Kế hoạch 1562/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14, Nghị quyết 10/NQ-CP và Chương trình hành động 28-CTr/TU
Số hiệu: | 1562/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 11/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1562/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 11 tháng 04 năm 2018 |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ 6 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII, KẾ HOẠCH SỐ 07-KH/TW NGÀY 27/11/2017 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2017/QH14 NGÀY 24/11/2017 CỦA QUỐC HỘI, NGHỊ QUYẾT 10/NQ-CP NGÀY 03/02/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 28-CTR/TU NGÀY 15/01/2018 CỦA TỈNH ỦY
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP , Chương trình hành động số 28-CTr/TU;
- Tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã (gọi tắt là cơ quan, đơn vị) và toàn xã hội trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực và hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp cụ thể để các cơ quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả,.
- Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng pháp luật. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị theo kế hoạch này.
1. Từ nay đến năm 2021
- Cơ bản hoàn thành việc sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức và đầu mối bên trong của từng cơ quan theo: hướng giảm đầu mối, giảm cấp phó.
- Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục tình trạng trùng lặp, chồng chéo hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị.
- Thí điểm một số mô hình mới về tổ chức bộ máy và kiêm nhiệm chức danh để tinh gọn đầu mối, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
- Sắp xếp, thu gọn các đơn vị hành chính cấp xã đối với các xã, phường chưa đạt 50% tiêu chuẩn theo quy định về quy mô dân số, diện tích tự nhiên.
- Giảm ít nhất 10% biên chế công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , 10% người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố so với số lượng biên chế, người hoạt động không chuyên trách được giao năm 2015; cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Đề án vị trí việc làm.
2. Từ năm 2022 đến năm 2030
- Thí điểm mô hình tổ chức chính quyền đô thị, nông thôn theo Luật chính quyền địa phương.
- Triển khai các mô hình tổ chức tổng thể của hệ thống chính trị, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ từng cơ quan, tổ chức. Thí điểm hợp nhất đối với các cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ tương đồng.
- Cơ bản hoàn thành sắp xếp thu gọn các đơn vị hành chính cấp xã, ấp, khu phố theo tiêu chuẩn quy định.
- Sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý hành chính và cán bộ, công chức, viên chức theo hướng tinh gọn, đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về công tác thông tin, tuyên truyền
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả đến đội ngũ lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động, nhằm tạo sự đồng thuận trong tổ chức thực hiện (hoàn thành trong quý I năm 2018).
2. Đổi mới, sắp xếp tổ chức, bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
2.1. Thành lập, tổ chức lại, hợp nhất cơ quan, tổ chức
a) Thành lập Trung tâm Hành chính công của tỉnh
- Nội dung và thời gian thực hiện: Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án thành lập Trung tâm hành chính công của tỉnh, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và nâng dần lên mức độ 4 đạt trên 30%, để đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch, chuyên nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp (thực hiện trong năm 2018).
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp và những cơ quan có liên quan.
b) Hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Văn phòng Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh với Văn phòng UBND tỉnh thành Văn phòng tham mưu giúp việc chung của tỉnh (Văn phòng chính quyền địa phương cấp tỉnh)
- Nội dung và thời gian thực hiện: Xây dựng và thực hiện Đề án hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Văn phòng HĐND tỉnh với Văn phòng UBND tỉnh thành Văn phòng tham mưu giúp việc chung của tỉnh (thực hiện ngay khi có hướng dẫn của Trung ương).
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng HĐND tỉnh, Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan.
c) Thực hiện thí điểm hợp nhất Văn phòng cấp ủy với Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
- Nội dung và thời gian thực hiện: Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy xây dựng Đề án và thực hiện thí điểm hợp nhất Văn phòng cấp ủy với Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (thực hiện từ 1 đến 2 huyện trong năm 2018, đến năm 2020 thực hiện tại tất cả các huyện, thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Ban Thường vụ cấp ủy các huyện, UBND cấp huyện, các cơ quan có liên quan.
2.2. Rà soát, sắp xếp lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định khung của Chính phủ
- Nội dung và thời gian thực hiện: Rà soát, sắp xếp lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định mới, thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP (thực hiện ngay khi Nghị định có hiệu lực thi hành),
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan có liên quan cấp tỉnh, cấp huyện.
2.3. Sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện
a) Nguyên tắc sắp xếp
- Cấp phòng thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và các phòng thuộc UBND cấp huyện phải có tối thiểu 05 biên chế; đối với các phòng không đủ biên chế để bố trí hoặc chức năng, nhiệm vụ có tính chất tương đồng thì xem xét sáp nhập, hợp nhất. Số lượng lãnh đạo cấp Phòng không được vượt quá 1/3 tổng biên chế của Phòng (có cơ chế đặc thù cho Văn phòng UBND tỉnh).
- Các đơn vị trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (có con dấu, tài khoản riêng) và phải có tối thiểu 15 biên chế; đối với các đơn vị không đủ biên chế để bố trí hoặc chức năng, nhiệm vụ có tính chất tương đồng thì xem xét sáp nhập; đơn vị có từ 03 phòng và tương đương trở xuống được bố trí 01 cấp Phó đơn vị; đơn vị có trên 03 phòng và tương đương trở lên được bố trí không quá 02 cấp Phó đơn vị.
- Phải đảm bảo nguyên tắc tổng thể, đồng bộ, liên thông; kết hợp hài hòa giữa kế thừa, ổn định với đổi mới và phát triển; một cơ quan (phòng, đơn vị) thực hiện nhiều việc và một việc chỉ giao cho một cơ quan (phòng, đơn vị) chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính. Mô hình và quy mô tổ chức bộ máy phải phù hợp với tính chất, đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện nghiêm quy định về số lượng lãnh đạo cấp phó. Trong thời gian thực hiện sắp xếp lại, số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị do sáp nhập, hợp nhất có thể cao hơn quy định, nhưng khi có cấp phó nghỉ hưu hoặc điều chuyển công tác thì không được bổ sung; đồng thời, phải có giải pháp điều chuyển, sắp xếp lại số lượng cấp phó trong thời hạn tối đa 3 năm kể từ ngày sáp nhập, hợp nhất. Trường hợp điều chuyển giữ chức vụ thấp hơn thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ đến hết thời hạn bổ nhiệm.
