Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
Số hiệu: 13/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
Ngày ban hành: 19/07/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2018/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 19 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ TÀI SẢN VÀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;

Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định phân cấp thẩm quyền xác lập, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra s 30/BCTT-KTNS ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:

1. Thẩm quyền xác lập quyền Sở hữu toàn dân về tài sản

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với:

- Tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, bị chìm đắm; bất động sản vô chủ; bất động sản không có người thừa kế; tài sản bị đánh rơi, bỏ quên là di tích lịch sử - văn hóa; tài sản của các vụ việc xử lý bao gồm cả bất động sản hoặc di tích lịch sử - văn hóa và động sản;

- Tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh (trừ tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh).

- Tài sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động;

- Tài sản của quỹ xã hội, tài sản của quỹ từ thiện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể hoặc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định giải thể theo ủy quyền;

- Tài sản chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án đối tác công tư đối với trường hợp cơ quan ký hợp đồng dự án thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với:

Tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không có người thừa kế không thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 1 Điểm a Khoản 1 Điều này.

2. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền shữu toàn dân

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án xử lý tài sản, bao gồm:

- Các tài sản đã được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 2, 3, 4 và 5 Điểm a Khoản 1 Điều này.

- Các tài sản đã được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 1 Điểm a Khoản 1 Điều này, bao gồm các tài sản: nhà, đất, xe ô tô, phương tiện vận tải khác, các tài sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc gói tài sản có giá trị 01 tỷ đồng trở lên (trừ tài sản là di tích lịch sử - văn hóa, cvật, bảo vật quốc gia).

- Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu; vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án tịch thu do cơ quan, người có thẩm quyền cấp tỉnh tịch thu theo thẩm quyền hoặc do cơ quan, người có thẩm quyền khác ra quyết định tịch thu, chuyển giao theo thẩm quyền.

- Vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án tịch thu gồm: nhà, đất, xe ô tô, phương tiện vận tải khác do cơ quan, người có thẩm quyền cấp huyện ra quyết định thi hành án chuyển giao.

b) Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt phương án xử lý tài sản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 1 Điểm a Khoản 1 Điều này là các tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng /01 đơn vị tài sản hoặc gói tài sản có giá trị dưới 01 tỷ đồng (trừ các tài sản: nhà, đất, xe ô tô, phương tiện vận tải khác, tài sản là di tích lịch sử - văn hóa, cvật, bảo vật quốc gia).

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án xử lý tài sản, bao gồm:

- Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu do cơ quan, người có thẩm quyền cấp huyện ra quyết định tịch thu.

- Vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án tịch thu do cơ quan, người có thẩm quyền cấp huyện ra quyết định thi hành án chuyển giao (trừ các tài sản thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 4 Điểm a Khoản 2 Điều này).

- Các tài sản đã được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT
HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND
tỉnh;
-
UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- S
Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: T
ỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

PHỤ LỤC 01

BỔ SUNG TỔNG NGUỒN KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/N
Q-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng

STT

NGUỒN VỐN/ DANH MỤC

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020

Điều chỉnh tăng (+), giảm (-)

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 sau khi điều chỉnh

Ghi chú

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020

Trong đó năm 2018

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020

Trong đó năm 2018

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020

Trong đó năm 2018

 

TỐNG NGUỒN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

9.678.516.900

2.276.540.000

1.238.000.000

430.000.000

10.916.516.900

2.706.540.000

 

 

Trong đó bổ sung nguồn vốn:

 

 

 

 

 

 

 

A

TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

0

0

1.238.000.000

430.000.000

1.238.000.000

430.000.000

 

(*): Phn kế hoạch bổ sung trong năm nên không tính 10% dự phòng chưa phân b

 

PHỤ LỤC 02

BỔ SUNG DỰ ÁN VÀO KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng

STT

NGUỒN VỐN/ DANH MỤC

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020

Điều chỉnh tăng (+), giảm (-)

