Kế hoạch 2254/KH-UBND về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Bến Tre năm 2019 và định hướng đến năm 2021
Số hiệu: | 2254/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 14/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2254/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 14 tháng 5 năm 2019 |
Căn cứ vào Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; Công văn số 1424/BKHĐT-QLKTTW ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tài liệu hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 02 /NQ-CP;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre xây dựng kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2019 và định hướng đến năm 2021, cụ thể như sau:
Kiến tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi để khuyến khích, thúc đẩy và phát triển mới các loại hình doanh nghiệp; đẩy mạnh phát triển kinh tế tư nhân, tăng số lượng doanh nghiệp thành lập mới, giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; giảm chi phí đầu tư, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp; tăng cường thu hút đầu tư góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững; hỗ trợ DNNVV tăng dần quy mô, áp dụng các mô hình kinh doanh phù hợp để phát triển bền vững; nỗ lực, góp phần cùng cả nước nâng cao thứ hạng xếp hạng về môi trường kinh doanh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
Nhằm tiếp tục tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, củng cố niềm tin của doanh nghiệp đối với bộ máy quản lý hành chính của chính quyền địa phương từ tỉnh đến cơ sở; đẩy mạnh thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh trong thời gian tới đòi hỏi phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành, các cấp để tập trung thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể như sau:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Tổ dịch vụ công trong việc cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính và các dịch vụ khác có liên quan cho nhà đầu tư, doanh nghiệp theo cơ chế một đầu mối tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp; nâng cao chất lượng hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp tại bộ phận “một cửa”. Đẩy mạnh tuyên truyền, thông tin và hướng dẫn các doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua phương thức mới (trực tuyến, bưu điện); thường xuyên rà soát, niêm yết các thủ tục hành chính và đề xuất bãi bỏ các quy định không còn phù hợp liên quan đến lĩnh vực đầu tư, kinh doanh.
b) Sở Nội vụ: thường xuyên mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức.
c) Sở Thông tin và Truyền thông: tập trung triển khai và cập nhật kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bến Tre khi Trung ương hoàn thành xây dựng Kiến trúc tổng thể Chính phủ điện tử giai đoạn 2018-2025; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền của tỉnh ở cấp độ 4, hoàn thành trước tháng 11/2019; đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Các sở, ngành tỉnh có liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Cục thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh... tiếp tục rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính (TTHC), công bố công khai các TTHC, biểu mẫu trên Website để các doanh nghiệp có thể tải về, điền thông tin theo yêu cầu mà không cần phải đến liên hệ tại Bộ phận một cửa.
2. Giảm thiểu thời gian thực hiện các quy định cho doanh nghiệp
a) Sở Nội vụ: định kỳ tổ chức lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng và phản hồi của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại các cơ quan đầu mối giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. Hoàn chỉnh Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ hành chính công của tỉnh để giải quyết các TTHC cho người dân, doanh nghiệp được nhanh chóng, một đầu mối. Đào tạo nâng cao trình độ và tính chuyên nghiệp của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
b) Thanh tra tỉnh: chủ động phối hợp với thanh tra các sở, ngành và địa phương trong xây dựng kế hoạch và tiến hành thanh tra mỗi doanh nghiệp không quá 01 lần trong năm (trừ các trường hợp có dấu hiệu vi phạm) đảm bảo thực hiện nghiêm Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp; Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre; các hoạt động thanh tra, kiểm tra phải có trọng tâm, trọng điểm; kế hoạch thanh tra phải bám sát chương trình kế hoạch của Thanh tra Chính phủ và thông báo trước cho doanh nghiệp theo quy định.
c) Các sở, ngành liên quan đến lĩnh vực đầu tư kinh doanh: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: rà soát lại hoạt động của bộ phận một cửa đảm bảo việc hướng dẫn hồ sơ cần phải thực hiện một lần để doanh nghiệp có thể hoàn chỉnh; bố trí cán bộ có trình độ và năng lực hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp; niêm yết công khai phí, lệ phí để doanh nghiệp biết và thực hiện. Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ngành và địa phương nhằm phát huy hiệu quả hoạt động của Tổ dịch vụ công đặt tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp; hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính tại một đầu mối, hạn chế đi lại nhiều lần.
d) Trung tâm dịch vụ Hành chính công: triển khai cung cấp dịch vụ công theo chức năng, nhiệm vụ; kéo giảm tối đa thời gian giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư, doanh nghiệp.
