Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu, lưu chiểu bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; 1/1.000; 1/2.000 và 1/5.000 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 37/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 23/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 23 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản đồ;
Căn cứ Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày 15/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Thông tư số 05/2011/TT-BXD của Bộ Xây dựng về Quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm tra nghiệm thu sản phẩm đo đạc bản đồ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn lập dự toán đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU VÀ LƯU CHIỂU BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1/500; 1/1.000; 1/2.000, 1/5.000 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định việc kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu và lưu chiểu tài liệu khảo sát, đo vẽ lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; 1/1.000; 1/2.000; 1/5.000 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu và lưu chiểu tài liệu khảo sát lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán; đo vẽ lập bản đồ địa hình (sau đây viết tắt là khảo sát, đo vẽ lập bản đồ địa hình).
1. Công tác kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu và lưu chiểu bản đồ địa hình được thực hiện trên cơ sở quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật về khảo sát đo vẽ bản đồ địa hình do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và Thiết kế kỹ thuật - Dự toán được Chủ đầu tư phê duyệt.
2. Mục đích kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu và lưu chiểu bản đồ địa hình:
a) Bảo đảm việc tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật về công tác khảo sát, đo vẽ lập bản đồ địa hình theo Quyết định số 247/KT ngày 09/8/1990 của Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước (nay thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) về Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; 1/1.000; 1/2.000; 1/5.000; 1/10.000; 1/25.000; Quyết định số 248/KT ngày 09/8/1990 của Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước về Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình phần ngoài trời các tỷ lệ 1/500; 1/1.000; 1/2.000; 1/5.000; Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ; Thông tư số 05/2011/TT- BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng về quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng;
b) Phát hiện những sai sót, vi phạm trong quá trình thực hiện để kịp thời xử lý, khắc phục bảo đảm chất lượng bản đồ địa hình;
c) Xác nhận chất lượng, khối lượng khảo sát đo vẽ lập bản đồ địa hình đã hoàn thành;
d) Thống nhất đầu mối lưu chiểu các loại bản đồ địa hình.
Điều 3. Trách nhiệm của các bên liên quan
1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:
a) Thực hiện quản lý chất lượng khảo sát bao gồm: lập và phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Dự toán; tổ chức giám sát, thẩm định và nghiệm thu kết quả. Trường hợp Chủ đầu tư không đủ năng lực để thực hiện các công việc trên thì thuê Đơn vị kiểm tra được Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam cấp giấy phép Kiểm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
b) Lựa chọn Đơn vị đo đạc có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường để khảo sát, đo vẽ lập bản đồ địa hình;
c) Ký kết hợp đồng với Đơn vị đo đạc, giao nhiệm vụ khảo sát, đo vẽ lập bản đồ địa hình và bàn giao mặt bằng cho Đơn vị đo đạc, tạo điều kiện để Đơn vị đo đạc thi công công trình khảo sát, đo vẽ lập bản đồ địa hình và thanh toán đầy đủ kinh phí cho Đơn vị đo đạc trên cơ sở khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu;
d) Đình chỉ thi công, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hợp đồng đã ký kết khi Đơn vị đo đạc không thực hiện đúng Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt;
đ) Giám sát chất lượng các thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác khảo sát lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán do Đơn vị đo đạc thu thập;
e) Khi nhận được kiến nghị khảo sát bổ sung của Đơn vị đo đạc, nếu chấp thuận Chủ đầu tư bổ sung nhiệm vụ và ký phụ lục hợp đồng khảo sát khối lượng phát sinh với Đơn vị đo đạc;
g) Tổ chức lưu trữ hồ sơ khảo sát, lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán, đo vẽ lập bản đồ địa hình.
2. Trách nhiệm của Đơn vị đo đạc:
a) Khảo sát lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán công trình đo vẽ lập bản đồ địa hình theo yêu cầu của Chủ đầu tư:
- Thực hiện công tác khảo sát theo quy định tại giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ trên cơ sở Thiết kế kỹ thuật - Dự toán được Chủ đầu tư phê duyệt và theo các nội dung trong hợp đồng đã ký kết;
- Bố trí đủ nhân lực có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để khảo sát lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán;
- Kiểm tra nội bộ Thiết kế kỹ thuật - Dự toán trước khi trình Chủ đầu tư; chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và trước pháp luật về kết quả do đơn vị mình thực hiện;
- Tự kiểm tra thường xuyên và có hệ thống về việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt, tự kiểm tra về chất lượng, khối lượng và tiến độ thi công từ khi bắt đầu đến khi kết thúc công trình; lập hồ sơ kiểm tra cấp đơn vị thi công sau khi kết thúc công trình;
- Khi đo vẽ lập bản đồ địa hình, nếu có phát sinh khối lượng hoặc thay đổi phương pháp, thiết bị thi công so với Thiết kế kỹ thuật - Dự toán được duyệt phải báo cáo bằng văn bản với Chủ đầu tư để điều chỉnh Thiết kế kỹ thuật - Dự toán và chỉ được thực hiện khi Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản;
- Bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong khu đo; bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trong khu đo; dọn sạch hiện trường sau khi kết thúc công trình đo vẽ lập bản đồ;
- Sử dụng các máy móc, thiết bị đo đạc đạt tiêu chuẩn và an toàn theo tính năng thiết kế cho công tác khảo sát được cơ quan có thẩm quyển kiểm định. Không sử dụng các thiết bị và dụng cụ đo lường chưa được kiểm định, sai tính năng hoặc đã quá niên hạn sử dụng theo quy định.
b) Tổ chức lưu trữ hồ sơ khảo sát, đo vẽ lập bản đồ địa hình;
c) Thực hiện công tác bảo mật theo quy định của Nhà nước đối với những tài liệu có yêu cầu bảo mật liên quan đến công tác khảo sát, đo vẽ lập bản đồ địa hình (nếu có);
d) Bồi thường thiệt hại khi thực hiện không đúng Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt hoặc sử dụng các thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn không phù hợp dẫn đến làm sai lệch kết quả, phát sinh khối lượng khảo sát và các hành vi gây thiệt hại khác do lỗi của đơn vị mình gây ra.