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 sau khi điều chnh

Ghi chú

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020

Trong đó năm 2018

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020

Trong đó năm 2018

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020

Trong đó năm 2018

 

TỐNG NGUỒN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐON 2016 - 2020

9.678.516.900

2.276.540.000

1.238.000.000

430.000.000

10.916.516.900

2.706.540.000

 

 

Trong đó bổ sung nguồn vn:

 

 

 

 

 

 

 

A

TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

0

0

1.238.000.000

430.000.000

1.238.000.000

430.000.000

 

I

Phân bổ

0

0

1.238.000.000

430.000.000

1.238.000.000

430.000.000

 

1

Đường trục Khu kinh tế ni dài, đoạn Km4+00 -  Km18+500

0

0

812.000.000

300.000.000

812.000.000

300.000.000

Từ tiền sử dụng đất, cho thuê đất dự án Khu đô thị sinh thái Nhơn Hội (Đơn vị ở II, IV, IX) (*)

2

Dự án Tuyến đường Quốc lộ 19 (đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1)

0

0

276.000.000

100.000.000

276.000.000

100.000.000

Thực hiện từ đoạn giao với đường Điện Biên Phủ đến Quốc lộ 1 (Tiền sử dụng đất, cho thuê đất từ khu đất 72B, đường Tây Sơn và Khu đất C1, khu dân cư đường Điện Biên Phủ TP Quy Nhơn và các Khu dân cư trên địa bàn thành phố Quy Nhơn)(*)

3

Hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị Long Vân, thành phố Quy Nhơn

0

0

150.000.000

30.000.000

150.000.000

30.000.000

Thực hiện từ Tiền sử dụng đất, cho thuê đất Khu Đô thị Long Vân(*)

(*): Kế hoạch phân bổ tối đa 90% tổng mức đầu tư dự án (trừ tiết kiệm 10% theo Nghị quyết 89/NQ-CP70/NQ-CP của Chính phủ).

 

PHỤ LỤC 03

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 VÀ NĂM 2018 THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)

ĐVT: nghìn đồng

STT

Nguồn vốn/danh mục dự án

Kế hoạch vốn 2018 - 2020 thuộc Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 đã giao

Điều chỉnh tăng (+), giảm (-)

Kế hoạch sau điều chnh

Chủ đầu tư

Ghi chú

 

 

Tổng số (*)

Trong đó: năm 2018

Tổng số (*)

Trong đó: năm 2018

Tổng số (*)

Trong đó: năm 2018

 

 

I

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

 

-5.230.000

-3.249.000

 

 

 

 

1

Khu di tích Nhà tù Phú Tài

1.696.000

500.000

-553.000

-72.000

1.143.000

428.000

Sở VH, TT

 

2

Khu di tích Vụ thảm sát Kim Tài

526.000

526.000

-311.000

-311.000

215.000

215.000

Sở VH, TT

Dứt điểm

3

Cm di tích tháp Bánh Ít

916.000

916.000

-366.000

-366.000

550.000

550.000

Sở VH, TT

Dứt điểm

4

Nhà làm việc 2A Trần Phú

74.331.000

5.000.000

-4.000.000

-2.500.000

70.331.000

2.500.000

VP Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh tăng

 

 

5.230.000

3.249.000

 

 

 

 

1

Sửa chữa Khu di tích Nhà tù Phú tài

0

0

1.230.000

749.000

1.230.000

749.000

SVH, TT

Thanh toán KLHT

2

Sửa chữa trường chính trị tỉnh (Nhà làm việc tạm thời cho các Ban Đng)

0

0

4.000.000

2.500.000

4.000.000

2.500.000

Trường Chính trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

 

-10.597.831

-3.987.831

 

 

 

 

1

Xây dựng tuyến đường ĐT.630 (đoạn từ Dốc Truông Sỏi - Ngã 3 Kim Sơn)

