Quyết định 43/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018
Số hiệu: | 43/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Văn Trình |
Ngày ban hành: | 22/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2017/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại văn bản số 499A/HĐND-VP ngày 19 tháng 12 năm 2017 về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 169A/TTr-STC ngày 15 tháng 12 năm 2017 đề nghị ban hành Quyết định Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quy định áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp giao đất ở mới, giao đất ở tái định cư).
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản;
e) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
g) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
h) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;
i) Xác định số tiền mà tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản
3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
4. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong thời gian được gia hạn khi được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai đối với các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
5. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đã hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất.
Điều 3. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (theo biểu phụ lục đính kèm)
2. Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí được tính bằng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với các trường hợp không áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định này thì thực hiện khảo sát giá đất cụ thể theo quy định.
1. Sở Tài chính có trách nhiệm: Hàng năm, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thành phố có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
||||||
Từ |
Đến |
|||||||||
1 |
Ba Cu |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
2 |
Bà Huyện Thanh Quan |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
3 |
Bà Triệu |
Lê Lợi |
Yên Bái |
3 |
1.70 |
|||||
Yên Bái |
Ba Cu |
4 |
1.70 |
|||||||
Lê Lợi |
Lê Ngọc Hân |
4 |
1.70 |
|||||||
4 |
Bắc Sơn (P.11) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
5 |
Bạch Đằng |
Trọn đường |
|
2 |
1.60 |
|||||
6 |
Bến Đò (P.9) |
Trọn đường |
|
4 |
1.70 |
|||||
7 |
Bến Nôm (P.Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
8 |
Bình Giã |
Lê Hồng Phong |
Hẻm 442 Bình Giã |
2 |
1.70 |
|||||
Hẻm 442 Bình Giã |
Đường 30/4 |
3 |
1.70 |
|||||||
9 |
Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
10 |
Cao Thắng |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
11 |
Chi Lăng (P.12) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
12 |
Chu Mạnh Trinh |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
13 |
Cô Bắc |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
14 |
Cô Giang |
Lê Lợi, Lê Ngọc Hân |
Triệu Việt Vương |
3 |
1.70 |
|||||
15 |
Dã Tượng (P.Thắng Tam) |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
16 |
Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
17 |
Đào Duy Từ (P.Thắng Tam) |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
18 |
Đinh Tiên Hoàng |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
19 |
Đồ Chiểu |
Lý Thường Kiệt |
Lê Lai |
1 |
1.70 |
|||||
Lê Lai |
Hẻm 114 |
3 |
1.70 |
|||||||
20 |
Đô Lương (P.11, P.12) |
Trọn đường |
|
4 |
1.70 |
|||||
21 |
Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 51B ) |
Lê Hồng Phong |
Vòng xoay Tượng đài dầu khí (P.NAN) |
1 |