- Việc thực hiện các nguyên tắc trên phải đảm bảo sự thống nhất và phù hợp với các quy định của Trung ương.
b) Nội dung và thời gian thực hiện: Kiên quyết sắp xếp các phòng, ban, chi cục thuộc, trực thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp, các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo các nguyên tắc nêu trên. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp chủ động xây dựng Đề án trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. UBND cấp huyện chủ động xây dựng Đề án trình HĐND huyện xem xét, quyết định và báo cáo UBND tỉnh (thực hiện từ năm 2018).
c) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh, UBDN cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan.
(Phụ lục I - Thực trạng tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm 01/3/2018).
2.4. Sắp xếp, đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
- Nội dung thực hiện: Triển khai và thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 29-CTr/TU ngày 26/01/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các cơ quan có liên quan.
2.5. Rà soát, sắp xếp các ban chỉ đạo, tổ chức phối hợp liên ngành
- Nội dung và thời gian thực hiện: Rà soát, giảm số lượng các Ban chỉ đạo, tổ chức phối hợp liên ngành ở cấp tỉnh, cấp huyện; giải thể những tổ chức không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả. Sắp xếp lại các đơn vị, văn phòng chuyên trách giúp việc các ban chỉ đạo, tổ chức phối hợp liên ngành bảo đảm tinh gọn, hiệu quả. Từ năm 2018, khi thành lập mới Ban chỉ đạo, tổ chức liên ngành phải xác định cụ thể thời hạn hoạt động. Kiên quyết không thành lập mới các Ban chỉ đạo, tổ chức phối hợp liên ngành làm phát sinh bộ phận chuyên trách, tăng biên chế (thực hiện từ năm 2018 và hoàn thành trong năm 2019).
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, các Ban quản lý dự án, UBND cấp huyện, các cơ quan có liên quan.
2.6. Sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các hội quần chúng
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các hội quần chúng; giải thể các hội ít hội viên, hoạt động kém hiệu quả; thực hiện nghiêm và nhất quán nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự đảm bảo kinh phí hoạt động và tuân thủ pháp luật; Nhà nước chỉ cấp kinh phí để thực hiện những nhiệm vụ do Đảng và Nhà nước giao (thực hiện từ năm 2018 và hoàn thành năm 2019).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các hội quần chúng, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, các cơ quan cơ liên quan.
2.7. Sửa đổi quyết định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Rà soát, sửa đổi Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 10/02/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre (thực hiện ngay khi Nghị định thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP, Nghị định số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ được ban hành).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan.
3. Sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự của chính quyền cấp xã, ấp, khu phố
3.1. Thực hiện mô hình kiêm nhiệm theo Nghị quyết số 02-NQ/TU của Tỉnh ủy
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Thực hiện mô hình kiêm nhiệm theo Nghị quyết số 02-NQ/TU của Tỉnh ủy và bố trí những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh theo lộ trình như sau:
- Năm 2019: Bố trí kiêm nhiệm để giảm 4% số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và giảm 4% số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố so với năm 2015.
- Năm 2020: Bố trí kiêm nhiệm để tiếp tục giảm 3% số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và giảm 3% số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố so với năm 2015.
- Năm 2021: Bố trí kiêm nhiệm để tiếp tục giảm 3% số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và giảm 3% số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố so với năm 2015.
b) Cơ quan chủ trì: UBND cấp huyện.
c) Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan.
(Phụ lục II - Lộ trình tinh giản người hoạt động không chuyên trách xã, ấp, khu phố).
3.2. Sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã chưa đạt chuẩn theo quy định
a) Nội dung và thời gian thực hiện:
- Năm 2019: Xây dựng Đề án điều chỉnh địa giới hành chính, sáp nhập một số xã, phường thuộc thành phố Bến Tre;
- Năm 2020: Xây dựng Đề án điều chỉnh địa giới hành chính, sáp nhập một số xã thuộc huyện Châu Thành.
- Năm 2021: Xây dựng Đề án điều chỉnh địa giới hành chính, sáp nhập một số xã thuộc các huyện Ba Tri, Giồng Trôm, Thạnh Phú, Mỏ Cày Nam,
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, các cơ quan có liên quan.
(Phụ lục III - Danh sách các xã, phường dự kiến sáp nhập).
3.3. Sáp nhập ấp, khu phố chưa đạt chuẩn theo quy định
a) Nội dung và thời gian thực hiện:
- Năm 2019: Xây dựng Đề án sáp nhập các ấp, khu phố chưa đạt chuẩn trên địa bàn huyện Châu Thành, thành phố Bến Tre, huyện Giồng Trôm.
- Năm 2020: Xây dựng Đề án sáp nhập các ấp, khu phố chưa đạt chuẩn trên địa bàn huyện Bình Đại, huyện Ba Tri, huyện Thạnh Phú.
- Năm 2021: Xây dựng Đề án sáp nhập các ấp, khu phố chưa đạt chuẩn trên địa bàn huyện Mỏ Cày Nam, huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Chợ Lách.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Phụ lục IV- Danh sách các ấp, khu phố dự kiến sáp nhập)
3.4. Sơ kết và tiếp tục thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Trong năm 2018, xây dựng báo cáo sơ kết mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch HĐND các cấp; tiếp tục thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch HĐND các cấp.
b) Cơ quan chủ trì: Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND cấp huyện.
3.5. Tiếp tục thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch UBND cấp xã
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Tiếp tục thực hiện và nhân rộng mô hình Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch UBND cấp xã (bố trí 15% số lượng đơn vị hành chính cấp xã (thực hiện từ năm 2018).
b) Cơ quan chủ trì: Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, UBND cấp huyện.
3.6. Xây dựng và thực hiện Đề án thí điểm mô hình tổ chức bộ máy chính quyền đô thị, chính quyền nông thôn
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Xây dựng Đề án thực hiện thí điểm mô hình tổ chức bộ máy chính quyền đô thị (thành phố Bến Tre), chính quyền nông thôn (huyện Thạnh Phú) (thực hiện sau khi có hướng dẫn của Trung ương).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, UBND thành phố Bến Tre, UBND huyện Thạnh Phú.
c) Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các Sở, ngành.
