Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 12/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lê Văn Thi |
Ngày ban hành: | 06/02/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2014/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 06 tháng 02 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 01 tháng 7 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 giữa Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 585/TTr-SNV ngày 31 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy chế tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ PHÂN CẤP TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (sau đây gọi tắt là công chức cấp xã).
2. Công chức cấp xã quy định tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 61 của Luật Cán bộ, công chức.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý công chức cấp xã
Công tác quản lý công chức cấp xã đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của cấp ủy Đảng, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ tập thể lãnh đạo đi đôi với phát huy trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị.
1. Tuyển dụng công chức cấp xã.
2. Sử dụng và quản lý công chức cấp xã.
a) Xếp lương, nâng lương;
b) Bổ nhiệm đối với Trưởng Công an xã, Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã;
c) Điều động, tiếp nhận;
d) Đánh giá, xếp loại;
đ) Đào tạo, bồi dưỡng;
e) Khen thưởng, kỷ luật;
g) Quản lý hồ sơ;
h) Báo cáo thống kê số lượng, chất lượng;
i) Quy hoạch;
k) Chế độ thôi việc và nghỉ hưu.
Điều 4. Tuyển dụng công chức cấp xã
Việc tuyển dụng công chức cấp xã thông qua các hình thức:
1. Thi tuyển.
2. Xét tuyển: Áp dụng đối với các xã biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Tiếp nhận không qua thi tuyển: Áp dụng đối với các trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 21 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 5. Thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành danh mục các xã được xét tuyển theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Quy định này;
b) Có ý kiến bằng văn bản để Ủy ban nhân dân cấp huyện tuyển dụng công chức cấp xã trong trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 21 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Có ý kiến bằng văn bản về việc tuyển dụng công chức cấp xã trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại Khoản 3, Điều 9 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ;
b) Cử công chức tham gia Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã;
c) Giao Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã hàng năm theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Xem xét, tiếp nhận công chức cấp xã không qua thi tuyển trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ;
b) Thành lập Hội đồng thi tuyển, Hội đồng xét tuyển (gọi chung là Hội đồng tuyển dụng). Thành lập Ban giúp việc trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ;
c) Phối hợp với Trung tâm Bồi dưỡng chính trị cấp huyện xây dựng chương trình thi, đề cương ôn thi, nội dung thi tuyển công chức cấp xã;
d) Chỉ đạo tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã theo Quy chế tổ chức tuyển dụng của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Thông báo, phê duyệt kết quả tuyển dụng, ban hành quyết định tuyển dụng công chức cấp xã sau khi thi tuyển hoặc xét tuyển;
e) Quyết định tuyển dụng công chức cấp xã trong trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 21 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ, sau khi có ý kiến chấp thuận của Sở Nội vụ;
g) Quyết định công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương cho công chức được tuyển dụng theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
h) Quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng công chức cấp xã trong trường hợp quy định tại Khoản 4, Điều 20 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ và người tập sự không đáp ứng được yêu cầu của chức danh công chức tập sự hoặc bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên theo quy định tại Khoản 1, Điều 26 của Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ;
i) Phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 3 và Điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, Khoản 4 Điều này. Trưởng Phòng Nội vụ tham gia làm Phó Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã và cử công chức thuộc quyền quản lý tham gia làm ủy viên kiêm thư ký Hội đồng.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã hàng năm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Đề nghị việc tuyển dụng công chức không qua thi tuyển, trong trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 21 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ;
b) Cử người hướng dẫn tập sự công chức sau khi tuyển dụng;
c) Tổ chức đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương cho công chức được tuyển dụng, sau khi công chức hết thời gian tập sự;
d) Bố trí việc làm cho công chức sau khi có quyết định công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
đ) Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy bỏ quyết định tuyển dụng trong trường hợp quy định tại Điểm h, Khoản 4 Điều này.
SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 6. Xếp lương, nâng lương công chức cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức cấp xã đang giữ ngạch chuyên viên chính, theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Xem xét hồ sơ xếp lương lần đầu đối với cán bộ, công chức, viên chức từ nơi khác chuyển đến làm công chức cấp xã theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Giao Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nội dung quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Quyết định xếp lương công chức cấp xã sau khi hết thời gian tập sự;
b) Quyết định xếp lương lần đầu đối với cán bộ, công chức, viên chức từ nơi khác chuyển đến làm công chức cấp xã, sau khi có ý kiến chấp thuận của Sở Nội vụ;
c) Trình Sở Nội vụ quyết định nâng lương đối với công chức cấp xã có ngạch chuyên viên chính;
d) Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức cấp xã có ngạch từ chuyên viên trở xuống theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
đ) Phòng Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nội dung quy định tại Điểm a, b, c, d, Khoản 2 Điều này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Lập hồ sơ đề nghị xếp lương lần đầu đối với cán bộ, công chức, viên chức từ nơi khác chuyển đến làm công chức cấp xã, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Bổ nhiệm đối với Trưởng Công an xã, Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Quyết định bổ nhiệm Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã theo đề nghị bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, sau khi thống nhất với Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện;
b) Quyết định bổ nhiệm Trưởng Công an xã theo đề nghị bằng văn bản của Trưởng Công an cấp huyện sau khi thống nhất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Phòng Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nội dung quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ nhiệm Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã, sau khi có ý kiến thống nhất của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện;
b) Trao đổi, thống nhất bằng văn bản với Trưởng Công an cấp huyện về bổ nhiệm Trưởng Công an xã để Trưởng Công an cấp huyện đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Điều 8. Điều động, tiếp nhận công chức cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Có ý kiến bằng văn bản về trường hợp điều động, tiếp nhận công chức cấp xã ra ngoài tỉnh và từ tỉnh khác đến theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Giao Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Quyết định việc điều động, tiếp nhận công chức cấp xã từ xã, phường, thị trấn này sang làm việc ở xã, phường, thị trấn khác cùng đơn vị hành chính cấp huyện và ngoài đơn vị hành chính cấp huyện trong tỉnh Kiên Giang, sau khi có ý kiến bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi công chức chuyển đến hoặc chuyển đi;
b) Quyết định điều động, tiếp nhận công chức cấp xã ra ngoài tỉnh và từ tỉnh khác đến, sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ;
c) Điều động, tiếp nhận công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 2 Điều này sau khi có ý kiến thống nhất của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện;
d) Điều động, tiếp nhận công chức Trưởng Công an xã theo đề nghị của Trưởng Công an huyện sau khi Trưởng Công an huyện đã trao đổi, thống nhất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
đ) Phòng Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nội dung quy định tại Điểm a, b, c, d, Khoản 2 Điều này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc điều động, tiếp nhận công chức từ xã, phường, thị trấn này sang làm việc ở xã, phường, thị trấn khác;
c) Trao đổi, thống nhất với Trưởng Công an huyện về việc điều động, tiếp nhận công chức Trưởng Công an xã.
