Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 13/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 19/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2018/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành nghị quyết Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư công trình, dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
b) Cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh hưởng lợi từ hoạt động đầu tư công trình, dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Hỗ trợ đối với dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia áp dụng theo cơ chế đặc thù
1. Điều kiện hỗ trợ: Những loại công trình được áp dụng thực hiện theo cơ chế đặc thù phải đảm bảo các tiêu chí quy định tại Điều 2 Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.
2. Đối tượng, mức hỗ trợ:
a) Đối tượng hỗ trợ:
Đối tượng 1: Xã đặc biệt khó khăn, biên giới, an toàn khu; các thôn đặc biệt khó khăn, các thôn đồng bào dân tộc thiểu số.
Đối tượng 2: Các xã, thôn còn lại (ngoài đối tượng 1).
b) Mức hỗ trợ: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
3. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Ưu tiên hỗ trợ cho các thôn, xã làm tốt công tác tuyên truyền, nhân dân đồng tình ủng hộ, tự nguyện hiến đất và đóng góp công sức xây dựng các công trình kinh tế - xã hội trên địa bàn theo chủ trương “Nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ”.
b) Việc hỗ trợ vốn xây dựng các công trình thực hiện theo kế hoạch hàng năm được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đối với từng danh mục cụ thể của từng xã.
c) Mức hỗ trợ cho mỗi loại công trình được tính bằng giá trị vật liệu hoặc bằng tiền theo suất đầu tư cho từng hạng mục công trình trên cơ sở dự toán công trình được phê duyệt; các công trình phải phù hợp với quy hoạch được phê duyệt, nằm trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 các chương trình mục tiêu quốc gia và kế hoạch giao vốn hàng năm.
4. Nguồn vốn hỗ trợ: Thực hiện theo khả năng ngân sách Nhà nước phân bố hàng năm, trong đó tập trung vào các nguồn:
a) Ngân sách Trung ương phân bổ hàng năm cho các chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Vốn từ các Chương trình mục tiêu có liên quan đến việc đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn.
c) Ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã hỗ trợ trực tiếp cho các chương trình mục tiêu quốc gia.
d) Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho các huyện, thành phố để hỗ trợ đầu tư.
e) Vốn vay ưu đãi cho Chương trình kiên cố hóa kênh mương và phát triển đường giao thông nông thôn.
g) Vốn huy động từ các nguồn lực hợp pháp khác.
Hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho các xã để đầu tư xây dựng một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (ngoài các dự án quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này).
1. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ cho các loại công trình xây dựng nông thôn mới được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mức hỗ trợ: Ngân sách Nhà nước hỗ trợ tối đa 90% giá trị dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, cho các xã để thực hiện; phần kinh phí còn lại, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã huy động từ các nguồn hợp pháp khác ngoài ngân sách để tham gia thực hiện.
3. Nguyên tắc hỗ trợ: Ưu tiên hỗ trợ cho các xã có trên 15 tiêu chí và các xã đạt dưới 5 tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số 1600/QĐ- TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Nguồn vốn hỗ trợ: Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (gồm: Ngân sách Trung ương; ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã). Phần còn lại được huy động từ các nguồn vốn khác (doanh nghiệp, tín dụng, tự nguyện đóng góp của nhân dân,...).
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2020 và Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối với các dự án đang triển khai thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 và Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán của dự án thì áp dụng việc hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.
3. Đối với các dự án đang triển khai thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 và Nghị Quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh và đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán thì tiếp tục áp dụng việc hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 và Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh đến khi hoàn thành dự án.
4. Khi những văn bản được viện dẫn trong Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định tương ứng trong các văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khoá XI Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 7 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC HỖ TRỢ CHO TỪNG ĐỐI TƯỢNG VÀ LOẠI CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của HĐND tỉnh)
TT |
Loại công trình |
Đối tượng |
Mức hỗ trợ |
1 |
Bê tông hóa giao thông nông thôn |
Đối tượng 1 |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 100% chi phí về xi măng, sắt (trong đó bao gồm cả ống cống để xây dựng hệ thống thoát nước ngang) và chi phí vận chuyển vật tư (xi măng, sắt, ống cống) bằng xe ô tô đến địa điểm xây dựng công trình (một nơi mà ô tô đến được); 100% chi phí mua hoặc khai thác cát, đá, sỏi, chi phí thuê máy (máy san gạt mặt bằng, máy đầm, máy trộn bê tông...); 70% chi phí nhân công và 05 triệu đồng/km để chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư, quản lý thực hiện công trình. Người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng và đóng góp kinh phí mua các vật tư còn lại (ván khuôn, bạt lót, đinh, nước, điện....) và công lao động để thực hiện. |
Đối tượng 2 |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 100% chi phí về xi măng, sắt (trong đó bao gồm cả ống cống để xây dựng hệ thống thoát nước ngang - nếu có) và chi phí vận chuyển vật tư (xi măng, san gạt, ống cống) đến địa điểm xây dựng công trình; 70% chi phí mua hoặc khai thác cát, đá, sỏi, chi phí thuê máy (trộn bê tông, san gạt mặt bằng) và 05 triệu đồng/km để chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư, quản lý thực hiện công trình. Người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng; đóng góp kinh phí và công lao động để thực hiện. |