3. Đẩy mạnh cung cấp thông tin phục vụ doanh nghiệp
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Thông tin điện tử tỉnh Bến Tre): thường xuyên cập nhật và cung cấp các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển từng ngành, lĩnh vực trên Trang thông tin điện tử của tỉnh và các sở, ngành có liên quan; tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh, đặc biệt là mục trao đổi thông tin hữu ích giữa chính quyền tỉnh và cộng đồng doanh nghiệp; thông tin kịp thời về các giải pháp, của tỉnh về việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp tiếp cận, nắm bắt hiệu quả các thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, tận dụng tốt cơ hội đầu tư và tổ chức hoạt động nhanh chóng, thuận lợi theo đúng chủ trương, chính sách đã ban hành.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: phát huy tốt vai trò đầu mối cung cấp thông tin cho nhà đầu tư, doanh nghiệp trong việc tiếp cận các thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội để giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh. Thực hiện tốt công tác giám sát, kiểm tra hoạt động đấu thầu trên địa bàn tỉnh, đảm bảo công khai, minh bạch; nghiên cứu áp dụng hình thức đấu thầu qua mạng.
c) Cục Thuế tỉnh: tiếp tục đẩy mạnh công tác công khai, minh bạch thủ tục hành chính và chính sách về thuế, đặc biệt là chính sách giảm thuế, giãn thuế cho doanh nghiệp, đa dạng hình thức hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp cập nhật kịp thời các chính sách thuế và thực hiện đúng quy định; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực thi nhiệm vụ của cán bộ trong ngành, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, nhất là hành vi “thỏa thuận” với doanh nghiệp về các khoản thuế phải nộp.
d) Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ, Hiệp hội Dừa: tăng cường năng lực và hiệu quả hoạt động, thể hiện tính đại diện, là cầu nối giữa cộng đồng doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước; tích cực tham gia góp ý, đề xuất, kiến nghị tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; phản ánh cơ chế quản lý, điều hành của các sở, ngành tỉnh, của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; hỗ trợ doanh nghiệp hội viên trong quá trình hoạt động; phối hợp với các đơn vị có liên quan đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp hội viên; chủ động xây dựng và triển khai các chương trình hợp tác, liên kết hoạt động, nhằm nâng cao vai trò, khả năng liên kết, dẫn dắt doanh nghiệp hội nhập, phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế của doanh nghiệp.
đ) Các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: niêm yết công khai, minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, các cơ chế, chính sách hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đúng quy định tại Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” và trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị mình; chủ động phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể tăng cường thông tin, tuyên truyền, vận động cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân tích cực tham gia phản biện, góp ý và mở rộng các kênh tiếp nhận các ý kiến phản biện, góp ý của người dân và doanh nghiệp; thực hiện tốt công tác đấu thầu, nhất là công khai, minh bạch trong lựa chọn nhà thầu theo quy định.
4. Tạo thuận lợi trong tiếp cận đất đai
a) Sở Tài nguyên và Môi trường: đẩy mạnh công tác phối hợp tạo quỹ đất sạch, giải phóng mặt bằng, cung cấp thông tin về đất đai để thu hút và mời gọi đầu tư, nhất là phục vụ các dự án năng lượng mặt trời trên địa bàn 03 huyện biển; tăng cường sự phối hợp các cấp trong việc giải quyết thủ tục hành chính và các vấn đề về đất đai cho doanh nghiệp; duy trì công khai minh bạch, và triển khai thực hiện tốt Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh; triển khai thực hiện tốt Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND tỉnh về chính sách thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Sở Công Thương: chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020; tiếp tục rà soát, bổ sung và điều chỉnh quy hoạch các khu, cụm công nghiệp phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương theo hướng ưu tiên kết nối hạ tầng hiện có; triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh để tạo quỹ đất sạch thu hút đầu tư.
