Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 11/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Phạm Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2016/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 30 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CẤP XÃ, CẤP HUYỆN, CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4119/TTr-STNMT ngày 07 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 quy định về trình tự, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai đối với hộ gia đình và cá nhân và Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định Cơ chế liên thông trong việc giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các trường hợp biến động sau cấp Giấy chứng nhận đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CẤP XÃ, CẤP HUYỆN, CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định thủ tục hành chính về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các trường hợp đăng ký biến động sau khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận), cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đối với tổ chức trong nước (sau đây gọi là tổ chức), cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố Mỹ Tho (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý về tài nguyên và môi trường; cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng; cơ quan quản lý về nông nghiệp; cơ quan thuế; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) và các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan.
2. Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thực hiện đăng ký lần đầu hoặc có yêu cầu giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp lại, cấp đổi, đính chính Giấy chứng nhận; người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động mà người được cấp Giấy chứng nhận sau biến động là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
3. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thực hiện đăng ký lần đầu hoặc có yêu cầu giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp lại, cấp đổi, đính chính Giấy chứng nhận; người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động mà người được cấp Giấy chứng nhận sau biến động là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Điều 3. Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
a) Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư; xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, kiểm tra đối với các dự án phát triển nhà ở trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở, công trình xây dựng cho người mua, nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Sở TNMT).
b) Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu và các trường hợp đăng ký biến động sau khi có Giấy chứng nhận, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở TNMT (sau đây gọi tắt là Văn phòng ĐKĐĐ).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, viết Phiếu tiếp nhận và trả kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận (sau đây gọi tắt là biên nhận) giao cho người nộp hồ sơ theo Mẫu số 03 xác định tại điểm c khoản 3 Điều 8 của Quy định này; trao kết quả cho người sử dụng đất, thu các khoản phí, lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.
c) Hồ sơ hòa giải, giải quyết tranh chấp đất đai nộp tại UBND cấp xã nơi có đất để yêu cầu hòa giải. Trường hợp vụ tranh chấp hòa giải không thành, các bên tranh chấp không phải là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau mà các bên không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và có yêu cầu được giải quyết tranh chấp tại cơ quan hành chính nhà nước thì nộp đơn tại UBND tỉnh. Nơi nhận hồ sơ phải ra biên nhận hồ sơ cho người nộp.
d) Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
2. Đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
a) Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư; xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Phòng TNMT).
b) Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận và các trường hợp đăng ký biến động sau khi có Giấy chứng nhận, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai (sau đây gọi là tắt là Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ). Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi có đất (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, viết Phiếu tiếp nhận và trả kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận (sau đây gọi tắt là biên nhận) giao cho người nộp hồ sơ theo Mẫu số 03 xác định tại điểm c khoản 3 Điều 8 của Quy định này; trao kết quả cho người sử dụng đất, thu các khoản phí, lệ phí theo đúng biên lai do Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ giao.
c) Hồ sơ hòa giải, giải quyết tranh chấp đất đai nộp tại UBND cấp xã nơi có đất để yêu cầu hòa giải. Trường hợp vụ tranh chấp hòa giải không thành, các bên tranh chấp là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau mà các bên không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và có yêu cầu được giải quyết tranh chấp tại cơ quan hành chính nhà nước thì nộp đơn tại UBND cấp huyện nơi có đất tranh chấp. Nơi nhận hồ sơ phải ra biên nhận hồ sơ cho người nộp.
d) Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 3 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Điều 4. Người nộp hồ sơ và nhận kết quả
1. Người nộp hồ sơ được quy định cụ thể tại mỗi thủ tục hành chính nêu trong Quy định này và được người nhận hồ sơ giao biên nhận có hẹn ngày trả kết quả.
2. Người nhận kết quả là người được quyết định giao đất, cho thuê đất; người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền bằng văn bản có công chứng, chứng thực theo quy định (sau đây gọi chung là người nhận kết quả). Người nhận kết quả phải giao lại biên nhận cho người trao kết quả.
3. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bộ phận TNTKQ của cấp xã (UBND cấp xã) thì Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện trả kết quả, giao và thu lại biên nhận với cán bộ thuộc Bộ phận TNTKQ của xã hoặc Bộ phận TNTKQ của cấp xã (UBND cấp xã) thực hiện công việc tại khoản 1, khoản 2 Điều này với người nộp hồ sơ và người nhận kết quả.
Điều 5. Thời hạn giải quyết hồ sơ
1. Thời hạn giải quyết hồ sơ tính theo ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi trao kết quả. Thời hạn giải quyết hồ sơ không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính (sau đây gọi tắt là NVTC), thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định và các ngày nghỉ theo quy định của Luật Lao động.
2. Thời hạn giải quyết đối với từng thủ tục hành chính được quy định cụ thể tại Quy định này.
3. Trường hợp hồ sơ phải thực hiện NVTC trong quá trình giải quyết hồ sơ thì ngày hẹn trả kết quả lần thứ nhất là ngày có Thông báo NVTC cho người sử dụng đất. Khi người sử dụng đất nộp kết quả hoàn thành NVTC, nơi nhận sẽ hẹn ngày trả kết quả lần thứ hai. Trường hợp loại thủ tục trong quá trình giải quyết mà cần người sử dụng đất đến cơ quan, nơi tiếp nhận sẽ có ghi cụ thể ngày hẹn vào biên nhận hồ sơ. Tổng thời gian các lần hẹn không quá thời hạn giải quyết hồ sơ xác định tại khoản 2 và 3 Điều này.
Điều 6. Trường hợp phải thực hiện trích đo địa chính thửa đất, đo vẽ sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất
Khi cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về quyền sử dụng đối với toàn bộ thửa đất mà phải cấp Giấy chứng nhận mới ở nơi chưa có bản đồ địa chính, bản trích đo địa chính thửa đất hoặc thửa đất chưa có sơ đồ thể hiện đầy đủ kích thước theo quy định tại Điều 12 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT) thì người sử dụng đất yêu cầu Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện trích đo địa chính thửa đất, đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính trước khi thực hiện thủ tục hành chính; Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm thực hiện và cung cấp kết quả đo đạc cho người sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ở những địa phương đã đo vẽ bản đồ địa chính thay thế các tài liệu, số liệu đo đạc trước đây thì sơ đồ, số liệu của thửa đất trên hồ sơ và Giấy chứng nhận mới phải được thể hiện thống nhất theo bản đồ địa chính.
