Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 12/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Võ Thành Hạo |
Ngày ban hành: | 22/05/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2014/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 22 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 235/TTr-STTTT ngày 21 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành đối với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này.
3. Thông tin số là thông tin được tạo lập bằng phương pháp dùng tín hiệu số.
4. Văn bản điện tử là văn bản được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.
5. Môi trường mạng là môi trường trong đó thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua cơ sở hạ tầng thông tin.
6. Phần mềm là chương trình máy tính được mô tả bằng hệ thống ký hiệu, mã hoặc ngôn ngữ để điều khiển thiết bị số thực hiện chức năng nhất định.
7. Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành M-Office (gọi tắt là văn phòng điện tử) là hệ thống thông tin được tạo lập gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị, thực hiện các xử lý văn bản; điều hành, chỉ đạo trên môi trường mạng.
Điều 3. Định dạng văn bản điện tử trên văn phòng điện tử
1. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản và Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2. Ký tự thể hiện trong văn bản điện tử thực hiện theo Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909: 2001 (bộ mã TCVN 6909: 2001 ) trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước.
3. Văn bản điện tử gửi, nhận trên văn phòng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số, trường hợp chưa có chữ ký số thì văn bản phải được chuyển đổi sang định dạng số có phần mở rộng là pdf (bằng phương pháp dùng máy quét hay phần mềm) và phải thể hiện được các thông tin như họ tên, chức vụ, chữ ký, đóng dấu, số văn bản, thời gian ban hành văn bản.
Điều 4. Quy định bắt buộc trong việc sử dụng văn phòng điện tử
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thống nhất sử dụng văn phòng điện tử tại các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để quản lý văn bản và điều hành.
Giá trị pháp lý của văn bản điện tử trên văn phòng điện tử thực hiện theo Điều 35 của Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước cụ thể như sau:
a) Văn bản điện tử phù hợp với pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị pháp lý tương đương với văn bản giấy trong giao dịch giữa các cơ quan nhà nước.
b) Văn bản điện tử gửi đến cơ quan nhà nước không nhất thiết phải sử dụng chữ ký điện tử nếu văn bản đó có thông tin về người gửi, bảo đảm tính xác thực về nguồn gốc và sự toàn vẹn của văn bản.
2. Văn bản, hồ sơ có tính chất mật, tối mật và tuyệt mật thuộc Danh mục bí mật nhà nước, các đơn thư khiếu nại, tố cáo, các thông tin có tính chất nhạy cảm (những thông tin liên quan đến lĩnh vực dân tộc, tôn giáo, đối ngoại chưa có kết luận của cơ quan có thẩm quyền) hoặc những tài liệu mang tính chất đồi trụy không được cập nhật, lưu trữ và xử lý trên văn phòng điện tử.
3. Máy chủ được cài đặt văn phòng điện tử chỉ để gửi, nhận văn bản phục vụ chỉ đạo điều hành, không dùng cho mục đích khác nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
4. Không sử dụng văn phòng điện tử để trao đổi việc riêng, không liên quan đến công việc.
Điều 5. Quy trình xử lý, quản lý hồ sơ văn bản điện tử
1. Quy trình xử lý văn bản điện tử đi, đến thực hiện theo Khoản 1, 2, Mục II của Công văn số 139/VTLTNN-TTTH ngày 04 tháng 3 năm 2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng.
2. Việc lưu trữ văn bản, hồ sơ trên văn phòng điện tử phải thực hiện đúng theo quy định về công tác văn thư, lưu trữ hiện hành. Quản lý hồ sơ thực hiện theo Khoản 3, Mục II và được mô tả chi tiết ở các Phụ lục kèm theo tại Công văn số 139/VTLTNN-TTTH ngày 04 tháng 3 năm 2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Gửi, nhận văn bản điện tử và lập hồ sơ lưu trữ
1. Văn bản điện tử gửi đến cơ quan nhà nước phải được lưu trữ trên văn phòng điện tử (trừ các văn bản quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quy chế này), đồng thời khi phát hành văn bản đi phải thực hiện phát hành trên văn phòng điện tử nhằm bảo đảm tính liên thông và thống nhất của hệ thống dữ liệu quản lý văn bản, hồ sơ công việc liên thông toàn tỉnh.
2. Khi nhận được văn bản giấy từ các đơn vị ngoài tỉnh, các cơ quan không nằm trong hệ thống quản lý nhà nước hoặc cơ quan chưa được triển khai văn phòng điện tử thì cơ quan nhận phải tiến hành số hóa lưu trữ theo Điều 8 của Quy chế này.
3. Văn bản điện tử của cơ quan nhà nước phải được đưa vào hồ sơ lưu trữ theo cách bảo đảm tính xác thực, an toàn và khả năng truy nhập văn bản điện tử đó.
Điều 7. Xác định thời gian văn bản đã nhận và văn bản đã gửi đi
1. Thời điểm gửi một văn bản điện tử tới cơ quan nhà nước là thời điểm văn bản điện tử này nhập vào văn phòng điện tử nằm ngoài sự kiểm soát của người khởi tạo.
2. Thời điểm nhận là thời điểm văn bản điện tử nhập vào văn phòng điện tử được chỉ định.
3. Trường hợp ngoài giờ hành chính thì thời gian gửi, nhận một văn bản được tính là thời gian bắt đầu giờ hành chính kế tiếp.