c) Ban Quản lý các Khu công nghiệp: tập trung đẩy mạnh kêu gọi đầu tư hạ tầng tầng khu công nghiệp theo quy hoạch; tổ chức triển khai hiệu quả chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; đẩy nhanh tiến độ hoàn tất các thủ tục và triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Phú Thuận để kêu gọi nhà đầu tư thứ cấp; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án đã được cấp chủ trương đầu tư sớm triển khai dự án; rà soát thu hồi các dự án chậm hoặc không triển khai theo cam kết để thu hút các nhà đầu tư tiềm năng khác có nhu cầu thuê đất.
d) Cục Thuế tỉnh: phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất đối với doanh nghiệp.
đ) Các sở, ngành và địa phương liên quan thực hiện tốt công tác phối hợp theo: Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 08/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất với các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND tỉnh ngày 21/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
5. Kéo giảm tối đa chi phí không chính thức
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: tiếp tục công bố rộng rãi “đường dây nóng”, email tiếp nhận thông tin của UBND tỉnh trên các phương tiện truyền thông, trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bến Tre để doanh nghiệp biết và kịp thời phản ánh các bức xúc, khó khăn và những trường hợp nhũng nhiễu đến lãnh đạo tỉnh.
b) Sở Nội vụ: thường xuyên đào tạo, nâng cao nhận thức, đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết các thủ tục có liên quan đến doanh nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
c) Tòa án tỉnh: tiếp tục nâng cao chất lượng xét xử các vụ án kinh tế, tiếp tục tạo niềm tin cho doanh nghiệp sử dụng các công cụ pháp lý trong giải quyết bất đồng, tranh chấp trong kinh doanh.
d) Các Ban bản lý dự án đầu tư, các chủ đầu tư: chấn chỉnh công tác đấu thầu đảm bảo công khai, minh bạch và công bằng giữa các doanh nghiệp; thực hiện tốt công tác đấu thầu qua mạng.
đ) Từng sở, ngành và UBND các huyện, thành phố: tuyên truyền, nâng cao nhận thức rèn luyện đạo đức công vụ; thường xuyên quán triệt tinh thần hỗ trợ doanh nghiệp; có giải pháp phòng ngừa nhũng nhiễu, không để công chức, viên chức xử lý hồ sơ, thủ tục trực tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, người dân; kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, nhũng nhiễu doanh nghiệp.
6. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết 35/NĐ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; rà soát, hoàn thiện các cơ chế chính sách thu hút đầu tư; thực hiện thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp cổ phần và cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp theo kế hoạch.
b) Sở Tư pháp: tăng cường công tác rà soát, đơn giản hóa quy định, TTHC trên tất cả các lĩnh vực nhất là TTHC liên quan đến doanh nghiệp; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản không còn phù hợp gây khó khăn, cản trở các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sự phát triển của doanh nghiệp.
c) Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bến Tre: triển khai có hiệu quả Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp; hỗ trợ cho các DNNVV trong tiếp cận các nguồn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất kinh doanh.
d) Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố: tăng cường tuyên truyền để cộng đồng doanh nghiệp hiểu và tạo sự tin tưởng đối với hệ thống chính quyền các cấp; tiếp tục tạo sự cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp (không kể thành phần kinh tế) trong các vấn đề: tiếp cận đất đai, tiếp cận các khoản vay, tham gia đấu thầu, thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan, đấu thầu - đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định, lắng nghe và tháo gỡ các khó khăn cho doanh nghiệp.