Điều 7. Việc nộp giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Bộ phận TNTKQ của cấp xã, cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận không được yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp thêm các giấy tờ khác ngoài các giấy tờ phải nộp được xác định tại các Quyết định công bố thủ tục hành chính (lĩnh vực đất đai) của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Khi nộp các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, các Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi tắt là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) để làm thủ tục đăng ký lần đầu hoặc đăng ký biến động được xác định tại Quy định này thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau:
a) Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
b) Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;
c) Nộp bản chính giấy tờ.
3. Trường hợp nộp bản sao giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này thì khi nhận Giấy chứng nhận, người được cấp Giấy chứng nhận phải nộp bản chính các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan trao Giấy chứng nhận để chuyển lưu trữ theo quy định của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT); trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng; quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
4. Khi nộp chứng từ thực hiện NVTC về đất đai, tài sản gắn liền với đất để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về đất đai, tài sản gắn liền với đất thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau:
a) Nộp bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
b) Nộp bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;
c) Nộp bản chính (đối với trường hợp có 2 bản chính).
Điều 8. Các loại mẫu đơn, mẫu tờ khai được sử dụng trong các loại thủ tục tại Quy định này
1. Các loại mẫu theo quy định tại Phụ lục số 1 Kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính:
a) Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 03/ĐK.
b) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 04a/ĐK;
c) Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (kèm theo Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số 04b/ĐK;
d) Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được quản lý (kèm theo Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số 04c/ĐK;
đ) Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất (kèm theo Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số 04d/ĐK;
e) Phiếu lấy ý kiến của khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất: Mẫu số 05/ĐK;
g) Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 06/ĐK;
h) Phiếu lấy ý kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Mẫu số 07/ĐK;
i) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo: Mẫu số 08a/ĐK.
k) Thống kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện trạng quản lý, sử dụng đất): Mẫu số 08b/ĐK.
l) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất: Mẫu số 09/ĐK;
m) Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 10/ĐK;
n) Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất: Mẫu số 11/ĐK;
o) Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính: Mẫu số 12/ĐK;
р) Quyết định về việc gia hạn sử dụng đất của UBND: Mẫu số 13/ĐK.
2. Các loại mẫu theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
a) Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Mẫu số 01.
b) Quyết định giao đất: Mẫu số 02.
с) Quyết định cho thuê đất: Mẫu số 03.
d) Hợp đồng cho thuê đất: Mẫu số 04.
đ) Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Mẫu số 05.
e) Biên bản giao đất trên thực địa: Mẫu số 06.
3. Các loại mẫu theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ:
a) Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ: Mẫu số 01.
b) Sổ theo dõi hồ sơ: Mẫu số 02.
c) Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Mẫu số 03.
d) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ: Mẫu số 04.
4. Việc cung cấp mẫu đơn, mẫu giấy tờ
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được sử dụng các mẫu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường (http://www.monre.gov.vn), Tổng cục Quản lý đất đai (www.gdla.gov.vn), Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang (http://www.tiengiang.gov.vn) hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang (http://stnmt.tiengiang.gov.vn) để lập hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký.
Điều 9. Hồ sơ thực hiện NVTC của người sử dụng đất
Để có cơ sở cho cơ quan thuế kiểm tra thông báo NVTC cho người thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, ngoài thủ tục được xác định tại Quy định này, khi nộp hồ sơ người thực hiện hồ sơ còn được người nhận hồ sơ hướng dẫn lập các tờ khai theo quy định tại điểm 1 Mục I của Thông tư Liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT).
Người thực hiện hồ sơ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ có liên quan theo hướng dẫn tại điểm 2,3 và 4 Mục I và tiết f, 1.2 điểm 1 Mục II của Thông tư số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT .
Người thực hiện hồ sơ chịu trách nhiệm về hồ sơ thực hiện NVTC kèm theo hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.
Điều 10. Phiếu kiểm soát thủ tục hành chính
Ban hành kèm theo quy định này Phiếu kiểm soát thủ tục hành chính về đất đai (sau đây gọi tắt là Phiếu kiểm soát).
Người nộp hồ sơ, người nhận kết quả ngoài việc ký tên vào Sổ cấp giấy (nếu có) và biên nhận hồ sơ còn có trách nhiệm ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát xác định ngày tháng năm và nội dung liên hệ các bộ phận, cơ quan có trách nhiệm trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả đối với thủ tục hành chính mà mình đang tiến hành.
Các bộ phận, cơ quan khi tiếp nhận, chuyển giao việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai phải ghi nhận đầy đủ nội dung theo mẫu và ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát.
Phiếu kiểm soát phải được lập ngay khi tiếp nhận hồ sơ và cập nhật tiến trình giải quyết hồ sơ, kèm theo và lưu trữ theo hồ sơ khi hoàn thành.
Điều 11. Phí, lệ phí
Phí, lệ phí áp dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan xuất biên lai là cơ quan có chức năng thu phí, lệ phí (Văn phòng ĐKĐĐ).
Việc thu phí, lệ phí thực hiện khi giao kết quả cho người sử dụng đất.
