Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (giai đoạn 2016-2020) tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 19/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 20/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4092/TTr-UBND ngày 03/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (giai đoạn 2016-2020) tỉnh Bình Thuận; văn bản số 4698/UBND-KT ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh về việc chỉ tiêu đất thủy lợi trong phương án điều chỉnh diện tích quy hoạch sử dụng đến năm 2020 tỉnh Bình Thuận; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (giai đoạn 2016 - 2020) tỉnh Bình Thuận với các nội dung chủ yếu sau:
1. Về mục tiêu:
a) Quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ và đảm bảo môi trường sinh thái, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu;
b) Phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực đất đai đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển nông thôn mới; chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo an ninh lương thực và phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
2. Về các chỉ tiêu:
a) Chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này);
b) Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng 05 năm kỳ cuối (giai đoạn 2016 - 2020) (Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này).
3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:
- Công bố, công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh theo quy định. Tổ chức tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật về đất đai trong thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch được Chính phủ duyệt.
- Xác định ranh giới, công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, bảo đảm lợi ích hài hòa giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực sản xuất nông nghiệp; đưa đất chưa sử dụng vào mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp.
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất chưa phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (giai đoạn 2016 - 2020) được Chính phủ phê duyệt, để giải quyết việc chồng lấn về quy hoạch (trong đó có chồng lấn quy hoạch đất quốc phòng tại Trường bắn TB3 và đất an ninh tại Trại giam Z30D) đảm bảo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thống nhất từ tỉnh đến huyện nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
- Tổ chức điều tra, đánh giá thực trạng đất sản xuất nông nghiệp bỏ hoang; hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về đất đai để khuyến khích việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tránh bỏ hoang gây lãng phí.
- Quản lý, sử dụng đất theo đúng phương án điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ cấu kinh tế; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất quốc phòng - an ninh và đất phát triển hạ tầng;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai;
- Hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phục vụ chương trình kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chính phủ và Quốc hội.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ ý kiến thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường để hoàn chỉnh phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 kỳ cuối (giai đoạn 2016 - 2020) của tỉnh trình Chính phủ phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp Chính phủ phân bổ chỉ tiêu chính thức về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (giai đoạn 2016 - 2020) của tỉnh có thay đổi so với chỉ tiêu tại phương án điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất này, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh căn cứ quy định của Trung ương và tình hình thực tế tại địa phương điều chỉnh cho phù hợp để làm cơ sở trình Chính phủ phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Hiện trạng năm 2015 |
Quy hoạch đến năm 2020 |
||||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Cấp quốc gia phân bổ (ha) |
Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha) |
Tổng số |
|||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) = (5)+(6) |
(8) |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
794.393 |
100,00 |
|
|
794.393 |
100,00 |
1 |
Đất nông nghiệp |
710.496 |
89,44 |
677.181 |
117 |
677.298 |
85,26 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
53.849 |
7,58 |
46.000 |
0 |
46.000 |
6,79 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
49.040 |
91,07 |
43.983 |
-383 |
43.600 |
94,78 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
82.991 |
11,68 |
|
66.738 |
66.738 |
9,85 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
225.052 |
31,68 |
|
219.009 |
219.009 |
32,34 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
143.402 |
20,18 |
134.761 |
1.420 |
136.181 |
20,11 |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
32.402 |
4,56 |
32.387 |
-146 |
32.241 |
4,76 |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
168.301 |
23,69 |
166.039 |
-832 |
165.207 |
24,39 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
2.976 |
0,42 |
3.412 |
-179 |
3.233 |
0,48 |
1.8 |
Đất làm muối |
910 |
0,13 |
975 |
-61 |
914 |
0,13 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
72.067 |
9,07 |
111.162 |
842 |
112.004 |
14,10 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
11.846 |
16,44 |
12.496 |
669 |
13.165 |
11,75 |
2.2 |
Đất an ninh |
10.380 |
14,40 |
11.734 |
-1.105 |
10.629 |
9,49 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
1.209 |
1,68 |
3.048 |
0 |
3.048 |
2,72 |
2.4 |
Đất khu chế xuất |
- |
- |
|
0 |
0 |
- |
2.5 |
Đất cụm công nghiệp |
228 |
0,32 |
|
956 |
956 |
0,85 |
2.6 |
Đất thương mại, dịch vụ |
3.921 |
5,44 |
|
12.099 |
12.099 |
10,80 |
2.7 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
906 |
1,26 |
|
1.739 |
1.739 |
1,55 |
2.8 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
1.292 |
1,79 |
|
5.837 |
5.837 |
5,21 |
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
17.921 |
24,87 |
34.375 |