||
2 |
Kiên cố hóa kênh mương nội đồng |
Đối tượng 1 |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 100% chi phí về xi măng, sắt (trong đó bao gồm cả ống máng sắt dẫn nước đoạn mà qua vùng trũng không xây mương được) và chi phí vận chuyển vật tư (xi măng, sắt, ống máng sắt) bằng xe ô tô đến địa điểm xây dựng công trình (một nơi mà ô tô đến được); 100% chi phí mua hoặc khai thác cát, đá, sỏi, chi phí thuê máy (máy đào, máy đầm, máy trộn bê tông...); 70% chi phí nhân công và 05 triệu đồng/km để chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư, quản lý thực hiện công trình. Người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng và đóng góp kinh phí mua các vật tư còn lại (ván khuôn, bạt lót, đinh, nước, điện....) và công lao động để thực hiện. |
2 |
Kiên cố hóa kênh mương nội đồng |
Đối tượng 2 |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 100% chi phí về xi măng, sắt (trong đó bao gồm cả ống máng sắt dẫn nước đoạn mà qua vùng trũng không xây mương được) và chi phí vận chuyển vật tư (xi măng, sắt, ống máng sắt) bằng xe ô tô đến địa điểm xây dựng công trình (một nơi mà ô tô đến được); 70% chi phí mua hoặc khai thác cát đá, sỏi, chi phí thuê máy (máy đào, máy đầm, máy trộn bê tông...) và 05 triệu đồng/km để chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư, quản lý thực hiện công trình. Người dân tự nguyện hiến đất tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng và đóng góp kinh phí mua các vật tư còn lại (ván khuôn, bạt lót, đinh, nước, điện....) và công lao động. |
3 |
Nhà văn hóa thôn |
|
|
3.1 |
Đối với nhà rông |
Các xã trên địa bàn tỉnh |
- Đối với xây dựng mới: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100 triệu đồng/nhà. Người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng và đóng góp công lao động và kinh phí để xây dựng. |
- Đối với sửa chữa, nâng cấp: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 20 triệu đồng/nhà. Người dân tự nguyện đóng góp công lao động và kinh phí để sửa chữa, nâng cấp. |
|||
3.2 |
Đối với nhà xây |
Các xã trên địa bàn tỉnh |
- Đối với xây dựng mới: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100 triệu đồng/nhà. Người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng và đóng góp công lao động và kinh phí để xây dựng. |
- Đối với sửa chữa, nâng cấp: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 20 triệu đồng/nhà. Người dân tự nguyện đóng góp công lao động và kinh phí để sửa chữa, nâng cấp. |
|||
4 |
Lớp học mầm non (theo Thông tư 02/2014/TT- BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
Các xã trên địa bàn tỉnh |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 90% theo giá trị dự toán công trình được UBND xã phê duyệt tại thời điểm và 05 triệu đồng/công trình để chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư, quản lý thực hiện công trình. Người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng và đóng góp kinh phí để xây dựng. |
5 |
Khu thể thao |
|
|
5.1 |
Khu thể thao xã (theo Thông tư 12/2010/TT- BVHTTDL của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch) |
Các xã trên địa bàn tỉnh |
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí san gạt mặt bằng, trụ gôn (bóng đá), hàng rào trên cơ sở dự toán công trình được UBND xã phê duyệt tại thời điểm nhưng không quá 70 triệu đồng. Người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng. |
5.2 |
Khu thể thao thôn (theo Thông tư 06/2011/TT- BVHTTDL của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch) |
Các xã trên địa bàn tỉnh |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí san gạt mặt bằng, trụ gôn (bóng đá), trụ căng lưới (bóng chuyền), hàng rào trên cơ sở dự toán công trình được UBND xã phê duyệt tại thời điểm nhưng không quá 30 triệu đồng. Người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng và đóng góp kinh phí, ngày công thực hiện. |
6 |
Lớp học tiểu học (theo Thông tư 02/2014/TT- BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
Các xã trên địa bàn tỉnh |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 90% theo giá trị dự toán công trình được UBND xã phê duyệt tại thời điểm và 05 triệu đồng/công trình để chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư, quản lý thực hiện công trình. Người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng và đóng góp kinh phí để xây dựng. |
7 |
Giếng nước (giếng đào) |
Đối tượng 1 |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 70% theo giá trị dự toán công trình (không tính phần máy bơm, sân giếng) được UBND xã phê duyệt tại thời điểm. Người dân tự tham gia đóng góp kinh phí phần kinh phí còn lại để xây dựng. |
|
|
Đối tượng 2 |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 50% theo giá trị dự toán công trình được UBND xã phê duyệt tại thời điểm. Người dân tự tham gia đóng góp phần kinh phí còn lại để xây dựng. |
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về thông qua Đề án Xây dựng lực lượng dân phòng thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2022 Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND bổ sung điều 5 Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quy định về mức thu, tỷ lệ trích nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/10/2018
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích để lại cho tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2017-2018 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2025, có xét đến năm 2035 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND sửa đổi Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Long An giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 221/2015/NQ-HĐND Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND điều chỉnh giá dịch vụ y tế đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa và công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND sửa đổi mức thu tối đa và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND thông qua đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Đợt VII) Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức học phí năm học 2014 - 2015 đối với trường đại học, cao đẳng thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng hạng mục công trình ở xã được lựa chọn thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008