sơn |
9 100 |
147 |
Tp27 |
Núi Vàng lớn - Vàng con, phường Trung Sơn, Đông Sơn |
248 800 |
148 |
Tp28 |
Núi hang Mát, xã Yên Sơn |
45 601 |
2.3 |
Huyện Nho Quan |
|
|
149 |
N1 |
Đình, chùa Hữu Thường, thôn Hữu Thường, xã Thượng Hòa |
3 030 |
150 |
N2 |
Đình, Chùa Vân Trình, thôn Vân Trình, xã Thượng Hòa |
4 905 |
151 |
N3 |
Đình Yên Chỉ, thôn Yên Chỉ, xã Thượng Hòa |
1 190 |
152 |
N4 |
Đình, Chùa Vân Trung, thôn Vân Trung, xã Thượng Hòa |
1 440 |
153 |
N112 |
Núi chùa Hang, Động Vân Trình, xã Thượng Hòa |
331 300 |
154 |
N5 |
Chùa Mý (Chùa Thanh Lộc), thôn Tân Thành, xã Văn Phú |
531 |
155 |
N6 |
Chùa Nang, Làng Nang, xã Văn Phú |
325 |
156 |
N7 |
Đình Làng Lão Cầu, thôn Đồng An, xã Văn Phú |
428 |
157 |
N8 |
Chùa Đàm Sơn Tự, thôn Lão cầu, xã Văn Phú |
571 |
158 |
N9 |
Chùa Phú Linh, thôn Phú Linh, xã Văn Phú |
1 043 |
159 |
N10 |
Đình Làng Bái, thôn 13, xã Sơn Thành |
691 |
160 |
N11 |
Đình Ác, thôn 12, xã Sơn Thành |
569 |
161 |
N12 |
Đền Sầy, thôn 4, xã Sơn Thành |
784 |
162 |
N14 |
DTLSCM Thung Lóng, thôn 7, xã Phú Long |
1 046 000 |
163 |
N16 |
Đình, Chùa Làng Quỳnh, thôn Hợp Tiến 2, xã Quỳnh Lưu |
1 320 |
164 |
N20 |
Chùa Xuân Quang, thôn Sải, xã Quỳnh Lưu |
551 |
165 |
N21 |
Phủ Sòng Xanh, thôn Xanh, xã Quỳnh Lưu |
864 |
166 |
N22 |
Đình Đồi Khoai, thôn Khoai, xã Quỳnh Lưu |
524 |
167 |
N23 |
Đình Lai Các, thôn Lai Các, xã Quỳnh Lưu |
325 |
168 |
N108 |
Khu Đồi Son, xã Quỳnh Lưu |
543 000 |
169 |
N109 |
Khu Đồi Sọng, đồi Riềng, Hang Tiên, xã Quỳnh Lưu |
604 100 |
170 |
N110 |
Khu vườn Hồ Đổi Phổ Chùa, xã Quỳnh Lưu |
578 590 |
171 |
N25 |
Chùa Hồng Ân, thôn Yên Phú, xã Yên Quang |
642 |
172 |
N26 |
Đình Bống, thôn Yên Ninh, xã Yên Quang |
457 |
173 |
N27 |
Đình Bông, thôn Yên Mỹ, xã Yên Quang |
842 |
174 |
N28 |
Đình Lá, thôn Yên Sơn, Yên Thủy, xã Yên Quang |
513 |
175 |
N29 |
Nhà thờ họ giáo Đồi Bồ, thôn Đồi Bồ, xã Thạch Bình |
1 275 |
176 |
N30 |
Giáo xứ Lạc Bình, thôn Lạc Bình, xã Thạch Bình |
1 386 |
177 |
N31 |
Chùa Quang Hoa, thôn Vệ Chùa, xã Thạch Bình |
695 |
178 |
N32 |
Đình Vệ Đình, thôn Vệ Đình, xã Thạch Bình |
352 |
179 |
N33 |
Đình Quảng Mào, thôn Quảng Mào, xã Thạch Bình |
536 |
180 |
N34 |
Đình Đầm Bòng, thôn Đầm Bòng, xã Thạch Bình |
426 |
181 |
N35 |
Phủ Châu Sơn, thôn 1, xã Phú Sơn |
312 |
182 |
N36 |
Đền Bến Than, thôn 2, xã Phú Sơn |
238 |
183 |
N37 |
Miếu Đông, thôn 3, xã Phú Sơn |
180 |
184 |
N38 |
Đền Đìa La, thôn 4, xã Phú Sơn |
183 |
185 |
N39 |
Đan Viện Xi Tô, thôn 6, xã Phú Sơn |
1 587 |
186 |
N40 |
Chùa Hồng An, phường Phong Lạc, TT Nho Quan |
2 450 |
187 |
N41 |
Hòe Lâm Linh Tự, phường Phong Lạc, TT Nho Quan |
346 |
188 |
N42 |
Đình Đồng Đinh, thôn Đồng Đinh, xã Lạng Phong |
325 |
189 |
N43 |
Chùa Đồng Đinh, thôn Đồng Đinh, xã Lạng Phong |
438 |
190 |
N44 |
Đình Đá Thượng, thôn Đá Thượng, xã Lạng Phong |
235 |
191 |
N45 |
Đình Tân Phong, thôn Sào Thượng, xã Lạng Phong |
452 |
192 |
N46 |
Đình Vạn, thôn Sào Thượng, xã Lạng Phong |
417 |
193 |
N47 |
Nhà bia tưởng niệm HCM, thôn Sào Thượng, xã Lạng Phong |
328 |
194 |
N48 |
Đình Làng Ngải, thôn Ngải, xã Văn Phong |
231 |
195 |
N49 |
Đình Chòm, thôn Cầu Mơ, xã Văn Phong |
243 |
196 |
N50 |
Chùa Yên Thị, thôn Trung Đông, xã Văn Phong |
362 |
197 |
N51 |
Chùa Kho, thôn Kho, xã Phú Lộc |
3 710 |
198 |
N52 |
Đình làng Kho, thôn Kho, xã Phú Lộc |
3 200 |
199 |
N53 |
Đình Hương Thịnh, thôn Thống Nhất, xã Phú Lộc |
1 145 |
200 |
N54 |
Đình làng Bái Ngọc, thôn Bái Ngọc, xã Phú Lộc |
2 115 |
201 |
N65 |
Đình Thanh Mai, thôn Mai Xuân, xã Thanh Lạc |
435 |
202 |
N66 |
Đình Mèn, thôn Mèn, xã Thanh Lạc |
342 |
203 |
N67 |
Đình Lược, thôn Lược, xã Thanh Lạc |
522 |
204 |
N68 |
Đình Trên, thôn Thượng, xã Thanh Lạc |
415 |
205 |
N69 |
Chùa Duy Khánh, thôn Làng, xã Thanh Lạc |
612 |
206 |
N70 |
Đình Hàng Xá, thôn Làng, xã Thanh Lạc |
426 |
207 |
N71 |
Bến Đế, thôn Nho Phong, xã Đức Long |
100 000 |
208 |
N72 |
Chùa Phú Nhiêu, thôn Phú Thịnh, xã Đức Long |
324 |
209 |
N73 |
Chùa Liêm Thượng, thôn Đài Hoa, xã Xích Thổ |
574 |
210 |
N74 |
Đình Mai, thôn Nga Mai, xã Gia Sơn |
346 |
211 |
N75 |
Chùa Mơ, thôn Quang Trường, xã Gia Sơn |
323 |
212 |