1.70 |
|||||
22 |
Đoàn Thị Điểm |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
23 |
Đội Cấn (P.8) |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
24 |
Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10). |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
25 |
Đồng Khởi |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
26 |
Đường 3/2 |
Vòng xoay Liệt sỹ |
Nguyễn An Ninh |
1 |
1.70 |
|||||
Nguyễn An Ninh |
Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B |
3 |
1.70 |
|||||||
27 |
Đường 30/4 |
Ngã 4 Giếng nước |
Ẹo Ông Từ |
2 |
1.60 |
|||||
28 |
Đường bờ kè Rạch Bến Đình |
Dự án nhà ở đại An |
Hết phần đất giao Công ty phát triển Nhà |
3 |
1.60 |
|||||
29 |
Đường D4 (P.10) |
Đường N1 |
hết đường nhựa |
3 |
1.40 |
|||||
30 |
Đường D5 (P.10) |
Đường 3/2 |
hết đường nhựa |
3 |
1.40 |
|||||
31 |
Đường lên biệt thự đồi sứ |
Trần Phú |
Nhà số 12/6A |
2 |
1.60 |
|||||
Trần Phú |
Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ |
3 |
1.60 |
|||||||
32 |
Đường từ biệt thự 14, 15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng |
2 |
1.70 |
|||||||
33 |
Đường Bến Đình 3 và đường Bến Đình 8 (tên cũ: đường vành đai khu tái định cư Bến Đình) |
Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 10m) |
4 |
1.60 |
||||||
34 |
Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
35 |
Đường ven biển Hải Đăng |
Đường 3/2 |
Cầu Cửa Lấp |
3 |
1.40 |
|||||
36 |
Hạ Long |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
37 |
Hải Đăng |
Hạ Long |
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) |
3 |
1.70 |
|||||
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ) |
Đèn Hải Đăng |
4 |
1.70 |
|||||||
Ngã 3 |
Tượng Chúa |
4 |
1.70 |
|||||||
Hẻm Hải Đăng |
|
4 |
1.70 |
|||||||
38 |
Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
39 |
Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa) |
|
|
|||||||
Phạm Hữu Lầu |
Bình Giã |
khu chợ Rạch Dừa |
3 |
1.40 |
||||||
Phan Xích Long |
Bình Giã |
khu chợ Rạch Dừa |
3 |
1.40 |
||||||
40 |
Hàn Mặc Tử (P.7) |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
41 |
Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
42 |
Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh |
Trọn đường |
|
4 |
1.70 |
|||||
43 |
Hèm số 110 Phạm Hồng Thái |
Phạm Hồng Thái |
Ngô Đức Kế |
2 |
1.70 |
|||||
44 |
Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất) |
gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí |
4 |
1.60 |
||||||
45 |
Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn Lương Bằng (P9) |
|
|
3 |
1.70 |
|||||
46 |
Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9) |
|
|
3 |
1.70 |
|||||
47 |
Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
48 |
Hẻm 43, 61 đường Phạm Ngọc Thạch (P9) |
|
|
3 |
1.70 |
|||||
49 |
Trần Đình Xu (tên cũ: Hẻm 492 - đường 30/4 (P.Rạch Dừa) |
Nối từ đường 30/4 |
Khu chợ Rạch Dừa |
3 |
1.40 |
|||||
50 |
Hồ Thị Kỷ (tên cũ: Hẻm 524 - đường 30/4 (P.Rạch Dừa) |
Nối từ đường 30/4 |
Khu chợ Rạch Dừa |
3 |
1.40 |
|||||
51 |
Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
52 |
Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P.10) |
đường vào khu tái định cư 4,1 ha |
4 |
1.40 |
||||||
53 |
Hồ Quý Ly |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
54 |
Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
55 |
Hồ Xuân Hương |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
56 |
Hoa Lư (P.12) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
57 |
Hoàng Diệu |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