3. Trách nhiệm của Đơn vị kiểm tra:
Trường hợp Chủ đầu tư thuê Đơn vị kiểm tra để thực hiện một số hoặc toàn bộ công việc liên quan đến kiểm tra, giám sát, thẩm định, nghiệm thu công trình đo vẽ lập bản đồ địa hình, Đơn vị kiểm tra có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ đúng theo yêu cầu của Chủ đầu tư được thể hiện trong hợp đồng kinh tế;
b) Cử người có năng lực phù hợp để thực hiện kiểm tra, giám sát, thẩm định, nghiệm thu công trình đo vẽ lập bản đồ địa hình;
c) Kiểm tra sự phù hợp về điều kiện năng lực, máy móc, trang thiết bị mà Đơn vị đo đạc đã cam kết với Chủ đầu tư trong hồ sơ dự thầu hoặc trong hợp đồng đã ký kết;
d) Giám sát toàn bộ quy trình thực hiện khảo sát, đo vẽ lập bản đồ địa hình cả ngoài trời và trong phòng theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán được duyệt;
đ) Thẩm định, nghiệm thu xác nhận khối lượng, chất lượng các công đoạn đo vẽ lập bản đồ địa hình để làm cơ sở cho Chủ đầu tư quyết toán;
e) Chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư, trước pháp luật về chất lượng và khối lượng công trình đo vẽ lập bản đồ địa hình. Bồi thường thiệt hại nếu không phát hiện được việc Đơn vị đo đạc thực hiện không đúng Thiết kế kỹ thuật - Dự toán được duyệt dẫn đến kết quả thực tế không đáp ứng yêu cầu của Chủ đầu tư và phải thi công lại, thi công bổ sung hoặc các hành vi gây thiệt hại khác do lỗi của đơn vị mình gây ra.
4. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường: chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu và lưu chiểu bản đồ địa hình theo quy định của UBND tỉnh.
Công tác kiểm tra kỹ thuật do Chủ đầu tư (hoặc Đơn vị kiểm tra), Đơn vị đo đạc đảm nhận để phục vụ việc thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ sở cho Chủ đầu tư nghiệm thu Thiết kế kỹ thuật - Dự toán và đo vẽ lập bản đồ địa hình.
1. Nội dung kiểm tra của Chủ đầu tư (hoặc Đơn vị kiểm tra):
a) Kiểm tra năng lực của Đơn vị đo đạc phù hợp với nội dung yêu cầu trong Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Kiểm tra máy móc, trang thiết bị phù hợp với hồ sơ kiểm định có liên quan đến việc thi công công trình đo vẽ lập bản đồ địa hình;
c) Kiểm tra chất lượng gia công và lắp đặt các mốc chuẩn, mốc khống chế tọa độ và độ cao sử dụng trong công tác đo vẽ lập bản đồ địa hình;
d) Kiểm tra việc bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong khu đo; việc thực hiện bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực và phục hồi nguyên trạng hiện trường sau khi kết thúc thi công công trình đo vẽ lập bản đồ địa hình của Đơn vị đo đạc;
đ) Kiểm tra tiến độ thi công theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt và quy định của hợp đồng.
2. Nội dung kiểm tra của Đơn vị đo đạc:
a) Kiểm tra mia, gương đo, máy móc, trang thiết bị có liên quan, sổ đo, sổ ghi nhật ký trạm đo và các tài liệu theo yêu cầu kỹ thuật về công tác khảo sát, đo vẽ lập bản đồ địa hình;
b) Kiểm tra chất lượng, khối lượng các công việc thực hiện ngoài trời (ngoại nghiệp), trong phòng (nội nghiệp) theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được phê duyệt. Nội dung công tác kiểm tra ngoại nghiệp và nội nghiệp theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Kiểm tra việc bảo đảm an toàn cho người, thiết bị trong quá trình khảo sát;
d) Kiểm tra tiến độ thực hiện theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Công tác thẩm định kỹ thuật do Sở Tài nguyên và Môi trường đảm nhận để phục vụ việc nghiệm thu Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đo vẽ lập bản đồ địa hình của Chủ đầu tư.
1. Cơ sở pháp lý để thẩm định:
a) Thiết kế kỹ thuật - Dự toán được Chủ đầu tư phê duyệt;
b) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về khảo sát, đo vẽ lập bản đồ địa hình được nêu trong Quyết định số 247/KT ngày 09/8/1990 của Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước (nay thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) về Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; 1/1.000; 1/2.000; 1/5.000; 1/10.000; 1/25.000; Quyết định số 248/KT ngày 09/8/1990 của Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước về Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình phần ngoài trời các tỷ lệ 1/500; 1/1.000; 1/2.000; 1/5.000; Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ; Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng về quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
2. Hồ sơ trình thẩm định:
a) Hồ sơ trình thẩm định theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Báo cáo tổng kết kỹ thuật công trình đo vẽ lập bản đồ của Đơn vị đo đạc (bao gồm báo cáo khảo sát thực địa khu đo và bản vẽ, thuyết minh).
