Kế hoạch 321/KH-UBND về thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019
Số hiệu: | 321/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 18/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 321/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 18 tháng 01 năm 2019 |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019.
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 07/12/2018 của Tỉnh ủy về phương hướng, nhiệm vụ năm 2019; Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa IX - kỳ họp thứ 9 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre năm 2019; đồng thời, căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện với những nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu tổng quát: Tiếp tục nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế; thúc đẩy tăng trưởng kinh tế (GRDP) ở mức cao và bền vững; tập trung giải quyết tốt các điểm nghẽn để đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án trong và ngoài ngân sách nhà nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; đẩy mạnh cải cách hành chính, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường; phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, y tế, giáo dục; đảm bảo an sinh xã hội, phúc lợi xã hội và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và tích cực hội nhập quốc tế.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) phấn đấu tăng 7,3%; trong đó, khu vực I tăng 4%; khu vực II tăng 12,2%; khu vực III tăng 7,5%;
- Cơ cấu kinh tế (theo GTTT): Khu vực I chiếm 33,43%, khu vực II chiếm 18,81%, khu vực III chiếm 45,61%, và thuế sản phẩm chiếm 2,15%;
- Tổng kim ngạch xuất khẩu 1.160 triệu USD;
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 18.735,8 tỷ đồng;
- GRDP bình quân đầu người đạt 38,7 triệu đồng/người;
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn theo dự toán Trung ương giao là 3.783 tỷ đồng; chỉ tiêu địa phương phấn đấu là 3.900 tỷ đồng;
- Tổng chi ngân sách địa phương là 9.296,38 tỷ đồng; chỉ tiêu địa phương phấn đấu là 9.413,08 tỷ đồng;
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 5,3%;
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 58%;
- Tạo việc làm mới cho 18.000 lao động;
- Phấn đấu có 1.200 người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Duy trì tỷ suất sinh dưới 12‰;
- Đạt 29,02 giường bệnh/vạn dân;
- Đạt 8,96 bác sĩ/vạn dân;
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 92,1% dân số;
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi xuống còn 10,2%;
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện đạt 99,92%;
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 98%, trong đó tỷ lệ hộ dân sử dụng nước nước sạch đạt 58,5%.
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt khu vực đô thị được đạt 92%.
- Kéo giảm tai nạn giao thông trên cả ba mặt từ 5-10% so với năm 2018;
- Kéo giảm phạm pháp hình sự; nâng tỷ lệ điều tra, khám phá án hình sự đạt từ 80% trở lên;
- Huấn luyện lực lượng thường trực đạt 98,5%;
- Diễn tập khu vực phòng thủ 02 huyện và 25% cấp xã theo các phương án (A, A2, A3, A4, Phòng chống lụt bão);
- Tuyển quân năm 2019 đạt 100% chỉ tiêu.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 song song với việc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong nhiệm kỳ, UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố cần tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1.1. Chủ động, linh hoạt và thận trọng trong triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; chấp hành nghiêm các quy định về lãi suất huy động và cho vay; nâng cao chất lượng tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận vốn tín dụng của doanh nghiệp và người dân; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, Chương trình ĐKKN&PTDN; cho vay các mô hình chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh, cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp ngăn chặn tình trạng tín dụng đen, cho vay nặng lãi. Phấn đấu tăng trưởng tín dụng ở mức 14%; dư nợ cho vay doanh nghiệp và dư nợ cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn tăng 15%; kiểm soát tỷ lệ nợ xấu dưới 2% tổng dư nợ.
1.2. Siết chặt kỷ luật tài chính - NSNN; tạo sự chuyển biến trong chống thất thu ngân sách, nợ đọng, chuyển giá, trốn thuế,...; phấn đấu tăng thu NSNN khoảng 3% so dự toán Trung ương giao, giảm tỷ lệ nợ đọng thuế xuống dưới 5%. Quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả về chi ngân sách trong phạm vi dự toán được giao; tiếp tục cơ cấu lại chi cân đối ngân sách địa phương, phấn đấu nâng tỷ lệ chi đầu tư phát triển lên khoảng 24% và chi thường xuyên khoảng 73% so với tổng chi. Tăng cường thanh tra, kiểm tra và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN; triển khai thực hiện có hiệu quả Luật quản lý và sử dụng tài sản công.
1.3. Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển thị trường; nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến thương mại, thực hiện kết nối cung cầu hàng hóa với các tỉnh, thành trong cả nước. Tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại kết hợp với tăng cường công tác quản lý, kiểm tra thị trường; phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại,... xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Tăng cường quảng bá các sản phẩm chủ lực của tỉnh, khuyến khích tiêu dùng nội địa; tiếp tục triển khai cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Phấn đấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng 15,57%.
1.4. Theo dõi chặt chẽ tình hình kinh tế - xã hội, kịp thời giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện; phấn đấu đạt toàn diện các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch đề ra, nhất là các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế GRDP, GRDP bình quân đầu người, tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội,... Nâng cao chất lượng công tác thống kê, phân tích, dự báo, phục vụ quản lý, điều hành; tổ chức thực hiện tốt tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019; triển khai thực hiện Đề án thống kê khu vực GRDP chưa được quan sát theo hướng dẫn của Trung ương và triển khai Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030.
2.1. Thực hiện quyết liệt các đột phá chiến lược:
- Tiếp tục huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ; tập trung thực hiện Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TU của Tỉnh ủy về huy động nguồn lực xã hội đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020. Triển khai thực hiện tốt công tác GPMB, giải quyết nhanh các hồ sơ, thủ tục và vướng mắc trong xây dựng cơ bản, tạo điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án trọng điểm, các dự án tác động lớn đến phát triển KT-XH của tỉnh1. Phát huy vai trò động lực phát triển của các đô thị, thúc đẩy mạnh mẽ đô thị hóa theo hướng bền vững; đánh giá thực trạng phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng xanh làm cơ sở đề xuất trình xin chủ trương lập quy hoạch điều chỉnh tổng thể các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị, lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng; tập trung thực hiện các tiêu chuẩn chưa đạt để thành phố Bến Tre được công nhận đô thị loại II vào năm 2019.
- Gắn kết chặt chẽ phát triển giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp với phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu thị trường lao động và đáp ứng yêu cầu phát triển trong tình hình mới. Tiếp tục triển khai hiệu quả kế hoạch nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020. Tập trung sắp xếp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo tinh thần Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ2. Rà soát, sắp xếp, quy hoạch mạng lưới và đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp. Tổ chức triển khai, thực hiện đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025” của Chính phủ; có giải pháp tập hợp và sử dụng hiệu quả đội ngũ lao động đã làm việc ở nước ngoài trở về nước. Tổng kết 10 năm thực hiện Chiến lược thời kỳ 2011-2020 và Quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2011-2020.