58 |
Dương Văn An (tên cũ: hẻm 12 Hoàng Hoa Thám - tuyến đường nội bộ khu nhà ở cao cấp góc đường Hoàng Hoa Thám và đường Nguyễn Trường Tộ), P.2 |
Hoàng Hoa Thám |
Đinh Tiên Hoàng |
3 |
1.70 |
|||||
Hồ Đắc Di (tên cũ: hẻm 12 Hoàng Hoa Thám - tuyến đường nội bộ khu nhà ở cao cấp góc đường Hoàng Hoa Thám và đường Nguyễn Trường Tộ), P.2 |
Nguyễn Trường Tộ |
Dương Văn An |
3 |
1.70 |
||||||
59 |
Hoàng Văn Thụ (P.7) |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
60 |
Hoàng Việt, phường 6 (Phước Lâm Tự cũ) |
Trọn đường |
|
4 |
1.60 |
|||||
61 |
Hùng Vương |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
62 |
Huyền Trân Công Chúa |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
63 |
Huỳnh Khương An |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
64 |
Huỳnh Khương Ninh |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
65 |
Kha Vạn Cân (P.7) |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
66 |
Kim Đồng (P.Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
67 |
Ký Con |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
68 |
Kỳ Đồng |
Trọn đường |
|
4 |
1.60 |
|||||
69 |
La Văn Cầu |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
70 |
Lạc Long Quân |
Võ Thị Sáu |
Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà |
3 |
1.70 |
|||||
71 |
Lê Hoàn (P.Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
72 |
Lê Hồng Phong |
Lê Lợi |
Thùy Vân |
1 |
1.70 |
|||||
73 |
Lê Lai |
Lê Quý Đôn |
Thống Nhất |
2 |
1.70 |
|||||
Thống Nhất |
Trương Công Định |
3 |
1.70 |
|||||||
74 |
Lê Lợi |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
75 |
Lê Ngọc Hân |
Trần Phú |
Thủ Khoa Huân |
1 |
1.70 |
|||||
Thủ Khoa Huân |
Bà Triệu |
3 |
1.70 |
|||||||
76 |
Lê Phụng Hiểu |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
77 |
Lê Quang Định |
Đường 30/4 |
Bình Giã |
3 |
1.70 |
|||||
78 |
Lê Quý Đôn |
Quang Trung |
Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân |
1 |
1.70 |
|||||
Đoạn còn lại |
2 |
1.70 |
||||||||
79 |
Lê Thánh Tông |
Trọn đường |
|
4 |
1.60 |
|||||
80 |
Lê Thị Riêng |
Trọn đường |
|
4 |
1.60 |
|||||
81 |
Lê Văn Lộc |
Đường 30/4 |
Lê Thị Riêng |
3 |
1.60 |
|||||
Lê Thị Riêng |
Bờ kè rạch Bến Đình |
4 |
1.60 |
|||||||
82 |
Lê Văn Tám |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
83 |
Lương Thế Vinh |
Trương Công Định |
Đường 30/4 |
2 |
1.70 |
|||||
84 |
Lương Văn Can |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
85 |
Lưu Chí Hiểu (P9, P10, P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
86 |
Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
87 |
Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
88 |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Trường Tộ |
Phạm Ngũ Lão |
2 |
1.70 |
|||||
Phạm Ngũ Lão |
Lê Quý Đôn |
1 |
1.70 |
|||||||
Lê Quý Đôn |
Bà Triệu |
2 |
1.70 |
|||||||
89 |
Lý Tự Trọng |
Lê Lợi |
Lê Lai |
1 |
1.70 |
|||||
Lê Lai |
Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng |
2 |
1.70 |
|||||||
Đoạn còn lại |
|
3 |
1.70 |
|||||||
90 |
Mạc Đĩnh Chi |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
91 |
Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
92 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
93 |
Ngô Đức Kế |
Nguyễn An Ninh |
Cao Thắng |
2 |
1.70 |
|||||
Cao Thắng |
Pasteur |
3 |
1.70 |
|||||||
Đoạn còn lại |
|
4 |
1.70 |
|||||||
94 |
Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, P.Rạch Dừa) |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Nơ Trang Long |