3. Nội dung thẩm định:
a) Năng lực, máy móc trang thiết bị của Đơn vị đo đạc theo hồ sơ đăng ký xin cấp giấy phép hoạt động đo đạc - bản đồ được Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam chấp thuận;
b) Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các văn bản quy phạm pháp luật được nêu trong Điều 5, khoản 1, mục b của Quy định này;
c) Phạm vi đo vẽ và khối lượng thi công thực tế;
d) Chất lượng các công việc thực hiện ngoài trời (ngoại nghiệp) bao gồm:
- Tài liệu kiểm định máy, mia, gương đo và các thiết bị kỹ thuật có liên quan; các loại sổ đo, sổ nhật ký trạm đo (trường hợp các máy toàn đạc điện tử có bộ nhớ trong hoặc thiết bị Fieldbook kèm theo thể hiện chi tiết các trạm đo bằng file số sẽ không cần ghi chép trên sổ đo chi tiết) trong quá trình tiếp điểm tọa độ, độ cao và tăng dày lưới đo vẽ, đo chi tiết bản đồ địa hình; chất lượng các mốc khống chế tọa độ và độ cao;
- Ghi chú điểm, sơ đồ hệ thống mốc, mức độ chính xác của các mốc, sơ đồ lưới đo vẽ, sơ đồ tính toán, bình sai, tài liệu đo nối khống chế ảnh ngoại nghiệp (nếu có); độ chính xác của đường đồng mức, độ cao của một số địa hình, địa vật đặc trưng như nhà cửa và các công trình xây dựng, giao thông, hệ thống thủy lợi, đường ống, đường dây cao thế, điện thoại, ao hồ, sông ngòi…và các hiện tượng vật lý, địa chất quan sát được như đứt gãy, sụt lở, caster…trong khu đo được áp dụng theo quy định tại Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
đ) Chất lượng các công việc thực hiện trong phòng (nội nghiệp) bao gồm:
- Tính chính xác, đồng bộ, hợp lý của các tài liệu, các tham số hệ quy chiếu, việc phân mảnh bản đồ;
- Ghi chú bản đồ, biểu thị ký hiệu các địa vật trên bản đồ thống nhất theo quy định tại Ký hiệu bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, tính chính xác, đầy đủ khi thể hiện các yếu tố nội dung trên bản đồ theo ký hiệu quy định, tu chỉnh bản đồ gốc theo quy định như: lực nét và kích thước kiểu chữ, ký hiệu; độ chính xác vị trí đối tượng, tính liên tục của các yếu tố đường nét, tính chuẩn xác việc gắn độ cao cho các yếu tố địa hình, chất lượng các vùng tiếp biên…;
- Việc thể hiện địa hình so với độ cao các điểm ghi chú, vị trí địa vật tương hỗ so với các điểm khống chế tọa độ gần nhất hoặc các địa vật quan trọng;
- Sơ đồ phân mảnh bản đồ; sơ đồ lưới khống chế tọa độ, độ cao, lưới đo vẽ;
- Bảng tính toán các sai số khép hình, khép cực, các điều kiện khác; sai số khép đường, các vòng khép độc lập (nếu có) đối với đo dẫn độ cao, trọng lực và các tài liệu tính toán mặt phẳng, độ cao; bảng đánh giá độ chính xác các điểm tọa độ, độ cao sau bình sai;
- Kết quả tính toán, bình sai in trên giấy và tệp ghi dữ liệu;
- Sổ thống kê diện tích (trên giấy và trên đĩa CD; DVD...);
- Tệp dữ liệu bản đồ gốc (ghi trên đĩa CD; DVD...);
- Tệp ghi dữ liệu mô hình số địa hình (ghi trên đĩa CD; DVD...);
Nội dung báo cáo kỹ thuật theo đúng các yêu cầu quy trình, quy phạm, quy định kỹ thuật gồm: tính đầy đủ, hợp lý trong thuyết minh; các phụ lục có nội dung tương ứng với phần lời; trình bày rõ ràng, sạch, đẹp, đúng quy định.
e) Căn cứ vào tỷ lệ bản đồ, mức độ khó khăn của điều kiện địa hình, địa vật, hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Đơn vị đo đạc, khi thẩm định có thể xem xét một phần hoặc toàn bộ các nội dung chủ yếu được quy định tại điểm d và đ khoản này.
4. Kết quả thẩm định là cơ sở để Chủ đầu tư nghiệm thu sản phẩm bản đồ địa hình.
5. Cơ quan thẩm định: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định các bản đồ địa hình tại Điều 2 của Quy định này đối với tất cả các trường hợp thuộc nguồn vốn của tỉnh và không thuộc nguồn vốn của tỉnh (Chủ dự án tự bỏ vốn đo vẽ lập bản đồ địa hình).
Khi Chủ đầu tư gửi sản phẩm bản đồ địa hình đến thẩm định phải đính kèm theo hồ sơ tự kiểm tra của Đơn vị đo đạc và hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của Đơn vị kiểm tra để Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định khối lượng, xác nhận chất lượng bản đồ làm cơ sở cho Chủ đầu tư thanh quyết toán công trình đo vẽ lập bản đồ địa hình sau này.
Điều 6. Quy định về nghiệm thu
1. Nội dung nghiệm thu:
a) Khối lượng đã thực hiện đạt chất lượng kỹ thuật so với khối lượng được phê duyệt trong Thiết kế kỹ thuật - Dự toán;
b) Mức độ khó khăn của điều kiện địa hình, địa vật đối với các hạng mục công việc.
2. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm:
a) Mức kiểm tra các hạng mục công trình, sản phẩm bản đồ địa hình theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy định này;
b) Danh mục công trình, sản phẩm giao nộp sau kiểm tra nghiệm thu theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy định này;
c) Hồ sơ khảo sát lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được Đơn vị đo đạc ký và đóng dấu kèm theo văn bản thẩm định Thiết kế kỹ thuật - Dự toán của Sở Tài nguyên và Môi trường;
d) Văn bản thẩm định chất lượng, khối lượng đo vẽ lập bản đồ địa hình của Sở Tài nguyên và Môi trường;
đ) Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình của Chủ đầu tư theo mẫu phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
3. Thời gian nghiệm thu không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi Chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ; kết quả nghiệm thu phải được lập thành biên bản. Mẫu biên bản bàn giao tài liệu đo vẽ lập bản đồ địa hình theo các phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
4. Thời gian thẩm định kết quả nghiệm thu không quá mười (10) ngày làm việc kể từ khi Sở Tài nguyên và Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ; việc thẩm định kết quả nghiệm thu phải được lập thành văn bản rõ ràng.
Điều 7. Chi phí kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu bản đồ địa hình
1. Chi phí kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu được tính trong tổng mức đầu tư của Thiết kế kỹ thuật - Dự toán được duyệt và do Chủ đầu tư chi trả.
2. Chi phí trong dự toán được lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
3. Mức khó khăn (cấp địa hình) áp dụng theo quy định hiện hành về nội dung phân loại cấp địa hình công tác đo thủy chuẩn và đo vẽ lập bản đồ địa hình.
Điều 8. Lưu chiểu bản đồ địa hình
Lưu chiểu bản đồ địa hình bao gồm quản lý, lưu trữ, cung cấp, khai thác và sử dụng thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình.
1. Nguyên tắc quản lý, lưu trữ, cung cấp, khai thác và sử dụng thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình:
Thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình sau khi được kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu phải giao nộp theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.
Việc quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng các thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình được thực hiện theo các quy định của Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước và theo các quy định tại Quy định này.
Thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình chỉ được cung cấp, khai thác và sử dụng dưới dạng bản sao hoặc phiên bản. Trong trường hợp cần thiết thì được tham khảo bản gốc khi được phép của thủ trưởng đơn vị đang lưu giữ bản gốc.
Cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình phải đảm bảo tính pháp lý của bản sao hoặc phiên bản.
2. Nội dung công tác quản lý Nhà nước về thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình:
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án về thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình (kể cả các tư liệu về cơ sở dữ liệu nền địa lý kèm theo mô hình số độ cao các tỷ lệ).
a) Ban hành, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình.
Lập danh mục độ mật, thay đổi độ mật và giải bí mật Nhà nước đối với thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định phục vụ mục đích dân dụng.
Tổ chức, chỉ đạo việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ trong hoạt động quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình.
