Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 37/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày ban hành: | 25/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 25 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1576/TTr-SNV ngày 19/8/2011 và Báo cáo kết quả thẩm định số 920/BC-STP ngày 17/8/2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Văn phòng) là cơ quan chuyên môn, ngang sở, là bộ máy giúp việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Văn phòng có chức năng tham mưu tổng hợp, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của bộ máy hành chính ở địa phương; bảo đảm cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thông tin cho công chúng theo quy định của pháp luật; bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Văn phòng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu tổng hợp, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Xây dựng, quản lý chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Theo dõi, đôn đốc các Sở, cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Sở, ngành), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Phối hợp thường xuyên với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình chuẩn bị và hoàn chỉnh các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật;
d) Thẩm tra về trình tự, thủ tục, chuẩn bị và có ý kiến đánh giá độc lập đối với các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo quan trọng theo chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh và các công việc khác do các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Xây dựng các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các báo cáo theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
g) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan chuẩn bị nội dung, phục vụ phiên họp thường kỳ, bất thường, các cuộc họp và hội nghị chuyên đề khác của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cuộc họp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Chủ trì, điều hòa, phối hợp việc tiếp công dân giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh; quản lý, bảo đảm điều kiện vật chất cho hoạt động của Trụ sở tiếp công dân của tỉnh.
2. Tham mưu tổng hợp, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và đôn đốc thực hiện chương trình công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm cần tập trung chỉ đạo, điều hành các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan trong từng thời gian nhất định;
b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, các đề án, dự án, dự thảo văn bản pháp luật để trình cấp có thẩm quyền quyết định;
c) Thẩm tra về trình tự, thủ tục, chuẩn bị và có ý kiến đánh giá độc lập đối với các đề án, dự án, dự thảo văn bản, báo cáo theo chương trình công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các công việc khác do các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan hoàn chỉnh nội dung, thủ tục, hồ sơ và dự thảo văn bản để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với những công việc thường xuyên khác;
đ) Chủ trì làm việc với lãnh đạo cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện còn có ý kiến khác nhau theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Chủ trì soạn thảo, biên tập hoặc chỉnh sửa lần cuối các dự thảo báo cáo, các bài phát biểu quan trọng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện các Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ quan của Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh;
h) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra thực hiện những công việc thuộc thẩm quyền kiểm tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các Sở, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan để báo cáo và kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết nhằm đôn đốc thực hiện và bảo đảm chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính;
i) Đề nghị các Sở, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan báo cáo tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
k) Được yêu cầu các Sở, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan cung cấp tài liệu, số liệu và văn bản liên quan hoặc tham dự các cuộc họp, làm việc để nắm tình hình, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Bảo đảm thông tin phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thông tin để các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan của Đảng, Nhà nước và các cơ quan, tổ chức liên quan về tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cung cấp thông tin cho công chúng về các hoạt động chủ yếu, những quyết định quan trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; những sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội nổi bật mà dư luận quan tâm theo quy định pháp luật và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Thực hiện nhiệm vụ phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý, xuất bản và phát hành Công báo tỉnh;
đ) Quản lý và duy trì hoạt động mạng tin học của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Quản lý tổ chức và hoạt động của Trang Thông tin điện tử của Văn phòng;
4. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Xây dựng, ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của Văn phòng theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức việc phát hành và quản lý các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác Văn phòng đối với Văn phòng các Sở, ngành, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Tổ chức nghiên cứu, thực hiện và ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học.
9. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Văn phòng:
a) Văn phòng có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng;
b) Chánh Văn phòng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng; đồng thời là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng;
c) Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng khối công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về các lĩnh vực công việc được phân công phụ trách. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Văn phòng.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các phòng chuyên môn:
- Phòng Hành chính – Tổ chức.
- Phòng Quản trị - Tài vụ.
- Phòng Ngoại vụ.
- Phòng Tiếp công dân.
b) Các phòng thuộc Khối Nghiên cứu - tổng hợp:
- Phòng Tổng hợp.
- Phòng Nội chính.
- Phòng Văn xã.
- Phòng Kinh tế ngành.
- Phòng Quy hoạch và Xây dựng.
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Các đơn vị sự nghiệp:
- Trung tâm Tin học – Công báo.
- Nhà khách Ninh Thuận (tên giao dịch: Aniise villa resort).
3. Biên chế:
a) Biên chế hành chính của Văn phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính của tỉnh được Trung ương giao.
b) Biên chế sự nghiệp của các đơn vị thuộc Văn phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức cán bộ lãnh đạo; quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động:
a) Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng thực hiện theo tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
b) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng do Chánh Văn phòng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
c) Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, người lao động; thực hiện các chế độ chính sách, khen thưởng và kỷ luật đối với công chức, viên chức, người lao động của Văn phòng và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định sau đây:
a) Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Quyết định số 100/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 17/3/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập và Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Quyết định số 36/2002/QĐ-UB ngày 08/3/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Tin học Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
a) Quyết định ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Văn phòng theo quy định của pháp luật.
b) Ban hành các Quyết định sau đây và chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo mọi hoạt động của Văn phòng có hiệu lực, hiệu quả:
- Quyết định ban hành nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các Phòng thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; quy định chức danh công chức cho từng phòng đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ được giao và phù hợp với tình hình thực tế của Văn phòng.
- Quyết định phân công nhiệm vụ cụ thể đối với Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; cán bộ, công chức của Văn phòng.
- Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Văn phòng, nội quy cơ quan, các quy định khác có liên quan đảm bảo cho công tác điều hành, hoạt động của Văn phòng theo đúng quy định của pháp luật.
c) Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có vấn đề phát sinh, không hợp lý thì tổng hợp và thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 586/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Đắk R’lấp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2019 về Khung bộ chỉ thị môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công việc của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 12 thủ tục hành chính mới, 11 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước; Hóa chất mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2018 về công bố số liệu tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 586/QĐ-UBND phê duyệt danh mục công trình, biện pháp tưới, tiêu, cấp nước công trình thủy lợi và kế hoạch diện tích cấp bù giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2018 cho địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2017 Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền tổ chức thẩm định và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập và Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 16/03/2013
Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Thông tư liên tịch 02/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 586/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 100/2008/QĐ-UBND về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý khu công viên lịch sử - văn hóa dân tộc do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 08/01/2009
Quyết định 100/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 100/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 18/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 100/2008/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện chính sách khuyến khích nghỉ việc theo Quyết định 42/2004/QĐ-UBBT và Quyết định 02/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 100/2008/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2006 tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 16/03/2013
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 36/2002/QĐ-UB về thu hồi nhà đất, điều chỉnh, di chuyển và quy định đền bù, hỗ trợ thiệt hại, tái định cư cho hộ dân cư đang cư ngụ trong khuôn viên trường học và bệnh viện thuộc sở hữu nhà nước (do thành phố quản lý) trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/04/2002 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 36/2002/QĐ-UB về thành lập Trung tâm Tin học Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/03/2002 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 36/2002/QĐ-UB thành lập Ban quản lý đầu tư và xây dựng Đô thị mới Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/03/2002 | Cập nhật: 23/12/2009