3 |
1.60 |
|||||
95 |
Ngô Văn Huyền |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
96 |
Ngư Phủ |
Trọn đường |
|
4 |
1.60 |
|||||
97 |
Nguyễn An Ninh |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
98 |
Nguyễn Bảo (Tự do cũ) |
Trọn đường |
|
4 |
1.60 |
|||||
99 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
100 |
Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam) |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
101 |
Nguyễn Chí Thanh |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
102 |
Nguyễn Công Trứ |
Trọn đường |
|
4 |
1.70 |
|||||
103 |
Nguyễn Cư Trinh |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
104 |
Nguyễn Du |
Quang Trung |
Trần Hưng Đạo |
1 |
1.70 |
|||||
Trần Hưng Đạo |
Trương Công Định |
2 |
1.70 |
|||||||
105 |
Nguyễn Gia Thiều (P.12) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
106 |
Nguyễn Hiền |
Trọn đường |
|
4 |
1.70 |
|||||
107 |
Nguyễn Hới (P.8) |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
108 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Đường 30/4 |
Trường Tiểu học Chí Linh |
3 |
1.60 |
|||||
Đoạn còn lại |
|
4 |
1.60 |
|||||||
109 |
Nguyễn Hữu Cầu |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
110 |
Nguyễn Kim |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
111 |
Nguyễn Lương Bằng |
Nguyễn An Ninh |
|
2 |
1.70 |
|||||
Lương Thế Vinh |
|
3 |
1.70 |
|||||||
112 |
Nguyễn Thái Bình |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
113 |
Nguyễn Thái Học (P.7) |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
114 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Lê Quang Định |
Nguyễn Hữu Cảnh |
3 |
1 60 |
|||||
Đoạn còn lại |
|
4 |
1.60 |
|||||||
115 |
Nguyễn Trãi |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
116 |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Đức Kế |
Trương Công Định |
1 |
1.70 |
|||||
117 |
Nguyễn Trung Trực |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
118 |
Nguyễn Trường Tộ |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
119 |
Nguyễn Văn Cừ |
Nguyễn An Ninh |
Lương Thế Vinh |
2 |
1.70 |
|||||
Lương Thế Vinh |
Lý Thái Tông |
3 |
1.70 |
|||||||
120 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
121 |
Nơ Trang Long (P.Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
3 |
1.40 |
|||||
122 |
Ông Ích Khiêm |
Lê Văn Lộc |
Hồ Biểu Chánh |
3 |
1.70 |
|||||
123 |
Pasteur |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
124 |
Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
125 |
Phạm Hồng Thái |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
126 |
Phạm Ngọc Thạch |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
127 |
Phạm Ngũ Lão |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
128 |
Phạm Thế Hiển |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
3 |
1.70 |
|||||
Đoạn còn lại |
|
4 |
1.70 |
|||||||
129 |
Phạm Văn Dinh |
Trọn đường |
|
4 |
1.60 |
|||||
130 |
Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất) |
Đoạn vuông góc với đường Lê Quang Định |
Nguyễn Thiện Thuật |
3 |
1.60 |
|||||
131 |
Phan Bội Châu |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
132 |
Phan Chu Trinh |
Thùy Vân |
Võ Thị Sáu |
1 |
1.70 |
|||||
Ngã 3 Võ Thị Sáu |
Đinh Tiên Hoàng |
2 |
1.70 |
|||||||
133 |
Phan Đăng Lưu |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
134 |
Phan Đình Phùng |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
135 |
Phan Kế Bính |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