N76 |
Nhà thờ xứ Vô Hốt, thôn Bình An, xã Lạc Vân |
7 500 |
213 |
N77 |
Đền Vô Hốt, thôn 2, xã Lạc Vân |
270 |
214 |
N78 |
Đền Văn Chỉ, thôn 1, xã Lạc Vân |
610 |
215 |
N79 |
Đình Làng Vô Hốt, thôn 2, xã Lạc Vân |
11 664 |
216 |
N80 |
Chùa Am, thôn 4, xã Lạc Vân |
2 560 |
217 |
N81 |
Phủ Quèn Hốt, thôn 1, xã Lạc Vân |
5 800 |
218 |
N82 |
Đình và Chùa Hiền Quan, thôn Hiền Quan, xã Lạc Vân |
2 320 |
219 |
N83 |
Phủ Cẩm Địa, thôn Cẩm Địa, xã Lạc Vân |
880 |
220 |
N84 |
Đình và chùa Cẩm Địa, thôn Cẩm Địa, xã Lạc Vân |
1 230 |
221 |
N85 |
Nhà thờ Tứ Mỹ, thôn Tứ Mỹ, xã Lạc Vân |
3 330 |
222 |
N86 |
Chùa Phủ Thượng Lạc, thôn Lạc 1, xã Lạc Vân |
3 500 |
223 |
N87 |
Đình Mỹ Hạ, thôn Chùa, xã Gia Thủy |
634 |
224 |
N88 |
Khu vực hồ Đập Trời, núi Vá, xã Quảng Lạc |
2 585 100 |
225 |
N111 |
Núi và chùa Vô Hốt, xã Lạc Vân |
203 900 |
2.4 |
Huyện Gia Viễn |
|
|
226 |
G1 |
Nhà thờ xứ Giang Sơn, Điểm Khê, xã Gia Trung |
4 523 |
227 |
G2 |
Nhà thờ xứ Trung Đồng, thôn Trung Đồng, xã Gia Trung |
5 623 |
228 |
G3 |
Đình làng Trung Đồng, thôn Trung Đồng, xã Gia Trung |
536 |
229 |
G4 |
Đình Mẫu, thôn Chi Phong, xã Gia Trung |
643 |
230 |
G5 |
Đình Đông Khê, thôn Đông Khê, xã Gia Trung |
728 |
231 |
G6 |
Đình An Thái, thôn An Thái, xã Gian Trung |
482 |
232 |
G7 |
Đình Đức Hậu, thôn Đức Hậu, xã Gia Trung |
623 |
233 |
G8 |
Đình Hoàng Long, thôn Hoàng Long, xã Gia Trung |
537 |
234 |
G9 |
Chùa Hạ, thôn Chấn Hưng, xã Gia Trung |
795 |
235 |
G10 |
Đình Làng Chỉnh Đốn, thôn Chỉnh Đốn, xã Gia Minh |
534 |
236 |
G11 |
Chùa Phúc Hưng, thôn Chỉnh Đốn, xã Gia Minh |
229 |
237 |
G12 |
Chùa Địa La Tự (Chùa Đoan Bình), thôn Đoan Bình, xã Gia Phú |
530 |
238 |
G13 |
Đình, chùa Ngô Đồng, thôn Đồi, xã Gia Phú |
744 |
239 |
G14 |
Đình Kính Chúc, thôn Kính Chúc, xã Gia Phú |
475 |
240 |
G15 |
Đình Thượng, thôn Thượng, xã Gia Phú |
543 |
241 |
G16 |
Đình Làng Đoan Bình, thôn Đoan Bình, xã Gia Phú |
622 |
242 |
G17 |
Miếu Làng, thôn Làng, xã Gia Phú |
252 |
243 |
G18 |
Đền và chùa Me, phố Me, thị trấn Me |
854 |
244 |
G19 |
Chùa Quỳnh Vân, thôn 2 Bồ Đình, xã Gia Vượng |
563 |
245 |
G20 |
Đình Bồ Đình, thôn 2 Bồ Đình, xã Gia Vượng |
455 |
246 |
G21 |
Nhà thờ họ giáo, thôn 1 Bồ Đình, xã Gia Vượng |
1 236 |
247 |
G23 |
Đình Trai, xóm 9, xã Gia Hưng |
202 |
248 |
G24 |
Chùa Hưng Quốc, xóm 9, xã Gia Hưng |
684 |
249 |
G25 |
Chùa Linh Viên, xóm 3, xã Gia Hưng |
1 220 |
250 |
G28 |
Đình Thượng, xóm 3, xã Gia Hưng |
275 |
251 |
G31 |
Đền thờ Vua Đinh Tiên Hoàng, thôn Văn Bồng, xã Gia Phương |
549 |
252 |
G32 |
Đền thờ Nguyễn Bặc, thôn Vĩnh Linh, xã Gia Phương |
574 |
253 |
G33 |
Chùa Long Hưng, thôn Vĩnh Linh, xã Gia Phương |
956 |
254 |
G34 |
Nhà thờ giáo xứ Đồng Trưa, thôn Đồng Trưa, xã Gia Thịnh |
1 425 |
255 |
G36 |
Đình, chùa Liên Huy, thôn Liên Huy, xã Gia Thịnh |
754 |
256 |
G37 |
Đình Tịnh Phú, thôn Tịnh Phú, xã Gia Thịnh |
352 |
257 |
G39 |
Đình Bình Khang, thôn 9, xã Liên Sơn |
786 |
258 |
G97 |
Đồi Thông, xã Liên Sơn |
257 300 |
259 |
G40 |
Đình Vân Thị, thôn Vân Thị, xã Gia Tân |
414 |
260 |
G41 |
Đình Trùng Thượng, thôn Tùy Hối, xã Gia Tân |
874 |
261 |
G42 |
Chùa Thiên Hối, thôn Thiện Hối, xã Gia Tân |
599 |
262 |
G43 |
Đền nhà Bà thôn Tùy Hối, thôn Tùy Hối, xã Gia Tân |
542 |
263 |
G44 |
Đình Trung Hạ, thôn Tùy Hối, xã Gia Tân |
723 |
264 |
G45 |
Đình Núi Thiện, thôn Thần Thiệu, xã Gia Tân |
534 |
265 |
G98 |
Núi Thần Thiệu, thôn Thần Thiệu, xã Gia Tân |
46 000 |
266 |
G46 |
Chùa Đại Bi, thôn Đồng Xuân, xã Gia Xuân |
740 |
267 |
G47 |
Đình làng Đồng Xuân, thôn Đồng Xuân, xã Gia Xuân |
2 075 |
268 |
G48 |
Nhà thờ Mưỡu Giáp, thôn Mưỡu Giáp, xã Gia Xuân |
6 180 |
269 |
G49 |
Chùa và động Địch Lộng, xóm 4, Phương Đồng, xã Gia Thanh |
89 000 |
270 |
G50 |
Đình Hàng Cơm, xóm 4, Thượng Hòa, xã Gia Thanh |
844 |
271 |
G51 |
Chùa Hưng Long, xóm 2, Thượng Hòa, xã Gia Thanh |
523 |
272 |
G52 |
Đền Cổ Hạc, xóm 3, Thượng Hòa, xã Gia Thanh |
887 |
273 |
G53 |
Khu vực núi Kiếm Lĩnh, thôn Đại Quang, xã Gia Tiến |
670 |
274 |
G54 |
Chùa Đại Khả, thôn Khá Nam, xã Gia Tiến |
642 |
275 |
G55 |
Đền Thánh Nguyễn, thôn Giao Tháng, xã Gia Tiến |
564 |
276 |