Theo dõi, hướng dẫn công tác xuất bản, phát hành, trao đổi, xuất khẩu, nhập khẩu thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình.
Xác nhận tính pháp lý của thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong lĩnh vực quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình.
Kiểm tra, thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình;
b) Hợp tác trong nước và quốc tế về hoạt động quản lý, lưu trữ, cung cấp, khai thác sử dụng thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình.
3. Phân cấp quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình:
a) UBND tỉnh thống nhất quản lý Nhà nước về thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình trên phạm vi toàn tỉnh;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình;
- Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý, lưu trữ, cung cấp, khai thác sử dụng và thu thập, xử lý các thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình theo định kỳ cho Trung tâm Công nghệ Thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Trung tâm Công nghệ Thông tin).
c) Trung tâm Công nghệ Thông tin có trách nhiệm:
- Lưu trữ dữ liệu số của bản đồ địa hình cơ bản, bản đồ nền kể cả cơ sở dữ liệu nền địa lý gắn với mô hình số độ cao, phim ảnh máy bay dạng số, ảnh vệ tinh dạng số, atlas điện tử các loại (nếu có); tài liệu thống kê, kiểm kê, tổng hợp về bản đồ địa hình theo định kỳ; bản nộp lưu chiểu của quy trình, quy phạm kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, dự án và kết quả các dự án, kết quả các đề tài nghiên cứu khoa học sau khi đã hoàn thành, các loại ấn phẩm bản đồ theo phân cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cung cấp thông tin tư liệu tích hợp, tổng hợp về bản đồ địa hình theo Quy định này nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình:
a) Thủ tục cung cấp thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình quy định như sau:
- Đối với thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình đã xuất bản và không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước thì việc cung cấp, khai thác sử dụng được thực hiện như sau:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức có nhu cầu sử dụng thì cần có văn bản chấp thuận của Sở Tài nguyên và Môi trường; số lượng được cung cấp theo nhu cầu sử dụng ghi trên văn bản chấp thuận đó;
+ Trường hợp cá nhân có nhu cầu sử dụng thì được cung cấp một (01) bộ và cần có văn bản chấp thuận của Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng thời cá nhân đó phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân.
- Đối với thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước nhưng thuộc loại không xuất bản thì việc cung cấp, khai thác sử dụng được thực hiện khi có công văn đề nghị của thủ trưởng cơ quan, tổ chức có yêu cầu sử dụng;
- Đối với thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình loại mật thì việc cung cấp, khai thác sử dụng chỉ được thực hiện khi có công văn đề nghị của lãnh đạo các cấp như sau:
+ Các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
+ Các doanh nghiệp khi được phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình loại tối mật chỉ được cung cấp khi có công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp tương đương;
- Thủ tục cung cấp thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình được quy định tại Điều 8, khoản 4, mục a của Quy định này.
b) Trình tự cung cấp thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình được thực hiện như sau:
- Công văn đề nghị cung cấp thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình chỉ có giá trị trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày ký và phải nêu rõ mục đích sử dụng, loại thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình và số lượng đề nghị cung cấp;
- Trong thời hạn một (01) ngày làm việc hoặc chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được giấy đề nghị, giấy giới thiệu, công văn đề nghị cung cấp thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình hợp lệ, Trung tâm Công nghệ Thông tin phải thực hiện việc cung cấp.
Trường hợp do khối lượng thông tin tư liệu cần cung cấp quá lớn mà không đáp ứng được việc cung cấp trong ngày hoặc ngày tiếp theo thì Trung tâm Công nghệ Thông tin phải thông báo cụ thể về thời gian cung cấp nhưng không chậm hơn năm (05) ngày làm việc tiếp theo.
5. Quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình:
a) Được mang thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình đã xuất bản nhưng không thuộc loại tối mật, loại mật ra nước ngoài để sử dụng;
b) Không được mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình thuộc loại tối mật, loại mật, loại không xuất bản trừ trường hợp đặc biệt được cơ quan có thẩm quyền quyết định mức độ bí mật Nhà nước được quy định tại Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước cho phép;
c) Phải chi trả kinh phí cho Trung tâm Công nghệ Thông tin cung cấp theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 82/2008/QĐ-UBND ngày 18/9/2008;
d) Không được sao lại hoặc chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác;
đ) Phải tuân thủ các quy định về bảo mật tài liệu, bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả.
Điều 9. Giao nộp, bảo quản, thông báo, tiêu hủy thông tin tư liệu và ấn phẩm bản đồ địa hình
1. Quy định giao nộp thông tin tư liệu và ấn phẩm bản đồ địa hình:
Thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình, dữ liệu số của bản đồ địa hình, ấn phẩm bản đồ địa hình ngoài việc nộp lưu chiểu theo quy định phải nộp một (01) bản lưu cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Thủ tục giao nộp:
a) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, tổ chức có trách nhiệm giao nộp thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình có thông báo bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường về thời gian, địa điểm và phương thức giao nhận;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường tạo mọi điều kiện thuận lợi về địa điểm và phương thức giao nhận theo thời gian do hai bên thống nhất;
c) Việc giao nhận thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình được lập thành biên bản giao nhận giữa hai bên.
3. Bảo quản thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình:
a) Thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình phải được bảo quản an toàn trong kho lưu trữ;
b) Thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình loại tối mật và loại mật phải được bảo quản trong kho chuyên dụng;
c) Tiêu chuẩn các loại kho và chế độ bảo quản quy định phù hợp với điều kiện thực tế của mình trên cơ sở tuân thủ các quy định của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia;
d) Không được phép lưu trữ thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình loại tối mật và loại mật vào bộ nhớ máy tính có kết nối mạng internet hoặc các mạng thông tin điện tử diện rộng tương tự;
đ) Đối với dữ liệu dạng số phải tiến hành lưu thành hai (02) bản và phải sao lưu hai (02) năm một (01) lần.
4. Chế độ thông báo thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình:
a) Cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường về danh mục thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình chuyên dùng (bao gồm loại sản phẩm, địa điểm thực hiện, thời gian thực hiện, vốn đầu tư thực hiện, cơ quan lưu trữ) thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh vào ngày 15 tháng 12 hàng năm;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về danh mục thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình chuyên dùng (bao gồm loại sản phẩm, địa điểm thực hiện, thời gian thực hiện, vốn đầu tư thực hiện, cơ quan lưu trữ) của địa phương vào ngày 31 tháng 12 hàng năm; đồng thời, thông báo bằng văn bản và giới thiệu trên mạng thông tin điện tử của tỉnh về danh mục thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình cơ bản đang lưu trữ tại Sở và thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình chuyên dùng có trên địa bàn tỉnh.
