Quyết định 01/2016/QĐ-UBND ban hành Quy định một số nội dung về công tác bảo vệ môi trường tại tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 01/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 07/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2016/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 07 tháng 01 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ Quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 763/TTr-STNMT ngày 25 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về công tác bảo vệ môi trường tại tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái; Quyết định số 38/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Yên Bái chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Quy định này cụ thể hoá một số quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, các văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các bộ ngành trung ương hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 về công tác bảo vệ môi trường tại tỉnh Yên Bái.
2. Những nội dung về bảo vệ môi trường không nêu trong Quy định này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mục 1. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA TỈNH
Điều 3. Hình thức, nội dung của quy hoạch bảo vệ môi trường
1. Quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh được lập dưới hình thức báo cáo riêng hoặc dưới hình thức lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. Tùy điều kiện cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hình thức lập Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh.
2. Nội dung của Quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là Nghị định số 18/2015/NĐ-CP).
Điều 4. Trách nhiệm lập quy hoạch bảo vệ môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì lập quy hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh, xây dựng đề cương, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi thực hiện việc lập quy hoạch bảo vệ môi trường.
2. Các Sở, ban, ngành và đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) có trách nhiệm tham gia xây dựng và đóng góp ý kiến vào quy hoạch bảo vệ môi trường theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch bảo vệ môi trường đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Thẩm định, phê duyệt và công khai thông tin quy hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cá nhân được tham vấn; lập hồ sơ và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo kết quả thẩm định và ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP .
3. Trong thời gian không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố quyết định phê duyệt và các nội dung chính của quy hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh trên cổng thông tin điện tử tỉnh và trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Mục 2. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
Điều 6. Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
1. Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP .
2. Đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản (sau đây viết tắt là Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, của dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây viết tắt là dự án, cơ sở) trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; quyết định thành lập đoàn kiểm tra phục vụ thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết; tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT .
Chi cục Bảo vệ môi trường là cơ quan thường trực thẩm định giúp việc cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác tổ chức thẩm định và trình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Việc tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 22 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP , Điều 8 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2015TT-BTNMT) và Điều 7 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT .
4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được thẩm định thông qua với yêu cầu phải chỉnh sửa, bổ sung phải thẩm định lại nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Nộp lại báo cáo đánh giá tác động môi trường đã chỉnh sửa, bổ sung sau hai tư (24) tháng, kể từ ngày cơ quan thường trực thẩm định có văn bản thông báo kết quả thẩm định;
b) Thay đổi địa điểm thực hiện của dự án, cơ sở so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thẩm định;
c) Thay đổi quy mô, công suất, công nghệ hoặc những thay đổi khác dẫn đến các công trình bảo vệ môi trường không có khả năng giải quyết được các vấn đề môi trường gia tăng so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thẩm định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết sau khi chủ dự án, chủ cơ sở chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện theo kết quả thẩm định.
Điều 8. Xác nhận và gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt
1. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nhận quyết định phê duyệt từ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và xác nhận vào mặt sau của trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết về việc đã phê duyệt báo cáo, đề án.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường gửi quyết định phê duyệt, kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đến chủ dự án, chủ cơ sở thông qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường; gửi quyết định phê duyệt cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi dự án, cơ sở thực hiện; gửi quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đến Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh nơi dự án, cơ sở thực hiện; gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được xác nhận đến Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường sao lục quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phê duyệt và gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự án, cơ sở thực hiện và Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh đối với dự án, cơ sở thực hiện trong khu công nghiệp.
Ngoài việc thực hiện đầy đủ những nội dung yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, chủ dự án, cơ sở phải thực hiện những nội dung sau đây:
1. Thiết kế, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt, thi công xây dựng và kiểm tra nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường đã đưa ra trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường có hạng mục xây dựng.
2. Đối với dự án xây dựng hồ chứa thủy điện hoặc hồ chứa thủy lợi, chủ dự án phải lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch vệ sinh lòng hồ, gửi văn bản đề nghị đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức kiểm tra, chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện việc tích nước vào hồ. Những hồ chứa thủy điện, thủy lợi có dung tích hồ chứa từ một triệu (1.000.000) mét khối trở lên phải thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hồ chứa gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức thực hiện cắm mốc giới trên thực địa theo phương án được phê duyệt; bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã để quản lý bảo vệ trước khi thực hiện việc tích nước vào hồ.