2.2. Triển khai thực hiện Luật Quy hoạch và Luật sửa đổi, bổ sung các luật có quy định liên quan đến quy hoạch. Tập trung tổ chức triển khai công tác lập Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Chủ động liên kết, hợp tác với các tỉnh/thành phố trong khu vực và cả nước, nhất là TP.HCM và TP Cần Thơ. Phối hợp xây dựng và triển khai thực hiện Đề án liên kết phát triển bền vững tiểu vùng Duyên hải phía Đông đồng bằng sông Cửu Long.
2.3. Cơ cấu lại đầu tư, trọng tâm là đầu tư công; tăng cường huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực xã hội. Tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư, thanh tra, kiểm tra đầu tư công; kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch vốn của các dự án nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực đầu tư công. Thực hiện nghiêm quy định pháp luật về đấu thầu, bảo đảm thực chất, công khai, minh bạch; nâng cao tỷ lệ lựa chọn nhà thầu qua mạng bằng hình thức chào hàng cạnh tranh, đấu thầu rộng rãi. Kiên quyết xử lý theo quy định của pháp luật đối với các nhà thầu không đáp ứng được yêu cầu, vi phạm hợp đồng đã ký kết, không có năng lực thực hiện dự án.
2.4. Tiếp tục đẩy mạnh công tác sắp xếp, cơ cấu lại, cổ phần hóa, thoái vốn doanh nghiệp nhà nước; hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động ổn định sau sắp xếp; thường xuyên giám sát chặt chẽ hoạt động của doanh nghiệp có vốn nhà nước, không để xảy ra tiêu cực, thất thoát. Thực hiện cổ phần hóa Trung tâm Đăng kiểm, đào tạo, sát hạch, kiểm định và tư vấn công trình giao thông.
2.5. Tiếp tục thực hiện tốt việc xử lý nợ xấu theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 của Quốc hội, Chỉ thị số 32/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 06/CT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tập trung xử lý có hiệu quả các tổ chức tín dụng yếu kém và nợ xấu theo nguyên tắc thị trường, không hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát; xử lý nghiêm các vi phạm trong hoạt động của các tổ chức tín dụng; đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt.
2.6. Quyết liệt triển khai thực hiện đổi mới mô hình tăng trưởng các ngành, lĩnh vực kinh tế theo chiều sâu trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện đại, tăng năng suất lao động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực và nâng cao tính tự chủ. Khuyến khích chuyển giao công nghệ, chuyển đổi lên công nghệ cao hơn, tiến tới nghiên cứu, phát triển công nghệ mới; hỗ trợ nghiên cứu, phát triển, khởi nghiệp sáng tạo. Triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình quốc gia về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020.
2.7. Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu ngành khoa học và công nghệ, chương trình phát triển tài sản trí tuệ, Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ, nhất là vào lĩnh vực nông nghiệp và phục vụ y dược; rà soát, đánh giá hiệu quả các mô hình để đề xuất các giải pháp hỗ trợ phù hợp cho phát triển sản xuất và đời sống. Cơ cấu lại các chương trình khoa học theo hướng coi doanh nghiệp là trung tâm của hệ thống đổi mới sáng tạo. Phát huy các nguồn lực xã hội cho nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, chuyển giao công nghệ. Hỗ trợ, tạo sự liên kết với cộng đồng doanh nghiệp, đưa khoa học công nghệ, đổi mới, sáng tạo, khởi nghiệp trở thành một đột phá cho đổi mới mô hình tăng trưởng. Tăng cường xây dựng và phát triển Chỉ dẫn địa lý nhãn hiệu chứng nhận tập thể cho sản phẩm nông nghiệp của tỉnh theo Luật Sở hữu trí tuệ. Tiếp tục thực hiện Dự án nâng cao năng suất chất lượng DNNVV tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020.
2.8. Phát triển nhanh các ngành kinh tế trên cơ sở đẩy mạnh triển khai thực hiện có hiệu quả đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, tái cấu trúc ngành công nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của các ngành kinh tế
- Nâng cao hiệu quả thực hiện Đề án tái cơ cấu nông nghiệp, gắn với xây dựng NTM, chương trình Mỗi xã một sản phẩm OCOP và xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm chủ lực của tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, từng bước phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp an toàn; nghiên cứu xây dựng cơ chế khuyến khích phát triển hệ thống phân phối sản phẩm an toàn. Tập trung đẩy nhanh xây dựng và hoàn thiện chuỗi giá trị nông sản, chú trọng tạo ra thêm nhiều sản phẩm trong chuỗi giá trị, góp phần xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp để phát triển bền vững và thúc đẩy xuất khẩu; xây dựng và hoàn thiện chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm heo. Triển khai kế hoạch phát triển HTX trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020, định hướng đến 2025; xây dựng hoàn thiện mô hình HTX kiểu mới theo Quyết định số 461/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng NTM; khẩn trương rà soát, điều chỉnh và bổ sung quy hoạch NTM ở tất cả các xã trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn, hiện đại gắn với phát triển du lịch; tập trung thực hiện tốt chủ trương xây dựng giao thông nông thôn theo Đề án 3333/ĐA-UBND của UBND tỉnh; khuyến khích phát triển các nghề mới phù hợp với điều kiện địa phương, tập trung xây dựng thí điểm làng văn hóa-du lịch ở huyện Chợ Lách.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp, thương mại, Đề án phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ và các chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN trên địa bàn tỉnh. Thúc đẩy thực hiện có hiệu quả các giải pháp tái cơ cấu ngành công nghiệp, tập trung phát triển các ngành chế biến, chế tạo, công nghiệp phục vụ nông nghiệp, công nghiệp chế biến nông sản, công nghiệp hỗ trợ gắn với liên kết chuỗi giá trị của các doanh nghiệp; tập trung hướng dẫn và có lộ trình để các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị, nâng cao năng suất lao động. Sớm triển khai dự án KCN Phú Thuận, các dự án điện gió, điện mặt trời,... Tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc và tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế thúc đẩy sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm, nhất là các sản phẩm từ dừa. Tích cực phối hợp với các Bộ, ngành để sớm hoàn thành Đề án đầu tư phát triển Trung tâm Dừa Đồng Gò mang tầm quốc gia.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020; tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp kết nối, mở rộng thị trường trong nước; đẩy mạnh quảng bá, phát triển du lịch có hiệu quả bền vững và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, từng bước đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh; nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển du lịch Bến Tre đến năm 2030.
- Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; đẩy mạnh cải cách TTHC, tiếp tục rút ngắn thời gian giải quyết TTHC liên quan đến nhà đầu tư, doanh nghiệp; xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ, Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025. Phát triển mạnh kinh tế tư nhân, tạo điều kiện hình thành các doanh nghiệp quy mô lớn.
3.1. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách đối với người có công, đảm bảo công khai, minh bạch; đẩy mạnh phong trào Đền ơn đáp nghĩa và chăm lo cho các gia đình chính sách; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách tại địa phương, kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm các sai phạm. Tiếp tục thực hiện tốt Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững, Đề án phát triển đa dạng sinh kế, thoát nghèo bền vững tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 gắn với hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư khu vực nông thôn. Tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách trợ giúp xã hội và chính sách phúc lợi xã hội; tiếp tục triển khai các chương trình, kế hoạch chăm sóc người cao tuổi; vận động hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn3, tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tổ chức tốt các hoạt động bình đẳng giới.
Đẩy mạnh công tác tư vấn, giới thiệu việc làm, thực hiện đồng bộ các giải pháp tạo việc làm cho người lao động; nâng cao hiệu quả công tác giới thiệu việc làm của Trung tâm Dịch vụ việc làm Bến Tre; triển khai thực hiện tốt chính sách hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Phấn đấu giảm tỷ lệ thất nghiệp thành thị còn dưới 3,36%. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực lao động, tiền lương, bảo hiểm; bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
3.2. Tiếp tục triển khai các Nghị quyết Trung ương về công tác y tế, dân số; nâng cao chất lượng dân số về thể chất, duy trì mức sinh thay thế, kiểm soát chênh lệch tỷ số giới tính khi sinh. Củng cố và hoàn thiện hệ thống giám sát, cảnh báo dịch và phòng chống dịch bệnh chủ động; thiết lập hệ thống giám sát, phòng chống các yếu tố gây nguy cơ của các bệnh không lây nhiễm. Củng cố và hoàn thiện mạng lưới trạm y tế xã, trung tâm y tế huyện; nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu4 và chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh, tăng sự hài lòng của người dân; thực hiện lộ trình tính đúng, tính đủ giá dịch vụ y tế; tiếp tục tăng cường cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và thúc đẩy xã hội hóa, hợp tác công tư trong y tế. Mở rộng các hình thức đào tạo và bồi dưỡng để phát triển đội ngũ cán bộ y tế cơ sở; đẩy mạnh đào tạo chuyên môn sau đại học cho tuyến tỉnh và tuyến huyện; bảo đảm đủ cán bộ y tế và cơ cấu hợp lý cho các địa phương và các chuyên khoa. Chú trọng công tác thanh kiểm tra, giám sát các hoạt động an toàn vệ sinh thực phẩm, hạn chế thấp nhất xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm đông người.
3.3. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19/TW qua việc sắp xếp mạng lưới trường lớp, các trường gần nhau, quy mô nhỏ; chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới; đổi mới công tác quản lý các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, Tổ chức các kỳ thi nghiêm túc, an toàn và chất lượng. Sắp xếp, giải quyết tốt vấn đề thừa, thiếu giáo viên cục bộ. Tăng cường an ninh, an toàn trường học, chú trọng xây dựng văn hóa học đường, trang bị kỹ năng sống cho học sinh, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020.
3.4. Tăng cường công tác bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể và văn hóa dân tộc gắn với phát triển du lịch. Sử dụng hiệu quả các thiết chế văn hóa; tiếp tục nâng cao chất lượng cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh” và phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa", phấn đấu năm 2019 công nhận 12 xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về lễ hội, đảm bảo an toàn, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với thuần phong mỹ tục; chuẩn bị và tổ chức thành công Lễ hội Dừa tỉnh Bến Tre năm 2019. Tiếp tục triển khai Đề án phát triển thể thao thành tích cao giai đoạn 2015-2020; khuyến khích tổ chức các hoạt động TDTT quần chúng để rèn luyện, nâng cao sức khỏe cộng đồng. Phấn đấu đến cuối năm có 40,2% dân số và 35,2% hộ gia đình tập luyện TDTT thường xuyên.
4.1. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai; chấn chỉnh, xử lý nghiêm các vi phạm, đặc biệt là các trường hợp tổ chức, doanh nghiệp sử dụng đất được giao, cho thuê không đúng mục đích, lãng phí đất công; giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tranh chấp đất đai còn tồn đọng. Tiếp tục kiểm tra công tác xác lập pháp lý quỹ đất nhà nước quản lý; kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, nhất là đối với đất lúa, đất rừng. Tổ chức điều tra thoái hóa đất kỳ đầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre; đồng thời, đẩy nhanh tiến độ thực hiện Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG).
4.2. Quản lý hiệu quả tài nguyên khoáng sản, nhất là cát sông; xây dựng phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh. Rà soát thăm dò, khai thác cát đến năm 2020; hoàn chỉnh các thủ tục đưa 5 khu vực mỏ trên 3 tuyến Sông Hàm Luông, Cổ chiên và Sông Tiền vào khai thác; đồng thời, tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định về khai thác cát lòng sông trái phép.
4.3. Tiếp tục triển khai Đề án xây dựng cơ sở hạ tầng cung cấp nước sạch phục sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. Tăng cường phối hợp giám sát, giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước. Lập danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước. Triển khai thực hiện Hệ thống quan trắc dự báo độ mặn và giám sát chất lượng nước tự động tỉnh Bến Tre (Dự án AMD Bến Tre).
4.4. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường; quản lý chặt chẽ việc nhập khẩu phế liệu, quản lý chất thải nguy hại; kiểm soát chặt chẽ nguồn xả thải; tập trung xử lý rác thải đô thị, nông thôn, nhân rộng mô hình xử lý rác thải hiệu quả, bền vững. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý môi trường và Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất, thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh. Triển khai việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp. Thực hiện nghiêm quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học. Tăng cường công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các Khu, CCN và tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm cơ sở gây ô nhiễm nghiêm trọng.
4.5. Triển khai thực hiện có hiệu quả CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, Nghị quyết của Chính phủ về phát triển bền vững vùng ĐBSCL thích ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2020-2030 và đánh giá khí hậu tỉnh Bến Tre. Nâng cao năng lực phòng chống giảm nhẹ thiên tai, khắc phục hậu quả thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, ổn định đời sống dân cư; bảo đảm an toàn hệ thống đê sông, đê biển. Khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo5 và sử dụng tiết kiệm năng lượng. Tổ chức cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền cho các tổ chức, cá nhân.