4.576.000

2.500.000

-3.165.000

-1.089.000

1.411.000

1.411.000

UBND huyện Hoài Ân

Đơn vị đã sử dụng ngân sách của Huyện btrí dứt đim cho dự án

2

Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông thôn Phú Hữu II

6.634.000

2.100.000

-5.230.000

-696.000

1.404.000

1.404.000

UBND huyện Hoài Ân

Đơn vị đã sử dụng ngân sách của Huyện bố trí dứt điểm cho dự án

3

Hệ thống điện chiếu sáng Khu tái định cư Nhơn Phước gđ 1

1.240.000

1.240.000

-1.240.000

-1.240.000

0

0

BQL KKT

Dứt điểm

4

Hệ thống điện chiếu sáng từ cầu Thị Nại đến Nhơn Lý

2.269.000

1.500.000

-962.831

-962.831

1.306.169

537.169

BQL KKT

Dứt điểm

 

Điều chỉnh tăng

 

 

10.597.831

3.987.831

 

 

 

 

1

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ ĐT 630 đi trung tâm xã Đak Mang

0

0

8.395.000

1.785.000

8.395.000

1.785.000

UBND huyện Hoài Ân

 

2

Khu Tái định cư Nhơn Phước giai đoạn 2 và phần mở rng về phía Bắc 15 ha

0

0

2.202.831

2.202.831

2.202.831

2.202.831

BQL KKT

 

Ghi chú: (*) không phân biệt nguồn vốn

 

PHỤ LỤC 04

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 6 THÁNG CUỐI NĂM 2018( NGÂN SÁCH TỈNH)
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)

ĐVT: nghìn đồng

STT

Nguồn vốn/danh mục dự án

Kế hoạch vốn năm 2018

Điều chỉnh: tăng (+), giảm (-)

Kế hoạch năm 2018 sau điều chnh

Chủ đầu tư

Ghi chú

I

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

-4.649.000

 

 

 

1

Kênh N2 hồ Núi Một (đoạn qua KCN Nhơn Hòa)

1.648.000

-1.176.960

471.040

Sở NN&PTNT

Dứt điểm

2

Sửa chữa công trình Đập dâng Đập Cát - Hệ thống tưới Thnh Hòa

153.000

-153.000

0

Sở NN&PTNT

Dứt điểm

3

Đê biển hạ lưu đập Nha Phu (giai đoạn 2)

3.330.000

-1.040.527

2.289.473

UND huyện Tuy Phước

Dứt điểm

4

Kiên cố hóa kênh mương thị trấn Diêu Trì

2.389.000

-2.037.953

351.047

UBND huyện Tuy Phước

Dứt điểm

5

Nâng cp, mrng tuyến đưng ĐT 636A đi cu Ông Bằng xã Nhơn Hạnh, thị xã An Nhơn

1.510.000

-168.766

1.341.234

UBND thị xã An Nhơn

Dứt điểm

6

Đường dây 22kv và TBA 400kVA-22/0,4Kv cấp điện khu dãn dân Gò Đất Đạo và Soi SX Vạn Xuân

1.692.000

-71.794

1.620.206

UBND huyện An Lão

Dứt điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh tăng

 

4.649.000

 

 

 

1

DA Nguồn lợi ven biển vì sự PT bền vững (CRSD)

1.000.000

200.000

1.200.000

Sở NN&PTNT

Đối ứng ODA (Thanh toán KLHT)

2

DA Phục hồi và quản lý bảo vệ bền vững rừng phòng hộ (JICA2)

0

400.000

400.000

Sở NN&PTNT

Bố trí nguồn Đất 2,5 tỷ đồng (Đối ứng ODA Thanh toán KLHT)

3

Phát triển ngành Lâm Nghiệp (WB3)

0

163.000

163.000

Sở NN&PTNT

Đối ứng ODA (Thanh toán KLHT)