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu dự án, cơ sở có những thay đổi về phạm vi, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất làm tăng tác động xấu đến môi trường so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt nhưng chưa đến mức phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; thay đổi các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hoặc những thay đổi khác trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt, chủ dự án, chủ cơ sở phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan trực tiếp đến vấn đề môi trường của dự án, cơ sở, các chuyên gia (nếu cần thiết) tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận cho dự án, cơ sở thay đổi về phạm vi, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chi cục Bảo vệ môi trường là cơ quan thường trực giúp Sở Tài nguyên và Môi trường trong tổ chức hoạt động kiểm tra, xác nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Hoạt động kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT và Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
Mục 3. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
Điều 12. Đối tượng phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đơn giản
1. Đối tượng lập kế hoạch bảo vệ môi trường là các dự án, phương án đầu tư mới và dự án, phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II và Phụ lục IV Nghị định số 18/2015/NĐ-CP .
2. Đối tượng lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản là các cơ sở theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT .
Điều 13. Tổ chức xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đơn giản
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với các dự án, cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
Chi cục Bảo vệ môi trường là cơ quan tham mưu cho Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, phương án trên địa bàn thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở trên địa bàn thuộc đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.
Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với dự án, phương án, cơ sở quy mô hộ gia đình khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền bằng văn bản.
Cán bộ địa chính tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với trường hợp được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền.
4. Việc tổ chức thực hiện xác nhận, ký, đóng dấu xác nhận và gửi bản kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản được thực hiện theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT; Khoản 4 Điều 12, Điều 13 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã (khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền xác nhận) chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan để kiểm tra, xử lý các vấn đề liên quan đến việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản do cơ quan, địa phương mình đã xác nhận và các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường trong quá trình dự án, cơ sở thực hiện.
2. Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường và cán bộ địa chính theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm tham mưu giúp Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện nội dung tại Khoản 1 Điều này.
Mục 4. CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Đối tượng phải lập phương án cải tạo phục hồi môi trường (sau đây viết tắt là phương án), phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung (sau đây viết tắt là phương án bổ sung) trong hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là Nghị định số 19/2015/NĐ-CP).
Điều 16. Tiếp nhận, tổ chức thẩm định và trình phê duyệt phương án, phương án bổ sung
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định phương án, phương án bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định phương án, phương án bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP .
Chi cục Bảo vệ môi trường là cơ quan thường trực thẩm định giúp việc cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong hoạt động tổ chức thẩm định và trình phê duyệt phương án và phương án bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản.
3. Việc tổ chức thẩm định phương án, phương án bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản (sau đây viết tắt là Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT).
4. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt phương án, phương án bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản sau khi đã được tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện theo kết quả thẩm định.
Điều 17. Xác nhận và gửi phương án, phương án bổ sung đã được phê duyệt
1. Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án, phương án bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nhận quyết định phê duyệt từ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của phương án, phương án bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản về việc đã phê duyệt phương án, phương án bổ sung.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường gửi quyết định phê duyệt, kèm theo phương án, phương án bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản cho chủ dự án, chủ cơ sở thông qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường; gửi cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự án, cơ sở thực hiện; gửi quyết định phê duyệt cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái nơi tiếp nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 18. Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường tại Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái theo đúng phương án, phương án bổ sung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có tính tới yếu tố trượt giá tại thời điểm ký quỹ.
2. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái ngoài việc thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP còn có trách nhiệm:
a) Kiểm tra tính chính xác của khoản tiền ký quỹ của tổ chức, cá nhân theo phương án, phương án bổ sung đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và có tính tới yếu tố trượt giá tại thời điểm nhận ký quỹ;
b) Kịp thời đề xuất, kiến nghị với Sở Tài nguyên và Môi trường thanh tra, kiểm tra, xử phạt đối với các tổ chức, cá nhân không nộp ký quỹ, chậm nộp ký quỹ theo quy định pháp luật.
Điều 19. Kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án, phương án bổ sung
1. Việc kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án, phương án bổ sung trong hoạt động khai thác khoáng sản được thực hiện như sau:
a) Uỷ ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án, phương án bổ sung thuộc thẩm quyền kiểm tra, xác nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Trình tự, thủ tục kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án, phương án bổ sung được thực hiện theo quy định tại các Điều 17, 18 và 19 Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT .
2. Kiểm tra, xác nhận hoàn thành toàn bộ nội dung phương án, phương án bổ sung được thực hiện như sau:
a) Việc kiểm tra, xác nhận hoàn thành toàn bộ nội dung phương án, phương án bổ sung được thực hiện lồng ghép trong quá trình nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc lồng ghép việc kiểm tra, xác nhận hoàn thành toàn bộ nội dung phương án, phương án bổ sung với việc phê duyệt, nghiệm thu đóng cửa mỏ khoáng sản theo trình tự, thủ tục do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định;
c) Trường hợp khi lập đề án đóng cửa mỏ mà nội dung cải tạo, phục hồi môi trường thay đổi so với phương án hoặc phương án bổ sung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, chủ cơ sở không phải lập phương án bổ sung; nội dung cải tạo, phục hồi môi trường được đưa vào đề án đóng cửa mỏ, đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
Mục 5. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƯỚC, ĐẤT VÀ KHÔNG KHÍ
Điều 20. Bảo vệ môi trường nước lưu vực sông nội tỉnh và các nguồn nước hồ, ao, suối, kênh, mương
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường nước lưu vực sông nội tỉnh theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo vệ môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức điều tra, đánh giá trữ lượng, chất lượng và lập kế hoạch bảo vệ, điều hòa chế độ nước của hồ, ao, suối, mương; lập và thực hiện kế hoạch cải tạo hoặc di dời các khu, cụm nhà ở, công trình trên hồ, ao, suối, mương gây ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn dòng chảy, suy thoái hệ sinh thái đất ngập nước và làm mất mỹ quan đô thị.
Điều 21. Bảo vệ môi trường đất
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức điều tra, đánh giá và công khai thông tin về chất lượng môi trường đất; kiểm soát ô nhiễm môi trường đất; xử lý các khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu hoặc không xác định được đối tượng gây ô nhiễm trên địa bàn tỉnh.
2. Việc tổ chức điều tra, đánh giá và công khai thông tin về chất lượng môi trường đất; kiểm soát ô nhiễm môi trường đất; xử lý các khu vực đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu hoặc không xác định được đối tượng gây ô nhiễm trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 13 và Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP .
Điều 22. Bảo vệ môi trường không khí
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh và công bố công khai thông tin; trường hợp môi trường không khí xung quanh bị ô nhiễm thì phải cảnh báo, xử lý kịp thời.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm theo dõi, đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh trên địa bàn và công bố công khai thông tin; trường hợp môi trường không khí xung quanh bị ô nhiễm thì phải cảnh báo, xử lý kịp thời.
Điều 23. Quản lý chất thải nguy hại
1. Chủ nguồn thải chất thải nguy hại phải thực hiện việc quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2015/NĐ-CP) và Điều 7 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT).
2. Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện mới được xử lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Yên Bái và phải thực hiện các nội dung theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và các quy định tại Điều 9 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT .
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quản lý đối với chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và quy định tại Điều 11 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT .
Điều 24. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt
1. Các tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt phải có trách nhiệm thực hiện các nội dung theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP .
2. Các doanh nghiệp, đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm và quyền hạn thực hiện các nội dung theo quy định tại Điều 18 và Điều 22 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP .
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ;
c) Ban hành các quy định cụ thể về quản lý chất thải rắn sinh hoạt; tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về quản lý chất thải rắn sinh hoạt; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn;
d) Định kỳ hằng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng về tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận hoặc điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ sở chỉ tiếp nhận xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Sở Tài chính chủ trì và phối hợp với các Sở, ban, ngành có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Bố trí kinh phí thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Tổ chức thẩm định phương án giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; xây dựng mức thu phí vệ sinh cho các đối tượng hộ gia đình, cá nhân, cơ sở tổ chức trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
6. Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, ban, ngành có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật xử lý chất thải rắn theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; lập kế hoạch hằng năm cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn;
b) Xây dựng phương án giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính để tổ chức thẩm định.
Điều 25. Quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
1. Chủ nguồn thải chất thải rắn công nghiệp thông thường có trách nhiệm thực hiện các nội dung theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP .
2. Cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường mới được xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn tỉnh Yên Bái và phải thực hiện các nội dung quy định tại Điều 33 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP .
3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận hoặc điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ sở chỉ tiếp nhận xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường từ các chủ nguồn thải trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn tỉnh theo nội dung quy định tại Điều 35 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP .
1. Các khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư tập trung, tổ hợp công trình dịch vụ, thương mại, các cơ sở phải có hệ thống thu gom nước mưa, thu gom và xử lý nước thải theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP .
2. Các khu công nghiệp và các cơ sở nằm ngoài khu công nghiệp có quy mô xả nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên (không bao gồm nước làm mát) trên địa bàn tỉnh khi đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để quản lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Xây dựng có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong quản lý nước thải với các nội dung theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP .
Điều 27. Quản lý khí thải công nghiệp
1. Các nhà máy xi măng hoạt động trên địa bàn tỉnh phải lắp đặt thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để quản lý.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quản lý số liệu quan trắc nhận được và truyền về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Yêu cầu kỹ thuật, chuẩn kết nối dữ liệu quan trắc khí thải công nghiệp từ các nhà máy xi măng đến Sở Tài nguyên và Môi trường và từ Sở Tài nguyên và Môi trường đến Bộ Tài nguyên và Môi trường được thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Bao bì chứa hóa chất độc hại hoặc sản phẩm hóa chất độc hại sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp phải được thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý theo quy định đối với chất thải nguy hại.
2. Trên cơ sở quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp hướng dẫn việc thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý bao bì chứa hóa chất độc hại hoặc sản phẩm hóa chất độc hại sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến và thực hiện việc thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý vỏ bao bì chứa hóa chất độc hại hoặc sản phẩm hóa chất độc hại sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp tại địa phương; khắc phục tình trạng vỏ bao bì chứa hóa chất độc hại hoặc sản phẩm hóa chất độc hại sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp không được thu gom, lưu giữ gây ô nhiễm môi trường.
Mục 7. XỬ LÝ Ô NHIỄM, PHỤC HỒI VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
Điều 29. Xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, phát hiện và lập danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn kèm theo biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 104 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
2. Nguyên tắc và căn cứ xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường; danh mục và biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường; trình tự, thủ tục quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; công khai danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường và biện pháp xử lý thực hiện theo quy định tại các Điều 33, 34, 35, 36 Nghị định số 19/2005/NĐ-CP .
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức điều tra, xác định khu vực môi trường bị ô nhiễm trên địa bàn, hằng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phòng ngừa sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh với các nội dung:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá nguy cơ các loại sự cố môi trường có thể xảy ra trên địa bàn tỉnh;
b) Xây dựng năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ và ứng phó sự cố môi trường;
c) Xây dựng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường hằng năm và định kỳ 05 (năm) năm.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức điều tra, xác định phạm vi ô nhiễm, thiệt hại do sự cố môi trường gây ra trên địa bàn.
Mục 8. QUAN TRẮC, THÔNG TIN, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG
1. Tổ chức, cá nhân quản lý khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, cơ sở hoạt động trên địa bàn tỉnh phải thực hiện chương trình quan trắc phát thải và các thành phần môi trường; quản lý, công bố và báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả quan trắc môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh; quản lý số liệu quan trắc môi trường và công bố, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả quan trắc môi trường.
3. Chương trình quan trắc môi trường, quản lý và công bố kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Tổ chức, cá nhân quản lý khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm báo cáo thông tin môi trường trong phạm vi quản lý của mình với Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm cung cấp thông tin môi trường liên quan đến hoạt động của mình cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Việc công bố, cung cấp thông tin môi trường được thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 33. Chỉ thị và thống kê môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện bộ chỉ thị môi trường của tỉnh trên cơ sở bộ chỉ thị môi trường quốc gia;
b) Tổ chức thực hiện công tác thống kê môi trường của tỉnh; xây dựng cơ sở dữ liệu về thống kê môi trường của tỉnh; hằng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về chỉ tiêu thống kê môi trường.
2. Việc xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện bộ chỉ thị môi trường; thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường của tỉnh thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 34. Trách nhiệm lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm, báo cáo hiện trạng môi trường
1. Trách nhiệm báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm được thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp và Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp và Sở Tài nguyên và Môi trường về công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn;
c) Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường về công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn;
d) Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường về công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh lập báo cáo hiện trạng môi trường của tỉnh năm (05) năm một lần; lập báo cáo chuyên đề về những vấn đề môi trường bức xúc của tỉnh.