136 |
Phan Văn Trị |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
137 |
Phó Đức Chính |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
138 |
Phùng Khắc Khoan |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
139 |
Phước Thắng (P.12) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
140 |
Quang Trung |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
141 |
Sương Nguyệt Ánh |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
142 |
Tản Đà (Hai Bà Trưng cũ) (P.Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
143 |
Tăng Bạt Hổ |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
144 |
Thắng Nhì |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
145 |
Thi Sách |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
146 |
Thống Nhất |
Quang Trung |
Lê Lai |
1 |
1.70 |
|||||
Lê Lai |
Trương Công Định |
2 |
1.70 |
|||||||
147 |
Thủ Khoa Huân |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
148 |
Thùy Vân (P.2, P.8, P. Thắng Tam) |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
149 |
Tiền Cảng (Hẻm Quân Cảng cũ) |
Trọn đường |
|
4 |
1.60 |
|||||
150 |
Tô Hiến Thành |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
151 |
Tôn Đản (P.Rạch Dừa) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
152 |
Tôn Thất Thuyết (nối dài) (tên cũ: Tôn Thất Thuyết) |
Lê Văn Lộc |
Lương Văn Nho |
4 |
1.70 |
|||||
153 |
Tôn Thất Tùng |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
154 |
Tống Duy Tân (P.9) |
Lương Thế Vinh |
Nguyễn Trung Trực |
4 |
1.70 |
|||||
155 |
Trần Anh Tông |
Trọn đường |
|
4 |
1.60 |
|||||
156 |
Trần Bình Trọng |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
157 |
Trần Cao Vân |
Lê Văn Lộc |
Võ Trường Toản |
3 |
1.70 |
|||||
Võ Trường Toản |
Nguyễn Đức Cảnh |
4 |
1.70 |
|||||||
158 |
Trần Đồng |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
159 |
Trần Hưng Đạo |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
160 |
Trần Nguyên Đán |
Trọn đường |
|
4 |
1.60 |
|||||
161 |
Trần Nguyên Hãn |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
162 |
Trần Phú (P.1, P.5) |
Quang Trung |
Nhà số 46 Trần Phú |
1 |
1.70 |
|||||
Đoạn còn lại |
|
2 |
1.70 |
|||||||
163 |
Trần Quốc Toản |
Trọn đường |
|
4 |
1.60 |
|||||
164 |
Trần Quý Cáp |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
165 |
Trần Xuân Độ |
Trọn đường |
|
4 |
1.60 |
|||||
166 |
Triệu Việt Vương |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
167 |
Trịnh Hoài Đức (P.7) |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
168 |
Trương Công Định |
Ngã 3 Hạ Long Quang Trung |
Lê Lai |
2 |
1.70 |
|||||
Lê Lai |
Ngã 5 |
1 |
1.70 |
|||||||
Ngã 5 |
Nguyễn An Ninh |
1 |
1.70 |
|||||||
Đoạn còn lại |
|
2 |
1.70 |
|||||||
169 |
Trưng Nhị |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
170 |
Trưng Trắc |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
171 |
Trương Hán Siêu (P.10) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
172 |
Trương Ngọc (P.Thắng Tam) |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
173 |
Trương Văn Bang (P.7) |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
174 |
Trương Vĩnh Ký |
Trọn đường |
|
1 |
1.70 |
|||||
175 |
Tú Xương |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
176 |
Tuệ Tĩnh (P.10) |
Trọn đường |
|
4 |
1.40 |
|||||
177 |
Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa) |
Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã |
Khu chợ Rạch Dừa |
3 |
1.40 |
|||||
178 |
Văn Cao (P.2) |
Trọn đường |
|
4 |