G56 |
Nhà thờ Nguyễn Huyền Huy, thôn Hán Nam, xã Gia Tiến |
455 |
277 |
G99 |
Núi Cắm Gươm, xã Gia Tiến |
45 000 |
278 |
G57 |
Chùa Lộc Lương, thôn Lộc Lương, xã Gia Hòa |
634 |
279 |
G58 |
Đình và chùa Giá Thượng, thôn Giá Thương, xã Gia Hòa |
566 |
280 |
G59 |
Nhà thờ Cầu Vàng, thôn Cầu Vàng, xã Gia Hòa |
1 223 |
281 |
G60 |
Chùa Sắn (Lân sơn tự), thôn 25, xã Gia Hòa |
435 |
282 |
G62 |
Chùa Phúc Long, thôn An Ninh, xã Gia Hòa |
614 |
283 |
G63 |
Đình Phù Long, thôn Phù Long, xã Gia Vân |
363 |
284 |
G64 |
Chùa Phù Long, thôn Phù Long, xã Gia Vân |
634 |
285 |
G65 |
Đền, chùa Mai Trung, thôn Mai Trung, xã Gia Vân |
665 |
286 |
G66 |
Đình, đền, chùa Tập Ninh, thôn Tập Ninh, xã Gia Vân |
864 |
287 |
G67 |
Nhà thờ Lê Phúc Đạt, thôn Bích Sơn, xã Gia Vân |
324 |
288 |
G68 |
Nhà thờ họ Lê Khả Lãng, thôn trung Hòa, xã Gia Vân |
314 |
289 |
G69 |
Nhà thờ Trần Trương Dật, thôn Bích Sơn, xã Gia Vân |
235 |
290 |
G70 |
Đình Ngọc Thượng, xóm 4, Ngọc Động, xã Gia Phong |
456 |
291 |
G71 |
Đình (phủ) Tiếp Long, xóm 1, Ngọc Động, xã Gia Phong |
324 |
292 |
G72 |
Nhà thờ giáo xứ Hữu Nghĩa, xóm 1, Ngọc Động, xã Gia Phong |
1 568 |
293 |
G73 |
Nhà thờ giáo xứ Phong Tĩnh, thôn Phong Tĩnh, xã Gia Phong |
1 423 |
294 |
G74 |
Chùa Chính Dương, xóm 3, Ngọc Động, xã Gia Phong |
467 |
295 |
G75 |
Đình làng Doanh Động, xóm 2, Ngọc Động, xã Gia Phong |
523 |
296 |
G76 |
Nhà thờ Đinh Huy Đạo, xóm 2, Ngọc Động, xã Gia Phong |
523 |
297 |
G77 |
Chùa Lỗi Sơn, xóm 2, Lỗi Sơn, xã Gia Phong |
853 |
298 |
G78 |
Đền Vò làng Lỗi Sơn, xóm 1, Lỗi Sơn, xã Gia Phong |
545 |
299 |
G79 |
Đình Nam, thôn Nam Ninh, xã Gia Lạc |
623 |
300 |
G80 |
Đình Đông, thôn Đông Thắng, xã Gia Lạc |
1 562 |
301 |
G81 |
Nhà thờ giáo Lạc Tân, thôn Nam Ninh, xã Gia Lạc |
1 538 |
302 |
G82 |
Núi Chùa Lạc Khoái, thôn Nam Ninh, xã Gia Lạc |
32 300 |
303 |
G83 |
Đình làng Lăng Ngoại, thôn Lăng Ngoại, xã Gia Lập |
756 |
304 |
G84 |
Chùa Xuân Đài, thôn Xuân Đài, xã Gia Lập |
854 |
305 |
G85 |
Cụm di tích đèn, chùa và cầu Sào Long, thôn Sào Long, xã Gia Lập |
1 251 |
306 |
G89 |
Chùa Lê (Núi Lê), xóm 1, xã Gia Sinh |
1 785 |
307 |
G90 |
Đình làng Cung Quế, thôn 2, xã Gia Trấn |
534 |
308 |
G91 |
Chùa Cung Quế, thôn 2, xã Gia Trấn |
325 |
309 |
G92 |
Đình làng Vũ Nhì, thôn 5, xã Gia Trấn |
434 |
310 |
G93 |
Chùa Vũ Nhì, thôn Linh Phong, xã Gia Trấn |
745 |
311 |
G94 |
Miếu Quan Nghè, Gián Khẩu, xã Gia Trấn |
523 |
2.5 |
Huyện Hoa Lư |
|
|
312 |
H15 |
Nhà thờ Nguyễn Thế Trưởng, thôn Vinh Viên, xã Ninh Mỹ |
324 |
313 |
H16 |
Đình Thượng, thôn Đông Đình, xã Ninh Mỹ |
562 |
314 |
H17 |
Đền Hạ, thôn Quan Đồng, xã Ninh Mỹ |
427 |
315 |
H18 |
Chùa Ninh Mỹ, thôn Đông Đình, xã Ninh Mỹ |
685 |
316 |
H19 |
Chùa Nhân Lý, thôn Nhân Lý, xã Ninh Mỹ |
579 |
317 |
H20 |
Chùa Hà, thôn Vinh Viên, xã Ninh Mỹ |
854 |
318 |
H21 |
Đền Làng Đa Giá, phố Thiên Sơn, TT Thiên Tôn |
743 |
319 |
H22 |
Động, Chùa Thiên Tôn, phố Thiên Sơn, TT Thiên Tôn |
184 |
320 |
H72 |
Khu bảo tồn Động Thiên Tôn, TT Thiên Tôn, xã Ninh Mỹ, Ninh Vân |
2 511 800 |
321 |
H23 |
Đền Cả La Mai, thôn La Mai, xã Ninh Giang |
3 199 |
322 |
H24 |
Chùa Tố Linh, thôn La Mai, xã Ninh Giang |
2 617 |
323 |
H25 |
Núi Chùa Phong Phú, thôn Phong Phú, xã Ninh Giang |
4 628 |
324 |
H26 |
Núi Chùa Trung Trữ, thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang |
10 320 |
325 |
H27 |
Đền và Miếu Làng Bãi Trữ, thôn Bài Trữ, xã Ninh Giang |
564 |
326 |
H28 |
Đền Nghè, thôn La Mai, xã Ninh Giang |
340 |
327 |
H29 |
Nhà thờ Bùi Quốc Trinh, thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang |
386 |
328 |
H30 |
Nhà thờ Bùi Lãng, thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang |
90 |
329 |
H31 |
Nhà thờ Vũ Đình Huấn, thôn Bãi Trừ, xã Ninh Giang |
561 |
330 |
H73 |
Núi Gặt, xã Ninh Giang |
6 600 |
331 |
H74 |
Núi Dược, xã Ninh Giang |
245 300 |
332 |
H32 |
Chùa Tập Phúc, thôn Bạch Cừ, xã Ninh Khang |
645 |
333 |
H33 |
Đền thờ Triệu Quang Phục và Đình làng Bạch Cừ, thôn Bạch Cừ, xã Ninh Khang |
434 |
334 |
H34 |
Chùa Phúc Hưng, thôn La Phù, xã Ninh Khang |
315 |
335 |
H35 |
Đình làng La Phù, thôn La Phù, xã Ninh Khang |