3. Việc lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm, lập báo cáo hiện trạng môi trường được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mục 9. THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG
Điều 35. Trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hằng năm lập kế hoạch và phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, gây ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường, gây thiệt hại cho tổ chức và cá nhân khác, có trách nhiệm khắc phục ô nhiễm, phục hồi môi trường, bồi thường thiệt hại và bị xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 36. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt hại về môi trường
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình; Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai xã, thị trấn, thị tứ trở lên; tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn mình;
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, thành phố, thị xã trở lên; tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, thành phố, thị xã trở lên thuộc phạm vi quan quản lý của tỉnh.
4. Việc tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường; tính toán thiệt hại đối với môi trường và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường được thực hiện theo quy định tại Chương II, III, IV Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ Quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường.
Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh với các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 143 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các nội dung cụ thể được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc ủy quyền tại Quy định này.
Điều 38. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của các Sở, ban, ngành chức năng của tỉnh
1. Sở, ban, ngành của tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, ban hành quy định, chính sách về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực Sở, ban, ngành mình quản lý.
2. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành được quy định như sau:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường trong quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và dự án, công trình thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức triển khai việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực quản lý trong phạm vi tỉnh Yên Bái;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, phân bón, chất thải trong nông nghiệp và hoạt động khác thuộc lĩnh vực quản lý của ngành trong phạm vi tỉnh Yên Bái;
c) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc thẩm quyền quản lý, phát triển ngành công nghiệp môi trường và tổ chức triển khai thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường trong lĩnh vực quản lý của ngành trong phạm vi tỉnh Yên Bái;
d) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng kết cấu hạ tầng về cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn và nước thải tại đô thị, khu sản xuất dịch vụ tập trung, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, làng nghề, khu dân cư nông thôn tập trung và hoạt động khác thuộc lĩnh vực quản lý của ngành trong phạm vi tỉnh Yên Bái;
đ) Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, quản lý phương tiện giao thông vận tải và hoạt động khác thuộc lĩnh vực quản lý của ngành trong phạm vi tỉnh Yên Bái;
e) Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế, an toàn vệ sinh thực phẩm; hoạt động mai táng, hỏa táng; tổ chức thống kê nguồn thải, đánh giá mức độ ô nhiễm, xử lý chất thải của bệnh viện, cơ sở y tế và hoạt động khác thuộc lĩnh vực quản lý của ngành trong phạm vi tỉnh Yên Bái;
g) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, lễ hội, thể thao, du lịch và hoạt động khác trong lĩnh vực quản lý của ngành trong phạm vi tỉnh Yên Bái;
h) Công an tỉnh có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo hoạt động phòng chống tội phạm về môi trường và bảo đảm an ninh trật tự trong lĩnh vực môi trường; huy động lực lượng tham gia hoạt động ứng phó với sự cố môi trường theo quy định của pháp luật; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác bảo vệ môi trường trong các đơn vị lực lượng vũ trang thuộc thẩm quyền quản lý;
i) Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực quốc phòng; huy động lực lượng tham gia hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác bảo vệ môi trường trong các đơn vị lực lượng vũ trang thuộc thẩm quyền quản lý;
k) Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết các tranh chấp về môi trường giữa các cơ sở trong khu công nghiệp với nhau hoặc với các tổ chức, cá nhân ngoài phạm vi khu công nghiệp; phối hợp kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và các cơ sở trong khu công nghiệp; thực hiện các chức năng quản lý khác về bảo vệ môi trường khu công nghiệp theo chức năng nhiệm vụ được giao hoặc được ủy quyền;
l) Các Sở, ban, ngành liên quan thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Quy định này và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong phạm vi quản lý.
3. Sở, ban, ngành thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Quy định này và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường thuộc phạm vi quản lý của mình; hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thuộc Sở, ban, ngành quản lý.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 143 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn với các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 143 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên Bái thực hiện trách nhiệm và quyền hạn theo quy định tại Điều 144 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
2. Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của tỉnh Yên Bái thực hiện trách nhiệm và quyền hạn theo quy định tại Điều 145 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; tuyên truyền vận động hội viên, thành viên nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường, tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, tích cực tham gia các hoạt động về bảo vệ môi trường.
3. Cộng đồng dân cư trên địa bàn chịu tác động của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 146 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
4. Cơ quan quản lý môi trường các cấp có trách nhiệm tạo điều kiện để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên Bái các cấp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng dân cư thực hiện các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phổ biến Quy định này cho Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, doanh nghiệp có các hoạt động liên quan tới môi trường trên địa bàn quản lý.
3. Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền, vận động hội viên thực hiện Quy định này.