1.70 |
|||||
Lê Lợi |
Ngã 3 Vi Ba |
3 |
1.70 |
|||||||
179 |
Vi Ba |
Ngã 3 Vi Ba |
Hẻm 105 Lê Lợi |
3 |
1.70 |
|||||
Đoạn còn lại |
|
4 |
1.70 |
|||||||
180 |
Võ Đình Thành (P.Thắng Tam) |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
Vòng xoay đường 3/2 và trục đường 51B |
Ẹo Ông Từ |
3 |
1.40 |
|||||||
181 |
Võ Nguyên Giáp |
Ẹo Ông Từ |
CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) |
3 |
1.40 |
|||||
CS Trung Tín (cầu Cây Khế cũ) |
Hoa Lư |
4 |
1.40 |
|||||||
Hoa Lư |
Cầu Cỏ May |
3 |
1.40 |
|||||||
182 |
Võ Thị Sáu |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
183 |
Võ Văn Tần |
Trọn đường |
|
4 |
1.60 |
|||||
184 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
185 |
Yên Bái |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
186 |
Yên Đổ |
Trọn đường |
|
4 |
1.60 |
|||||
187 |
Yersin |
Trọn đường |
|
2 |
1.70 |
|||||
188 |
Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P. 10, P.11, P.12) |
Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12 |
Bình Giã P.10 |
3 |
1.40 |
|||||
189 |
Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu phường 2 |
3 |
1.70 |
|||||||
Đường Phan Huy Ích, đường Thái Văn Lung, đường Bàu Sen 1, 2, 3, 5, 7, 9 theo quy hoạch (tên cũ: Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5 - 7m) |
4 |
1.70 |
||||||||
Đường Phan Huy Chú (tên cũ: Đường trục chính có lòng đường trải nhựa rộng 8m nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh) |
3 |
1.70 |
||||||||
190 |
Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 CTCP Phát triển nhà P10 |
Đường số 6, 10, 11 theo qui hoạch |
3 |
1.40 |
||||||
Đường số 3, 4, 5 theo qui hoạch |
4 |
1.40 |
||||||||
191 |
Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ P12 |
21 lô đất có diện tích 2.600m2 |
3 |
1.40 |
||||||
23 lô đất có diện tích 2.762,5m2 |
4 |
1.40 |
||||||||
192 |
Các tuyến đường thuộc khu Tái định cư 4,1 ha phường 10 |
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m |
4 |
1.40 |
||||||
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m |
4 |
1.40 |
||||||||
193 |
Lý Thái Tông (tên cũ: Hẻm 17 Lương Thế Vinh và tuyến đường sát tường rào Sân Bay) |
Trương Công Định |
Lương Thế Vinh |
3 |
1.70 |
|||||
Nguyễn Đức Thuận (tên cũ: Hẻm 59 Lương Thế Vinh |
Lương Thế Vinh |
Lý Thái Tông |
3 |
1.70 |
||||||
Nguyễn Khang (tên cũ: Hẻm 39 Lương Thế Vinh |
Lương Thế Vinh |
Lý Thái Tông |
3 |
1.70 |
||||||
Võ Trường Toản (tên cũ: Lương Thế Vinh nối dài) |
Đường 30/4 |
Trần Cao Vân |
2 |
1.70 |
||||||
Trần Cao Vân |
Tôn Đức Thắng |
3 |
||||||||
194 |
Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng (P. Nguyễn An Ninh): |
|
|
|||||||
Lê Trọng Tấn (đường rải nhựa rộng 5m) |
Trần Bình Trọng |
Mai Xuân Thưởng |
4 |
1.70 |
||||||
Mai Xuân Thưởng (đường rải nhựa rộng 5m) |
Nguyễn An Ninh |
Trần Bình Trọng |
4 |
1.70 |
||||||
Nguyễn Hữu Thọ (hẻm 556 Nguyễn An Ninh -đường rải nhựa rộng 5m) |
Ranh sân bay |
Nguyễn An Ninh |
4 |
1.70 |
||||||
Nguyễn Thị Minh Khai (đường rải nhựa rộng 7m) |
Nguyễn An Ninh |
Trần Bình Trọng |
3 |
1.70 |
||||||
195 |
Những tuyến đường chưa có tên trong khu trung tâm thương mại P.7 |
|
|
|||||||
Bế Văn Đàn |
Nguyễn Thái Học |
Ngô Đức Kế |
2 |
1.70 |
||||||
Nam Cao |
Tôn Thất Tùng |
Ngô Đức Kế |
2 |
1.70 |
||||||
Nguyễn Kiệm |
Trương Văn Bang |
Ngô Đức Kế |
2 |
1.70 |
||||||
Nguyễn Oanh |
Phùng Chí Kiên |
Nguyễn Kiệm |
2 |
1.70 |
||||||
Phùng Chí Kiên |
Nguyễn Thái Học |
Phạm Hồng Thái |
2 |
1.70 |
||||||
Xuân Diệu |
Nguyễn Thái Học |
Ngô Đức Kế |
2 |
1.70 |
||||||