322 |
336 |
H36 |
Đền Đông Hội, thôn Hội, xã Ninh An |
4 280 |
337 |
H37 |
Nhà thờ Họ Đào, xóm Rinh, thôn Đông Trang, xã Ninh An |
760 |
338 |
H66 |
đền Kê Thượng, Kê Hạ, Miếu Sơn, thôn Thượng, xã Ninh Vân |
1 726 |
339 |
H67 |
Nhà thờ Lan Quận Công Phạm Quỳnh, thôn Vũ Xá, xã Ninh Vân |
780 |
340 |
H68 |
Đền Thượng Xuân Vũ, thôn Xuân Thành, xã Ninh Vân |
1 140 |
341 |
H69 |
Đền Trung Xuân Vũ, thôn Xuân Thành, xã Ninh Vân |
1 120 |
342 |
H75 |
Núi Hang Vàng, xã Ninh Vân |
44 100 |
2.6 |
Huyện Yên Mô |
|
|
343 |
Y1 |
Đền chùa Khương Dụ, thôn Khương Dụ, xã Yên Phong |
463 |
344 |
Y2 |
Đền Quảng Phúc, thôn Quảng Phúc, xã Yên Phong |
733 |
345 |
Y3 |
Đền và chùa Hoàng Kim, thôn Hoàng Kim, xã Yên Phong |
926 |
346 |
Y4 |
Đền Vân Mộng, thôn Vân Mộng, xã Yên Phong |
716 |
347 |
Y5 |
Đền Hương Thị, xóm Thị, xã Yên Phong |
532 |
348 |
Y6 |
Đền làng Phương Độ, xóm Nam Thành, xã Yên Phong |
6 753 |
349 |
Y7 |
Chùa Đống Công và Phủ làng Quản Phúc, thôn Thượng Trại, xã Yên Phong |
1 325 |
350 |
Y8 |
Đền Núi Thọ Bình, thôn Thọ Bình, xã Yên Phong |
558 |
351 |
Y9 |
Chùa Cổ Linh, thôn Yên Thượng, xã Khánh Thịnh |
728 |
352 |
Y10 |
Nhà tưởng niệm Tạ Uyên, xóm 1- Côi Trì, xã Yên Mỹ |
727 |
353 |
Y11 |
Đền thờ Ninh Tốn, xóm 8B- Côi Trì, xã Yên Mỹ |
954 |
354 |
Y12 |
Đền Thượng, thôn Phong Lẫm Nam, xã Yên Đồng |
327 |
355 |
Y13 |
Đền Đệ Nhị, thôn Hàn Trên, xã Yên Đồng |
398 |
356 |
Y62 |
Núi Trường Sinh, xã Yên Đồng |
16 300 |
357 |
Y14 |
Đền làng Trinh Nữ, thôn Trinh Nữ 3, xã Yên Hòa |
877 |
358 |
Y15 |
Đình Trung Sơn, xóm 1- Bình Sơn, xã Mai Sơn |
310 |
359 |
Y16 |
Đình và phủ Mẫu làng Bồ Vi, tổ dân phố 2, TT Yên Thịnh |
356 |
360 |
Y17 |
Chùa Ninh Thượng, tổ dân phố 2, TT Yên Thịnh |
323 |
361 |
Y18 |
Đền Ninh Thượng, tổ dân phố 2, TT Yên Thịnh |
352 |
362 |
Y19 |
Đền Đông Nhạc, tổ dân phố 2, TT Yên Thịnh |
568 |
363 |
Y20 |
Đền Vua Đôi, tổ dân phố Cồ Đà, TT Yên Thịnh |
546 |
364 |
Y21 |
Đền Cây Xanh, tổ dân phố Trung Hậu, TT Yên Thịnh |
632 |
365 |
Y22 |
Đình làng Tiên Hưng, tổ dân phố Hưng Thượng, TT Yên Thịnh |
326 |
366 |
Y23 |
Chùa Tháp, thôn Luận, xã Khánh Thịnh |
8 029 |
367 |
Y24 |
Đình làng Nộn Khê, thôn Nộn Khê, xã Yên Từ |
2 222 |
368 |
Y25 |
Miếu Quảng Từ, thôn Quảng Từ, xã Yên Từ |
3 680 |
369 |
Y26 |
Đền làng Phúc Lại, thôn Phúc Lại, xã Yên Từ |
9 385 |
370 |
Y27 |
Đền thờ Trần Nhật Duật, thôn Vân Trà, xã Yên Thắng |
436 |
371 |
Y28 |
Đền Năn, thôn Quảng Thượng, xã Yên Thắng |
437 |
372 |
Y29 |
Nhà thờ Lưu Đắc Thái, thôn Quảng Thượng, xã Yên Thắng |
433 |
373 |
Y30 |
Đền núi Ngự Hầu, thôn Bình Hào, xã Yên Thắng |
632 |
374 |
Y31 |
Đền Phục Ban, xóm Giò, xã Yên Hưng |
720 |
375 |
Y32 |
Chùa Bình Khang, thôn Bình Khang, xã Khánh Thượng |
3 500 |
376 |
Y33 |
Đình Trung Lận Khê, thôn Lam Sơn, xã Khánh Thượng |
3 075 |
377 |
Y34 |
Chùa Lam Sơn, thôn Lam Sơn, xã Khánh Thượng |
710 |
378 |
Y35 |
Đình Lôi Thanh, thôn Tịch Chân, xã Khánh Thượng |
380 |
379 |
Y36 |
Chùa Dậy Thắng Động, thôn Thắng Động, xã Khánh Thượng |
6 080 |
380 |
Y37 |
Đình Thượng Tịch Chân, thôn Tịch Chân, xã Khánh Thượng |
6 075 |
381 |
Y39 |
Đền La, thôn La, xã Yên Thành |
752 |
382 |
Y40 |
Đình Lục Giáp, thôn Lộc, xã Yên Thành |
744 |
383 |
Y41 |
Đền thờ Tạ Danh Nghĩa, thôn Bái, xã Yên Thành |
327 |
384 |
Y42 |
Mộ Vũ Phạm Khải và đền họ Vũ, thôn Phương Trì, xã Yên Mạc |
533 |
385 |
Y43 |
Chùa Hang, thôn Phương Trì, xã Yên Mạc |
320 |
386 |
Y44 |
Đền thờ thái phó Lê Niệm, thôn Phương Trì, xã Yên Mạc |
522 |
387 |
Y45 |
Đình làng Yên Mô Càn, thôn Yên Mô Càn, xã Yên Mạc |
633 |
388 |
Y61 |
Khu vực Núi Voi - Núi Ông Đồ |
218 900 |
389 |
Y46 |
Đình làng Phù Sa, thôn Phu Sa, xã Yên Lâm |
3 985 |
390 |
Y47 |
Đền Nhân Phẩm, thôn Nhân Phẩm, xã Yên Lâm |
1 130 |
391 |
Y48 |
Đền Thượng, thôn Ngọc Lâm, xã Yên Lâm |
3 100 |
392 |
Y49 |
Chùa Ngọc Lâm, thôn Ngọc Lâm, xã Yên Lâm |
5 400 |
393 |
Y50 |
Đình Hậu Thôn, thôn Hậu Thôn, xã Yên Thái |
700 |
394 |
Y51 |
Đình làng Phương Mai, thôn Ngoài, xã Yên Nhân |
3 920 |
395 |
Y52 |
Đền Bình Hải, thôn Bình Hải, xã Yên Nhân |
975 |
396 |
Y53 |
Đền Trung Thạch Lỗi, thôn Thạch Lỗi, xã Khánh Dương |
7 434 |
2.7 |