4. Các cơ quan thông tin đại chúng của tỉnh có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến thường xuyên Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, tùy theo điều kiện thực tiễn hoặc có sự điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi các nội dung liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật do cấp trên ban hành, Quy định này sẽ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp./.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN/CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
DỰ ÁN/CƠ SỞ |
QUY MÔ |
1 |
Dự án/cơ sở nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên |
Tất cả |
2 |
Dự án/cơ sở có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh;
Dự án/cơ sở làm mất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng; chuyển đổi mục đích đất trồng lúa |
Tất cả đối với dự án/cơ sở có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh;
Tất cả các đối tượng dưới 5 ha đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; |
3 |
Dự án/cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác |
Dưới 50 giường bệnh |
4 |
Dự án/cơ sở sản xuất Clinker |
Công suất dưới 100.000 tấn clinker/năm |
5 |
Dự án/cơ sở sản xuất tấm lợp fibro xi măng |
Công suất dưới 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm |
6 |
Dự án xây dựng cảng sông/cảng sông đang hoạt động |
Tiếp nhận tàu trọng tải dưới 1.000 DWT |
7 |
Dự án xây dựng nhà máy thủy điện/nhà máy thủy điện đang hoạt động |
Có hồ chứa dung tích dưới 100.000 m³ nước hoặc công suất dưới 10 MW |
8 |
Dự án xây dựng công trình hồ chứa nước/hồ chứa nước đang hoạt động |
Có dung tích hồ chứa dưới 100.000 m³ nước |
9 |
Dự án/cơ sở khai thác cát hoặc nạo vét lòng sông |
Công suất dưới 50.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm |
10 |
Dự án/cơ sở khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp) |
Có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) dưới 50.000 m³ nguyên khai/năm hoặc có tổng khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) dưới 1.000.000 m³ nguyên khối |
11 |
Dự án/cơ sở chế biến khoáng sản rắn không sử dụng các chất độc hại, hóa chất |
Công suất dưới 50.000 m³ sản phẩm/năm |
12 |
Dự án/cơ sở tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ |
Công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm |
13 |
Dự án/cơ sở cơ sở tái chế, xử lý, chôn lấp hoặc tiêu hủy chất thải rắn thông thường |
Công suất từ 05 đến dưới 10 tấn chất thải rắn thông thường/ngày |
14 |
Dự án/cơ sở luyện kim |
Sử dụng nguyên liệu không phải là phế liệu có công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
15 |
Dự án/cơ sở cán thép |
Công suất dưới 2.000 tấn sản phẩm/năm nếu sử dụng nguyên liệu không phải là phế liệu |
16 |
Dự án/cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy |
Tàu có trọng tải dưới 1.000 DWT |
17 |
Dự án/cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô |
Công suất dưới 5.000 xe máy/năm hoặc dưới 500 ô tô/năm |
18 |
Dự án/cơ sở cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ |
Công suất dưới 1.000 tấn sảnphẩm/năm |
19 |
Dự án/cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại |
Công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm |
20 |
Dự án/cơ sở sản xuất ván ép |
Công suất dưới 100.000 m2/năm |
21 |
Dự án/cơ sở sản xuất sứ vệ sinh |
Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc dưới 10.000 sản phẩm/năm |
22 |
Dự án/cơ sở sản xuất đường |
Công suất dưới 10.000 tấn đường/năm |
23 |
Dự án/cơ sở sản xuất bột ngọt |
Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm |
24 |
Dự án/cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản |
Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm |
25 |
Dự án/cơ sở sản xuất phân hóa học |
Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
26 |
Dự án/cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y; sản xuất nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) |
Sản xuất dược phẩm, thuốc thú y không phải là vắc xin công suất dưới 50 tấn sản phẩm/năm |
27 |
Dự án/cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn |
Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm |
28 |
Dự án/cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia |
Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
29 |
Dự án/cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô |
Công suất dưới 300 tấn sản phẩm/năm |
30 |
Dự án/cơ sở sản xuất giấy, bao bì các tông từ bột giấy hoặc phế liệu |
Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm |
31 |
Dự án/cơ sở chế biến cao su, mủ cao su |
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
32 |
Dự án/cơ sở sản xuất ắc quy, pin |
Công suất dưới 50.000 KWh/năm hoặc dưới 100 tấn sản phẩm/năm |
33 |
Dự án/cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại |
Công suất dưới 500.000 m2/năm |
34 |
Dự án/cơ sở sản xuất gạch, ngói |
Công suất từ 10 triệu viên/năm đến dưới 100 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm |
35 |
Dự án xây dựng đường cấp IV miền núi |
Từ 20 km đến dưới 50 km |
36 |
Dự án xây dựng cầu đường bộ, cầu đường sắt |
Chiều dài từ 50m đến dưới 500 m (không kể đường dẫn) |
37 |
Dự án nạo vét lòng hồ |
Nạo vét với khối lượng từ 10.000 m3/năm đến dưới 50.000 m³/năm |
38 |
Dự án xây dựng đê, kè bờ sông |
Có chiều dài 500 m đến dưới 1.000m |
39 |
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư |
Có diện tích từ 1,0 ha đến dưới 5 ha |
40 |
Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư; nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ |
- Có chiều dài công trình từ 5 km đến dưới 10 km đối với dự án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư; |
41 |