5. Tiêu hủy thông tin tư liệu:
a) Hàng năm, các sở, ngành có chức năng quản lý việc lưu trữ và cung cấp thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình phải xem xét, đề xuất việc tiêu hủy các loại thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình đã hết giá trị sử dụng và lập tờ trình (bao gồm danh mục, số lượng, lý do cần tiêu hủy) gửi Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát việc tiêu hủy đó để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tiêu hủy;
b) Các thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình hết giá trị sử dụng là những thông tin tư liệu đã được lưu trữ và sử dụng trong thời hạn ít nhất là mười (10) năm, đã có thông tin tư liệu mới thay thế và không còn giá trị sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác;
c) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định;
d) Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định về việc tiêu hủy thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thành lập Hội đồng tiêu hủy thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình; Hội đồng gồm có đại diện lãnh đạo của Sở Tài nguyên và Môi trường, đại diện lãnh đạo Trung tâm Công nghệ Thông tin, đại diện Công an tỉnh có trách nhiệm trực tiếp theo dõi ngành. Các thành viên khác của Hội đồng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
đ) Việc tiêu hủy thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình đã hết giá trị sử dụng phải thực hiện bằng cách đốt, xén, nghiền nhỏ, hòa tan bằng hóa chất và đảm bảo không thể phục hồi, phục chế lại được;
e) Việc tiêu hủy thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình đã hết giá trị sử dụng phải được lập thành hồ sơ; hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình về việc tiêu hủy thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình đã hết giá trị sử dụng;
- Danh mục, số lượng, lý do đối với thông tin tư liệu đã hết giá trị sử dụng;
- Quyết định tiêu hủy thông tin tư liệu đã hết giá trị sử dụng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Biên bản tiêu hủy thông tin tư liệu đã hết giá trị sử dụng;
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
g) Hồ sơ về việc tiêu hủy thông tin tư liệu đã hết giá trị sử dụng phải được bảo quản tại cơ quan lưu trữ và cung cấp thông tin tư liệu, ấn phẩm bản đồ địa hình có tài liệu bị tiêu hủy trong thời hạn hai mươi (20) năm kể từ ngày thực hiện việc tiêu hủy.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra thường xuyên, định kỳ tình hình thực hiện các nội dung tại Quy định này trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị đo đạc thuộc phạm vi mình quản lý thực hiện đầy đủ các nội dung nêu tại Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về UBND tỉnh Bình Thuận (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để nghiên cứu giải quyết./.
PHẦN PHỤ LỤC, CÁC MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phụ lục số 1 |
Mức kiểm tra các hạng mục công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Phụ lục số 2 |
Danh mục công trình, sản phẩm giao nộp sau kiểm tra nghiệm thu |
Mẫu số 1 |
Phiếu ghi ý kiến kiểm tra |
Mẫu số 2 |
Biên bản kiểm tra chất lượng |
Mẫu số 3 |
Báo cáo thẩm định chất lượng công trình sản phẩm |
Mẫu số 4 |
Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công |
Mẫu số 5 |
Báo cáo kiểm tra nghiệm thu chất lượng công trình sản phẩm của đơn vị thi công |
Mẫu số 6 |
Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình sản phẩm |
Mẫu số 7 |
Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình sản phẩm |
Mẫu số 8 |
Bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Mẫu số 9 |
Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản phẩm |
Mẫu số 10 |
Bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán của toàn bộ công trình |
MỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
STT |
Tên công việc, sản phẩm và hạng mục kiểm tra |
Đơn vị tính |
Mức kiểm tra % |
Ghi chú |
|
Đv. Thi công |
Chủ đầu tư |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I. Xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia, hệ thống điểm đo đạc chuyên dụng |
|||||
I.1 |
Chọn điểm, đúc mốc, chôn mốc, xây bệ, làm tường vây, vẽ ghi chú điểm (các điểm tọa độ, độ cao Nhà nước, điểm tọa độ địa chính). - Chọn điểm, vị trí so với thiết kế, tầm thông suốt tới các điểm liên quan, thông hướng khi đo: |
|
|
|
|
|
+ Theo đồ giải trên bản đồ |
Điểm |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
+ Thực địa |
Điểm |
20 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
- Đúc mốc: chất lượng và quy cách |
Mốc |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
- Chôn mốc: đào bới để kiểm tra quy cách chôn, quy cách gắn mốc |
Mốc |
20 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
- Làm tường vây: đào bới kiểm tra quy cách chôn, chất lượng, đo kích thước |
Bệ Tg. vây |
20 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
- Giấy ghi chú điểm và các tài liệu liên quan: |
|
20 |
5 |
Phiếu YKKT |
|
+ Nội dung, hình thức ghi chú điểm và biên bản bàn giao mốc |
Mốc |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
+ Kiểm tra ngoài thực địa |
-nt- |
20 |
5 |
Phiếu YKKT |
I.2 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
- Tài liệu kiểm định máy, mia và các thiết bị kỹ thuật có liên quan |
Máy |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Sơ đồ, đồ hình đo nối, tuyến đo so với thiết kế |
Điểm, tuyến |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
- Tài liệu đo ngắm: Sổ đo, sổ ghi nhật ký và các tài liệu liên quan |
-nt- |
50 |
20 |
Phiếu YKKT |
|
- Đo kiểm tra: |
|
|
|
|
|
+ Độ cao |
Đoạn |
5 |
3 |
Kết quả đo |
|
+ Toạ độ |
Điểm |
5 |
3 |
Kết quả đo |
|
+ Kiểm tra dáng đất so với cao độ các điểm ghi chú, dáng địa hình, vị trí tương hỗ các địa vật quan trọng |
-nt- |
5 |
3 |
Phiếu YKKT |
|
- Kết quả tính toán khái lược và đánh giá độ chính xác kết quả đo |
-nt- |
100 |
20 |
Phiếu YKKT |
I.3 |
Tính toán, bình sai |
|
|
|
|
|
- Sơ đồ tính toán, bình sai |
-nt- |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
|
- Sai số khép hình, khép cực, các điều kiện khác |
-nt- |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
- Sai số khép đường, các vòng khép độc lập (nếu có) đối với đo dẫn độ cao |
Đường |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
|
- Tài liệu tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác, bảng thành quả, các loại tài liệu liên quan |
-nt- |
100 |
30 |
Phiếu YKKT |
I.4 |
Tính đồng bộ, hợp lý |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra tính đồng bộ, hợp lý, lôgíc của các tài liệu, thành quả |
-nt- |
100 |
100 |
Phiếu YKKT |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM GIAO NỘP SAU KIỂM TRA NGHIỆM THU
I. Xây dựng hệ thống điểm đo đạc chuyên dụng bao gồm:
1. Sản phẩm giao nộp của công đoạn chọn điểm, đúc mốc, chôn mốc, xây bệ, làm tường vây, vẽ ghi chú điểm (các điểm tọa độ, độ cao Nhà nước, điểm tọa độ địa chính) gồm:
- Giấy ghi chú điểm và sơ đồ hệ thống điểm;
- Biên bản bàn giao mốc.