4

Xây dựng 03 trạm quản lý, bảo vệ rng của BQL rừng đặc dụng An Toàn

1.200.000

566.960

1.766.960

Sở NN&PTNT

Thanh toán KLHT

5

Đê sông Hà Thanh, Tuy Phước (đoạn dốc xóm 3 - Phước Thành)

2.500.000

1.040.527

3.540.527

UBND huyện Tuy Phước

Thanh toán KLHT

6

Đê sông Cây Me (đoạn thượng, hạ lưu cầu Đội Thông)

3.000.000

2.037.953

5.037.953

UBND huyện Tuy Phước

Thanh toán KLHT

7

Cầu Đập Đá cũ, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn

2.000.000

168.766

2.168.766

UBND thị xã An Nhơn

Thanh toán KLHT

8

Nhà làm việc Ban CHQS xã An Toàn

550.000

71.794

621.794

UBND huyện An Lão

Thanh toán KLHT

II

VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

-1.260.000

 

 

 

1

Bệnh viện Mắt Bình Định - Mua sắm trang thiết bị y tế

1.000.000

-1.000.000

0

Sở Y tế

Vốn do Orbis tài trợ

2

Trường Tiu học An Nghĩa (Nhà lớp học 02 tầng 04 phòng)

260.000

-260.000

0

UBND huyện An Lão

Không có giá trị trị khối lượng để thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh tăng

 

1.260.000

 

 

 

1

Phát triển dịch vụ Chăm sóc mắt trẻ em tại Bình Định

0

1.000.000

1.000.000

Bệnh viện Mắt Bình Định

Đối ứng ODA (Vốn do Orbis tài trợ)

2

Nhà làm việc Ban CHQS xã An Toàn

0

236.997

236.997

UBND huyện An Lão

Trả nợ KLHT (bố trí từ vốn ĐTTT là 550 trđ)

3

Nhà làm việc Ban CHQS thị trấn An Lão

0

23.003

23.003

UBND huyện An Lão

Trả nợ KLHT (btrí từ vốn ĐTTT là 400 trđ)

III

VỐN XỔ SỐ KIN THIẾT

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh giảm

 

-3.558.000

 

 

 

1

Trường THPT Quang Trung huyện Tây Sơn

643.000

-352.000

291.000

Sở GD&ĐT

Dứt điểm (đối ứng ODA)

2

Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (HM: Nhà lớp học bộ môn)

1.317.000

-451.000

866.000

Sở GD&ĐT

Dứt điểm

3

Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (HM: SBĐ, đường chạy)

2.195.000

-129.000

2.066.000

Sở GD&ĐT

Dứt điểm

4

Trường THCS Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn

400.000

-126.000

274.000

Sở GD&ĐT

Đối ứng ODA

5

Trường THCS Mỹ Cát, huyện Phù Mỹ

396.000

-130.000

266.000

Sở GD&ĐT

Đối ứng ODA

6

Trường THCS Cát Thành, huyện Phù Cát

414.000

-83.000

331.000

Sở GD&ĐT

Đối ứng ODA

7

Trường THCS Bình Nghi, huyện Tây Sơn

403.000

-114.000

289.000

Sở GD&ĐT

Đi ứng ODA

8

Trường THCS Phước Thành, huyện Tuy Phước

359.000

-116.000

243.000

Sở GD&ĐT

Đối ứng ODA

9

Trường mầm non Phước Hòa

224.000

-224.000

0

UBND huyện Tuy Phước

Dứt điểm(Huyện sử dụng vốn địa phương cuối năm 2017 để bố trí)

10

Trường THCS Phước Hưng (Nhà bộ môn)

70.000

-70.000

0

UBND huyện Tuy Phước

Dứt điểm(Huyện sử dụng vốn địa phương cuối năm 2017 để bố trí)

11

Trường Mầm non Nhơn Hạnh (điểm trường thôn Lộc Thuận: 3P học)