Dự án xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại/siêu thị, trung tâm thương mại đang hoạt động |
Có diện tích sàn từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
42 |
Dự án/cơ sở lưu trú du lịch, khu dân cư |
- Cơ sở lưu trú du lịch từ 20 phòng đến dưới 50 phòng; |
43 |
Dự án xây dựng khu du lịch; khu thể thao, vui chơi giải trí, sân golf/khu du lịch; khu thể thao, vui chơi giải trí, sân golf đang hoạt động |
Có diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha |
44 |
Dự án xây dựng nghĩa trang/nghĩa trang đang hoạt động |
Có diện tích từ 5 ha đến dưới 20 ha |
45 |
Dự án/cơ sở sản xuất, gia công các thiết bị điện, điện tử và các linh kiện điện tử |
- Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm đến dưới 500.000 sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử; - Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm đến dưới 500 tấn sản phẩm/năm đối với thiết bị điện |
46 |
Dự án xây dựng công trình tưới, cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp/công trình tưới, cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp |
Tưới, tiêu thoát nước, cấp nước cho diện tích từ 100 ha đến dưới 500 ha |
47 |
Dự án khai thác rừng/cơ sở khai thác rừng |
- Khai thác rừng diện tích từ 50 ha đến dưới 200 ha đối với rừng trồng là rừng sản xuất áp dụng phương thức chặt trắng, có lô thiết kế khai thác diện tích tập trung; |
48 |
Dự án vùng trồng cây công nghiệp; vùng trồng cây thức ăn gia súc; vùng trồng cây dược liệu; vùng trồng rau, hoa tập trung/vùng trồng cây công nghiệp; vùng trồng cây thức ăn gia súc; vùng trồng cây dược liệu; vùng trồng rau, hoa tập trung |
Diện tích từ 10 ha đến dưới 50 ha |
49 |
Dự án/cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên |
Công suất từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m³ sản phẩm/năm |
50 |
Dự án/cơ sở sơ chế, chế biến lương thực, thực phẩm |
Công suất từ 100 đến dưới 500 tấn sản phẩm/năm |
51 |
Dự án/cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung |
Công suất từ 50 gia súc/ngày đến dưới 200 gia súc/ngày trở lên; từ 500 đến dưới 3.000 gia cầm/ngày |
52 |
Dự án/cơ sở sản xuất cồn, rượu |
Công suất từ 50.000 lít sản phẩm/năm đến dưới 500.000 lít sản phẩm/năm |
53 |
Dự án/cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai |
Công suất từ 500 m3 nước/năm đến dưới 2.000 m³ nước/năm |
54 |
Dự án/cơ sở sản xuất, chế biến nông sản, tinh bột các loại |
- Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm đối với công nghệ sản xuất, chế biến khô; |
55 |
Dự án/cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi |
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
56 |
Dự án/cơ sở nuôi trồng thủy sản |
Diện tích mặt nước từ 1 ha đến dưới 10 ha, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 10 ha đến dưới 50 ha |
57 |
Dự án/cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm; chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung |
- Có quy mô chuồng trại từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 đối với gia súc, gia cầm; |
58 |
Dự án xây dựng kho chứa thuốc nổ cố định; kho chứa hóa chất/ kho chứa thuốc nổ cố định; kho chứa hóa chất |
Kho chứa thuốc nổ cố định từ 1 tấn đến dưới 5 tấn; |
59 |
Dự án/cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp |
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm đến dưới 3.000 tấn sản phẩm/năm |
60 |
Dự án/cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt nhựa |
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
61 |
Dự án/cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia |
Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
62 |
Dự án xây dựng kho chứa hóa chất/kho chứa hóa chất |
Công suất dưới 500 tấn |
63 |
Dự án/cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may |
Công suất từ 10.000 sản phẩm/năm đến dưới 50.000 sản phẩm/năm trở lên có công đoạn giặt tẩy |
64 |
Dự án/cơ sở giặt là công nghiệp |
Công suất từ 10.000 sản phẩm/năm đến dưới 50.000 sản phẩm/năm |
65 |
Dự án/cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng xe máy, ô tô |
Công suất từ 1.000 xe máy/năm đến dưới 5.000 xe máy/năm; từ 100 ô tô/năm đến dưới 500 ô tô/năm |
66 |
Các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất/các cơ sở đã cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất |
Có quy mô, công suất tới mức tương đương với dự án/cơ sở thứ tự từ 1 đến 66 |
67 |
Dự án/cơ sở có có hạng mục với quy mô hoặc tính chất tương tự các dự án/cơ sở thứ tự từ 01 đến 66 Phụ lục này. |
Tất cả |
Quyết định 01/QĐ-UBND về giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 17/02/2020
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh An Giang Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác tư pháp tỉnh Bình Định năm 2019 Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án mô hình tổ chức, huấn luyện, hoạt động, chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 01/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng vào Trung tâm Văn hóa tỉnh thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2016 về phân công công tác giữa Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 01/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, ngân sách Thành phố và Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 Ban hành: 09/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 08/06/2015