Chương II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 12. Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
1. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Bộ phận |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Sở TNMT |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp hồ sơ; - Có văn bản yêu cầu UBND cấp xã nơi có đất và các đơn vị có liên quan (nếu cần) phối hợp xác minh thực địa; đồng thời thông báo cho người nộp hồ sơ ngày, giờ có mặt tại thửa đất để Sở TNMT và các ngành liên quan đến xác minh thực địa và thực hiện đo đạc; - Có văn bản yêu cầu Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp trích lục bản đồ địa chính hoặc phối hợp đo đạc khi xác minh thực địa (nếu cần); - Xác minh thực địa; - Có văn bản lấy ý kiến hoặc mời các cơ quan, tổ chức có liên quan họp thẩm định. |
10 ngày |
2 |
Các cơ quan, tổ chức có liên quan; |
Có ý kiến bằng văn bản gửi cho Sở TNMT hoặc tham dự họp thẩm định. |
5 ngày |
3 |
Sở TNMT |
Có văn bản thẩm định, giao bản trích lục hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc sơ đồ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính cho người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. |
15 ngày |
Điều 13. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
1. Thời gian giải quyết
Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Hẹn lần 1: không quá 09 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 11 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Bộ phận |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Sở TNMT |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất |
2 ngày |
2 |
UBND tỉnh |
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho Sở TNMT. |
3 ngày |
3 |
Sở TNMT |
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế. |
1 ngày |
4 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
5 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TNMT; Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. |
|
6 |
Sở TNMT |
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. - Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
7 |
Văn phòng ĐKĐĐ |
Viết Giấy chứng nhận, xuất biên lai thu phí, lệ phí, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. |
3 ngày |
8 |
Sở TNMT |
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. |
1 ngày |
9 |
UBND tỉnh |
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT. |
3 ngày |
10 |
Sở TNMT |
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất trên thực địa; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng; - Thu phí, lệ phí; - Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
11 |
Văn phòng ĐKĐĐ |
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
1 ngày |
Điều 14. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
1. Thời gian giải quyết
Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Hẹn lần 1: không quá 09 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 11 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Bộ phận |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Sở TNMT |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận. - Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất. |
2 ngày |
2 |
UBND tỉnh |
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho Sở TNMT. |
3 ngày |
3 |
Sở TNMT |
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế. |
1 ngày |
4 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
5 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TNMT; Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. |
|
6 |
Sở TNMT |
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. - Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
7 |
Văn phòng ĐKĐĐ |
Viết Giấy chứng nhận, xuất biên lai thu phí, lệ phí, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. |
3 ngày |
8 |
Sở TNMT |
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. |
1 ngày |
9 |
UBND tỉnh |
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT. |
3 ngày |
10 |
Sở TNMT |
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất trên thực địa; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng; - Thu phí, lệ phí; - Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
11 |
Văn phòng ĐKĐĐ |
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, |
1 ngày |
Điều 15. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1. Thời hạn giải quyết
Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Hẹn lần 1: không quá 08 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 07 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Bộ phận |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Sở TNMT |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ sơ; - Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa; - Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. |
2 ngày |
2 |
UBND tỉnh |
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Sở TNMT. |
2 ngày |
3 |
Sở TNMT |
- Giao quyết định cho phép chuyển mục đích cho người sử dụng đất; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế. |
1 ngày |
4 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
5 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TNMT. |
|
6 |
Sở TNMT |
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
7 |
Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng nhận, xuất biên lai thu phí, lệ phí, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. |
1 ngày |
8 |
Sở TNMT |
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận. |
1 ngày |
9 |
UBND tỉnh |
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT. |
2 ngày |
10 |
Sở TNMT |
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất; Thu phí, lệ phí. Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ |
1 ngày |
11 |
Văn phòng ĐKĐĐ |
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. |
1 ngày |
Điều 16. Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1 .Thời gian giải quyết
Không quy định.
2. Trình tự thực hiện
(1) Xác định căn cứ thu hồi đất theo từng trường hợp cụ thể như sau:
a) Người sử dụng đất là tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất thì gửi thông báo hoặc gửi văn bản trả lại đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Cơ quan ban hành quyết định giải thể, phá sản gửi quyết định giải thể, phá sản đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất thu hồi đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản;
c) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;
d) Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức rà soát và có thông báo về những trường hợp không được gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn.
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
(3) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.
(4) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
a) Sau khi có quyết định thu hồi đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao đất;
b) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
c) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp đã ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;
d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
đ) Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
(5) Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không còn giá trị pháp lý đối với trường hợp người sử dụng đất không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(6) Trường hợp người có đất thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp luật đất đai mà có khiếu nại quyết định thu hồi đất thì việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại.
Điều 17. Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Thời hạn giải quyết
Không quy định
2. Trình tự thực hiện
(1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.
(2) Cơ quan có thẩm quyền có văn bản xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người mà cần phải thu hồi đất.
(3) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
(4) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.
(5) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
a) Sau khi có quyết định thu hồi đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao đất;
b) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
c) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp đã ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;
d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
đ) Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
(6) Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(7) Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc bố trí nơi ở tạm và thực hiện tái định cư đối với người phải cưỡng chế di dời.
(8) Trường hợp người có đất thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp luật đất đai mà có khiếu nại quyết định thu hồi đất thì việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại.
Điều 18. Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1. Thời hạn giải quyết
Không quy định
2. Trình tự thực hiện
(1) Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.
(2) Cơ quan có thẩm quyền có văn bản xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người mà cần phải thu hồi đất.
(3) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa, yêu cầu Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đo đạc trong trường hợp xét thấy cần thiết.
(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.
(5) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
a) Sau khi có quyết định thu hồi đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao đất;
b) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
c) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp đã ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;
d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
đ) Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
(6) Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ triển khai thực hiện quyết định thu hồi đất đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(7) Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc bố trí nơi ở tạm và thực hiện tái định cư đối với người phải cưỡng chế di dời.
Điều 19. Thủ tục Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời hạn giải quyết
Quy định thời hạn giải quyết đối với một số trình tự như sau:
a) Thời gian từ khi ban hành Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
b) Thời gian ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất.
c) Thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp mà thực hiện vượt quá 30 ngày: Nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.
d) Thời gian bàn giao đất đối với trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành của người có đất bị thu hồi.
2. Trình tự thực hiện
(1) Cơ quan tài nguyên và môi trường xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
(2) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành Thông báo thu hồi đất và gửi đến từng người có đất thu hồi; họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân nơi có đất thu hồi. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì thực hiện như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục nhưng người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp người sử dụng đất không thực hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc.
(3) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
(4) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. Việc tổ chức lấy ý kiến phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những người có đất thu hồi.
(5) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền.
(6) Cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất.
(7) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền Quyết định thu hồi đất, Quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày theo thẩm quyền theo quy định sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ đất ở), tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
c) Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại điểm a và điểm b mục này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.
(8) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
(9) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt. Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì thực hiện như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi thực hiện bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế đối với trường hợp người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Ban thực hiện cưỡng chế lập Phương án cưỡng chế và dự toán kinh phí cho hoạt động cưỡng chế trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Lực lượng Công an căn cứ vào phương án cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng Kế hoạch bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
- Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành.
- Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện cưỡng chế theo phương án đã được phê duyệt nếu có đủ 4 điều kiện (Điều kiện 1: Người có đất thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục; Điều kiện 2: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; Điều kiện 3: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành; Điều kiện 4: Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành); có quyền buộc người bị cưỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu không thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; trường hợp người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực hiện bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho người có tài sản nhận lại tài sản; Ban thực hiện cưỡng chế giao tài sản cho Ủy ban nhân dân cấp xã bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật nếu người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản; bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
(10) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
(11) Người có đất thu hồi, tổ chức, cá nhân có liên quan có quyền khiếu nại về việc thu hồi đất theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nại thì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật thì phải dừng cưỡng chế nếu việc cưỡng chế chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết định thu hồi đất đã ban hành và bồi thường thiệt hại do quyết định thu hồi đất gây ra (nếu có).