3.7. Thực hiện khoán kinh phí chi phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Xây dựng Nghị quyết trình HĐND tỉnh (cuối năm 2018) quy định mức khoán kinh phí chi phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố (thực hiện đầu năm 2019 và những năm tiếp sau).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
c) Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện.
3.8. Thực hiện giảm số lượng đại biểu HĐND các cấp, số lượng Phó Chủ tịch HĐNĐ cấp tỉnh, cấp huyện; giảm số lượng đại biểu HĐND công tác ở cơ quan quản lý nhà nước
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Rà soát, thực hiện giảm số lượng đại biểu HĐND các cấp, số lượng Phó Chủ tịch HĐND cấp tỉnh, cấp huyện; giảm số lượng đại biểu HĐND công tác ở cơ quan quản lý nhà nước (thực hiện khi có chủ trương của Trung ương).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thường trực HĐND các cấp.
3.9. Sơ kết, tiếp tục thực hiện mô hình tự quản ở cộng đồng dân cư ấp, khu phố
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Năm 2018, 2019: Sở Nội vụ và UBND cấp huyện, cấp xã sơ kết việc thực hiện mô hình tự quản ở cộng đồng dân cư ấp, khu phố. Sau đó, UBND cấp huyện, cấp xã tiếp tục thực hiện mô hình tự quản ở cộng đồng dân cư ấp, khu phố.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, cấp xã.
c) Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp.
4. Thực hiện tinh giản biên chế, giảm cấp phó gắn với nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Thực hiện tinh giản biên chế
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Kiên quyết thực hiện mục tiêu đến năm 2021 giảm 10% biên chế công chức, biên chế sự nghiệp, người lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP so với số biên chế được giao năm 2015. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện lộ trình tinh giản biên chế đến năm 2021 theo Phụ lục kèm theo (hoàn thành trong năm 2021).
b) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
(Phụ lục V - Lộ trình tinh giản biên chế công chức giai đoạn 2018-2021).
(Phụ lục VI - Lộ trình tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2018-2021).
4.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức
a) Nội dung và thời gian thực hiện
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 77-KH/TU ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Tỉnh ủy về thí điểm đổi mới cách tuyển chọn công chức lãnh đạo, quản lý cấp sở, ban, ngành tỉnh và cấp phòng (thực hiện đến Quý I năm 2020).
- Hoàn thành phê duyệt Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; đồng thời, tiến hành điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi Đề án vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước cho phù hợp với sự sắp xếp mới (hoàn thành trong năm 2018).
- Chấm dứt việc sử dụng lao động hợp đồng làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ có tính chất thường xuyên trong cơ quan hành chính nhà nước (trong năm 2018).
- Đổi mới hình thức tuyển chọn công chức, viên chức theo hướng cạnh tranh gắn với từng vị trí việc làm (thực hiện từ năm 2018).
- Thực hiện nghiêm công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức dựa vào các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá kết quả, hiệu quả thực thi công vụ, nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức để làm cơ sở thực hiện tinh giản biên chế (thực hiện từ năm 2018).
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 4021/KH-UBND ngày 08/8/2016 của UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh giai đoạn 2016-2020 (thực hiện từ năm 2016, hoàn thành trong năm 2020).
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 5705/KH-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đương chức và cán bộ trong diện quy hoạch A1 (nhiệm kỳ 2020-2025) giai đoạn 2017-2020 (thực hiện từ năm 2018, hoàn thành trong năm 2020).
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 1172/KH-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 (thực hiện từ năm 2016, hoàn thành trong năm 2020).
- Hàng năm, xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh (theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ) và Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của tỉnh (thực hiện theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ (thực hiện từ năm 2018).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
4.3. Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thực hiện thí điểm Trưởng Ban Tổ chức cấp huyện kiêm Trưởng Phòng Nội vụ cấp huyện (thực hiện từ năm 2018 và hoàn thành năm 2020).
- Cơ quan chủ trì: Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
4.4. Rà soát giảm cấp phó các cơ quan, đơn vị
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Rà soát, giảm số lượng cấp phó các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện; cấp phó các tổ chức, đơn vị trực thuộc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, biên chế của cơ quan, đơn vị và thực hiện đúng số lượng theo quy định của Trung ương (thường xuyên).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
5. Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính, tin học hóa quản lý nhà nước, đổi mới phương thức làm việc, giảm hội họp, giảm giấy tờ hành chính, đáp ứng các điều kiện cần thiết khác cho công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Nội dung và thời gian thực hiện
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2015-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh (tiếp tục thực hiện năm 2018, hoàn thành năm 2020).
- Triển khai thực hiện Đề án thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Bến Tre trong thời gian sớm nhất (thực hiện khi có quy định của Trung ương).
- Củng cố, kiện toàn và nâng chất hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã; nhân rộng mô hình một cửa điện tử (thực hiện hàng năm).
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bến Tre (thực hiện theo lộ trình: Bắt đầu từ năm 2017, hoàn thành vào năm 2020).
- Công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định; đẩy mạnh thực hiện rà soát, kiến nghị cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết, rút ngắn thời gian giải quyết, nhằm tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong thực hiện thủ tục hành chính, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh (thực hiện hằng năm).
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 16/3/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; Chỉ thị số 10/2006/CT-UBND ngày 12/5/2006 của UBND tỉnh Bến Tre về việc giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước (thực hiện hàng năm).
- Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh (thực hiện hàng năm).
- Tăng cường và nâng cao chất lượng, hiệu quả, minh bạch trong việc xác định Chỉ số Cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng các cấp (thực hiện hằng năm).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
6. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong thực hiện chính sách, pháp luật về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Nội dung và thời gian thực hiện: Hàng năm, trên cơ sở hướng dẫn của Thanh tra Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thực hiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy, biên chế, việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, công tác cải cách hành chính, thi đua-khen thưởng, văn thư-lưu trữ (thực hiện thường xuyên).
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện.
1. Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
- Căn cứ vào Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện tiến hành cụ thể hóa thành kế hoạch (trong tháng 4/2018) và triển khai thực hiện những nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan mình.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong, biên chế, nhân sự theo nội dung Kế hoạch.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan, tăng cường công tác cải cách hành chính trong phạm vi của đơn vị, địa phương mình, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bến Tre.
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện công tác kiểm soát cách thủ tục hành chính; theo dõi, báo cáo việc ban hành, cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về cách thủ tục hành chính và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp và đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao; tham mưu UBND tỉnh ban hành đề án cụ thể để triển khai Kế hoạch; định kỳ báo cáo hoặc báo cáo đột xuất kết quả triển khai Kế hoạch về UBND tỉnh hoặc cơ quan cấp trên theo quy định.
UBND tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TẠI THỜI ĐIỂM 01/3/2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1562/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh)
TT |
TÊN CƠ QUAN |
HIỆN TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY |
Ghi chú |
||
PHÒNG TRỰC THUỘC |
SỐ CHI CỤC, BAN TRỰC THUỘC |
SỐ ĐVSNCL TRỰC THUỘC |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
TỔNG CỘNG |
235 |
19 |
648 |
|
I |
CẤP TỈNH |
127 |
19 |
115 |
|
1 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
9 |
1 |
2 |
Phòng Ngoại vụ (04BC). |
2 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
2 |
0 |
0 |
|
3 |
Sở Nội vụ |
6 |
3 |
0 |
* Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi chính phủ (04 BC), Phòng Cải cách hành chính (03BC), Thanh tra Sở (03BC); * Ban Tôn giáo (12BC), Ban Thi đua khen thưởng (11BC). |
4 |
Thanh tra tỉnh |
6 |
0 |
0 |
Phòng Thanh tra, phòng chống tham nhũng (03 BC) và Phòng Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra (03 BC). |
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10 |
0 |
35 |
Phòng Giáo dục thường xuyên (02BC), Phòng Chính trị tư tưởng (03 BC), Phòng Tổ chức cán bộ (04BC), Phòng Giáo dục mầm non (03BC), Phòng Giáo dục tiểu học (02 BC), Thanh tra Sở (04BC). |
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 |
0 |
1 |
Phòng Doanh nghiệp, kinh tế tập thể và tư nhân (03 BC), Phòng Đăng ký kinh doanh (04BC), Phòng Tổng hợp, quy hoạch (04 BC), Phòng kinh tế ngành (04BC), Phòng khoa giáo, văn xã (03 BC), Thanh tra Sở (03BC), Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư (04BC). |
7 |
Sở Xây dựng |
6 |
0 |
2 |
Phòng Kinh tế và vật liệu xây dựng (04BC), Thanh tra Sở (04BC), Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản (03BC). |
8 |
Sở Tài chính |
8 |
0 |
0 |
Phòng Tin học thống kê (04 BC), Phòng Tài chính doanh nghiệp (04 BC). |
9 |
Sở Tư pháp |
7 |
0 |
3 |
Phòng Bổ trợ tư pháp (04BC), Thanh tra Sở (02BC), Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (04BC), Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật (03BC). * Xã hội hóa Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản và Phòng Công chứng số 1. |
10 |
Sở Y tế |
6 |
2 |
32 |
* Thanh tra Sở (04 BC). * Sắp xếp các ĐVSNCL: - Hợp nhất Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS, Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe thành Trung tâm Kiểm soát bệnh tật. - Sáp nhập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình vào Trung tâm Y tế các huyện, thành phố. - Sáp nhập Trường Trung cấp Y tế về Trường Cao đẳng Bến Tre. |
11 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
7 |
5 |
Phòng Tổ chức cán bộ (04 BC), Phòng Quản lý xây dựng công trình (04 BC). |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 |
3 |
4 |
* Chi cục Biển và Hải đảo (04BC), Chi cục Quản lý đất đai (12BC), Chi cục Bảo vệ môi trường (10BC). * Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám (02BC), Phòng Quản lý tài nguyên và Khí tượng thủy văn (03BC), Phòng Kế hoạch - Tài chính (03BC). * Chuyển chi nhánh Trung tâm Phát triển quỹ đất về huyện quản lý; tổ chức lại Trung tâm Phát triển quỹ đất trực thuộc Sở. |
13 |
Sở Giao thông vận tải |
6 |
1 |
4 |
* Phòng Kế hoạch - Tài chính (03BC), Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng giao thông (04BC), Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông (04BC), Phòng Pháp chế - An toàn (0BC). * Cổ phần hóa Trung tâm Đăng kiểm, Đào tạo, Sát hạch, Kiểm định và Tư vấn công trình giao thông. |
14 |
Sở Công Thương |
8 |
1 |
2 |
* Phòng Xuất nhập khẩu (04BC), Phòng Quản lý thương mại (04BC), Phòng Quản lý năng lượng (04BC), Thanh tra Sở (03BC). * Sáp nhập Trung tâm Xúc tiến thương mại (07 BC) vào Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp (12 BC). |
15 |
Sở Văn hóa, TT và DL |
8 |
0 |
11 |
* Phòng Tổ chức - Pháp chế (04 BC), Phòng Quản lý thể dục thể thao (04 BC), Phòng xây dựng nếp sống văn hóa - gia đình (04 BC), Thanh tra Sở (04BC). * Về sắp xếp ĐVSNCL: - Sáp nhập Trung tâm Phát hành phim - Chiếu bóng, Nhà Văn hóa Người cao tuổi vào Trung tâm Văn hóa tỉnh. - Sáp nhập Trường Trung cấp Văn hóa - Nghệ thuật vào Trường Cao đẳng Bến Tre. |
16 |
