Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 06/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 29/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 29 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 24/TTr-SCT ngày 17 tháng 3 năm 2017 về việc ban hành Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm định số 89/BC-STP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ (bao gồm chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn ngoài ngân sách nhà nước) trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước, Ban Quản lý chợ, Tổ Quản lý chợ (gọi chung là Ban Quản lý chợ) và các doanh nghiệp, hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp) quản lý, kinh doanh chợ.
2. Các tổ chức, cá nhân sử dụng điểm kinh doanh, mặt bằng, diện tích bán hàng, dịch vụ tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
1. Chợ trên địa bàn thành phố Cà Mau (không bao gồm chợ ở các xã trên địa bàn thành phố Cà Mau)
Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng
STT |
Hạng chợ |
Giá cụ thể |
|
01 |
Chợ hạng 1 |
Chợ có nhà lồng |
180.000 |
02 |
Chợ không có nhà lồng |
130.000 |
|
03 |
Chợ hạng 2 |
Chợ có nhà lồng |
162.000 |
04 |
Chợ không có nhà lồng |
113.000 |
|
05 |
Chợ hạng 3 |
Chợ có nhà lồng |
50.000 |
06 |
Chợ không có nhà lồng |
30.000 |
2. Chợ trên địa bàn thị trấn
Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng
STT |
Hạng chợ |
Giá cụ thể |
|
01 |
Chợ hạng 1 |
Chợ có nhà lồng |
125.000 |
02 |
Chợ không có nhà lồng |
90.000 |
|
03 |
Chợ hạng 2 |
Chợ có nhà lồng |
50.000 |
04 |
Chợ không có nhà lồng |
35.000 |
|
05 |
Chợ hạng 3 |
Chợ có nhà lồng |
37.000 |
06 |
Chợ không có nhà lồng |
26.000 |
3. Chợ trên địa bàn xã (bao gồm chợ ở các xã trên địa bàn thành phố Cà Mau)
Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng
STT |
Hạng chợ |
Giá cụ thể |
|
01 |
Chợ hạng 2 |
Chợ có nhà lồng |
30.000 |
02 |
Chợ không có nhà lồng |
20.000 |
|
03 |
Chợ hạng 3 |
Chợ có nhà lồng |
20.000 |
04 |
Chợ không có nhà lồng |
15.000 |
Điều 4. Giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
1. Chợ trên địa bàn thành phố Cà Mau (không bao gồm chợ ở các xã trên địa bàn thành phố Cà Mau)
Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng
STT |
Hạng chợ |
Giá tối đa |
|
01 |
Chợ hạng 1 |
Chợ có nhà lồng |
400.000 |
02 |
Chợ không có nhà lồng |
280.000 |
|
03 |
Chợ hạng 2 |
Chợ có nhà lồng |
360.000 |
04 |
Chợ không có nhà lồng |
252.000 |
|
05 |
Chợ hạng 3 |
Chợ có nhà lồng |
300.000 |
06 |
Chợ không có nhà lồng |
210.000 |
2. Chợ trên địa bàn thị trấn
Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng
STT |
Hạng chợ |
Giá tối đa |
|
01 |
Chợ hạng 1 |
Chợ có nhà lồng |
360.000 |
02 |
Chợ không có nhà lồng |
252.000 |
|
03 |
Chợ hạng 2 |
Chợ có nhà lồng |
300.000 |
04 |
Chợ không có nhà lồng |
210.000 |
|
05 |
Chợ hạng 3 |
Chợ có nhà lồng |
220.000 |
06 |
Chợ không có nhà lồng |
154.000 |
3. Chợ trên địa bàn các xã (bao gồm chợ ở các xã trên địa bàn thành phố Cà Mau)
Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng
STT |
Hạng chợ |
Giá tối đa |
|
01 |
Chợ hạng 2 |
Chợ có nhà lồng |
140.000 |
02 |
Chợ không có nhà lồng |
98.000 |
|
03 |
Chợ hạng 3 |
Chợ có nhà lồng |
100.000 |
04 |
Chợ không có nhà lồng |
70.000 |
Điều 5. Áp dụng hệ số lợi thế thương mại trong việc tính giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
1. Hệ số lợi thế thương mại vị trí (hệ số k): Là hệ số được áp dụng đối với điểm kinh doanh có vị trí kinh doanh thuận tiện, lợi thế kinh doanh.
a) Vị trí 01 (k = 1,2): Là các điểm kinh doanh có mặt tiền hướng đường chính (quốc lộ, tỉnh lộ) hoặc có hai mặt tiền đường nội bộ trong khu vực chợ.
b) Vị trí 02 (k = 1): Là các điểm kinh doanh còn lại trong chợ.