Đối với trường hợp việc thu hồi đất có liên quan đến quyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân khác trong việc sử dụng đất theo quy định của pháp luật khác có liên quan thì Nhà nước tiến hành thu hồi đất, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định mà không phải chờ cho đến khi giải quyết xong quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất giữa người có đất thu hồi và tổ chức, cá nhân đó theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 20. Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1. Thời hạn giải quyết
Không quy định.
2. Trình tự thực hiện
(1) Xác định căn cứ thu hồi đất theo từng trường hợp cụ thể như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của cá nhân người sử dụng đất chết mà không có người thừa kế có trách nhiệm gửi Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố một người là đã chết theo quy định của pháp luật và văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất thu hồi đối với trường hợp thu hồi đất của cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế;
b) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;
c) Hàng năm, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức rà soát và có thông báo về những trường hợp không được gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn.
(2) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
(3) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất.
(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
a) Sau khi có quyết định thu hồi đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao đất;
b) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
c) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp đã ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;
d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
đ) Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
(5) Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ triển khai thực hiện quyết định thu hồi đất đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không còn giá trị pháp lý đối với trường hợp người sử dụng đất không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(6) Trường hợp người có đất thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp luật đất đai mà có khiếu nại quyết định thu hồi đất thì việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại.
Điều 21. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
1. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Hẹn lần 1: không quá 08 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 07 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Phòng TNMT |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ sơ; - Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, yêu cầu Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ phối hợp thực hiện đo đạc nếu cần; - Thẩm định nhu cầu sử dụng đất theo khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT bằng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu cần); các cơ quan, tổ chức có liên quan có văn bản cho ý kiến gửi đến Phòng TNMT trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu; - Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. |
2 ngày |
2 |
UBND cấp huyện |
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; - Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Phòng TNMT. |
2 ngày |
3 |
Phòng TNMT |
- Giao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho người sử dụng đất; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế. |
1 ngày |
4 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất |
3 ngày |
5 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của phòng TNMT. |
|
6 |
Phòng TNMT |
Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
1 ngày |
7 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Chỉnh lý Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí (đối với trường hợp không cấp mới), hoặc chuẩn bị hồ sơ chuyển Văn phòng ĐKĐĐ (đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận) |
1 ngày |
8 |
Văn phòng ĐKĐĐ |
Kiểm tra hồ sơ, viết Giấy chứng nhận, trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận |
1 ngày |
9 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ |
1 ngày |
10 |
Văn phòng ĐKĐĐ |
Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
1 ngày |
11 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Cập nhật, chỉnh lý Giấy chứng nhận, cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Thu phí, lệ phí đối với trường hợp cấp mới, chuyển Giấy chứng nhận cho Phòng TNMT |
1 ngày |
12 |
Phòng TNMT |
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. |
1 ngày |
Điều 22. Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
1. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Bộ phận |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Phòng TNMT |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp đồng thời thông báo cho người nộp hồ sơ ngày, giờ có mặt tại thực địa để phòng TNMT đến xác minh thực địa; - Có văn bản yêu cầu UBND xã nơi có đất và các đơn vị có liên quan (nếu cần) phối hợp xác minh thực địa; - Xác minh thực địa; - Có văn bản lấy ý kiến hoặc mời các cơ quan, tổ chức có liên quan họp thẩm định. |
10 ngày |
2 |
Các cơ quan, tổ chức có liên quan; |
- Có ý kiến bằng văn bản gửi cho phòng TNMT hoặc tham dự họp thẩm định. |
5 ngày |
3 |
Phòng TNMT |
Có văn bản thẩm định, giao bản trích lục hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc sơ đồ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính cho người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. |
15 ngày |
Điều 23. Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
1. Thời gian giải quyết: Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Hẹn lần 1: không quá 09 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 11 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Bộ phận |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Phòng TNMT |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất. |
2 ngày |
2 |
UBND cấp huyện |
- Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho phòng TNMT. |
3 ngày |
3 |
Phòng TNMT |
- Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế. |
1 ngày |
4 |
Cơ quan thuế |
- Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
5 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của phòng TNMT; Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. |
|
6 |
Phòng TNMT |
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
7 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Viết Giấy chứng nhận, xuất biên lai thu phí, lệ phí, chuẩn bị hồ sơ chuyển Phòng TNMT trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận |
3 ngày |
8 |
Phòng TNMT |
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận |
2 ngày |
9 |
UBND cấp huyện |
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT |
2 ngày |
10 |
Phòng TNMT |
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất trên thực địa; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng; - Thu phí, lệ phí; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
11 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
1 ngày |
Chương III
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI; ĐÍNH CHÍNH, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 24. Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian thực hiện
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; Chuyển hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cho UBND cấp xã để lấy ý kiến và niêm yết; Trường hợp đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện nội dung công việc tại mục số 3. - Trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có). |
5 ngày |
2 |
UBND cấp xã |
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng đất, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất. - Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc niêm yết. |
20 ngày |
3 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư do UBND cấp xã niêm yết xong chuyển đến; - Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; - Cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
5 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
2 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất chuyển hồ sơ UBND cấp xã |
6 ngày |
3 |
UBND cấp xã |
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng đất, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất. - Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc niêm yết. |
20 ngày |
4 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ do UBND cấp xã niêm yết xong chuyển đến; - Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; - Cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. - Thông báo UBND cấp xã kết quả thực hiện. |
2 ngày |
Điều 25. Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian niêm yết ở xã, thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Hẹn lần 1: không quá 19 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 11 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cho UBND cấp xã để lấy ý kiến và niêm yết; - Trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) hoặc Trích lục bản đồ địa chính. |
4 ngày |
2 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư do UBND cấp xã niêm yết xong chuyển đến; - Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; - Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; - Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. |
5 ngày |
3 |
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký |
Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến |
5 ngày |
4 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC (1/63/43). |
2 ngày |
5 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
6 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất. |
|
7 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan TNMT trình ký cấp Giấy chứng nhận. |
4 ngày |
8 |
Cơ quan TNMT |
Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp thẩm quyền ký Giấy chứng nhận. |
2 ngày |
9 |
UBND cấp thẩm quyền |
- Ký Giấy chứng nhận; - Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
10 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
2 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
02 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất hoặc Trích lục bản đồ địa chính chuyển hồ sơ UBND cấp xã để lấy ý kiến và niêm yết. |
02 ngày |
3 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư do UBND cấp xã niêm yết xong chuyển đến; - Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; - Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. |
5 ngày |
4 |
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký |
Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến. |
5 ngày |
5 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
2 ngày |
6 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
7 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất. |
|
8 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuẩn bị hồ sơ để Phòng TNMT trình ký cấp Giấy chứng nhận. |
4 ngày |
9 |
Phòng TNMT |
Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận. |
2 ngày |
10 |
UBND cấp huyện |
- Ký Giấy chứng nhận; - Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
11 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận. |
2 ngày |
Điều 26. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian giải quyết