2. Sản phẩm giao nộp công đoạn đo ngắm gồm:
- Tài liệu kiểm định máy, mia và các thiết bị kỹ thuật có liên quan;
- Sơ đồ, đồ hình đo nối, tuyến đo;
- Tài liệu đo ngắm bao gồm sổ đo, sổ ghi nhật ký và các tài liệu liên quan;
- Kết quả tính toán khái lược và đánh giá độ chính xác kết quả đo.
3. Sản phẩm giao nộp tính toán, bình sai:
- Sơ đồ tính toán, bình sai;
- Sai số khép hình, khép cực, các điều kiện khác;
- Sai số khép đường, các vòng khép độc lập (nếu có) đối với đo dẫn độ cao;
- Tài liệu tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác, bảng thành quả, các loại tài liệu liên quan.
II. Sản phẩm giao nộp của công đoạn thành lập bản đồ gốc bản đồ địa hình đo vẽ bằng phương pháp toàn đạc:
Sản phẩm giao nộp của công đoạn thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp toàn đạc bao gồm:
1. Tài liệu kiểm nghiệm máy móc và thiết bị kỹ thuật liên quan.
2. Sơ đồ phân mảnh thi công, sơ đồ lưới đo vẽ.
3. Các loại sổ đo trong quá trình đo nối tọa độ, độ cao, đo lưới đo vẽ, đo chi tiết bản đồ địa hình và xác định góc lệch nam châm.
4. Tài liệu tính toán mặt phẳng, độ cao, đánh giá độ chính xác và bảng thành quả tọa độ, độ cao.
5. Bản đồ địa hình gốc đo vẽ in trên giấy và tệp dữ liệu ghi trên đĩa CD và các tài liệu liên quan.
6. Lý lịch bản đồ.
Lưu ý: các công trình, sản phẩm giao nộp có sơ đồ trên giấy phải kèm theo bản số.
Người kiểm tra: Chức vụ:
Đơn vị:
Loại sản phẩm kiểm tra:
Thuộc:
Người (đơn vị) sản xuất:
TT |
Nội dung kiểm tra |
Nội dung ý kiến |
Xử lý |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Địa danh), ngày tháng năm 201.. Người kiểm tra (Ký và ghi rõ họ, tên) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
(Địa danh), ngày tháng năm 201..
Tên loại công việc (hoặc công đoạn) kiểm tra:
Thuộc công trình (Thiết kế kỹ thuật - Dự toán hoặc LCKT-KT):
Họ và tên người đại diện đơn vị kiểm tra:
Chức vụ:
Đơn vị kiểm tra:
Họ và tên người đại diện đơn vị được kiểm tra:
Chức vụ:
Đơn vị được kiểm tra:
Đã kiểm tra những loại tài liệu sau: tổng hợp các phiếu ghi ý kiến kiểm tra (nêu rõ khối lượng công việc mà người kiểm tra đã thực hiện).
Kết quả kiểm tra:
Nhận xét: chất lượng sản phẩm theo yêu cầu quy phạm, quy trình kỹ thuật, tu chỉnh tài liệu (nếu là kiểm tra tài liệu).
Yêu cầu đối với người được kiểm tra:
Ý kiến người được kiểm tra:
Biên bản lập thành ..... bản, 01 (một) bản giao cho ..... .01(một) giao cho..
Người được kiểm tra (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Người kiểm tra (Ký và ghi rõ họ, tên) |
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 201... |
THẨM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
(Tên Thiết kế kỹ thuật - Dự toán)
I. Tình hình thực hiện công trình:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: từ tháng .... năm 201... ..đến tháng .... năm 201.....
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công: nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện:
II. Tình hình kiểm tra, quản lý chất lượng công trình sản phẩm đo đạc bản đồ của đơn vị thi công:
Tình hình kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công việc của đơn vị thi công theo quy định tại Phụ lục 1 của Quy định hướng dẫn kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu, lưu chiểu bản đồ địa hình do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo Quyết định số ......../2011/QĐ-UBND ngày ...../.../2011: Cấp tổ sản xuất:
Cấp đơn vị thi công:
III. Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công:
Nhận xét và đánh giá về việc lập hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công theo Quy định hướng dẫn kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu, lưu chiểu bản đồ địa hình do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo Quyết định số ......../2011/QĐ-UBND ngày ...../.../2011.
IV. Tình hình thẩm định của chủ đầu tư hoặc kiểm tra chất lượng, xác nhận khối lượng sản phẩm của đơn vị ký hợp đồng kiểm tra kỹ thuật (nếu có):
1. Cơ sở pháp lý để thẩm định:
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày tháng năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);
- Các văn bản quy phạm, quy trình kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra, thẩm định chất lượng sản phẩm: (nêu đầy đủ tên, số, ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định ban hành).
2. Thành phần thẩm định: (nêu rõ họ và tên, chức vụ của các thành viên tham gia thẩm định).
3. Thời gian thẩm định: từ ngày ..../.../201..... đến ngày ..../.../201....
4. Nội dung thẩm định và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục 1).
5. Kết quả thẩm định: (nêu cụ thể kết quả thẩm định chất lượng từng hạng mục công việc của công trình đo đạc và bản đồ):
Khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Thiết kế KT- DT phê duyệt |
Thi công |
|||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
Chất lượng |
|||
1 2 3 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc đã tiến hành thẩm định) |
|
|
|
|
|
|
V. Kết luận và kiến nghị:
- Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành:.................
- Về chất lượng: (tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã phê duyệt;
- Về mức khó khăn: (so với Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã phê duyệt);
- (Tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã phê duyệt;
- Đề nghị cơ quan quyết định đầu tư (tên cơ quan quyết định đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
(THỦ TRƯỞNG) (Ký tên và đóng dấu) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 201… |
Công trình (Thiết kế kỹ thuật - Dự toán)
1. Các cơ sở pháp lý để thi công công trình: (nêu các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi công công trình).