5.1. Nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc tiếp xúc, đối thoại với công dân. Tăng cường kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài, dư luận xã hội quan tâm; giải quyết kịp thời đơn mới phát sinh từ 85% trở lên và công khai kết quả giải quyết. Đồng thời, tổ chức thực hiện nghiêm túc các quyết định giải quyết khiếu nại, xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật.
5.2. Tổ chức thực hiện nghiêm Nghị quyết Trung ương 4, khóa XII và các quy định về thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về PCTN; Tập trung thanh tra PCTN trên các lĩnh vực nhạy cảm dễ phát sinh tiêu cực như: quản lý, sử dụng tài chính ngân sách, mua sắm tài sản công, đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý đất đai; thực hiện nghiêm quy định về kê khai tài sản, thu nhập, nhất là đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý. Kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực, tham nhũng không phân biệt đối tượng vi phạm; phấn đấu thu hồi từ 90% trở lên các khoản tiền sai phạm theo kết luận thanh tra.
6.1. Kiên quyết đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo Kế hoạch số 1562/KH-UBND và Kế hoạch số 1564/KH-UBND của UBND tỉnh. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với kiểm soát quyền lực và trách nhiệm giải trình. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ. Xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu quả, năng động, đổi mới. Triển khai thực hiện các tiêu chí đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm gắn với chế độ tiền lương, thưởng, phụ cấp theo quy định; thực hiện cơ chế khoán quỹ lương bán chuyên trách ở xã, ấp.
6.2. Tiếp tục triển khai Chương trình hành động số 29-Ctr/TU ngày 26/01/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-TW của BCHTW Đảng, Khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo lộ trình và theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh tiến độ thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
6.3. Tiếp tục rà soát, đơn giản TTHC; thực hiện quyết liệt các giải pháp duy trì và nâng cao thứ hạng các chỉ số đánh giá địa phương như: PAR INDEX, PAPI, PCI, SIPAS, gắn với tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin từ tỉnh đến cơ sở; tăng số dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp ở mức độ cao (mức độ 3 và 4) trên các cổng, trang thông tin của các cơ quan nhà nước.
6.4. Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành VBQPPL, bảo đảm đồng bộ, chặt chẽ và khả thi; nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan tư pháp, bổ trợ tư pháp, giám định tư pháp; thực hiện nghiêm quy định về lĩnh vực hành chính tư pháp, pháp luật về tố tụng hành chính.
6.5. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giải quyết công việc của các cơ quan hành chính nhà nước. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị, địa phương trong việc chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ xây dựng chính quyền điện tử; nâng cao chỉ số dịch vụ công trực tuyến, chỉ số ứng dụng CNTT. Thực hiện đồng bộ hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice phục vụ chỉ đạo, điều hành và liên thông 04 cấp; triển khai hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc 4 VNPT-iGate; tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Tăng cường thực hiện công tác bảo đảm an toàn, có phương án ứng phó, khắc phục kịp thời các sự cố mất an toàn thông tin, an ninh mạng. Đưa vào hoạt động Trung tâm hành chính công cấp tỉnh trong Quý I/2019.
7.1. Về tăng cường công tác quốc phòng, an ninh:
- Tiếp tục xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc gắn với thế trận an ninh nhân dân; kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh; xây dựng tỉnh, thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới.
- Chủ động nắm chắc tình hình, kịp thời đấu tranh ngăn chặn, làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước; không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống. Bảo vệ vững chắc chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, an ninh tư tưởng, an ninh mạng, các sự kiện chính trị, ngày lễ lớn, hội nghị và các mục tiêu trọng điểm.
- Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp phòng, chống tội phạm, nhất là tội phạm có tổ chức, hoạt động theo kiểu “xã hội đen”, tội phạm hình sự liên quan “tín dụng đen”; tội phạm ma túy, cướp giật, công nghệ cao,... Triển khai thực hiện các biện pháp hiệu quả bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và phòng, chống cháy nổ; chống ùn tắc giao thông tại các nút giao thông quan trọng. Phấn đấu kéo giảm số vụ tội phạm về trật tự xã hội; kéo giảm tai nạn giao thông trên cả ba mặt so với năm 2018.
7.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế: Chủ động triển khai có hiệu quả, thực chất các hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế và liên kết vùng. Tổ chức các Đoàn công tác ngoài nước để khảo sát các cơ hội xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; tìm hiểu thị trường để đưa người lao động ra nước ngoài làm việc, nhất là tại Nhật Bản. Tiếp nhận, triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án ODA, viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh. Thực hiện nghiêm các quy định của Trung ương và của Tỉnh ủy, UBND tỉnh trong công tác tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào. Tổ chức tiếp đón các đoàn khách nước ngoài đến chào xã giao, làm việc đảm bảo chu đáo, trọng thị, đúng quy định và đảm bảo nghi thức lễ tân ngoại giao. Tích cực và nâng cao tinh thần trách nhiệm trong thực hiện các thỏa thuận hợp tác, liên kết phát triển kinh tế - xã hội, nhất là TP.HCM và các tỉnh trong Tiểu vùng phía Đông ĐBSCL.
1. Trên cơ sở 7 nhóm nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nêu trên và Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện/thành phố có kế hoạch để tập trung triển khai thực hiện; trong đó, phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng tổ chức, cá nhân và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện, đảm bảo thực hiện đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tỉnh thực hiện tốt các nhiệm vụ đã đề ra, góp phần hoàn thành thắng lợi mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.
3. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm, các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện/thành phố báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề cấp bách, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch này, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh, Cục Thống kê (báo cáo thực hiện kế hoạch này được lồng ghép vào báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ định kỳ của các cơ quan, đơn vị, địa phương). Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ theo quy định./.