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Hẹn lần 1: không quá 13 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 07 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển hồ sơ có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đến UBND cấp xã để lấy ý kiến. |
1 ngày |
2 |
UBND cấp xã |
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
3 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; - Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. |
1 ngày |
4 |
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký |
Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến. |
5 ngày |
5 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
1 ngày |
6 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
7 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất. |
|
8 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan TNMT trình ký cấp Giấy chứng nhận. |
1 ngày |
9 |
Cơ quan TNMT |
Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp thẩm quyền ký Giấy chứng nhận. |
2 ngày |
10 |
UBND cấp thẩm quyền |
- Ký Giấy chứng nhận; - Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
11 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
1 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. |
1 ngày |
3 |
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký |
Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến. |
5 ngày |
4 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
1 ngày |
5 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
6 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất. |
|
7 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuẩn bị hồ sơ để Phòng TNMT trình ký cấp Giấy chứng nhận. |
1 ngày |
8 |
Phòng TNMT |
Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận. |
2 ngày |
9 |
UBND cấp huyện |
- Ký Giấy chứng nhận; - Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
10 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
1 ngày |
Điều 27. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Hẹn lần 1: không quá 19 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 11 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đến UBND cấp xã để lấy ý kiến. |
2 ngày |
2 |
UBND cấp xã |
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
4 ngày |
3 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; - Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. |
3 ngày |
4 |
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký |
Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến. |
5 ngày |
5 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
2 ngày |
6 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
7 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất |
|
8 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan TNMT trình ký cấp Giấy chứng nhận. |
4 ngày |
9 |
Cơ quan TNMT |
Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp thẩm quyền ký Giấy chứng nhận. |
2 ngày |
10 |
UBND cấp thẩm quyền |
- Ký Giấy chứng nhận; - Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
11 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
2 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
6 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. |
3 ngày |
3 |
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký |
Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến. |
5 ngày |
4 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
2 ngày |
5 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
6 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất. |
|
7 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuẩn bị hồ sơ để Phòng TNMT trình ký cấp Giấy chứng nhận. |
4 ngày |
8 |
Phòng TNMT |
Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận. |
2 ngày |
9 |
UBND cấp huyện |
- Ký Giấy chứng nhận; - Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
10 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
2 ngày |
Điều 28. Thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian giải quyết
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Hẹn lần 1: không quá 12 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 08 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã. |
1 ngày |
2 |
UBND cấp xã |
- Xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; - Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
3 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; - Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định. |
2 ngày |
4 |
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký |
Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến. |
3 ngày |
5 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
1 ngày |
6 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
7 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và giao kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
8 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuẩn bị hồ sơ để trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận (đối với trường hợp không phải cấp mới giấy chứng nhận). |
4 ngày |
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Kiểm tra hồ sơ và ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
10 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý biến động, cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. |
2 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định |
2 ngày |
3 |
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký |
Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến. |
3 ngày |
4 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. (1/63/43). |
1 ngày |
5 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
6 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và giao kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
7 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ, Văn phòng ĐKĐĐ |
Nhận kết quả hoàn thành NVTC; chuyển Văn phòng ĐKĐĐ: Chuẩn bị hồ sơ để trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận (đối với trường hợp không phải cấp mới giấy chứng nhận). |
4 ngày |
8 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Kiểm tra hồ sơ và ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
9 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý biến động, cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
2 ngày |
Điều 29. Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý cho các đối tượng: Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Tổ chức được giao quản lý công trình công cộng; Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao và các hình thức khác theo quy định của pháp luật đầu tư; Tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng; Tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi; Cộng đồng dân cư được giao đất quản lý.
1. Thời gian thực hiện
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hiện trạng đất, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
30 ngày |
Điều 30. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Hẹn lần 1: không quá 15 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 15 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào Đơn đăng ký; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
10 ngày |
2 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
5 ngày |
3 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
4 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chuẩn bị hồ sơ, trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận; - Gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
8 ngày |
5 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
6 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp, thu phí, lệ phí. |
4 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào Đơn đăng ký; - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
8 ngày |
3 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
5 ngày |
4 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
5 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ chuẩn bị hồ sơ, trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận; - Gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để Văn phòng ĐKĐĐ chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
8 ngày |
6 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
7 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
4 ngày |
Điều 31. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thông báo hoặc đăng tin, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Hẹn lần 1: không quá 15 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 15 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền. - Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp. - Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. - Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định. - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế. |
10 ngày |
2 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
5 ngày |
3 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
4 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền. |
7 ngày |
5 |
Sở TNMT |
- Ký quyết định hủy giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển quyền; - Chuyển quyết định, Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
4 ngày |
6 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
4 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
02 ngày |
2 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền. - Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp. - Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. - Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định. - Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế. |
08 ngày |
3 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
5 ngày |
4 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
5 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ, Văn phòng ĐKĐĐ |
Nhận kết quả hoàn thành NVTC; chuyển Văn phòng ĐKĐĐ: Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền. |
7 ngày |
6 |
Sở TNMT |
- Ký quyết định hủy giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển quyền; - Chuyển quyết định, Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.. |
4 ngày |
7 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
4 ngày |
Điều 32. Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian giải quyết
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Hẹn lần 1: không quá 04 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 06 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định. |
2 ngày |
2 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
2 ngày |
3 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
4 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. |
3 ngày |
5 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
6 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
1 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định. |
1 ngày |
3 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
2 ngày |
4 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
5 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. |
3 ngày |
6 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để gửi Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
7 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
1 ngày |
Điều 33. Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm cho đối tượng là Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư và Hộ gia đình, cá nhân.
1. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Hẹn lần 1: không quá 21 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 09 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện bán, góp vốn thì chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có thẩm quyền. |
3 ngày |
2 |
Cơ quan TNMT |
Thẩm tra hồ sơ trình UBND có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất. |
7 ngày |
3 |
UBND cấp có thẩm quyền |
Ký quyết định thu hồi đất của bên bán, quyết định cho bên mua thuê đất chuyển cho cơ quan TNMT. |
3 ngày |
4 |
Cơ quan TNMT; người mua, nhận góp vốn |
- Ký hợp đồng thuê đất; - Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế và Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản và về hợp đồng thuê đất với người mua, nhận góp vốn. |
3 ngày |
5 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định. |
2 ngày |
6 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
7 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
8 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. |
4 ngày |
9 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
10 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
2 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện bán, góp vốn thì chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có thẩm quyền. |
2 ngày |
3 |
Cơ quan TNMT |
Thẩm tra hồ sơ trình UBND có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất. |
7 ngày |
4 |
UBND cấp có thẩm quyền |
Ký quyết định thu hồi đất của bên bán, quyết định cho bên mua thuê đất chuyển cho cơ quan TNMT. |
3 ngày |
5 |
Cơ quan TNMT; người mua, nhận góp vốn |
- Ký hợp đồng thuê đất; - Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế và Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản và về hợp đồng thuê đất với người mua, nhận góp vốn. |
3 ngày |
6 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định. |
2 ngày |
7 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
8 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
9 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. |
4 ngày |
10 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
11 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
2 ngày |
Điều 34. Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian giải quyết
Không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký, xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, góp vốn vào Giấy chứng nhận và hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận theo quy định đối với trường hợp được cấp lại Giấy chứng nhận; - Trả kết quả cho người sử dụng đất, thu lệ phí. |
2 ngày |
2 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
3 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
1 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, góp vốn vào Giấy chứng nhận và hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận. - Trả kết quả cho người sử dụng đất, thu lệ phí. |
1 ngày |
3 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
4 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
1 ngày |
Điều 35. Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức (trừ doanh nghiệp); thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Hẹn lần 1: không quá 08 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 07 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử dụng một phần thửa đất, người nộp hồ sơ và các bên liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn việc đo đạc; + Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
5 ngày |
2 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
3 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
4 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp; - Trình cấp thẩm quyền ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu. |
4 ngày |
5 |
Cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận |
- Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
6 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
1 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử dụng một phần thửa đất, người nộp hồ sơ và các bên liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn việc đo đạc; + Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
4 ngày |
3 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
4 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
5 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. |
4 ngày |
6 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
7 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
1 ngày |
Điều 36. Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Hẹn lần 1: không quá 09 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 06 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định pháp luật thì thực hiện các công việc sau: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; - Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng; - Trường hợp đăng ký thay đổi về tài sản khác gắn liền với đất thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về loại tài sản đó (nếu cần). |
3 ngày |
2 |
Cơ quan quản lý về loại tài sản đăng ký |
Trả lời cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ theo các nội dung lấy ý kiến. |
3 ngày |
3 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
1 ngày |
4 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
2 ngày |
5 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
6 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận. |
3 ngày |
7 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
8 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
1 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định pháp luật thì thực hiện các công việc sau: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; - Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng; - Trường hợp đăng ký thay đổi về tài sản khác gắn liền với đất thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về loại tài sản đó (nếu cần). |
2 ngày |
3 |
Cơ quan quản lý về loại tài sản đăng ký |
Trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ theo các nội dung lấy ý kiến. |
3 ngày |
4 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
1 ngày |
5 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
2 ngày |
6 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
7 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. |
3 ngày |
8 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
9 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
1 ngày |
Điều 37. Thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Hẹn lần 1: không quá 15 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 15 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định pháp luật thì thực hiện các công việc sau: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; + Chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có thẩm quyền. |
5 ngày |
2 |
Cơ quan TNMT |
Thẩm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện thì trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh việc giao đất, cho thuê đất. |
3 ngày |
3 |
UBND cấp có thẩm quyền |
UBND cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh việc giao đất, cho thuê đất chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
4 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
1 ngày |
5 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
6 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
7 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có thẩm quyền để ký hợp đồng thuê đất, thông báo cho người sử dụng đất đến ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan TNMT đối với trường hợp phải thuê đất. |
4 ngày |
8 |
Cơ quan TNMT |
- Ký hợp đồng thuê đất; - Chuyển hợp đồng thuê đất và hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
9 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận. |
4 ngày |
10 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
11 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
2 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định pháp luật thì thực hiện các công việc sau: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; + Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT. |
4 ngày |
3 |
Phòng TNMT |
Thẩm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện thì trình UBND cấp huyện quyết định điều chỉnh việc giao đất, cho thuê đất. |
3 ngày |
4 |
UBND cấp huyện |
Quyết định điều chỉnh việc giao đất, cho thuê đất chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
5 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
1 ngày |
6 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
7 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
|
8 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC; - Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT để ký hợp đồng thuê đất, thông báo cho người sử dụng đất đến ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với Phòng TNMT đối với trường hợp phải thuê đất. |
4 ngày |
9 |
Phòng TNMT |
- Ký hợp đồng thuê đất; - Chuyển hợp đồng thuê đất và hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
10 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận. |
4 ngày |
11 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
12 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
2 ngày |
Điều 38. Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1 .Thời gian giải quyết
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu. - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
10 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu. - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
8 ngày |
Điều 39. Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế cho đối tượng là Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân.
1. Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Hẹn lần 1: không quá 12 ngày làm việc.
- Hẹn lần 2: không quá 03 ngày làm việc.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT. |
2 ngày |
2 |
Cơ quan TNMT |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn trình UBND cấp thẩm quyền quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; |
2 ngày |
3 |
UBND cấp thẩm quyền |
Ký quyết định cho phép gia hạn, chuyển cho cơ quan TNMT. |
3 ngày |
4 |
Cơ quan TNMT |
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
5 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
1 ngày |
6 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
7 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc cơ quan TNMT đối với trường hợp thuê đất. |
|
8 |
Cơ quan TNMT |
Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) |
2 ngày |
9 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC, xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
1 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT. |
1 ngày |
3 |
Cơ quan TNMT |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn trình UBND cấp huyện quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; |
2 ngày |
4 |
UBND cấp huyện |
Ký quyết định cho phép gia hạn, chuyển cho Phòng TNMT. |
3 ngày |
5 |
Phòng TNMT |
Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
6 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC. |
1 ngày |
7 |
Cơ quan thuế |
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất. |
3 ngày |
8 |
Người sử dụng đất |
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT đối với trường hợp thuê đất. |
|
9 |
Phòng TNMT |
Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất); |
2 ngày |
10 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC, xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
1 ngày |
Điều 40. Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
1. Thời gian thực hiện
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận, chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã. |
3 ngày |
2 |
UBND cấp xã |
Kiểm tra, xác nhận vào Đơn đăng ký biến động, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
3 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp, thu lệ phí. |
4 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; Kiểm tra, xác nhận vào Đơn đăng ký biến động, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu lệ phí. |
7 ngày |
Điều 41. Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian thực hiện
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Đo đạc địa chính để tách hợp thửa đất; trường hợp đã có bản đồ địa chính có tọa độ thì thực hiện trích lục Bản đồ địa chính đối với hợp thửa; - Lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất mới tách, hợp (trừ trường hợp tách, hợp thửa để thực hiện thủ tục hành chính khác). |
15 ngày |
2 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
3 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
3 ngày |
* Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc sau:
+ Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;
+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp và trao cho người sử dụng đất.