Huyện Yên Khánh |
|
|
397 |
Yk1 |
Đền Đồi, xóm 7, xã Khánh Mỹ |
324 |
398 |
Yk2 |
Chùa Kiến Ốc, thôn 3, xã Khánh Trung |
543 |
399 |
Yk3 |
Đền Kiến Ốc, thôn 8, xã Khánh Trung |
322 |
400 |
Yk4 |
Đền Quyết Trung, thôn 19, xã Khánh Trung |
632 |
401 |
Yk5 |
Nhà thờ Đỗ Kết, thôn 21, xã Khánh Trung |
543 |
402 |
Yk6 |
Đền Duyên Phúc, xóm Tây, xã Khánh Hồng |
433 |
403 |
Yk7 |
Đền Đông Bình Hòa, xóm Bình Hòa, xã Khánh Hồng |
231 |
404 |
Yk8 |
Đền Đông Thổ Mật, xóm Thổ Mật, xã Khánh Hồng |
533 |
405 |
Yk9 |
Đền Thánh Tứ, thôn 9, xã Khánh Mậu |
642 |
406 |
Yk10 |
Đền Hải Đức, xóm 5 Nam Cường, xã Khánh Cường |
324 |
407 |
Yk11 |
Đền thờ Phạm Văn Ngoạn, xóm 8 Nam Cường, xã Khánh Cường |
522 |
408 |
Yk12 |
Nhà thờ Nguyễn Kim Quang, xóm Đồi, xã Khánh Hội |
232 |
409 |
Yk13 |
Chùa Khánh Hội, xóm 4, xã Khánh Hội |
325 |
410 |
Yk14 |
Đền thờ chủ tịch HCM, thôn Phú Tân, xã Khánh Phú |
568 |
411 |
Yk15 |
Nhà thờ Nguyễn Văn Đức, thôn Phú Sơn, xã Khánh Phú |
433 |
412 |
Yk16 |
Đền thôn Lê, thôn Phú An, xã Khánh Phú |
329 |
413 |
Yk17 |
Đền Đức Đệ Nhị, thôn Bùi, xã Khánh An |
671 |
414 |
Yk18 |
Đền thượng Yên Lý, thôn Triều, xã Khanh An |
232 |
415 |
Yk19 |
Đình làng Văn Giáp, thôn Văn Giáp, xã Khánh An |
235 |
416 |
Yk20 |
Đền tam Thánh, thôn Triều, xã Khánh An |
633 |
417 |
Yk21 |
Chùa Yên Lữ, xã Khánh An |
532 |
418 |
Yk22 |
Đình Yên Phú, thôn Phú Thượng, xã Khánh An |
324 |
419 |
Yk23 |
Đền nhà bà Yên Cống, thôn Yên Cống, xã Khánh An |
532 |
420 |
Yk24 |
nhà thờ họ Đoàn, thôn Yên Cống, xã Khánh An |
326 |
421 |
Yk25 |
Đền, chùa thôn Năm, xóm 5, xã Khánh Tiên |
422 |
422 |
Yk26 |
Đình Tiên Tiến, thôn 10, xã Khánh Tiên |
4 016 |
423 |
Yk27 |
Nhà thờ Thiên Hộ Giản, xóm 4, xã Khánh Tiên |
800 |
424 |
Yk28 |
Phú xóm Nội, xóm Nội, xã Khánh Lợi |
1 000 |
425 |
Yk29 |
Đền Trần, thôn Cống, xã Khánh Lợi |
3 030 |
426 |
Yk30 |
Đình xóm Bắc, xóm Bắc, xã Khánh Lợi |
1 008 |
427 |
Yk31 |
Chùa Đống Tháp, xã Khánh lợi |
982 |
428 |
Yk32 |
Đình làng Thượng, xóm Thượng, xã Khánh Lợi |
2 410 |
429 |
Yk33 |
Đình Tân, xã Khánh Lợi |
7 694 |
430 |
Yk34 |
Nhà thờ Phạm Phúc Thuận, thôn Hiếu Thiện, xã Khánh Thiện |
310 |
431 |
Yk35 |
Nhà thờ Đồ Thế Duệ, xóm 1, xã Khánh Thiện |
1 250 |
432 |
Yk36 |
Đền Trần Tướng, làng La Bình, xã Khánh Vân |
1 325 |
433 |
Yk37 |
Cụm đền chùa làng Phú Mỹ, xóm 5, Xuân Tiến, xã Khánh Vân |
1 643 |
434 |
Yk38 |
Đền đông làng Phú Mỹ, làng Phú Mỹ, xã Khánh Vân |
622 |
435 |
Yk39 |
Đền Lưu Mỹ, xóm 2, Vân Tiến, xã Khánh Vân |
835 |
436 |
Yk40 |
Đình thôn Phạm, xóm 8, xã Khánh Nhạc |
325 |
437 |
Yk41 |
Đền thôn Đỗ, xóm 7, xã Khánh Nhạc |
544 |
438 |
Yk42 |
Chùa Phúc Nhạc, xóm 2, xã Khánh Nhạc |
436 |
439 |
Yk43 |
Đền thôn Đồng, xóm 4, xã Khánh Nhạc |
733 |
440 |
Yk44 |
Chùa Dầu, xóm Chùa, xã Khánh Hòa |
547 |
441 |
Yk45 |
Đền Nội, thôn Thị Lân, TT Yên Ninh |
723 |
442 |
Yk46 |
Nhà thờ thái úy Phạm Cự Lượng, thôn Thị Lân, TT Yên Ninh |
433 |
443 |
Yk47 |
Đền thờ Triệu Việt Vương, khu Đông, TT Yên Ninh |
351 |
444 |
Yk48 |
Nhà thờ Vũ Duy Thanh, thôn Vân Bòng, xã Khánh Hải |
1 200 |
445 |
Yk49 |
Mộ Vũ Duy Thanh, xóm Vân Lai, xã Khánh Hải |
180 |
446 |
Yk50 |
nhà thờ Tiến sĩ Đinh Đình Thụy, thôn Yên Khê Thượng, xã Khánh Cư |
145 |
447 |
Yk51 |
Đình làng Xuân Dương, thôn Xuân Dương 2, xã Khánh Cư |
575 |
448 |
Yk52 |
Nhà thờ Bùi Thiện Tính, thôn Xuân Dương 2, xã Khánh Cư |
100 |
449 |
Yk53 |
Đền Thánh Cả, thôn Yên Cư 1, xã Khánh Cư |
1 060 |
450 |
Yk54 |
Mộ Bùi Thiện Tính, thôn Xuân Dương 2, xã Khánh Cư |
200 |
2.8 |
Huyện Kim Sơn |
|
|
451 |
K1 |
Đền thờ Vũ Khắc Minh, xóm 13, Trí Tĩnh, xã Hùng Tiến |
2 015 |
452 |
K2 |
Đình Hoài Lai, xóm 8, xã Lai Thành |
4 434 |
453 |
K3 |
Nhà thờ Phạm Trọng Bảo, xóm 5, xã Lai Thành |
75 |
454 |
K4 |
Đình làng Yên Lâm, xóm 1, xã Lai Thành |
4 180 |
455 |
K5 |
Đình Thượng Kiệm, xóm 3, xã Thượng Kiệm |
3 470 |
456 |
K6 |
Đình Thượng làng Tuy Lộc, xóm 12, xã Yên Lộc |
533 |
457 |
K7 |
Đình Tự Tân, thôn Tự Tân, xã Tân Thành |
3 535 |
458 |
K8 |
Đình Xuân Thành, thôn Xuân Thành, xã Tân Thành |
2 710 |
459 |
K9 |
Đền Lưu Phương, thôn Lưu phương, xã Lưu Phương |
687 |
460 |
K10 |