Sở Lao động - Thương binh, và XH |
8 |
0 |
9 |
* Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em (04BC), Phòng Dạy nghề (03 BC), Thanh tra Sở (04BC). * Sáp nhập Trung tâm Cung cấp Dịch vụ công tác xã hội vào Trung tâm Bảo trợ xã hội. * Cổ phần hóa Cơ sở Dạy nghề cá lưới. |
17 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
7 |
1 |
3 |
* Phòng Quản lý khoa học (04BC), Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ cơ sở (02BC), Phòng Quản lý chuyên ngành (02BC),Phòng quản lý công nghệ và thị trường công nghệ (03BC), Phòng Kế hoạch - Tài chính (04BC), Thanh tra Sở (02BC) * Hợp nhất Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Trung tâm ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ thành 01 Trung tâm. |
18 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
6 |
0 |
1 |
Văn phòng Sở (04BC), Phòng Kế hoạch - Tài chính (04BC), Phòng Công nghệ thông tin (04BC), Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản (04BC), Phòng Bưu chính - Viễn thông (03BC), Thanh tra Sở (03BC). |
19 |
Ban QL các Khu công nghiệp |
6 |
0 |
1 |
Phòng Quản lý Đầu tư (02 BC), Phòng Quản lý doanh nghiệp (02 BC), Phòng Quản lý quy hoạch xây dựng (02 BC), Phòng Quản lý môi trường (03 BC), Phòng Kế hoạch (02 BC). |
20 |
Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh |
0 |
0 |
0 |
Nghiên cứu tổ chức lại thành Văn phòng Điều phối chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh |
21 |
Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh |
0 |
0 |
0 |
Giữ nguyên |
II |
CẤP HUYỆN |
108 |
0 |
533 |
|
1 |
Thành phố Bến Tre |
12 |
0 |
39 |
* Sắp xếp các Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo quy định của Trung ương. * Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện (trừ sự nghiệp giáo dục và y tế) theo hướng các ĐVSNCL chưa tự chủ nếu không thực hiện tự chủ theo lộ trình thì sáp nhập thành một ĐVSNCL trực thuộc UBND cấp huyện (thực hiện khi có hướng dẫn của Trung ương). * Sắp xếp các Trường MN, TH, THCS. |
2 |
Huyện Ba Tri |
12 |
0 |
80 |
|
3 |
Huyện Giồng Trôm |
12 |
0 |
72 |
|
4 |
Huyện Chợ Lách |
12 |
0 |
42 |
|
5 |
Huyện Bình Đại |
12 |
0 |
63 |
|
6 |
Huyện Châu Thành |
12 |
0 |
67 |
|
7 |
Huyện Thạnh Phú |
12 |
0 |
61 |
|
8 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
12 |
0 |
59 |
|
9 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
12 |
0 |
50 |
LỘ TRÌNH TINH GIẢN NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, ẤP, KHU PHỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1562/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Hiện trạng |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||
KCT cấp xã |
KCT ấp, khu phố |
Giảm 4% KCT cấp xã |
Giảm 4% KCT ấp, khu phố |
Giảm 3% KCT cấp xã |
Giảm 3% KCT ấp, khu phố |
Giảm 3% KCT cấp xã |
Giảm 3% KCT ấp, khu phố |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG |
2.989 |
4.891 |
120 |
196 |
90 |
147 |
90 |
147 |
1 |
Ba Tri |
446 |
645 |
18 |
26 |
13 |
19 |
13 |
19 |
2 |
Bình Đại |
356 |
465 |
14 |
19 |
11 |
14 |
11 |
14 |
3 |
Châu Thành |
403 |
610 |
16 |
24 |
12 |
18 |
12 |
18 |
4 |
Chợ Lách |
209 |
450 |
8 |
18 |
6 |
14 |
6 |
14 |
5 |
Giồng Trôm |
389 |
710 |
16 |
28 |
12 |
21 |
12 |
21 |
6 |
Mỏ Cày Bắc |
236 |
510 |
9 |
20 |
7 |
15 |
7 |
15 |
7 |
Mỏ Cày Nam |
315 |
645 |
13 |
26 |
9 |
19 |
9 |
19 |
8 |
TP Bến Tre |
299 |
321 |
12 |
13 |
9 |
10 |
9 |
10 |
9 |
Thạnh Phú |
336 |
535 |
13 |
21 |
10 |
16 |
10 |
16 |
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG DỰ KIẾN SÁP NHẬP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1562/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT |
ĐƠN VỊ |
NĂM 2019 |
NĂM 2020 |
NĂM 2021 |
Xã, phường |
Xã, phường |
Xã, phường |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Thành phố Bến Tre |
phường 1 với phường 2, phường 3 với phường 4, xã Mỹ Thành với xã Bình Phú |
|
|
2 |
Châu Thành |
|
xã Giao Hòa với xã Giao Long, xã An Hóa với xã An Phước, xã Sơn Hòa với xã An Hiệp |
|
3 |
Ba tri |
|
|
xã Phú Ngãi với xã Phước Tuy |
4 |
Giồng Trôm |
|
|
xã Phong Nam với xã Phong Mỹ |
5 |
Thạnh Phú |
|
|
tách các ấp thuộc xã An Thạnh sáp nhập vào xã An Thuận, Thị trấn |
6 |
Mỏ Cày Nam |
|
|
xã Bình Khánh Đông với xã Bình Khánh Tây |
DANH SÁCH CÁC ẤP, KHU PHỐ DỰ KIẾN SÁP NHẬP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1562/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT |
ĐƠN VỊ |
NĂM 2019 |
NĂM 2020 |
NĂM 2021 |
|||
Ấp, khu phố |
Số hộ |
Ấp, khu phố |
Số hộ |
Ấp, khu phố |
Số hộ |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Châu Thành |
Khu phố 1, thị trấn Châu Thành |
58 |
|
|
|
|
2 |
Ấp Tân Phong Nội, xã Tân Thạch |
156 |
|
|
|
|
|
3 |
Ấp Phú Lễ, xã Phú Đức |
162 |
|
|
|
|
|
4 |
Ấp Hòa Thạnh, xã Giao Hòa |
146 |
|
|
|
|
|
5 |
Ấp Hòa Hưng, xã Giao Hòa |
115 |
|
|
|
|
|
6 |
Ấp An Thới B, xã An Khánh |
165 |
|
|
|
|
|
7 |
Thành phố Bến Tre |
Khu phố 1, phường 1 |
134 |
|
|
|
|
8 |
Khu phố 1, phường 2 |
95 |
|
|
|
|
|
9 |
Khu phố 3, phường 2 |
126 |
|
|
|
|
|
10 |
Ấp 4, xã Phú Nhuận |
93 |
|
|
|
|
|
11 |
Giồng Trôm |
Ấp Bình Thạnh, xã Châu Bình |
130 |
|
|
|
|
12 |
Ấp Đội Bảy, xã Tân Hào |
145 |
|
|
|
|
|
13 |
Ấp Giồng Chủ, xã Tân Lợi Thạnh |
153 |
|
|
|
|
|
14 |
Ấp Mỹ Thạnh, xã Phước Long |
168 |
|
|
|
|
|
15 |
Ấp Ngã Tắc, xã Thuận Điền |
99 |
|
|
|
|
|
16 |