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Đo đạc địa chính để tách hợp thửa đất; trường hợp đã có bản đồ địa chính có tọa độ thì thực hiện trích lục Bản đồ địa chính đối với hợp thửa; - Lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất mới tách, hợp (trừ trường hợp tách, hợp thửa để thực hiện thủ tục hành chính khác). |
12 ngày |
3 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
4 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
3 ngày |
Điều 42. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian thực hiện
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào Đơn (đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính); - Lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; |
6 ngày |
2 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
3 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
2 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; xác nhận vào Đơn (đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính); - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; - Lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
4 ngày |
3 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
4 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
2 ngày |
Điều 43. Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
1. Thời gian thực hiện
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. (Điểm b, khoản 2 Điều 79 ND 43). |
5 ngày |
2 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
3 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; (điểm c, khoản 2 Điều 79 ND43); - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
3 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận. (Điểm b, khoản 2 Điều 79 ND 43). |
4 ngày |
3 |
Sở TNMT |
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
4 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; (điểm c, khoản 2 Điều 79 ND43); - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
3 ngày |
Điều 44. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian thực hiện
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
20 ngày |
2 |
Cơ quan có thẩm quyền |
Ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, ký Giấy chứng nhận (mới); chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
7 ngày |
3 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí. |
3 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
18 ngày |
3 |
Cơ quan có thẩm quyền |
Ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, ký Giấy chứng nhận (mới); chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
7 ngày |
4 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
3 ngày |
Điều 45. Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian thực hiện
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
5 ngày |
2 |
Cơ quan có thẩm quyền |
Xác nhận đính chính vào Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
3 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Trao kết quả, thu lệ phí. |
2 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
1 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
4 ngày |
3 |
Cơ quan có thẩm quyền |
Xác nhận đính chính vào Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
3 ngày |
4 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; - Gửi UBND cấp xã để kết quả, thu lệ phí. |
2 ngày |
Điều 46. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian thực hiện
Không quá 65 ngày kể từ ngày nhận được đơn phản ánh.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận Cơ quan có thẩm quyền quyết định: (+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với Giấy chứng nhận đã cấp cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. + Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với Giấy chứng nhận đã cấp cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.. + Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận và thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận). |
2 ngày |
2 |
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận |
Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thanh tra cùng cấp thẩm tra. |
2 ngày |
3 |
Cơ quan Thanh tra có thẩm quyền |
Thực hiện thẩm tra và gửi kết luận cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. |
20 ngày |
4 |
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận |
Nếu cơ quan thanh tra kết luận là Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật thì thông báo cho người sử dụng đất biết rõ lý do; sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo cho người sử dụng đất mà không có đơn khiếu nại thì ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; - Ra quyết định hủy Giấy chứng nhận nếu người được cấp giấy không giao nộp, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ và thông báo cho Sở TNMT, Tổng cục QLĐĐ để thông báo công khai trên trang thông tin điện tử. |
35 ngày |
5 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Thực hiện việc thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đã thu hồi theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận; - Báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền và thông báo việc hủy Giấy chứng nhận nếu người được cấp giấy không giao nộp; - Trình cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận hoặc hướng dẫn người sử dụng đất làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận nếu việc cấp giấy trái pháp luật là do lỗi của người sử dụng đất; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
6 ngày |
Điều 47. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động cho đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
1. Thời gian giải quyết
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; - Xác nhận vào Đơn đăng ký; - Xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có). - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí (nếu có). |
10 ngày |
TT |
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận; - Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ. |
2 ngày |
2 |
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ |
- Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; - Xác nhận vào Đơn đăng ký; - Xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có). - Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí. |
8 ngày |
Chương IV
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ HÒA GIẢI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
Điều 48. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai ở xã cho đối tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
1. Thời gian thực hiện: Không quá 45 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thì được tăng thêm 15 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Bộ phận |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
UBND cấp xã |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp; - Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. - Tổ chức thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất. |
30 ngày |
2 |
Hội đồng hòa giải |
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành; - Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã); - Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã. |
15 ngày |
Điều 49. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân
1. Thời gian thực hiện
Không quá 45 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Bộ phận |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Phòng tiếp công dân của HĐND và UBND cấp huyện |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp; - Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết. |
3 ngày |
2 |
Cơ quan tham mưu giải quyết tranh chấp |
- Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. |
35 ngày |
3 |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
- Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan. |
7 ngày |
Điều 50. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh cho đối tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
1. Thời gian thực hiện
Không quá 60 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT |
Bộ phận |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Phòng tiếp công dân của HĐND và UBND tỉnh |
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp; - Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết. |
5 ngày |
2 |
Cơ quan tham mưu giải quyết tranh chấp |
Thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. |
45 ngày |
3 |
Chủ tịch UBND tỉnh |
- Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan. |
10 ngày |
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 51. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức, củng cố Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; xây dựng Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này.
2. Niêm yết công khai thủ tục, trình tự, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí đối với các loại công việc áp dụng cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này.
3. Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi Quy định này tại Ủy ban nhân dân cấp xã thông qua hệ thống Đài truyền thanh, tờ rơi, áp phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, mặt trận và các đoàn thể... để nhân dân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
4. Thường xuyên kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và công chức chuyên môn; định kỳ hàng tháng có rà soát, đánh giá tình hình công việc, 06 tháng có sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm hàng năm; kịp thời kiến nghị các cơ quan cấp trên giải quyết các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện. Có hình thức khen thưởng đối với công chức thực hiện tốt nhiệm vụ và xử lý kỷ luật đối với công chức vi phạm các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ theo Quy định này.