|
TM. ỦY BN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 321/KH-UBND ngày 18/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên nhiệm vụ/ Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Thời gian trình/ban hành |
Ghi chú |
1 |
Đề án thành lập Vườn ươm doanh nghiệp tỉnh Bến Tre. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý I/2019 |
|
2 |
Quyết định về việc ban hành định mức hỗ trợ đối với từng hạng mục công trình theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý I/2019 |
|
3 |
Quy chế hoạt động của Hội đồng Quy hoạch tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 02/2019 |
|
4 |
Kế hoạch giám sát, đánh giá đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư công năm 2019. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 02/2019 |
|
5 |
Kế hoạch kiểm tra hoạt động đấu thầu trên địa bàn tỉnh; theo dõi đấu thầu qua mạng theo kế hoạch được phê duyệt. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 02/2019 |
|
6 |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 120/NQ-CP của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 02/2019 |
|
7 |
Đề án Hỗ trợ DNNVV tỉnh Bến Tre, giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 5/2019 |
|
8 |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, Kế hoạch đầu tư công năm 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 10/2019 |
|
9 |
Tham mưu triển khai xây dựng Trung tâm hành chính Mỏ Cày Nam từ nguồn vốn NSNN trong giai đoạn 2019-2020. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2019 |
|
10 |
Tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2019-2020 |
|
11 |
Phối hợp thực hiện xây dựng và triển khai Đề án liên kết tiểu vùng Duyên hải phía ĐBSCL |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2019-2021 |
|
12 |
Thực hiện thoái vốn nhà nước tại Công ty CP Công trình đô thị Bến Tre, Công ty CP Xây dựng và Bảo trì cầu đường, Công ty CP cấp thoát nước Bến Tre |
Ban Chỉ đạo CPH DNNN |
Năm 2019 |
|
13 |
CPH Trung tâm Đăng kiểm, đào tạo, sát hạch, kiểm định và tư vấn công trình giao thông |
Ban Chỉ đạo CPH DNNN |
Năm 2019 |
|
14 |
Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 (thời điểm 1/4/2019) |
Cục Thống kê |
Tháng 4/2019 |
Bắt đầu 1/4 |
15 |
Đề án giảm chi trực tiếp từ NSNN cho đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Tài chính |
Quý II/2019 |
|
16 |
Chương trình Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 (sau khi có Chương trình năm 2019 của Chính phủ) |
Sở Tài chính |
Quý I/2019 |
|
17 |
Quyết định thay thế Quyết định 29/2016/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bến Tre |
Sở Công Thương |
Tháng 8/2019 |
|
18 |
Quy chế phối hợp thanh tra, kiểm tra trong hoạt động bán hàng đa cấp |
Sở Công Thương |
Tháng 10/2019 |
|
19 |
Quyết định sửa đổi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương |
Sở Công Thương |
Tháng 11/2019 |
|
20 |
Xây dựng và hoàn thiện Chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm heo |
Sở Công Thương |
Tháng 12/2019 |
|
21 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận 359-KL/TU của Tỉnh ủy |
Sở NN và PTNT |
Quý I/2019 |
|
22 |
Dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh |
Sở NN và PTNT |
Tháng 04/2019 |
|
23 |
Dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh Quy định chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh |
Sở NN và PTNT |
Tháng 04/2019 |
|
24 |
Dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước |
Sở NN và PTNT |
Tháng 04/2019 |
|
25 |
Quyết định ban hành chính sách, định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh |
Sở NN và PTNT |
Tháng 04/2019 |
|
26 |
Xây dựng dự thảo Quyết định ban hành định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh |
Sở NN và PTNT |
Tháng 06/2019 |
|
27 |
Triển khai Đề án "Mỗi xã một sản phẩm" |
Sở NN và PTNT |
Năm 2019 |
|
28 |
Xây dựng và triển khai phương án quản lý rừng bền vững |
Sở NN và PTNT |
Quý I/2019 |
|
29 |
Xây dựng Đề án cho thuê môi trường rừng |
Sở NN và PTNT |
Quý II/2019 |
|
30 |
Tổ chức đối thoại Ngân hàng - Doanh nghiệp năm 2019. |
NHNN CN Bến Tre |
Quý II/2019 |
|
31 |
Danh mục công trình, dự án cần thực hiện đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. |
Sở Giao thông vận tải |
Quý I/2019 |
|
32 |
Danh mục công trình thực hiện đầu tư sửa chữa, nâng cấp hạ tầng giao thông. |
Sở Giao thông vận tải |
Quý I/2019 |
|
33 |
Triển khai dự án cải tạo, nâng cấp QL.57 đoạn từ bến phà Đình khao đến thị trấn Mỏ Cày |
Sở Giao thông vận tải |
Năm 2019 |
Dự kiến khởi công |
34 |
Chuyển giao quyền kinh doanh - khai thác bến phà Hưng Phong, bến phà Tam Hiệp theo hình đối tác công tư PPP. |
Sở Giao thông vận tải |
Năm 2019 |
|
35 |
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải về Dự án xây dựng cầu Rạch Miễu 2 |
Sở Giao thông vận tải |
Năm 2019 - 2020 |
|
36 |
Đề xuất chủ trương nạo vét lòng sông Tiền (Cửa Đại). |
Sở Giao thông vận tải |
2019-2022 |
|
37 |
Kế hoạch thực hiện đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2019 |
Ban ATGT tỉnh |
Quý I/2019 |
|
38 |
Kế hoạch đẩy mạnh, đa dạng các hình thức tuyên truyền đảm bảo ATGT đến người dân, chủ phương tiện vận tải, phổ biến Luật ATGT thường xuyên, liên tục. |
Ban ATGT tỉnh |
Quý I/2019 |
|
39 |
Phương án tổ chức hạng mục con đường dừa phục vụ lễ hội dừa năm 2019. |
Sở Xây dựng |
Tháng 01/2019 |
|
40 |
Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2020 (Điều chỉnh lại) |
Sở Xây dựng |
Tháng 3/2019 |
|
41 |
Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2019 |