Nhà thờ đá Phát Diệm, phố Phát Diệm Đông, TT Phát Diệm |
28 431 |
461 |
K11 |
Đền và chùa Tuy Định, xóm 1, xã Định Hóa |
547 |
462 |
K12 |
Đền làng Văn Hải, làng Văn Hải, xã Văn Hải |
790 |
463 |
K13 |
Đền làng Chỉ Thiện, làng Chỉ Thiện, xã Xuân Thiện |
539 |
464 |
K14 |
Đền làng Quyết Bình, làng Quyết Bình, xã Chất Bình |
760 |
465 |
K15 |
Đền Chất Thành, thôn Chất Thành, xã Chất Bình |
900 |
466 |
K16 |
Đình làng Tức Hiệu, làng Tức Hiệu, xã Kim Định |
658 |
467 |
K17 |
Miếu Tuần Lễ, thôn Tuần Lễ, xã Như Hòa |
589 |
468 |
K18 |
Đền Như Độ, thôn Như Độ, xã Như Hòa |
984 |
469 |
K19 |
Nhà thờ Vũ Văn Kế, thôn Tuần Lễ, xã Như Hòa |
466 |
470 |
K20 |
Đền Trì Chính, xóm 1, xã Kim Chính |
673 |
471 |
K21 |
Đền làng Kiến Thái, xóm 3, xã Kim Chính |
437 |
472 |
K22 |
Đền Hoàng Kim, thôn Thủ Trung, xã Kim Chính |
779 |
473 |
K23 |
Miếu Thủ Trung, xóm 5, xã Kim Chính |
954 |
474 |
K24 |
Đền thờ Nguyễn Công Trứ, xóm 16, Lạc Thiện, xã Quang Thiện |
1 195 |
475 |
K25 |
Miếu làng Lạc Thiện, xóm 16, Lạc Thiện, xã Quang Thiện |
3 805 |
476 |
K26 |
Miếu làng Lưu Quang, xóm 10, Lưu Quang, xã Quang Thiện |
9 120 |
477 |
K27 |
Miếu Giáp Tam, xóm 8, Lạc Thiện, xã Quang Thiện |
2 215 |
478 |
K28 |
Miếu làng Trung Quy, xóm 6, làng Trung Quy, xã Quang Thiện |
1 900 |
479 |
K29 |
Miếu làng Ứng Luật, xóm 3 làng Ứng Luật, xã Quang Thiện |
3 555 |
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 30-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 29/01/2021
Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý và giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 507/QĐ-BXD về Kế hoạch tuyên truyền bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững biển, đảo Việt Nam năm 2020 của Bộ Xây dựng Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 47/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 16/03/2020
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2020 về tăng cường thực hiện Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ giải quyết và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2020 công bố chính thức tổ chức không gian đi bộ khu vực hồ Hoàn Kiếm và phụ cận Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (tính đến hết ngày 31/12/2019) Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 14/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2020 về tăng cường biện pháp quản lý, giám sát đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 13/01/2020
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019 Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Quyết định 78/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2019 thực hiện Nghị quyết 582/NQ-UBTVQH14 về nhiệm vụ giải pháp tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn vốn vay nước ngoài Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 47/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 53/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2019 về "cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn" giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 16/01/2019
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh còn hiệu lực và hết hiệu lực năm 2018 Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1437/QĐ-TTg phê duyệt Đề án chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh An Giang Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác tư pháp tỉnh Bình Định năm 2019 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 1065/QĐ-TTg về giao kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2018 Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thông tin được công khai theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề tài “Nghiên cứu xây dựng mô hình thử nghiệm nhân giống và nuôi gà rừng (Gallus gallus) tại vùng Thất Sơn tỉnh An Giang” Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2018 về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 78/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra liên ngành đối với Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong năm 2018 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 14/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch giám sát Tài chính năm 2018 đối với doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 47/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của tỉnh An Giang Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 27/01/2018