2. Hệ số lợi thế thương mại khu vực hoạt động chợ (hệ số h)
a) Chợ thị trấn hạng 2
- Hệ số lợi thế thương mại khu vực thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời: h1 = 1,98;
- Hệ số lợi thế thương mại khu vực thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn: h2 = 1,66.
b) Chợ xã hạng 2
- Hệ số lợi thế thương mại khu vực xã Phú Tân, huyện Phú Tân: h3 = 2;
- Hệ số lợi thế thương mại khu vực xã Trí Phải, huyện Thới Bình: h4 = 1,44.
c) Chợ xã hạng 3
- Hệ số lợi thế thương mại khu vực xã Viên An và xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển: h5 = 1,7;
- Hệ số lợi thế thương mại khu vực xã Tân Hưng và xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước: h6 = 1,5.
- Đối với các khu vực chợ còn lại trên địa bàn tỉnh có hệ số lợi thế thương mại khu vực: h0 = 1.
3. Xác định số tiền cho thuê diện tích bán hàng tại chợ hàng tháng:
Tiền thuê hàng tháng = (Đơn giá) x (diện tích thuê) x (k) x (h)
Trong đó:
- Đơn giá: Là giá cụ thể được quy định tại Điều 3 Quyết định này;
- k: hệ số thương mại về vị trí;
- h: hệ số thương mại về khu vực.
4. Đối với các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước được áp dụng hệ số lợi thế thương mại, nhưng đảm bảo không vượt mức giá tối đa quy định tại Điều 4 Quyết định này.
Điều 6. Quản lý và sử dụng nguồn thu
1. Đối với các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Nguồn thu từ việc cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ là khoản thu nhằm bù đắp chi phí đầu tư, chi phí quản lý, lợi nhuận hợp lý; nguồn thu được ưu tiên đầu tư trở lại để nâng cấp, phát triển chợ.
2. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước thực hiện theo Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Quy định chuyển tiếp
Các hợp đồng đã được ký kết giữa Ban Quản lý chợ, doanh nghiệp quản lý chợ với tổ chức, cá nhân sử dụng diện tích bán hàng tại chợ (theo hình thức phí chợ) đang còn hiệu lực được tiếp tục thực hiện; đến khi kết thúc hợp đồng thì điều chỉnh sang hình thức giá dịch vụ theo quy định tại Quyết định này.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
- Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
- Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có thay đổi văn bản nguồn, diễn biến tình hình giá cả thị trường và những tác động khác ảnh hưởng đến mặt bằng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ quy định tại Quyết định này, đề nghị các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Điều 9. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 và thay thế Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành quy định chi tiết mức thu, quản lý, sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại tài sản để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2008 Ban hành: 29/12/2007 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Bản quy định tạm thời về đảm bảo trật tự, an toàn các hạng mục công trình của Nhà máy lọc dầu Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/12/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/12/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ chế điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND hỗ trợ thu hút cán bộ khoa học- công nghệ về tỉnh công tác và cán bộ đi đào tạo nâng cao trình độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành quy định về công tác phối hợp trong việc phòng chống tội phạm trên lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 24/2006/QĐ-UB Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Đề án phát triển xã hội hóa hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị; chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy thêm học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND bổ sung biểu mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 35/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/07/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/07/2007 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 31/2007/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Hạt Kiểm lâm huyện, thị xã, thành phố thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Chương trình Phát triển kinh tế Thủy sản tỉnh Tiền Giang đến năm 2010 Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng bãi đối với gỗ và lâm sản phụ nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế Bờ Y - Ngọc Hồi và các cửa khẩu phụ khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 28/07/2011
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp thẻ đi xe buýt miễn vé đối với người tàn tật của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận 2 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Đơn giá duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị Thành phố Hà Nội Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép mở bến khách ngang sông và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 19/05/2010