Ấp Lương Phú I, xã Lương Phú |
128 |
|
|
|
|
|
17 |
Ấp Lương Phú II, xã Lương Phú |
140 |
|
|
|
|
|
18 |
Bình Đại |
|
|
Ấp Long Thuận, xã Long Định |
162 |
|
|
19 |
|
|
Ấp Long Hưng, xã Long Hòa |
162 |
|
|
|
20 |
|
|
Ấp Phú Mỹ, xã Phú Thuận |
140 |
|
|
|
21 |
Thạnh Phú |
|
|
Ấp Giao Tân, xã Giao Thạnh |
97 |
|
|
22 |
|
|
Ấp Giao Lợi, xã Giao Thạnh |
110 |
|
|
|
23 |
|
|
Ấp Giao Thạnh, xã Giao Thạnh |
128 |
|
|
|
24 |
|
|
Ấp Chợ, xã Giao Thạnh |
162 |
|
|
|
25 |
Ba Tri |
|
|
Ấp Thạnh Phú, xã Bảo Thạnh |
133 |
|
|
26 |
|
|
Ấp Thạnh Lộc, xã Bảo Thạnh |
123 |
|
|
|
27 |
|
|
Ấp Vĩnh Lợi, xã Vĩnh Hòa |
123 |
|
|
|
28 |
|
|
Ấp An Qui, xã An Ngãi Tây |
139 |
|
|
|
29 |
|
|
Ấp Thạnh Hải, xã Bảo Thuận |
116 |
|
|
|
30 |
|
|
Ấp Gò Chùa, xã Mỹ Chánh |
134 |
|
|
|
31 |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
Khu phố 6, TT Mỏ Cày |
161 |
32 |
|
|
|
|
Ấp Tân Thành Thượng, xã Tân Trung |
92 |
|
33 |
|
|
|
|
Ấp Tân An, xã Tân Trung |
163 |
|
34 |
|
|
|
|
Ấp An Ninh, xã Bình Khánh Tây |
147 |
|
35 |
|
|
|
|
Ấp An Phước, xã Bình Khánh Tây |
158 |
|
36 |
|
|
|
|
Ấp An Hóa Đông, xã Bình Khánh Tây |
156 |
|
37 |
|
|
|
|
Ấp An Hóa Tây, xã Bình Khánh Tây |
149 |
|
38 |
|
|
|
|
Ấp An Trường, xã Phước Hiệp |
119 |
|
39 |
|
|
|
|
Ấp An Khánh II, xã Phước Hiệp |
156 |
|
40 |
|
|
|
|
Ấp An Quy, xã An Thới |
134 |
|
41 |
|
|
|
|
Ấp Phú Đông II, xã An Định |
169 |
|
42 |
|
|
|
|
Ấp Định Thái, xã Định Thủy |
151 |
|
43 |
|
|
|
|
Ấp Thanh Hưng, xã Định Thủy |
129 |
|
44 |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
Ấp Tân Long I, xã Tân Thành Bình |
155 |
45 |
|
|
|
|
Ấp Tân Đức B, xã Tân Bình |
155 |
|
46 |
|
|
|
|
Ấp Tân Thông 1, xã Thanh Tân |
153 |
|
47 |
|
|
|
|
Ấp Tân Thông 5, xã Thanh Tân |
163 |
|
48 |
|
|
|
|
Ấp Đông An, xã Thành An |
116 |
|
49 |
|
|
|
|
Ấp Thanh Hòa, xã Thành An |
153 |
|
50 |
Chợ Lách |
|
|
|
|
Ấp Đông Kinh, xã Vĩnh Hòa |
141 |
LỘ TRÌNH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC 2018-2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1562/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT |
Tên cơ quan, tổ chức |
BCCC được giao năm 2015 |
SL BCCC phải giảm đến năm 2021 |
BCCC dự kiến năm 2021 |
BCCC được giao năm 2017 |
Số BCCC đã giảm năm 2017 so với năm 2015 |
Số BCCC phải giảm trong 4 năm còn lại (2018- 2021) |
Trung bình mỗi năm phải giảm |
Dự kiến BCCC năm 2018 |
Dự kiến BCCC năm 2019 |
Dự kiến BCCC năm 2020 |
Dự kiến BCCC năm 2021 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
A |
Dự kiến cả tỉnh |
1.985 |
199 |
1.787 |
1.955 |
30 |
169 |
42 |
1.913 |
1.871 |
1.829 |
1.787 |
B |
Dự kiến từng cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cấp tỉnh |
1.062 |
106 |
949 |
1.031 |
27 |
78 |
20 |
1.007 |
987 |
970 |
949 |
1 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
69 |
7 |
62 |
67 |
2 |
5 |
1 |
65 |
64 |
63 |
62 |
2 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
22 |
2 |
23 |
25 |
|
2 |
1 |
25 |
24 |
24 |
23 |
3 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Sở Nội vụ |
68 |
7 |
61 |
67 |
1 |
6 |
1 |
63 |
62 |
62 |
61 |
5 |
Thanh tra tỉnh |
35 |
4 |
31 |
34 |
1 |
3 |
1 |
33 |
32 |
32 |
31 |
6 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
52 |
5 |
47 |
52 |
0 |
5 |
1 |
51 |
49 |
48 |
47 |
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
39 |
4 |
35 |
35 |
4 |
0 |
0 |
35 |
35 |
35 |
35 |
8 |
Sở Xây dựng |
33 |
3 |
30 |
31 |
2 |
1 |
0 |
31 |
30 |
30 |
30 |
9 |
Sở Tài chính |
64 |
6 |
58 |
61 |
3 |
3 |
1 |
60 |
59 |
58 |
58 |
10 |
Sở Tư pháp |
37 |
4 |
33 |
37 |
0 |
4 |
1 |
36 |
35 |
34 |
33 |
11 |
Sở Y tế |
75 |
8 |
67 |
72 |
3 |
5 |
1 |
71 |
70 |
69 |
67 |
12 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
177 |
18 |
159 |
172 |
5 |
13 |
3 |
169 |
166 |
162 |
159 |
13 |
Văn phòng Điều phối CT nông thôn mới tỉnh |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
50 |
5 |
45 |
50 |
0 |
5 |
1 |
49 |
48 |
46 |
45 |
15 |
Sở Giao thông vận tải |
46 |
5 |
41 |
46 |
0 |
5 |
1 |
45 |
44 |
43 |
41 |
16 |
Ban An toàn giao thông |
5 |
1 |
4 |
5 |
0 |
1 |
0 |
4 |
4 |
4 |
4 |
17 |
Sở Công Thương |
105 |
11 |
94 |
104 |
1 |
10 |
3 |
101 |
99 |
96 |
94 |
18 |
Sở Văn hóa, TT và DL |
46 |
5 |
41 |
45 |
1 |
4 |
1 |
44 |
43 |
42 |
41 |
19 |
Sở Lao động - Thương binh và XH |
46 |
5 |
41 |
44 |
2 |
3 |
1 |
43 |
43 |
42 |
41 |
20 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
40 |
4 |
36 |
39 |
1 |
3 |
1 |
38 |
38 |
37 |
36 |
21 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
27 |
3 |
24 |
26 |
1 |
2 |
0 |
26 |
25 |
25 |
24 |
22 |
Ban QL các Khu công nghiệp |
18 |
2 |
16 |
18 |
0 |
2 |
0 |
18 |
17 |
17 |
16 |
II |
Cấp huyện, thành phố |
923 |
92 |
831 |
911 |
12 |
80 |
20 |
891 |
871 |
851 |
831 |
1 |
Thành phố Bến Tre |
104 |
10 |
94 |
103 |
1 |
9 |
2 |
101 |
98 |
96 |
94 |
2 |
Huyện Ba Tri |
103 |
10 |
93 |
102 |
1 |
9 |
2 |
100 |
97 |
95 |
93 |
3 |
Huyện Giồng Trôm |
102 |
10 |
92 |
100 |
2 |
8 |
2 |
98 |
96 |
94 |
92 |
4 |
Huyện Chợ Lách |
102 |
10 |
92 |
99 |
3 |
7 |
2 |
97 |
95 |
94 |
92 |
5 |
Huyện Bình Đại |
102 |
10 |
92 |
100 |
2 |
8 |
2 |
98 |
96 |
94 |
92 |
6 |
Huyện Châu Thành |
104 |
10 |
94 |
104 |
0 |
10 |
3 |
101 |
99 |
96 |
94 |
7 |
Huyện Thạnh Phú |
102 |
10 |
92 |
102 |
0 |
10 |
3 |
99 |
97 |
94 |
92 |
8 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