7. Tạo lập hành lang pháp lý, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh theo quy định pháp luật
a) Tòa án tỉnh: nâng cao tính chuyên nghiệp trong việc giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại, phá sản doanh nghiệp; công khai các hoạt động giải quyết vụ án của tòa án và công khai các bản án; tập trung nâng chất hoạt động Tòa án nhân dân cấp tỉnh, huyện, trong công tác xét xử, giải quyết các vụ án, vụ việc liên quan đến hoạt động doanh nghiệp; chú trọng kiểm tra, thanh tra nội bộ, tăng cường kỷ cương, kỷ luật công vụ để nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức Tòa án nhân dân 2 cấp; đổi mới, nâng cao chất lượng trong khâu kiểm tra hồ sơ thụ lý, giải quyết các loại án, chú trọng công tác kiểm tra chéo trong nội bộ ngành để nâng cao trách nhiệm thẩm phán.
b) Sở Tư pháp: thực hiện đa dạng hóa các hình thức hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đảm bảo chất lượng và hiệu quả; nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổ tư vấn pháp lý cho cá nhân, nhóm khởi nghiệp và doanh nghiệp đổi mới sáng tạo (thuộc Sở Tư pháp).
8. Nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Nâng cao hiệu quả công tác tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp, hỗ trợ nhà đầu tư; tiếp tục tổ chức các khóa đào tạo nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; làm đầu mối hỗ trợ xuyên suốt cho doanh nghiệp trước, trong và sau giấy phép; rà soát tiến độ thực hiện các dự án đã cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, kịp thời hỗ trợ tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn để sớm đưa dự án đi vào hoạt động ổn định; đôn đốc, nhắc nhở các dự án triển khai chậm; đồng thời đề xuất thu hồi giấy chứng nhận đối với những dự án (ngoài khu công nghiệp) không triển khai thực hiện theo đúng cam kết.
b) Sở Công Thương: tăng cường công tác hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thị trường, xúc tiến thương mại, tham dự các hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm để mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
c) Báo Đồng khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình: tăng cường tuyên truyền các chủ trương, chính sách liên quan đến môi trường đầu tư kinh doanh để cộng đồng doanh nghiệp kịp thời nắm bắt, thực hiện; hỗ trợ công tác truyền thông về các hiệp hội, ngành hàng, sản phẩm, thương hiệu,... nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp; tiếp nhận thông tin, theo dõi, phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc và ý kiến của doanh nghiệp, người dân trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo điều kiện hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
d) Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: kiện toàn, trang bị dịch vụ hỗ trợ trực tuyến trên Website của từng cơ quan, đơn vị nhằm tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết khó khăn, vướng mắc nhanh chóng, hiệu quả.
9. Nâng cao chất lượng nguồn lao động phục vụ doanh nghiệp
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: nâng cao hiệu quả hoạt động sàn giao dịch lao động, tạo thuận lợi cho việc tuyển dụng và sử dụng lao động; nâng cao năng lực dự báo nhu cầu thị trường lao động trong từng ngành, lĩnh vực; đồng thời tổ chức khảo sát nắm chắc số lượng, cơ cấu, trình độ tay nghề nguồn lao động của tỉnh, để kịp thời thông tin, khuyến cáo, định hướng hoạt động hệ thống cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh cho phù hợp; tăng cường đào tạo theo địa chỉ, phục vụ trực tiếp nhu cầu của doanh nghiệp.
b) Các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển nguồn nhân lực của tỉnh Bến Tre; tranh thủ nguồn lực từ các chương trình, dự án để đào tạo nghề cho lao động phục vụ trực tiếp các cơ sở sản xuất tại địa phương, giúp lao động có kỹ năng nghề, tăng thu nhập, ổn định cuộc sống.
10. Đẩy mạnh thanh toán điện tử
a) Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Bến Tre: chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo 100% các trường học, bệnh viện, Công ty Điện lực Bến Tre, Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bến Tre, Công ty Cổ phần Công trình đô thị Bến Tre, các công ty dịch vụ công ích, cấp nước, vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh phối hợp với các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thu học phí, viện phí, tiền điện,… bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ. Thời gian hoàn thành trong tháng 11/2019.
b) Sở Tài chính: cập nhật, tham mưu triển khai kịp thời các sửa đổi của các quy định về cơ chế tài chính cho phép các tổ chức hành chính sự nghiệp, sự nghiệp và doanh nghiệp được chi trả phí dịch vụ cho các dịch vụ thanh toán điện tử.
11. Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác truyền thông khởi nghiệp bằng nhiều hình thức, đa dạng nội dung; chú trọng các hoạt động “truyền lửa” khởi nghiệp theo diện rộng để thông qua đó tìm kiếm, phát hiện các nhân tố khởi nghiệp mới; hỗ trợ hoạt động truyền thông ở cấp cơ sở thông qua việc cung cấp tài liệu tuyên truyền phù hợp; tiếp tục phát huy vai trò, nâng cao hiệu quả hoạt động của các thành phần trong Hệ sinh thái khởi nghiệp tỉnh: Mạng lưới Cố vấn khởi nghiệp, Câu lạc bộ doanh nghiệp dẫn đầu, Câu lạc bộ Khởi nghiệp Tiên phong, Quỹ đầu tư khởi nghiệp tỉnh Bến Tre. Huy động sự tham gia của các Hiệp hội doanh nghiệp, Hội doanh nhân trẻ, Hiệp hội dừa tỉnh Bến Tre trong việc hỗ trợ, đồng hành với khởi nghiệp; nâng cao hiệu quả công tác đào tạo khởi nghiệp; tổ chức thường xuyên các chương trình ươm tạo khởi nghiệp thực tế tại các trung tâm ươm tạo/vườn ươm khởi nghiệp, gắn việc việc đầu tư vốn để phát triển thành các doanh nghiệp khởi nghiệp. Củng cố và nâng chất hoạt động Quỹ Đầu tư khởi nghiệp tỉnh Bến Tre; tập trung đầu tư các dự án khởi nghiệp trên lĩnh vực nông nghiệp kỹ thuật cao, du lịch, các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; thực hiện tốt công tác kết nối nguồn vốn cho khởi nghiệp và doanh nghiệp từ ngân hàng, các nhà đầu tư thiên thần và các Quỹ đầu tư mạo hiểm.
b) Sở Khoa học và Công nghệ: chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tiếp tục xây dựng hoàn chỉnh Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bến Tre; vận hành có hiệu quả các Vườn ươm/Trung tâm ươm tạo khởi nghiệp trên các lĩnh vực (Trung tâm ươm tạo khởi nghiệp của Tập đoàn Yeah1, Vườn ươm khởi nghiệp ĐMST); phát triển các mô hình/không gian làm việc chung trên địa bàn tỉnh; tổ chức các hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
c) Các sở, ngành và địa phương: khuyến khích và hỗ trợ các dự án khởi nghiệp mới, nhất là tập trung vào đối tượng là các doanh nghiệp đang hoạt động trong việc ứng dụng công nghệ mới, chuyển đổi mô hình kinh doanh, kết nối đối tác,... để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp; thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính, nhất là thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh để kiến tạo môi trường khởi nghiệp thực chất thông qua việc nâng cao chất lượng hỗ trợ, rút ngắn nhất thời gian thực hiện thủ tục, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp và khởi nghiệp; đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy, nhất là các đối tượng trực tiếp hỗ trợ doanh nghiệp; chuyển tâm thế của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức từ “quản lý” sang “phục vụ”, hỗ trợ “đến nơi, đến chốn”.
d) Sở Công Thương: chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt động kết nối, mở rộng thị trường cho các sản phẩm khởi nghiệp thông qua các chương trình hỗ trợ từ Đề án mỗi xã một sản phẩm (OCOP), các chương trình xúc tiến thương mại và Phiên chợ khởi nghiệp tỉnh Bến Tre được tổ chức định kỳ; lấy thị trường Thành phố Hồ Chí Minh làm trung tâm để kết nối nguồn lực và mở rộng thị trường cho khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp.