Điều 9. Đánh giá, xếp loại công chức cấp xã
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đánh giá, xếp loại công chức cấp xã hàng năm;
b) Giao Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện nội dung quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo thực hiện việc nhận xét, đánh giá, xếp loại công chức cấp xã hàng năm theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;
b) Phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này; tổng hợp kết quả việc đánh giá, xếp loại công chức cấp xã hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Nội vụ.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc đánh giá, xếp loại công chức cấp xã hàng năm theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ, báo cáo về Phòng Nội vụ.
Điều 10. Quy hoạch đội ngũ công chức
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng quy hoạch, bổ sung quy hoạch công chức cấp xã hàng năm;
b) Phê duyệt quy hoạch, bổ sung quy hoạch công chức cấp xã theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nội dung quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã
Xây dựng quy hoạch, bổ sung quy hoạch công chức cấp xã hàng năm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Điều 11. Đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức quản lý hành chính đối với công chức cấp xã hàng năm cùng kỳ với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức chung của tỉnh;
b) Chỉ đạo tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch đã được phê duyệt;
c) Giao Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, b, khoản 1 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm theo quy định;
b) Phối hợp với Trung tâm Bồi dưỡng chính trị cấp huyện tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch đã được phê duyệt;
c) Quyết định cử công chức cấp xã tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo thông báo chiêu sinh của cơ quan thẩm quyền;
d) Phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điểm a, b, c, Khoản 2 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã hàng năm theo quy hoạch trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
b) Tạo điều kiện để công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 12. Khen thưởng, kỷ luật công chức cấp xã
1. Khen thưởng
Thực hiện theo Luật Thi đua, khen thưởng, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và theo hướng dẫn của Ban Thi đua, khen thưởng tỉnh.
2. Kỷ luật
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật công chức cấp xã; quyết định xử lý kỷ luật đối với công chức cấp xã theo đề nghị của Hội đồng kỷ luật;
b) Phòng Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nội dung quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này; cử công chức lãnh đạo của Phòng tham gia làm ủy viên kiêm thư ký Hội đồng kỷ luật công chức cấp xã.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cuộc họp kiểm điểm công chức vi phạm kỷ luật theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý vi phạm đối với công chức cấp xã.
Điều 13. Quản lý hồ sơ công chức cấp xã
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chỉ đạo việc lập và quản lý hồ sơ công chức cấp xã;
b) Giao Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã lập và quản lý hồ sơ công chức cấp xã theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;
b) Phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã lập và trực tiếp quản lý hồ sơ công chức cấp xã.
Điều 14. Chế độ thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Xem xét quyết định cho thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức cấp xã theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Phòng Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điểm a, khoản 1 Điều này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Lập hồ sơ cho thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Điều 15. Báo cáo thống kê số lượng, chất lượng công chức cấp xã
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chỉ đạo việc tổng hợp thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng công chức cấp xã hàng năm hoặc đột xuất trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở báo cáo thống kê của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Giao Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chậm nhất đến ngày 01 tháng 7 hàng năm, tổng hợp thống kê số lượng, chất lượng công chức cấp xã trên địa bàn cấp huyện báo cáo Sở Nội vụ hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
b) Phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Báo cáo thống kê số lượng, chất lượng công chức cấp xã theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
3. Phòng Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai, theo dõi thực hiện và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Nội vụ.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn, giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của ban bồi thường - giải phóng mặt bằng quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 13/02/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm y tế dự phòng quận, huyện và tương đương thành Trung tâm y tế quận, huyện và tương đương; xác định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm y tế quận, huyện và tương đương do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 24/09/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước của tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi chế độ công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị và chi tiêu tiếp khách trong nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định việc thu nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 26/07/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định phối hợp trong công tác phòng, chống tội phạm lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và công nghệ thông tin Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chi cục Kiểm lâm Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 18/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về chế độ phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút của tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy trình tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định thuyên, luân chuyển giáo viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định dạy thêm và học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn thi đua khen thưởng cho phong trào giao thông nông thôn và chỉnh trang đô thị do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả, khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần 5 BCHTW Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính,nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do UBND tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 148/2006/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi điểm 4, Điều 1, Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về chuyển nhiệm vụ đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ dịch vụ y tế cho người thuộc diện tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá đất ở tại một số khu dân cư thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định 3033/2007/QĐ- UBND Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng thu, mức thu và chế độ quản lý phí sử dụng bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện; các tổ chức, đơn vị trực thuộc cơ quan trung ương và địa phương đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008