Sở Xây dựng |
Tháng 3/2019 |
|
42 |
Văn bản quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng theo hướng dẫn của Thông tư số 13/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng |
Sở Xây dựng |
Tháng 4/2019 |
|
43 |
Quyết định về việc ủy quyền phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Xây dựng |
Tháng 5/2019 |
|
44 |
Hoàn thành việc lựa chọn Nhà đầu tư dự án Khu nhà ở Sơn Đông |
Sở Xây dựng |
Tháng 6/2019 |
|
45 |
Kế hoạch di dời công trình dân dụng và công nghiệp vi phạm hành lang an toàn khu vực ven biển, ven sông nhằm giảm thiểu nguy cơ sạt lở, hướng tới phát triển bền vững giai đoạn 2019 - 2025 |
Sở Xây dựng |
Tháng 6/2019 |
|
46 |
Hội nghị tổng kết công tác hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/7/2017 của Chính phủ |
Sở Xây dựng |
Tháng 06/2019 |
|
47 |
Kế hoạch phát triển thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2020 |
Sở Xây dựng |
Tháng 7/2019 |
|
48 |
Chủ trương lập Đề án đầu tư hệ thống xử lý nước thải đô thị cho thành phố Bến Tre, các thị trấn Ba Tri và Bình Đại |
Sở Xây dựng |
Tháng 9/2019 |
|
49 |
Chủ trương và tổ chức lập đơn giá sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng và đơn giá xây dựng công trình phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng |
Sở Xây dựng |
Tháng 9/2019 |
|
50 |
Quyết định về việc ban hành quy định về quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch tại tỉnh Bến Tre |
Sở Xây dựng |
Tháng 9/2019 |
|
51 |
Quyết định Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Sở Xây dựng |
Tháng 10/2019 |
|
52 |
Trình Bộ Xây dựng thẩm định hồ sơ đề xuất chấp thuận đầu tư Dự án đầu tư chỉnh trang và phát triển đô thị khu vực Tây Bắc thành phố Bến Tre |
Sở Xây dựng |
Tháng 12/2019 |
|
53 |
Đề án công nhận thị trấn Mỏ Cày đạt chuẩn đô thị loại IV |
Sở Xây dựng |
Tháng 12/2019 |
|
54 |
Quyết định công nhận 06 trung tâm xã (An Ngãi Trung, Tân Xuân; Nhuận Phú Tân; Quới Sơn, Tân Thạch; Giao Thạnh) đạt chuẩn đô thị loại V |
Sở Xây dựng |
Tháng 12/2019 |
|
55 |
Tổng kết Đề án xây dựng cơ sở hạ tầng cung cấp nước sạch phục sản xuất và sinh hoạt trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
Tháng 12/2019 |
|
56 |
Đề án bảo trì các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
Tháng 12/2019 |
|
57 |
Phê duyệt hồ sơ chấp thuận đầu tư các dự án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh: Dự án Khu đô thị phía Nam thành phố Bến Tre (xã Mỹ Thạnh An, Nhơn Thạnh); Dự án chỉnh trang khu dân cư đô thị Phú Khương (Phường Phú Khương) TP. Bến Tre... |
Sở Xây dựng |
Năm 2019 |
|
58 |
Xây dựng Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) |
Sở TN và MT |
Năm 2019 |
|
59 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý môi trường tỉnh Bến Tre |
Sở TN và MT |
Năm 2019 |
|
60 |
Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Sở TN và MT |
Năm 2019 |
|
61 |
Phối hợp với Đoàn chuyên gia Rumani xây dựng dự án "Thành lập thí điểm khu bảo tồn đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững du lịch sinh thái và Trung tâm tri thức về phát triển du lịch sinh thái tại Đồng bằng sông Cửu Long" |
Sở TN và MT |
Năm 2019 |
|
62 |
Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2020-2030, định hướng đến năm 2050 và đánh giá khí hậu tỉnh Bến Tre |
Sở TN và MT |
Năm 2019 |
|
63 |
Kế hoạch thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông trên cơ sở rà soát thực trạng CSVC, đội ngũ cán bộ quản lý-giáo viên để phục vụ việc |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 1/2019 |
|
64 |
Xây dựng trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và chuẩn quốc gia trong năm 2019 đạt 6 trường (MN: 4 trường; TH: 5 trường; THCS: 5 trường; THPT: 2 trường) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 12/2019 |
|
65 |
Kế hoạch khảo sát và lập hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể nghề truyền thống Cây giống - Hoa kiểng Chợ Lách đề nghị đưa vào danh mục Di sản văn hóa phi vật thể Quốc gia |
Sở VHTTDL |
Quý I/2019 |
|
66 |
Tổng kết Quy hoạch tổng thể Phát triển Du lịch tỉnh Bến Tre đến năm 2015, tầm nhìn đến 2020 |
Sở VHTTDL |
Quý I/2019 |
|
67 |
Dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh về Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Sở VHTTDL |
Tháng 6/2019 |
|
68 |
Quy định mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh |
Sở VHTTDL |
Tháng 11/2019 |
|
69 |
Tổng điều tra Văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh (giai đoạn 1/2019) tại 82 xã, phường, thị trấn |
Sở VHTTDL |
Tháng 12/2019 |
|
70 |
Chiến lược phát triển du lịch tỉnh Bến Tre |
Sở VHTTDL |
Năm 2019 |
|
71 |
Đề án Làng Văn hóa Du lịch huyện Chợ Lách |
Sở VHTTDL |
Năm 2019 |
|
72 |
Quy định xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn tỉnh Bến Tre thay thế Quyết định 09/2009/QĐ-UBND |
Sở TT&TT |
Năm 2019 |
|
73 |
Trang bị phần mềm diệt virus tập trung |
Sở TT&TT |
Năm 2019 |
|
74 |
Dự án nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu triển khai chính quyền điện tử tỉnh Bến Tre. |
Sở TT&TT |
2018-2020 |
|
75 |
Tổ chức triển khai 01 mô hình quản lý chỉ dẫn địa lý “Bến Tre” cho sản phẩm dừa xiêm xanh và bưởi da xanh |
Sở KH&CN |
Quý II/2019 |
|
76 |
Triển khai thực hiện dự án Khu ứng dụng Công nghệ sinh học Cái Mơn giai đoạn 2. |
Sở KH&CN |
Năm 2019 |
|
77 |
Sáp nhập 03 đơn vị sự nghiệp KH&CN trực thuộc Sở theo tinh thần Nghị quyết 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6, khóa XII. |
Sở KH&CN |
Quý IV/2019 |
|
78 |
Xây dựng Bản đồ số doanh nghiệp tỉnh Bến Tre. |