đ) Sở Giáo dục và Đào tạo: chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu xây dựng giáo trình, chương trình giảng dạy khởi nghiệp theo từng khối lớp học (khối lớp 9 và các khối lớp THPT); tiếp tục triển khai xây dựng các mô hình giáo dục khởi nghiệp trải nghiệm hiệu quả trong trường học; tăng cường đào tạo nâng cao nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên phụ trách giảng dạy khởi nghiệp tại các trường học trên địa bàn tỉnh.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem việc cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh là nhiệm vụ trọng tâm, ưu tiên, trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện ở ngành, địa phương mình; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng các kế hoạch, chương trình được giao trong kế hoạch này để triển khai thực hiện theo đúng thời gian quy định; chủ động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch này vào chương trình, kế hoạch của ngành, địa phương để triển khai nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
2. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 05 của tháng cuối quý và trước ngày 05/12 để tổng hợp, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, đôn đốc và theo dõi việc thực hiện; chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo định kỳ hàng quý, cả năm gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng thời gian quy định.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vấn đề khó khăn, vướng mắc, phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2020 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án “Đề nghị công nhận đô thị Kinh Môn, tỉnh Hải Dương đạt tiêu chí đô thị loại IV” Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng các đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/06/2019
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/04/2019
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho đối tượng khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ bầu Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc đối với các đối tượng là nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam / dioxin có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không đủ điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng tại gia đình cần được nuôi dưỡng, chăm sóc tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND về kết quả giám sát tình hình quản lý dự án vốn ngoài ngân sách có sử dụng đất chậm triển khai, vi phạm Luật Đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND về phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2018 Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2018 về tăng cường cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành và cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 03/2006/CT-UBND do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận Gò vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2010/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tư pháp Khánh Hòa; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức đào tạo, nội dung và phương án tổ chức sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và thẩm quyền công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung giá đất ở đô thị của một số tuyến đường vào Mục III, Bảng số 7 của Bảng giá đất trên địa bàn thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp Trưởng, cấp phó của phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế phổ biến thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2006/QĐ-UBND và 49/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chí đánh giá, phân hạng doanh nghiệp và xây dựng Sách Xanh tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 981/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, cán bộ cơ sở đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh Phụ lục tại Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định công tác quản lý, vận hành và duy tu bảo dưỡng công trình sử dụng nguồn vốn Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020, trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 67/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận - huyện Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn giải quyết và phân cấp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai thuộc hộ kinh doanh và hợp tác xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về quy định xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ một số nội dung Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin cơ sở tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về quy định thực hiện mức chi, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND và 22/2014/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2014/QĐ-UBND, 71/2015/QĐ-UBND, 110/2016/QĐ-UBND về bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương, ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2015-2019 tại Quyết định 64/2014/QĐ-UBND và 78/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung quy định về giá đất tại bảng giá đất kèm theo Quyết định 50/2014/QĐ-UBND và 14/2016/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành văn hóa, thể thao, du lịch và phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/10/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 18/11/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư, quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 24/2013/QĐ-UBND, 18/2014/QĐ-UBND, 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại và Trung tâm Xúc tiến viện trợ phi Chính phủ thành Trung tâm Thông tin đối ngoại và Xúc tiến viện trợ trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định mức giá tối đa dịch vụ xử lý phế thải xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về Quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 25/10/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất với các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3241/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ thuộc phạm vi đồ án quy hoạch chung thị trấn Bằng Lăng, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025 Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế mua - bán hàng miễn thuế đối với khách tham quan du lịch tại Khu Thương mại - Công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2025 (điều chỉnh, bổ sung) Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá ban hành kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2017 về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 46/2017/QĐ-UBND giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 43/2017/QĐ-UBND về phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh Karaoke trên địa bàn thành phố Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2017 về ký Bản ghi nhớ về hợp tác Biển và Nghề cá giữa Việt Nam - Indonesia Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/01/2017
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2016 về tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn và giảm thiểu tai nạn bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và quản lý đất đai các dự án ven biển Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2014 ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất kinh doanh tôm có chứa tạp chất Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 08/01/2014
Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2013 tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn tai nạn giao thông hàng hải và đường thủy nội địa Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2012 về phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2011 Ban hành: 07/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước Ban hành: 09/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2011
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2009 Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 13/01/2010