-253 |
34.122 |
30,47 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
78 |
0,11 |
337 |
-143 |
194 |
0,57 |
|
- Đất xây dựng cơ sở y tế |
68 |
0,09 |
158 |
-25 |
133 |
0,39 |
|
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
624 |
0,87 |
1.183 |
-65 |
1.118 |
3,28 |
|
- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
346 |
0,48 |
1.462 |
8 |
1.470 |
4,31 |
2.10 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
68 |
0,09 |
176 |
0 |
176 |
0,16 |
2.11 |
Đất danh lam thắng cảnh |
- |
- |
275 |
-275 |
0 |
- |
2.12 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
84 |
0,12 |
497 |
0 |
497 |
0,44 |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
5.906 |
8,19 |
|
7.465 |
7.465 |
6,66 |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
2.883 |
4,00 |
3.739 |
374 |
4.113 |
3,67 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
211 |
0,29 |
|
263 |
263 |
0,23 |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
37 |
0,05 |
|
53 |
53 |
0,05 |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
- |
- |
|
0 |
0 |
- |
2.18 |
Đất cơ sở tôn giáo |
268 |
0,37 |
|
294 |
294 |
0,26 |
2.19 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
2.688 |
3,73 |
|
3.465 |
3.465 |
3,09 |
2.20 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
798 |
1,11 |
|
3.903 |
3.903 |
3,48 |
2.21 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
50 |
0,07 |
|
77 |
77 |
0,07 |
2.22 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
204 |
0,28 |
|
329 |
329 |
0,29 |
2.23 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
63 |
0,09 |
|
65 |
65 |
0,06 |
2.24 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
7.098 |
9,85 |
|
6.239 |
6.239 |
5,57 |
2.25 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
3.993 |
5,54 |
|
3.454 |
3.454 |
3,08 |
2.26 |
Đất phi nông nghiệp khác |
16 |
0,02 |
|
16 |
16 |
0,01 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
11.830 |
1,49 |
6.052 |
-961 |
5.091 |
0,64 |
4 |
Đất khu công nghệ cao * |
- |
- |
|
|
|
|
5 |
Đất khu kinh tế* |
- |
- |
|
|
|
- |
6 |
Đất đô thị * |
40.366 |
5,08 |
47.968 |
0 |
47.968 |
6,04 |
NỘI DUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ CUỐI (GIAI ĐOẠN 2016 - 2020)
(Kèm theo Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Năm hiện trạng 2015 |
Các năm kế hoạch |
||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
794.393 |
794.393 |
794.393 |
794.393 |
794.393 |
794.393 |
1 |
Đất nông nghiệp |
710.496 |
702.748 |
694.680 |
687.531 |
681.947 |
677.298 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
53.849 |
53.479 |
51.849 |
50.754 |
48.296 |
46.000 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
49.040 |
48.677 |
47.411 |
46.901 |
44.982 |
43.600 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
82.991 |
79.414 |
76.328 |
73.294 |
70.407 |
66.738 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
225.052 |
221.929 |
218.846 |
216.128 |
219.023 |
219.014 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
143.402 |
143.122 |
143.021 |
142.020 |
136.300 |
136.181 |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
32.402 |
32.402 |
32.388 |
32.241 |
32.241 |
32.241 |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
168.301 |
167.419 |
165.949 |
164.983 |
165.151 |
165.202 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
2.976 |
2.712 |
2.683 |
2.857 |
2.975 |
3.233 |
1.8 |
Đất làm muối |
910 |
914 |
914 |
914 |
914 |
914 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
72.067 |
81.493 |
91.722 |
100.213 |
106.800 |
112.004 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
11.846 |
12.128 |
12.881 |
13.005 |
13.148 |
13.165 |
2.2 |
Đất an ninh |
10.380 |
10.415 |
10.428 |
10.620 |
10.620 |
10.629 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
1.209 |
2.079 |
2.729 |
3.119 |
3.119 |
3.048 |
2.4 |
Đất khu chế xuất |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.5 |
Đất cụm công nghiệp |
228 |
390 |
830 |
938 |
956 |
956 |
2.6 |
Đất thương mại, dịch vụ |
3.921 |
5.033 |
6.403 |
9.165 |
11.066 |
12.099 |
2.7 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
906 |
1.448 |
1.626 |
1.612 |
1.670 |
1.739 |
2.8 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
1.292 |
2.174 |
2.919 |
3.993 |
5.432 |
5.837 |
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
17.921 |
21.528 |
26.446 |
29.433 |
31.362 |
34.122 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
78 |
93 |
109 |
142 |
168 |
194 |
|
- Đất xây dựng cơ sở y tế |
68 |
69 |
88 |
113 |
117 |
133 |
|
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
624 |
711 |
810 |
919 |
1.042 |
1.118 |
|
- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
346 |
372 |
982 |
1.262 |
1.436 |
1.470 |
2.10 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
68 |
69 |
79 |
99 |
100 |
176 |
2.11 |
Đất danh lam thắng cảnh |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.12 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
84 |
164 |
257 |
359 |
412 |
497 |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
5.906 |
6.453 |
6.624 |
7.000 |
7.300 |
7.465 |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
2.883 |
3.173 |
3.472 |
3.541 |
3.766 |
4.113 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
211 |
218 |
230 |
235 |
251 |
263 |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
37 |
42 |
49 |
50 |
52 |
53 |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.18 |
Đất cơ sở tôn giáo |
268 |
273 |
280 |
284 |
291 |
294 |
2.19 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
2.688 |
2.894 |
3.125 |
3.209 |
3.299 |
3.465 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
11.830 |
10.152 |
7.991 |
6.650 |
5.646 |
5.091 |
4 |
Đất khu công nghệ cao* |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
Đất khu kinh tế* |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
6 |
Đất đô thị* |
47.968 |
47.968 |
47.968 |
47.968 |
47.968 |
47.968 |
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014