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum tham gia trao đổi văn bản điện tử kết nối hệ thống quản lý văn bản và điều hành do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh Điểm c, Điểm d, Khoản 1 và Khoản 2, Điều 3 Quy chế tổ chức, hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 1391/QĐ-UBND Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2018 về công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2016 và dự toán ngân sách năm 2018 của tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 15/01/2018
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2018 về triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 13/01/2018
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề cương xây dựng Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2030 Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông An Giang (VNPT) trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 47/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác tư pháp năm 2018 của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 21 thủ tục hành chính mới lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án mô hình tổ chức, huấn luyện, hoạt động, chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/09/2018
Công văn 6667/VPCP-CN năm 2017 về tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trên phạm vi toàn quốc năm 2016 Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Quyết định 1046/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 1046/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Nghệ An năm 2017 Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 01/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 14/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo phương pháp đo lường nghèo đa chiều, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (sửa đổi, bổ sung Quyết định 27/QĐ-TTg) Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng vào Trung tâm Văn hóa tỉnh thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 78/QĐ-UBND chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Bình Định Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 07/01/2017
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 20/01/2017
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 06/02/2017
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2017 về quy định mức chi phí đào tạo tiếng Việt cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Cấp giấy phép xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 2427/QĐ-TTg năm 2016 về xuất cấp hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh Đắk Lắk do Thủ tướng Chính phủ điện Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp, giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Công viên Thiên Bút và Khu đô thị sinh thái Thiên Tân, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 05/02/2016
Quyết định 47/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2015 Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, ngân sách Thành phố và Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 Ban hành: 09/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công tác giữa Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thay thế về lĩnh vực khoáng sản giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 507/QĐ-BXD năm 2015 về Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 thu hồi và hủy bỏ Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định các nhóm hàng, mặt hàng không được kinh doanh trên một số tuyến đường xung quanh các chợ Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2015 về quy định mức thu phí, phương thức thu và đối tượng miễn thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2015 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách của tỉnh Quảng Ngãi năm 2013 Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2014 Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn của tỉnh Sơn La Ban hành: 01/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 1065/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Hoa Lan đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 1046/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua vật tư, hóa chất phục vụ công tác kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014 Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo và thực hiện biện pháp kiểm soát, bảo tồn loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND về kế hoạch về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Trà Vinh phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 47/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2013 Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 1065/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án "Xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương giai đoạn II và xử lý nước thải sinh hoạt khu vực lân cận" vay vốn ODA của Chính phủ Phần Lan Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 10/07/2013
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2013 tăng cường công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất độc hại Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2013 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển nghề, làng nghề Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/01/2013 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng cấp huyện tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 134/QĐ-UBND Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2012 về đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 16/01/2012
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2012 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang giai đoạn thứ hai (2011-2016) Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 174/QĐ-UBND Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 2427/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án tổ chức, huấn luyện, đào tạo, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ giai đoạn 2012-2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2011 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Xây dựng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện giai đoạn 2010 - 2015 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2011 quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2011
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 1065/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ thủ tục hành chính không hợp lý, không hợp pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2010 sửa đổi Điều 1 Quyết định 246/QĐ-TTg quy định cơ chế đặc thù về thu hồi đất; giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho các hộ dân tái định cư Dự án Thủy điện Sơn La Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2010 triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2010 về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án giao rừng, cho thuê rừng tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2009-2013 Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 21/10/2017
Quyết định 152/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 05/12/2008
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/10/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 105/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 29/07/2008
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2008 đính chính Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về việc sửa đổi quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 2 cá nhân của Quỹ Hỗ trợ sáng tạo kỹ thuật Việt Nam Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 14/01/2008
Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/06/2007 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2002 về việc chuyển Công ty sản xuất – xuất nhập khẩu lâm sản và hàng tiểu thủ công nghiệp thành Công ty cổ phần Ban hành: 10/01/2002 | Cập nhật: 04/09/2007
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/01/2021 | Cập nhật: 26/02/2021