2. Phạm vi khu vực thi công: (nêu vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính của khu vực thi công).
3. Đặc điểm địa hình địa vật: (nêu vắn tắt đặc điểm địa hình, địa vật của khu vực thi công có ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và chất lượng sản phẩm).
4. Thời gian và đơn vị thi công: (nêu rõ thời gian bắt đầu, kết thúc và tên đơn vị thi công các hạng mục công việc.
5. Khối lượng công việc:
Nêu rõ khối lượng công việc theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán phê duyệt và thực tế thi công như sau:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT phê duyệt |
Thi công |
||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
6. Các văn bản pháp quy, tài liệu và số liệu sử dụng khi thi công:
- Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản pháp quy:
- Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, số liệu sử dụng:
7. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã áp dụng: (nêu rõ các phương pháp kỹ thuật, công nghệ đã áp dụng vào sản xuất, các trường hợp đã xử lý kỹ thuật ngoài phạm vi Thiết kế kỹ thuật - Dự toán, các ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong thi công cụ thể đến từng công đoạn sản xuất).
8. Kết luận và kiến nghị: (kết luận chung về chất lượng của công trình, sản phẩm, những vấn đề còn tồn tại và kiến nghị xử lý, kiến nghị những vấn đề phát sinh).
|
(THỦ TRƯỞNG) (Ký tên và đóng dấu) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 201… |
KIỂM TRA NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM (Tên Thiết kế kỹ thuật - Dự toán)
I. Tình hình thực hiện công trình:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: từ tháng ... năm 201....đến tháng .... năm 201.....
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT phê duyệt |
Thực tế thi công |
||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công:
Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện:
II. Tình hình kiểm tra nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ của đơn vị thi công:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra nghiệm thu:
- Thiết kế kỹ thuật - Dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);
- Các văn bản quy phạm, quy trình kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm ghi rõ số và ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định ban hành.
2. Thành phần kiểm tra nghiệm thu: (nêu rõ họ và tên, chức vụ các thành viên kiểm tra nghiệm thu).
3. Nội dung và mức độ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục 1).
4. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc của công trình đo đạc bản đồ).
III. Kết luận và kiến nghị:
- Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành:
- Về chất lượng: (tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã phê duyệt;
- (Tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã phê duyệt;
- Đề nghị chủ đầu tư (tên cơ quan chủ đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
(THỦ TRƯỞNG) (Ký tên và đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
(Địa danh), ngày tháng năm 201…
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục công trình:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán:
Được phê duyệt theo Quyết định số ..../201.../QĐ- ngày ... tháng ..năm 200.. của cơ quan chủ quản đầu tư hoặc cơ quan chủ đầu tư (nếu được phần cấp).
- Chủ đầu tư công trình:
- Đơn vị thi công:
Các bên tiến hành nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư: (nêu rõ họ tên và chức vụ);
- Đại diện bên thi công: (nêu rõ họ tên và chức vụ). Các bên lập biên bản nghiệm thu công trình như sau:
1. Công tác thi công công trình: (nêu rõ tên các công đoạn đã thi công).
2. Các bên đã xem xét các văn bản và các sản phẩm sau đây:
a) Các văn bản:
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
- Báo cáo kiểm tra nghiệm thu chất lượng công trình sản phẩm của đơn vị thi công;
- Báo cáo thẩm định chất lượng công trình sản phẩm của chủ đầu tư;
- Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình sản phẩm của chủ đầu tư hoặc báo cáo kiểm tra kỹ thuật, xác nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm của đơn vị hợp đồng với chủ đầu tư (nếu có);
- Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công;
- Báo cáo xác nhận việc sửa chữa của chủ đầu tư hoặc của đơn vị hợp đồng với chủ đầu tư (nếu có);
- Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm.
b) Khối lượng, mức khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc đã thẩm định:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Thiết kế KT- DT phê duyệt |
Thi công |
|||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
Chất lượng |
|||
1 2 3 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc) |
|
|
|
|
|
|
3. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu kiểm tra nghiệm thu, các bên xác nhận những điểm sau đây:
a) Về thời gian thực hiện công trình:
Bắt đầu: ngày ... .. tháng ... năm 201.. Kết thúc: ngày ...... tháng ... năm 201..
b) Về khối lượng đã hoàn thành: (nêu cụ thể tên các hạng mục công việc);
c) Về chất lượng: nêu kết luận chung về chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được duyệt.
- Chấp nhận để tồn tại: (nếu có);
- Chất lượng sản phẩm: không đạt yêu cầu nhưng vẫn chấp nhận (nếu có).
d) Sản phẩm giao nộp: cần kết luận về mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng theo quy định của quy phạm và của Thiết kế kỹ thuật - Dự toán công trình đã được phê duyệt;
đ) Mức độ khó khăn: cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được duyệt;
e) Về những thay đổi trong quá trình thi công so với thiết kế: (nếu có).
- Chấp nhận để tồn tại: (nếu có);
- Về khối lượng phát sinh (nếu có);
- Về việc thay đổi thiết kế đã được duyệt ....(nếu có).
4. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm với khối lượng hoàn thành nêu ở mục 2.b
- Chấp nhận loại khó khăn của các hạng mục công việc: (cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã được duyệt).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG (Ghi rõ chức vụ) (ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ghi rõ chức vụ) (ký tên, đóng dấu) |
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 201 |
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
(Tên Thiết kế kỹ thuật - Dự toán)
I. Tình hình thực hiện công trình:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: từ tháng .... năm 201... ..đến tháng .... năm 201.....
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT phê duyệt |
Thực tế thi công |
||||
1 2 3 |
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi công: nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện:
II. Tình hình giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình sản phẩm đo đạc bản đồ của chủ đầu tư:
1. Tình hình giám sát và kiểm tra tiến độ thi công của Chủ đầu tư đối với đơn vị thi công.
2. Tình hình kiểm tra nghiệm thu của đơn vị thi công các hạng mục công việc theo Phụ lục 1 của Quy định hướng dẫn kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu, lưu chiểu bản đồ địa hình do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo Quyết định số ......../2011/QĐ-UBND ngày ...../.../2011. a) Cấp tổ sản xuất:
b) Cấp đơn vị thi công:
III. Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công:
Nhận xét và đánh giá về việc lập hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công theo Quy định hướng dẫn kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu, lưu chiểu bản đồ địa hình do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo Quyết định số ......../2011/QĐ-UBND ngày ...../.../2011.