Điều 8. Số hóa thông tin và lưu trữ dữ liệu
1. Thông tin được tạo lập ra đều phải ở dạng số và lưu trữ theo quy định tại Điều 3 Quy chế này để bảo đảm an toàn, dễ dàng quản lý, truy nhập, tìm kiếm thông tin.
2. Thông tin số phải được sao chép và lưu trữ định kỳ không quá 24 giờ tại từng cơ quan, đơn vị ứng dụng.
3. Các cơ quan, đơn vị cần có kế hoạch số hóa những nguồn thông tin chưa ở dạng số theo thứ tự ưu tiên về thời gian và tầm quan trọng.
Điều 9. Biên chế cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải có tối thiểu một (01) cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin (có trình độ từ kỹ thuật viên trung cấp công nghệ thông tin trở lên) để tiếp nhận và hỗ trợ trong quá trình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan.
2. Các đơn vị thuộc các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phải có ít nhất một (01) cán bộ am hiểu về công nghệ thông tin để tiếp nhận và hỗ trợ trong quá trình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan.
Điều 10. Các yêu cầu đối với người sử dụng
Cán bộ, công chức, viên chức tại các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải có trình độ A tin học trở lên, được đào tạo, tập huấn sử dụng văn phòng điện tử.
Điều 11. Xử lý trường hợp văn phòng điện tử bị lỗi
Trong trường hợp văn phòng điện tử của cơ quan nhà nước bị lỗi, không bảo đảm tính an toàn của văn bản điện tử thì cán bộ được phân công phụ trách văn phòng điện tử trong cơ quan có trách nhiệm:
1. Thông báo ngay cho Thủ trưởng và người sử dụng trong cơ quan biết về sự cố, thời gian tạm dừng, thời gian bắt đầu sử dụng lại, các biện pháp tạm thời được áp dụng trong thời gian tạm dừng, các biện pháp cập nhật văn bản vào văn phòng điện tử khi bắt đầu sử dụng lại.
2. Tiến hành các biện pháp cần thiết trong khả năng nhằm nhanh chóng khắc phục, giải quyết sự cố, phục hồi văn phòng điện tử.
3. Thông báo ngay cho Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn, khắc phục cần thiết.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Đảm bảo văn phòng điện tử được vận hành thông suốt giữa các cơ quan nhà nước để gửi, nhận văn bản điện tử.
2. Khi xảy ra các sự cố về an toàn thông tin:
a) Tùy theo mức độ sự cố, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn hoặc điều phối lực lượng ứng cứu để tham gia khắc phục sự cố.
b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan để điều tra khắc phục sự cố.
c) Trường hợp có sự cố nghiêm trọng vượt quá khả năng khắc phục, phải báo cáo ngay cho Bộ Thông tin và Truyền thông để được hỗ trợ.
3. Tổng hợp báo cáo về tình hình sử dụng văn phòng điện tử theo định kỳ hằng quý cho Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 13. Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc ứng dụng văn phòng điện tử vào xử lý công việc ở cơ quan, đơn vị mình; tăng cường sử dụng văn bản điện tử, từng bước thay thế văn bản giấy trong quản lý, điều hành và trao đổi thông tin.
2. Chỉ đạo việc thiết lập cơ sở dữ liệu văn bản điện tử của cơ quan, phải cập nhật đầy đủ hoặc có đường liên kết đến các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo của cấp trên phục vụ cho việc tra cứu trên môi trường mạng của cán bộ, công chức, viên chức nhằm hạn chế việc sao chép văn bản giấy nhận được từ cơ quan cấp trên để gửi cho các cơ quan, tổ chức trực thuộc.
3. Ban hành Quy chế sử dụng văn phòng điện tử và chia sẻ thông tin số tại cơ quan mình; Quy chế cần thực hiện theo các nguyên tắc chính sau:
a) Bảo đảm các yêu cầu về an toàn thông tin theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Tuân thủ các hướng dẫn tại Công văn số 139/VTLTNN-TTTH ngày 04 tháng 3 năm 2009 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng.
Điều 14. Thời gian thực hiện
Bắt đầu từ năm 2014, việc ứng dụng văn phòng điện tử trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước được đưa vào chương trình công tác thường xuyên của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 15. Điều khoản thi hành
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần phải sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết. /.
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc kêu gọi tàu thuyền vào nơi trú ẩn, bố trí sắp xếp, hướng dẫn và kiểm tra việc neo đậu tàu thuyền tránh trú bão, lũ nhằm đảm bảo an toàn cho người và tài sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 101/2009/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về áp dụng tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ hỗ trợ học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực Y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 – 2015” Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng lề đường, bến, bãi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy định phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tiếp công dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá đất ở năm 2013 tại huyện Tam Đảo, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định xử lý tồn tại đối với đất ở đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật Đoàn Văn công Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy và tài sản khác tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức thu học phí năm học 2013-2014 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND ủy quyền xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ mua máy gặt đập liên hợp để cơ giới hóa thu hoạch lúa đến 2015 Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khiếu nại, tố cáo trong bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu kèm theo Quyết định 07/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm Quyết định 08/2010/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 81/2008/QĐ-UBND ban hành Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc diện nộp lưu tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính Ban hành: 19/01/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Công văn số 139/VTLTNN-TTTH về việc hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ trong môi trường mạng Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 10/04/2009
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Thông tư liên tịch 55/2005/TTLT-BNV-VPCP hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản Ban hành: 06/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 72/2002/QĐ-TTg thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước Ban hành: 10/06/2002 | Cập nhật: 24/12/2009