576.000

-197.155

378.845

UBND thị xã An Nhơn

Dứt điểm(dùng vốn thị xã bố trí)

12

Trường Mầm non Nhơn Hạnh (điểm trường thôn Nhơn Thiện: 3 phòng học và phòng chức năng)

812.000

-131.469

680.531

UBND thị xã An Nhơn

Dứt điểm(dùng vốn thị xã bố trí)

13

Trường Mm non Nhơn Hạnh (đim trường thôn Thái Xuân: 4 phòng học)

723.000

-239.376

483.624

UBND thị xã An Nhơn

Dứt điểm(dùng vốn thị xã bố trí)

14

Trường tiểu học Nhơn Hội

895.000

-895.000

0

UBND TP Quy Nhơn

Dứt điểm(thành phố đã sử dụng ngân sách địa phương để bố trí dứt điểm)

15

Trường TH Ngô Mây (cơ sở 2)

300.000

-300.000

0

UBND TP Quy Nhơn

Dứt điểm(thành phố đã sử dụng ngân sách địa phương để bố trí dứt điểm)

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều chỉnh tăng

 

3.558.000

 

 

 

1

Trường THPT Nguyễn Diêu (phần hạng mục bổ sung: Nhà hiệu bộ)

500.000

685.000

1.185.000

Sở GD&ĐT

Trả nợ KLHT

2

Trường THPT Hùng Vương (HM: NLH 3T9P)

2.000.000

416.000

2.416.000

Sở GD&ĐT

Trả nợ KLHT

3

Trường THPT Ngô Lê Tân (HM: NLH 3T 12P)

3.000.000

400.000

3.400.000

Sở GD&ĐT

Trả nợ KLHT

4

Trưng mầm non Phước Thành (Cụm Cảnh An - Bình An)

0

294.000

294.000

UBND huyện Tuy Phước

Trả nợ KLHT (Năm 2018 KH từ tiền đất là 250 triu đồng)

5

Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã An Nhơn

0

568.000

568.000

UBND thị xã An Nhơn

Trả nợ KLHT (Năm 2018 KH từ tiền đất là 1.400 triu đồng)

6

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên TP Quy Nhơn (HM: XD mới nhà 3T9P; sửa chữa khu văn phòng và tường rào, cng ngõ)

2.000.000

1.195.000

3.195.000

UBND thành phố Quy Nhơn

Thanh toán KLHT

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Nhất trí sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn trung hạn 2016 - 2020 và năm 2018 (nguồn vốn của tỉnh) với các nội dung như sau:

1. Bổ sung tổng nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2018: Nguồn vốn “Tiền sử dụng đất, cho thuê đất các dự án Khu đô thị, Khu dân cư trên địa bàn tỉnh” vào tổng nguồn Kế hoạch vốn đầu tư giai đoạn trung hạn 2016 - 2020 như phụ lục 01 đính kèm.

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Nhất trí sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn trung hạn 2016 - 2020 và năm 2018 (nguồn vốn của tỉnh) với các nội dung như sau:
...
2. Bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2018 để sử dụng nguồn vốn Tiền sử dụng đất, cho thuê đất các dự án Khu đô thị, Khu dân cư trên địa bàn tỉnh cho các dự án như phụ lục 02 đính kèm.

Xem nội dung VB
- Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Nhất trí sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn trung hạn 2016 - 2020 và năm 2018 (nguồn vốn của tỉnh) với các nội dung như sau:
...
3. Điều chỉnh, bổ sung nội bộ Kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2018 - 2020 và năm 2018 thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 như phụ lục 03 đính kèm.

Xem nội dung VB
- Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Nhất trí sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn trung hạn 2016 - 2020 và năm 2018 (nguồn vốn của tỉnh) với các nội dung như sau:
...
4. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn Đầu tư phát triển 6 tháng cuối năm 2018 (ngân sách tỉnh) như phụ lục 04 đính kèm.

Xem nội dung VB