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 thu hồi và hủy bỏ Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định các nhóm hàng, mặt hàng không được kinh doanh trên một số tuyến đường xung quanh các chợ Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn của tỉnh Sơn La Ban hành: 01/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Nghị định 03/2015/NĐ-CP quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014-2015 Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND về kế hoạch về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí công nhận ấp, khu phố; xã, phường, thị trấn; cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ và điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Bảng quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về Đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ cơ quan Tư pháp do ngành dọc quản lý thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi bản Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy lợi tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên đị bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị, cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình cáp, điện, nước sạch khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên trẻ em thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo thành phố giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02, 03 bánh, gắn máy và tương tự kể từ ngày 29 tháng 02 năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa ngành, cấp, lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực Quyết định 35/2006/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển; trình tự và thủ tục đánh giá; khen thưởng, kỷ luật; chế độ thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 174/QĐ-UBND Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án tổ chức, huấn luyện, đào tạo, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ giai đoạn 2012-2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Xây dựng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện giai đoạn 2010 - 2015 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND hủy Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 03/2005/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND quy định về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về việc quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2011 do Ủy ban nhân dân Tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về quyết toán ngân sách năm 2009 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định phân cấp, ủy quyền và những hoạt động liên quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về Đề án Tăng cường công tác quản lý Nhà nước, chống thất thu thuế trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản và đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân, xử lý đơn thư tập trung một đầu mối ở mỗi cấp hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về quy chế về vận động, quản lý, sử dụng các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành quy trình xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách các cấp thuộc tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2005/QĐ-UBND Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp đăng ký, quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân loại và phân cấp quản lý các đơn vị dự toán cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định Đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin trong cung ứng và sử dụng dịch vụ Bưu chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 01/12/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định 61/2008/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 27/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về quy định đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của đoàn vào có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2005/QĐ-UB thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Bảo trợ xã hội người tâm thần trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và quản lý đấu thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 03/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp lương cán bộ chuyên trách hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Biệt điện Trần Lệ Xuân thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và cộng tác viên thú y do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư – xây dựng cơ bản năm 2010 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về việc vận dụng tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, kê khai đăng ký, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường ở thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc đợt 1 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Tài chính cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xét tặng danh hiệu “Người tốt, việc tốt” trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND đổi tên Phòng Công thương thành Phòng Kinh tế và Hạ tầng Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi mục III, Nghị quyết về các chuyên đề do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII ngày 14/12/1996 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc (mẫu) của Ủy ban nhân dân phường thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 63/2008/QĐ-UBND Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 72/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, khu phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Đề án đào tạo cán bộ, công chức, viên chức trình độ sau đại học tại các cơ sở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2010 triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2010 về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2008 đính chính Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về việc sửa đổi quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 19/2005/NĐ-CP về điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm Ban hành: 28/02/2005 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Kon Tum Ban hành: 02/01/2021 | Cập nhật: 26/02/2021