IV. Tình hình thẩm định của chủ đầu tư hoặc kiểm tra chất lượng, xác nhận khối lượng sản phẩm của đơn vị ký hợp đồng kiểm tra kỹ thuật (nếu có):
1. Cơ sở pháp lý để thẩm định:
- Thiết kế kỹ thuật - Dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định);
- Các văn bản quy phạm, quy trình kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra, thẩm định ghi rõ số, ngày, tháng, năm của quyết định, cơ quan ra quyết định ban hành.
2. Thành phần thẩm định: (nêu rõ họ, tên và chức vụ các thành viên thẩm định).
3. Thời gian thẩm định: từ ngày ..../.../201..... đến ngày ..../.../201....
4. Nội dung thẩm định và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung thẩm định và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Phụ lục 1).
5. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc của công trình đo đạc và bản đồ).
V. Kết luận và kiến nghị:
- Về khối lượng: (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành: ........
- Về chất lượng: (tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã phê duyệt;
- (Tên sản phẩm) giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Thiết kế kỹ thuật - Dự toán đã phê duyệt;
- Đề nghị cơ quan quyết định đầu tư (tên cơ quan quyết định đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
(THỦ TRƯỞNG) (Ký tên và đóng dấu) |
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 201 |
BẢN XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
ĐÃ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục công trình:
Thuộc Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - Dự toán:
- Căn cứ (văn bản phê duyệt và các văn bản khác nếu có của cơ quan quyết định đầu tư);
- Căn cứ vào các báo cáo kiểm tra, tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
- Căn cứ vào báo cáo thẩm định và báo cáo tình hình sửa chữa sau thẩm định của bên Chủ đầu tư;
- Căn cứ vào khối lượng sản phẩm của bên thi công (tên đơn vị thi công) đã hoàn thành và giao nộp.
(Tên cơ quan quyết định đầu tư) xác nhận chất lượng, khối lượng của công trình (tên công trình đã được phê duyệt) như sau:
1. Khối lượng đã hoàn thành: (kèm theo bảng khối lượng sản phẩm hoàn thành của các hạng mục công việc):
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Thiết kế KT-DT phê duyệt |
Thực tế thi công |
||||
1 2 3 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc) |
|
|
|
|
2. Chất lượng:
|
ĐẠI DIỆN (Ghi rõ chức vụ) (Ký tên, đóng dấu) |
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / V/v đề nghị quyết toán công trình (hoặc hạng mục công trình) |
(Địa danh), ngày tháng năm 201 |
Kính gửi: Tên cơ quan quyết định đầu tư
Công trình.... (hoặc hạng mục công trình.... thuộc công trình.....) của Thiết kế kỹ thuật - Dự toán (tên Thiết kế kỹ thuật - Dự toán) thuộc Dự án (tên dự án, nếu có) đã được đơn vị (tên các đơn vị thi công) thi công từ tháng.....năm..... đến tháng ..... năm ......
(Tên đơn vị thẩm định) thẩm định từ tháng .....năm ....đến tháng ..... năm.....
(Tên đơn vị chủ đầu tư) đã nghiệm thu (có hồ sơ quyết toán công trình lập theo quy định gửi kèm theo công văn này).
Kính đề nghị (tên cơ quan quyết định đầu tư) phê duyệt quyết toán công trình (tên công trình hoặc hạng mục công trình):
- Khối lượng, phân loại khó khăn như trong biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình (hoặc hạng mục công trình) này;
- Tổng giá trị quyết toán là..... đồng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày tháng năm 201 |
BẢN TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH
- Tên công trình (hoặc tên dự án, Thiết kế kỹ thuật - Dự toán):
- Các quyết định phê duyệt Dự án (nếu có): ghi số quyết định, ngày tháng, cơ quan quyết định;
- Các quyết định phê duyệt các Thiết kế kỹ thuật - Dự toán (như trên);
- Phạm vi công trình: nêu rõ thuộc những tỉnh, thành phố nào;
- Các đơn vị thi công: liệt kê tên các đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thi công công trình;
- Thời gian thi công công trình từ tháng ....năm ....đến tháng ..... năm......(ghi thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc thi công không phụ thuộc vào một đơn vị thi công cụ thể);
- Các đơn vị tham gia kiểm định chất lượng sản phẩm: (liệt kê tên các đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ đã tham gia thẩm định chất lượng công trình);
- Thời gian thẩm định từ tháng......năm.....đến tháng ......năm.....: (ghi thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc thẩm định không phụ thuộc vào một đơn vị thẩm định cụ thể);
- Nguồn vốn đầu tư:
+ Ngân sách Nhà nước......... triệu đồng cho các hạng mục (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước) (nếu có);
+ Ngân sách khác............. triệu đồng (kê các hạng mục đầu tư riêng bằng từng nguồn vốn) (nếu có);
- Nơi lưu sản phẩm tại: (ghi tên đơn vị đã lưu trữ sản phẩm theo chỉ định của cơ quan quyết định đầu tư).
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH
(HOẶC DỰ ÁN, THIẾT KẾ KỸ THUẬT, DỰ TOÁN)
TT |
Tên hạng mục công trình |
Khối lượng |
Giá trị |
Ghi chú |
||
Thiết kế KT-DT |
Hoàn thành được nghiệm thu |
Dự toán |
Thực hiện |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) |
Thông tư 05/2011/TT-BXD về quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Thông tư 23/2009/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm tra nghiệm thu sản phẩm đo đạc bản đồ Ban hành: 16/11/2009 | Cập nhật: 26/11/2009
Quyết định 82/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về hạt điều xô, hạt điều lò tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 82/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 82/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/12/2008 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 82/2008/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 10 Quy định kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/12/2008 | Cập nhật: 08/12/2008
Quyết định 82/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 02/12/2008
Quyết định 82/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 82/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, 2 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 82/2008/QĐ-UBND ban hành bảng khung mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Thông tư 02/2007/TT-BTNMT hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 10/03/2007
Quyết định 05/2004/QĐ-BTNMT về Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ Ban hành: 04/05/2004 | Cập nhật: 01/02/2013
Nghị định 12/2002/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ Ban hành: 22/01/2002 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 83/2000/QĐ-TTg về sử dụng Hệ quy chế và Hệ toạ độ quốc gia Việt Nam Ban hành: 12/07/2000 | Cập nhật: 21/12/2009