105 |
11 |
95 |
103 |
2 |
9 |
2 |
101 |
99 |
97 |
95 |
9 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
99 |
10 |
89 |
98 |
1 |
9 |
2 |
96 |
94 |
91 |
89 |
LỘ TRÌNH TINH GIẢN BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2018-2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1562/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT |
Tên đơn vị |
BCSN được giao năm 2015 |
SL BCSN phải giảm đến năm 2021 |
BCSN dự kiến năm 2021 |
Số biên chế sự nghiệp được giao năm 2017 |
Số BCSN đã giảm năm 2017 so với năm 2015 |
Số BCSN phải giảm trong 4 năm còn lại (2018 - 2021) |
Trung bình mỗi năm phải giảm |
Dự kiến BCSN năm 2018 |
Dự kiến BCSN năm 2019 |
Dự kiến BCSN năm 2020 |
Dự kiến BCSN năm 2021 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
Dự kiến toàn tỉnh |
22,702 |
2,270 |
20,432 |
22,478 |
224 |
2,046 |
512 |
21,966 |
21,455 |
20,943 |
20,432 |
|
Dự kiến từng cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Giáo dục và Đào tạo |
16,547 |
1,655 |
14,892 |
16,364 |
183 |
1,472 |
368 |
15,996 |
15,628 |
15,260 |
14,892 |
1 |
Trường Cao đẳng Bến Tre |
241 |
24 |
217 |
233 |
8 |
16 |
4 |
229 |
225 |
221 |
217 |
2 |
Các trường, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Sở GD&ĐT |
16,306 |
1,631 |
14,675 |
16,131 |
175 |
1,456 |
364 |
15,749 |
15,385 |
15,021 |
14,657 |
II |
Sự nghiệp Y tế |
4,635 |
464 |
4,172 |
4,634 |
1 |
463 |
116 |
4,518 |
4,403 |
4,287 |
4,172 |
III |
Sự nghiệp khác |
1,520 |
152 |
1,368 |
1,480 |
40 |
112 |
28 |
1,452 |
1,424 |
1,396 |
1,368 |
A |
Sự nghiệp khác cấp tỉnh |
1,036 |
105 |
931 |
1,001 |
35 |
70 |
17 |
984 |
966 |
949 |
931 |
1 |
Sở Văn hóa,Thể thao và DL |
186 |
19 |
167 |
176 |
10 |
9 |
2 |
174 |
172 |
170 |
167 |
2 |
Sở Nội vụ |
10 |
1 |
9 |
10 |
0 |
1 |
0 |
10 |
10 |
9 |
9 |
3 |
Sở Tư pháp |
40 |
4 |
36 |
39 |
1 |
3 |
1 |
26 |
26 |
25 |
24 |
4 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
238 |
24 |
214 |
234 |
4 |
20 |
5 |
210 |
205 |
200 |
195 |
5 |
Văn phòng Điều phối CT nông thôn mới |
6 |
1 |
5 |
7 |
-1 |
2 |
0 |
7 |
6 |
6 |
5 |
6 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
213 |
21 |
192 |
208 |
5 |
16 |
4 |
204 |
200 |
196 |
192 |
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
27 |
3 |
24 |
27 |
0 |
3 |
1 |
26 |
26 |
25 |
24 |
8 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
20 |
3 |
17 |
17 |
3 |
0 |
0 |
17 |
17 |
17 |
17 |
9 |
Sở Công Thương |
19 |
2 |
17 |
19 |
0 |
2 |
0 |
19 |
18 |
18 |
17 |
10 |
Văn phòng UBND tỉnh |
65 |
1 |
58 |
49 |
16 |
|
|
49 |
49 |
49 |
49 |
11 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
8 |
1 |
7 |
8 |
0 |
1 |
0 |
8 |
8 |
7 |
7 |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
88 |
9 |
79 |
91 |
0 |
9 |
2 |
89 |
87 |
84 |
82 |
13 |
Sở Giao thông vận tải |
16 |
2 |
14 |
19 |
0 |
2 |
0 |
19 |
18 |
18 |
17 |
14 |
Đài Phát thanh - Truyền hình |
88 |
9 |
79 |
84 |
4 |
5 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
15 |
Sở Xây dựng (Trung tâm Phát triển nhà) |
11 |
1 |
10 |
13 |
0 |
1 |
0 |
13 |
13 |
12 |
12 |
16 |
VP biến đổi khí hậu |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
B |
Sự nghiệp khác cấp huyện, thành phố |
484 |
48 |
436 |
479 |
5 |
43 |
11 |
468 |
457 |
446 |
436 |
1 |
Thành phố Bến Tre |
64 |
6 |
58 |
62 |
2 |
4 |
1 |
61 |
60 |
59 |
58 |
2 |
Huyện Ba Tri |
58 |
6 |
52 |
56 |
2 |
4 |
1 |
55 |
54 |
53 |
52 |
3 |
Huyện Giồng Trôm |
51 |
5 |
46 |
50 |
1 |
4 |
1 |
49 |
48 |
47 |
46 |
4 |
Huyện Chợ Lách |
47 |
5 |
42 |
46 |
1 |
4 |
1 |
45 |
44 |
43 |
42 |
5 |
Huyện Bình Đại |
49 |
5 |
44 |
49 |
0 |
5 |
1 |
48 |
47 |
45 |
44 |
6 |
Huyện Châu Thành |
53 |
5 |
48 |
52 |
1 |
4 |
1 |
51 |
50 |
49 |
48 |
7 |
Huyện Thạnh Phú |
46 |
5 |
41 |
47 |
0 |
5 |
1 |
46 |
45 |
44 |
42 |
8 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
67 |
7 |
60 |
65 |
2 |
5 |
1 |
64 |
63 |
61 |
60 |
9 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
49 |
5 |
44 |
52 |
0 |
5 |
1 |
51 |
50 |
48 |
47 |
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2021 về gia nhập Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến hành các thủ tục về sáng chế Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 Ban hành: 03/02/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Công văn 5705/KH-UBND năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đương chức và cán bộ quy hoạch (nhiệm kỳ 2020-2025) giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng Phà Bính Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về: Khu dân cư xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; danh hiệu thi đua đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định xây dựng và quy chuẩn kỹ thuật địa phương Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định nội dung trong công tác quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bổ sung và đính chính Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất điều chỉnh của một số đoạn đường, tuyến đường, vị trí đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND đính chính Quyết định 38/2016/QĐ-UBND mức chi trả chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 227/2014/QĐ-UBND Quy định thu hút đầu tư theo quy hoạch đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về khung giá cho thuê nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Tiêu chí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi giao Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 10/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và Ban Quản lý dự án thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về phân công thực hiện thẩm định giá của nhà nước đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định việc phân cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 105/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2012/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2012/QĐ-UBND do tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và quản lý công chức tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác và vận chuyển đất san lấp khi san gạt cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ và việc sử dụng, thuê điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy trình xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (giai đoạn 2016-2020) tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND thông qua Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/07/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 14/07/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND thông qua quy định mức thu phí đường bộ Dự án đầu tư nâng cấp Quốc lộ 13 đoạn từ thị trấn An Lộc đến ngã ba Chiu Riu theo hình thức BOT Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2016 và mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2017 phải thu hồi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân ân tỉnh Quảng Trị khóa VII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về quyết định chính sách trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân; chế độ hỗ trợ nạn nhân của tội phạm mua bán người trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định về mức học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 15/04/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển năm 2016 đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc quản lý từ năm học 2016–2017 đến năm học 2020–2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển ngành thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 26/06/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Quy định kèm theo Nghị quyết 137/2015/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Nghị quyết 10/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 06/05/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2014 về việc gia nhập Nghị định thư bổ sung Nagoya-Kuala Lumpur về nghĩa vụ pháp lý và bồi thường trong khuôn khổ Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2012 Chương trình hành động triển khai Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011-2015 Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND và Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phân công quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan chuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 14 phường Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ phi chính phủ (NGO) nước ngoài tại tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc quy định tại Bảng phụ lục 1 kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định bổ sung về thủ tục hành chính áp dụng trong lĩnh vực xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư - xây dựng cơ bản năm 2011 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế Một cửa liên thông trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế phát triển Cụm nuôi tôm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của tổ An ninh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/02/2011 | Cập nhật: 07/10/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực đất nông nghiệp, phi nông nghiệp các xã; thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Bảng năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2011 cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thành lập Quỹ Phát triển đất thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định việc bán, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 49/2008/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chế độ khuyến khích, thu hút đối với bác sĩ tự nguyện tham gia làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2011 về giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã mới thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện chuyển tiếp dự án đầu tư thực hiện quản lý chi phí theo Nghị định 112/2009/NĐ-CP và Thông tư 04/2010/TT-BXD trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng kèm theo Quyết định 305/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa, đối với từng loại đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hoá thấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của ban quản lý các cửa khẩu do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án ''Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, giai đoạn 2011 - 2015'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2010 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42/2009/QH12 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại tập đoàn, tổng công ty nhà nước Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 114/2006/QĐ-TTg về chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009