Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015
Số hiệu: | 37/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 21/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ MỨC THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ THUỘC TỈNH VĨNH PHÚC TỪ NĂM HỌC 2011-2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ “Qui định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dục từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015”;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 03/ 8/2011 của HĐND tỉnh “Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014-2015”;
Theo đề nghị của Giám đốc Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 974/TTr-SGDĐT ngày 26/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc từ năm học 2011- 2012 đến năm học 2014 - 2015 như sau:
A. Đối với giáo dục mầm non và phổ thông:
1. Hệ công lập:
a) Thu học phí theo hộ khẩu thường trú của học sinh tại các vùng:
Vùng thành thị: Gồm các phường và thị trấn;
Vùng nông thôn: Gồm các xã không phải xã miền núi;
Vùng núi: Gồm các xã miền núi.
b) Mức thu học phí năm học 2011-2012:
TT |
Bậc học |
Mức thu học phí (1000đ/ 1 học sinh/ 1 tháng) |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Miền núi |
||
1 |
Mầm non |
|
|
|
Nhà trẻ bán trú |
80 |
50 |
40 |
|
Nhà trẻ không bán trú |
50 |
40 |
25 |
|
Mẫu giáo bán trú |
70 |
0 |
0 |
|
Mẫu giáo không bán trú |
45 |
0 |
0 |
|
2 |
Trung học cơ sở |
50 |
40 |
20 |
3 |
Trung học phổ thông |
80 |
60 |
40 |
- Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc mức thu học phí 120.000 đồng/học sinh/tháng.
- Các lớp học Bổ túc văn hóa, tiền học phí được thu như các lớp công lập nói trên.
- Từ năm học 2012-2013 trở đi, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. HĐND tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí.
c) Phương thức thu: Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm;
Các trường mầm non, phổ thông học phí thu 9 tháng/năm học.
2. Hệ ngoài công lập: Tự quyết định mức thu học phí, báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên, thông báo công khai mức thu học phí từng năm học và thực hiện quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
B. Các trường cao đẳng (CĐ), trung cấp chuyên nghiệp(TC):
1. Mức thu các cơ sở công lập: Mức thu không vượt quá mức trần qui định tại nghị định số 49/2010/NĐ-CP , cụ thể như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Nhóm ngành |
Năm học 2011-2012 |
Năm học 2012-2013 |
Năm học 2013-2014 |
Năm học 2014-2015 |
||||
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
245 |
280 |
290 |
335 |
335 |
385 |
385 |
440 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
275 |
315 |
335 |
380 |
395 |
450 |
455 |
520 |
3. Y dược |
315 |
360 |
395 |
455 |
475 |
545 |
560 |
640 |
Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học, thu hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học.
2. Các cơ sở ngoài công lập: Tự quyết định mức thu học phí. Mức học phí phải công khai cho từng năm học và dự kiến cả khóa học, thực hiện quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
C. Các trường trung cấp nghề (TCN), Cao đẳng nghề (CĐN):
1. Mức thu các cơ sở công lập: Mức thu không vượt quá mức trần qui định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP , cụ thể như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Tên mã nghề |
Năm học 2011-2012 |
Năm học 2012-2013 |
Năm học 2013-2014 |
Năm học 2014-2015 |
||||
TCN |
CĐN |
TCN |
CĐN |
TCN |
CĐN |
TCN |
CĐN |
|
1. Báo chí và thông tin; pháp luật |
210 |
230 |
230 |
250 |
240 |
260 |
250 |
280 |
2. Toán và thống kê |
220 |
240 |
240 |
260 |
250 |
270 |
270 |
290 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội |
230 |
250 |
250 |
270 |
260 |
290 |
280 |
300 |
4. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
270 |
310 |
280 |
330 |
300 |
350 |
310 |
360 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
300 |
320 |
310 |
340 |
330 |
360 |
350 |
380 |
6. Nghệ thuật |
330 |
360 |
350 |
390 |
370 |
410 |
400 |
430 |
7. Sức khoẻ |
340 |
370 |
360 |
390 |
380 |
420 |
400 |
440 |
8. Thú y |
360 |
400 |
390 |
420 |
410 |
440 |
430 |
470 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến |
370 |
410 |
390 |
430 |
420 |
460 |
440 |
480 |
10. An ninh, quốc phòng |
400 |
440 |
430 |
460 |
450 |
490 |
480 |
520 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật |
430 |
470 |
450 |
500 |
480 |
530 |
510 |
560 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường |
440 |
480 |
460 |
510 |
490 |
540 |
520 |
570 |
13. Khoa học tự nhiên |
450 |
490 |
480 |
520 |
500 |
550 |
530 |
580 |
14. Khác |
460 |
500 |
490 |
540 |
520 |
570 |
550 |
600 |
15. Dịch vụ vận tải |
510 |
560 |
540 |
600 |
570 |
630 |
600 |
670 |
Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học, thu hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học
2. Các cơ sở ngoài công lập: Tự quyết định mức thu học phí. Mức học phí phải công khai cho từng năm học và dự kiến cả khóa học, thực hiện quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.
3. Đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: Mức thu theo thỏa thuận với người học nghề.
D. Miễn, giảm, hỗ trợ học phí và chi phí học tập:
Đối tượng được miễn, giảm, hỗ trợ học phí và chi phí học tập theo quy định tại chương II, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Điều 2, Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 của HĐND tỉnh.
Về cơ chế miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 29/2010/TTLT-BGD&ĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Tài Chính – Bộ Lao động TB&XH.
Hàng năm các ngành Giáo dục đào tạo, Lao động thương binh xã hội và Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện chi trả, cấp bù miễn, giảm, hỗ trợ học phí và chi phí học tập cho các đối tượng như khoản D, Điều 1 Quyết định này, báo cáo UBND tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Đ. Không thu học phí có thời hạn thực hiện theo qui định tại điều 8, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
E. Thời điểm thực hiện mức thu học phí theo quyết định này từ năm học 2011-2012 (tháng 9/2011) đến năm học 2014-2015.
Điều 2. Giao sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động thương binh và Xã hội căn cứ quy định hiện hành của nhà nước và Điều 1 Quyết định này, hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Kho bạc nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc tỉnh Vĩnh Phúc và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 18/10/2012
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2010 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/07/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách thành phố Đà Nẵng năm 2012 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ trồng rừng sản xuất theo Quyết định 147/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về mức giá đất năm 2012 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2012
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về chương trình mục tiêu việc làm giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 11/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh giai đoạn 5 năm 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội năm 2011 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi do cơ quan địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/09/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển Ngành Giáo dục và Đào tạo đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND Quy định phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách thực hiện Luật Dân quân tự vệ và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND thông qua Chính sách thu hút, đào tạo nhân tài tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk sang cơ sở giáo dục mầm non công lập Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 13/05/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng quặng sắt, đồng, vàng, chì, kẽm và khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 15/10/2011
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về Đề án quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Kon Tum giai đoạn năm 2011-2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 18/12/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND phê duyệt đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đối với khu dân cư và xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND phê duyệt mức thù lao cho lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa lũ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí từ năm học 2011-2012 đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và định mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014 – 2015 Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn xổ số kiến thiết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 31/08/2012
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2011-2015 và đến năm 2020 của tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011 - 2020" Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 66/2006/NQ-HĐND Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 19/06/2009