Sở KH&CN |
Quý IV/2019 |
|
79 |
Tổ chức công bố chứng nhận 04 nhãn hiệu: Heo Mỏ Cày Nam, Xoài Tứ Quý Thạnh Phú, Nhãn Long Hòa Bình Đại và Gà nòi Mỹ Sơn Đông Mỏ Cày Bắc |
Sở KH&CN |
Quý IV/2019 |
|
80 |
Quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công và đưa vào hoạt động chính thức |
Sở Nội vụ |
Tháng 3/2019 |
|
81 |
Dự thảo Quyết định thay thế Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh về ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, CB-CC-VC trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Tháng 3/2019 |
|
82 |
Đưa vào vận hành và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
Quý II/2019 |
|
83 |
Thành lập 03 thị trấn: Tiên Thủy thuộc huyện Châu Thành, Tiệm Tôm thuộc huyện Ba Tri và Phước Mỹ Trung thuộc huyện Mỏ Cày Bắc. |
Sở Nội vụ |
Quý IV/2020 |
|
84 |
Dự thảo Kế hoạch hệ thống hóa VBQPPL kỳ 2014 -2018. |
Sở Tư pháp |
Tháng 3/2019 |
|
85 |
Trình phê duyệt dự án, KHLCNT Dự án đầu tư xây dựng CSHT KCN Phú Thuận |
BQL các KCN |
Quý I/2019 |
|
86 |
Trình phê duyệt dự án (điều chỉnh), KHLCNT dự án đầu tư CSHT CCN Long Phước (gđ 2) |
BQL các KCN |
Quý I/2019 |
|
87 |
Trình phê duyệt dự án, KHLCNT dự án CSHT khu tái định cư phục vụ KCN Phú Thuận |
BQL các KCN |
Quý I/2019 |
|
88 |
Ban hành và tổ chức thực hiện Đề án đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy BQL các KCN |
BQL các KCN |
Quý I/2019 |
|
89 |
Giải phóng mặt bằng Dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Phú Thuận |
BQL các KCN |
Năm 2019 |
|
90 |
Giải phóng mặt bằng Dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng CCN Long Phước (giai đoạn 2) |
BQL các KCN |
Năm 2019 |
|
91 |
Giải phóng mặt bằng Dự án xây dựng CSHT khu tái định cư phục vụ KCN Phú Thuận |
BQL các KCN |
Năm 2019 |
|
92 |
Bệnh viện Đa Khoa Hàm Long cuối năm 2019 giải ngân đạt ít nhất 95% KH vốn phân bổ |
Ban QLDA Xây dựng |
Năm 2019 |
|
93 |
Dự án đầu tư xây dựng và nâng cấp các cơ sở cai nghiện, điều trị nghiện tỉnh Bến Tre cuối năm 2019 giải ngân đạt ít nhất 95% KH vốn phân bổ |
Ban QLDA Xây dựng |
Năm 2019 |
|
94 |
Dự án Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng và trang thiết bị Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Bến Tre cuối năm 2019 giải ngân đạt ít nhất 95% KH vốn phân bổ |
Ban QLDA Xây dựng |
Năm 2019 |
|
95 |
Dự án Trường THPT Nguyễn Huệ, huyện Châu Thành cuối năm 2019 giải ngân đạt ít nhất 95% KH vốn phân bổ |
Ban QLDA Xây dựng |
Năm 2019 |
|
96 |
Trang cấp các TTB y tế theo danh mục quy định cho các Trạm Y tế xã và phòng khám đa khoa khu vực - Dự án mua sắm TTB y tế cho các Trạm Y tế xã, phường, Thị trấn (giai đoạn 1) |
Ban QLDA Xây dựng |
Năm 2019 |
|
97 |
Đầu tư xây dựng Trạm y tế xã Tân Thạch, huyện Châu Thành đạt chuẩn quốc gia về cơ sở theo lộ trình đã được phê duyệt |
Ban QLDA Xây dựng |
Năm 2019 |
|
98 |
Đầu tư xây dựng Trạm y tế xã Thành Thới A, huyện Mỏ Cày Nam đạt chuẩn quốc gia về cơ sở theo lộ trình đã được phê duyệt |
Ban QLDA Xây dựng |
Năm 2019 |
|
99 |
Hoàn thành cơ bản Tiểu dự án GPMB Nâng cấp QL.57 (Phà Đình Khao đến thị trấn Mỏ Cày) |
Ban QLDA Giao thông |
Tháng 12/2019 |
|
100 |
Xây dựng cầu Thừa Mỹ trên ĐT.886, huyện Bình Đại; xây dựng cầu Phú Long, huyện Châu Thành cơ bản hoàn thành thông xe |
Ban QLDA Giao thông |
Tháng 12/2019 |
|
101 |
Trình phê duyệt BCNCKT các dự án: Kè giảm sóng bảo vệ bờ biển khu vực Cồn Bửng, xã Thạnh Phong (Thạnh Phú); Kè chống sạt lở Cồn Phú Đa (Chợ Lách); Kè giảm sóng bảo vệ bờ biển khu vực Cồn Ngoài xã Bảo Thuận (Ba Tri); Tái định cư di dân khẩn cấp sạt lở bờ sông Bến Tre |
Ban QLDA Nông nghiệp |
Quý I/2019 |
|
102 |
Hoàn thành công tác GPMB các dự án: HTTL Bắc Bến Tre (giai đoạn 1); HTTL Nam Bến Tre; Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8 và xã Phú Hưng; Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri |
Ban QLDA Nông nghiệp |
Quý I/2019 |
|
103 |
Hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng các dự án: Đầu tư xây dựng kè chống sạt lở hai bên bờ sông Giao Hòa đoạn tiếp giáp sông Ba Lai (Châu Thành, Bình Đại); Nâng cấp đê bao ấp Thành Long, xã Thành Thới A (Mỏ Cày Nam). |
Ban QLDA Nông nghiệp |
Quý I/2019 |
|
104 |
Lập TKBVTC-TDT các dự án: Kè giảm sóng bảo vệ bờ biển khu vực Cồn Bửng, xã Thạnh Phong (Thạnh Phú); Kè chống sạt lở Cồn Phú Đa (Chợ Lách); Kè giảm sóng bảo vệ bờ biển khu vực Cồn Ngoài xã Bảo Thuận (Ba Tri); Tái định cư di dân khẩn cấp sạt lở bờ sông Bến Tre |
Ban QLDA Nông nghiệp |
Quý II/2019 |
|
105 |
Hoàn thành công tác GPMB các dự án: Cấp nước cho dân cư khu vực Cù Lao Minh trong điều kiện BĐKH và NBD; Đường vào khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri và Tái định cư di dân khẩn cấp sạt lở bờ sông Bến Tre. |
Ban QLDA Nông nghiệp |
Quý II/2019 |
|
106 |
Hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng các dự án: Dự án hồ chứa nước ngọt huyện Ba Tri (Giai đoạn 2); Công trình ngăn mặn lưu vực cống Thủ Cửu, huyện Giồng Trôm (Hạng mục cống cầu Kênh); Xây dựng đê bao đoạn từ K0+00 đến K4+887 (Đê ven sông Tiền thuộc Dự án HTTL Bắc Bến Tre giai đoạn 1). |
Ban QLDA Nông nghiệp |
Quý II/2019 |
|
1 Như: Dự án Quản lý nguồn nước Bến Tre (vốn ODA Nhật Bản), HTTL Bắc Bến tre và Nam Bến Tre, Tiểu dự án nâng cấp đô thị Tp Bến Tre (WB), dự án BVĐK 500 giường (ODA Hàn Quốc), ĐH.173, tuyến tránh QL 60, nâng cấp QL57, Cấp nước Cù Lao Minh, Đường Bắc Nam; dự án đầu tư chỉnh trang và phát triển đô thị khu vực Tây Bắc TP Bến Tre; dự án đầu tư chỉnh trang khu dân cư đô thị Phú Khương, dự án xây dựng đô thị phía Nam TP Bến Tre;...