Điều 52. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quy định này tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; các phòng chuyên môn có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp huyện thực hiện tốt công tác phối hợp và tăng cường ý thức phục vụ, tích cực hướng dẫn thủ tục, nghiệp vụ cho công chức cấp xã trong quá trình thực hiện.
3. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục Thuế cung cấp đầy đủ biểu mẫu, tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ nhân dân.
4. Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra và hỗ trợ, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ.
Điều 53. Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại Ủy ban nhân dân cấp xã; phối hợp với các sở, ngành có liên quan kịp thời đề xuất xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh tiến hành hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy định này.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn nguồn kinh phí và mức chi cho công tác chuyển- nhận hồ sơ giữa cấp xã - cấp huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường)- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
3. Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thường xuyên tổ chức hướng dẫn cho cán bộ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp xã và các cơ quan của ngành Tài nguyên và Môi trường về nghiệp vụ hướng dẫn người sử dụng đất kê khai, nộp các loại giấy tờ, hoàn thành hồ sơ về thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng quy định tại các Nghị định, Thông tư về thuế hiện hành; in, cung cấp cho các Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các loại mẫu tờ khai theo quy định; chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện của Chi cục Thuế cấp huyện trong việc xử lý hồ sơ và ban hành các Thông báo nghĩa vụ tài chính chính xác, đúng thời gian quy định.
4. Kho bạc Nhà nước tỉnh chỉ đạo Kho bạc Nhà nước cấp huyện hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thu tiền sử dụng đất và các khoản nộp khác theo đúng quy định.
5. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn và cung cấp thông tin về tài sản gắn liền với đất kịp thời theo đúng thời gian quy định tại Quy định này theo yêu cầu của ngành Tài nguyên và Môi trường để phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
6. Sở Nội vụ: Cung cấp thông tin về hoạt động của cơ sở tôn giáo có sử dụng đất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận.
7. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ấp Bắc, Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền Quy định này.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể tỉnh tuyên truyền, chỉ đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể các cấp tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân, đoàn viên, hội viên để biết, thực hiện và giám sát cán bộ, công chức trong việc thực hiện Quy định này./.
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật được cộng vào giá dịch vụ y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 2160/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng Đồng - Lạng Sơn Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm quyền, trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước của tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm học 2014-2015 của trường công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Điều lệ Sáng kiến tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về xét, công nhận danh hiệu “Làng văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về quy chế phối hợp và chế độ báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy định Giải thưởng Báo chí Bình Định Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về phong trào thi đua “thu, nộp ngân sách Nhà nước” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai kèm theo quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Móng, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi trọng lượng riêng đối với đá làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về hoạt động Đo đạc và Bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Thiết kế mẫu các loại đường bê tông giao thông nông thôn có bề rộng từ 3,5m - 5,5m và các loại ống cống Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường thị trấn Long Hải, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh và quốc lộ ủy thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô, các loại phương tiện thủy nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông và chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp độc hại và bồi dưỡng bằng hiện vật đối với công chức, viên chức và người lao động làm công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về chính sách củng cố, khôi phục và phát triển nghề, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 12/2014/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng (sửa đổi, bổ sung) tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất đô thị, đất ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Sơn La Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND phê duyệt mức giảm tiền thuê đất theo Quyết định 2093/QĐ-TTg và Nghị quyết 13/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 10 Quy chế xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình tại Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở mới; công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất trong khu dân cư có đất ở và vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất tại đường, đoạn đường, khu vực và đảo vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2012 Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thành phố Đồng Hới (lần thứ 5) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND ban hành định mức tạm thời về hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn II các năm 2011, 2012 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung mức giá các loại đất năm 2012 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định danh mục mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập do tỉnh Gia Lai quản lý Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về mức thu, đơn vị thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề trình độ cao đẳng, trung cấp nghề; bổ túc văn hóa và nghề theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa cơ quan giải quyết đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về mức thu phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hoá Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về việc giải thể trung tâm tin học Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND hủy dự toán thu năm 2012 của trung tâm dịch vụ thi đấu thể thao, giao dự toán thu năm 2012 cho trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định về tên miền và địa chỉ IP cho Hệ thống mạng thông tin tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND bổ sung Khoản 1 Điều 1 Quyết định 74/2011/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào Bến xe ô tô tại Bến xe Miền Đông, Miền Tây, An Sương và Ngã Tư Ga trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính của Trung tâm Học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về chế độ giao, cho thuê đất; miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất, đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của ngành, cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị và khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định lập dự toán, sử dụng, quyết toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2012 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mẫu đơn trong thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu, lưu chiểu bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; 1/1.000; 1/2.000 và 1/5.000 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định về giá đất năm 2012 tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 20/12/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và đơn vị được Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ điều hành dự án do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND và 35/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định về phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tham gia bán hàng tại các phiên chợ hàng Việt do Sở Công Thương tổ chức nhằm thực hiện Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam của Bộ Chính trị Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng trong các tháng mùa khô hanh theo Thông tư 12/1998/TT-BLĐTBXH trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 13/07/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND phê duyệt giá đất để thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất tái định cư cho hộ tại khu vực chợ A thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và quản lý Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân và Hội Nông dân tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua "Xây dựng nền Quốc phòng toàn dân vững mạnh" trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 -2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về danh mục tuyến, trục đường phố chính đô thị trên địa bàn tỉnh Long An để áp dụng cho việc phân cấp cấp phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 38/2011/QÐ-UBND về quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án Năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Tiêu chí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước để thực hiên cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và quy trình phối hợp giữa cơ quan chức năng trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thanh tra chấp hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác trực ban phòng, chống lụt, bão, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trong khu dân cư cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 23/09/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND xử lý quy định về quy chuẩn kỹ thuật địa phương và ban hành quy chế kiểm tra, đánh giá, công nhận; danh mục chỉ tiêu kiểm tra điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở chế biến cá khô, mắm cá An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 - 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý hoạt động thoát nước kèm theo quyết định 38/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2011 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet, thông tin điện tử trên internet và trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 27/06/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ đô thị tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về định mức xử lý nước rỉ rác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2010/QĐ-UBND sửa đổi văn bản quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ban Quản lý Khu Nam trong lĩnh vực xây dựng và đất đai do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 27/06/2011
Thông tư liên tịch 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính Ban hành: 18/04/2005 | Cập nhật: 20/09/2012