2 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, khuyến khích xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp.
3 Nâng tỷ lệ xã, phường đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em là 84,76% (139 xã, phường, thị trấn);
4 Đầu tư xây dựng Trạm Y tế xã và phòng khám đa khoa khu vực liên xã đạt chuẩn quốc gia về cơ sở theo lộ trình đã được phê duyệt; Trang cấp các trang thiết bị y tế theo danh mục quy định cho các Trạm Y tế xã và phòng khám đa khoa khu vực theo kế hoạch được phê duyệt, đảm bảo 100% Trạm Y tế xã đều có bác sĩ phục vụ khám, chữa bệnh cho nhân dân địa phương;
5 Tiếp tục triển khai Quy hoạch phát triển điện gió đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2021 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2020 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 120/NQ-CP năm 2019 về ký Thỏa thuận giữa Ô-xtrây-li-a, Trung Hoa, Đại hàn Dân quốc, Thái Lan, Hoa Kỳ và Việt Nam và Thỏa thuận trao đổi song phương giữa Đại hàn và Việt Nam về hạn ngạch thuế quan trong Tổ chức thương mại Thế giới đối với mặt hàng gạo Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 16/01/2020
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 27/08/2019
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 01/01/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với tập thể, cá nhân lập thành tích cao trong cuộc thi quốc gia, khu vực, châu lục, quốc tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 15/02/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về định mức xây dựng dự toán, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan khu trưng bày, triển lãm tại Trung tâm Nghiên cứu văn hóa Chăm tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư trung hạn các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức phân bổ kinh phí cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 95/2013/NQ-HĐND về trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 13/02/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 (đã được sửa đổi tại Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND) Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi cho Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND bổ sung vốn đầu tư công nguồn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; bổ sung danh mục và phân bổ vốn đầu tư công nguồn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng 10% thuộc ngân sách tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Chỉ thị 06/CT-NHNN năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường phòng, chống, ngăn ngừa vi phạm pháp luật nhằm đảm bảo an ninh, an toàn hoạt động trong hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về đặt tên công viên Fidel tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019, tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động tại Cơ sở bảo trợ xã hội công lập, Khu điều trị phong Bến Sắn Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về cơ chế đối với thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định mức chi thù lao cho cộng tác viên tại xã tham gia hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản, cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em và hoạt động y tế khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra, thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về khoảng cách; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở ấp, xã đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Kế hoạch 1562/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14, Nghị quyết 10/NQ-CP và Chương trình hành động 28-CTr/TU Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 01/01/2018 | Cập nhật: 02/01/2018
Thông tư 13/2017/TT-BXD về quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Nghị quyết 120/NQ-CP năm 2017 về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng Phà Bính Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Chỉ thị 06/CT-NHNN năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng và Quyết định 1058/QĐ-TTg phê duyệt Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2017 thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về: Khu dân cư xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; danh hiệu thi đua đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định xây dựng và quy chuẩn kỹ thuật địa phương Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định nội dung trong công tác quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bổ sung và đính chính Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất điều chỉnh của một số đoạn đường, tuyến đường, vị trí đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 227/2014/QĐ-UBND Quy định thu hút đầu tư theo quy hoạch đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về khung giá cho thuê nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND đính chính Quyết định 38/2016/QĐ-UBND mức chi trả chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và quản lý công chức tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Tiêu chí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và Ban Quản lý dự án thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về phân công thực hiện thẩm định giá của nhà nước đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi giao Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 10/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định việc phân cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy trình xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2012/QĐ-UBND do tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 105/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác và vận chuyển đất san lấp khi san gạt cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ và việc sử dụng, thuê điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 18/02/2017
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2017 về ký Bản ghi nhớ về hợp tác Biển và Nghề cá giữa Việt Nam - Indonesia Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí giống ngô để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 01/01/2017 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh hang động Lùng Khúy tại xã Quản Bạ, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2012/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định ưu đãi, hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND sửa đổi nội dung phân cấp nguồn thu tại Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2009/QĐ-UBND và 16/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Sơn La Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 13/03/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về bố trí sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2012/QĐ-UBND Quy định về thực hiện công khai, minh bạch trong hoạt động thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND xác định phạm vi vành đai biên giới đất liền do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 532/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý xây dựng công trình thuộc Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của thành phố Hà Nội Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kèm theo Quyết định 52/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định quy trình bổ nhiệm công, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND thực hiện thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định Tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về đề án phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn II (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách và mức hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng làm đại diện chủ sở hữu Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; sử dụng hiệu quả thời gian làm việc đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hoà Bình Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đầu tư và đấu thầu dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh lập thành tích tại đại hội, giải vô địch thể thao quốc gia và giải thi đấu của tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành do không còn phù hợp với quy định của pháp luật Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2012/QĐ-UBND Quy định chính sách khai thác, sử dụng quỹ đất thuộc Đề án phát triển quỹ đất để tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định về công tác Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định tạm giá tính thuế tài nguyên năm 2016 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 58/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống một cửa điện tử trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi các kỳ thi, hội thi và chế độ hỗ trợ của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về áp dụng mức thu và quy định về chế độ quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển Du lịch tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh An Giang Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định quản lý kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm tại trường trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung chi và mức chi đặc thù của ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Thú y và Phòng Chăn nuôi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định về các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2016 về chấm dứt hiệu lực của “Thỏa thuận hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế giữa Việt Nam - Québec" Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2015 về ký Thỏa thuận tài trợ Dự án “Nâng cao năng lực hoạch định chính sách tài chính có tính đến yếu tố bình đẳng giới” giữa Việt Nam và Ca-na-đa Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 03/01/2015 | Cập nhật: 05/01/2015
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2014 giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 03/01/2014
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 08/01/2014
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2013 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Chỉ thị 06/CT-NHNN năm 2012 giải pháp điều hành chính sách tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng trong những tháng cuối năm 2012 và đầu năm 2013 Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2012 Phiên họp chuyên đề về công tác xây dựng pháp luật Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 05/01/2012
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2012 về phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2011 Ban hành: 07/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2010 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước Ban hành: 09/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2011
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2010 về ông Trần Chí Liêm thôi giữ chức Thứ trưởng Bộ Y tế để làm công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học theo Nghị định 71/2000/NĐ-CP Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2009 Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 13/01/2010
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2010 thành lập thị xã Hương Thủy và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 25/02/2010
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2009 về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2010 thành lập phường Chiềng Cơi thuộc thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 12/01/2010
Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012