Xuân Thủy |
Cao Thắng |
Paster |
2 |
1.70 |
||||||
196 |
Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, khu nhà ở Sao Mai, Tecapro, Decoimex, Đại An: |
|
1.60 |
|||||||
Lương Văn Nho |
Đường 30/4 |
Tôn Đức Thắng |
3 |
1.60 |
||||||
Nguyễn Thị Định |
Đường 30/4 |
Tôn Đức Thắng |
3 |
1.60 |
||||||
Tố Hữu |
Đường 30/4 |
Ông Ích Khiêm |
3 |
1.60 |
||||||
Ngô Tất Tố |
Võ Trường Toản |
Lương Văn Nho |
4 |
1.60 |
||||||
Ngô Gia Tự |
Ngô Tất Tố |
Ông ích Khiêm |
4 |
1.60 |
||||||
Nguyễn Bình |
Nguyễn Trung Trực |
Ngô Gia Tự |
4 |
1.60 |
||||||
Nguyễn Thị Thập |
Lương Văn Nho |
Hẻm giữa 2 đường Ông Ích Khiêm và Trần Quang Diệu |
4 |
1.60 |
||||||
Trần Quang Diệu |
Lương Văn Nho |
Lê Văn Lộc |
4 |
1.60 |
||||||
Tôn Đức Thắng |
Lê Văn Lộc |
Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình |
3 |
1.60 |
||||||
Hồ Biểu Chánh |
Trần Cao Vân |
Tôn Đức Thắng |
3 |
1.60 |
||||||
Nguyễn Thông |
Tố Hữu |
Đường QH 100m vào Cảng Sao Mai Bến Đình |
4 |
1.60 |
||||||
Hàm Nghi |
Tố Hữu |
Nguyễn Đức Cảnh |
4 |
1.60 |
||||||
Nguyễn Đức Cảnh |
Nguyễn Thông |
Ông Ích Khiêm |
4 |
1.60 |
||||||
Nguyễn Phi Khanh |
Nguyễn Thông |
Tôn Đức Thắng |
3 |
1.60 |
||||||
Đường Bến Đình 1, 2, 4, 5, 6, 7 theo Quy hoạch (bổ sung) |
Trọn đường (đường rải nhựa có lòng đường và vỉa hè rộng 15m) |
3 |
1.60 |
|||||||
197 |
Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10 |
4 |
1.40 |
|||||||
198 |
Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam |
4 |
1.70 |
|||||||
Dương Minh Châu |
Khu dân cư Binh đoàn 15 |
Huỳnh Tịnh Của |
4 |
1.70 |
||||||
Hoàng Trung Thông |
Mạc Thanh Đạm |
Huỳnh Tịnh Của |
4 |
1.70 |
||||||
Tô Ngọc Vân |
Hoàng Lê Kha |
Hoàng Trung Thông |
4 |
1.70 |
||||||
Hoàng Lê Kha |
Bùi Công Minh |
Hoàng Trung Thông |
4 |
1.70 |
||||||
Mạc Thanh Đạm (P.8) |
Thùy Vân |
Nguyễn Hữu Tiến |
2 |
1.70 |
||||||
Nguyễn Hữu Tiến (P8) |
Nguyễn An Ninh |
Đường nội bộ khu Biệt thự Phương Nam |
4 |
1.70 |
||||||
Hoàng Văn Thái (P.NAN) |
Lê Trọng Tấn |
Mai Xuân Thưởng |
4 |
1.70 |
||||||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH |
||||||||||
1 |
Đoạn nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình |
Đoạn đã trải nhựa rộng 7 m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro |
3 |
1.70 |
||||||
Đoạn trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước UBND phường 9) |
3 |
1.70 |
||||||||
2 |
Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An) |
3 |
1.70 |
|||||||
3 |
Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh) |
3 |
1.70 |
|||||||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU |
||||||||||
1 |
Trần Huy Liệu |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
2 |
Trần Khánh Dư |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
3 |
Trần Khắc Chung |
Trọn đường |
|
3 |
1.70 |
|||||
4 |
Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung |
|
|
4 |
1.70 |
|||||
5 |
Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung |
|
|
4 |
1.70 |
|||||
6 |
Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu) |
3 |
1.70 |
|||||||
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU. |
1.60 |
||||||||
1 |
Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH- 03/C |
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m |
|
3 |
1.60 |
|||||
Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m |
|
4 |
1.60 |
|||||||
2 |
Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C |
|
|
|||||||
- Nguyễn Hữu Cảnh |
đường 3/2 |
hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8) |
3 |
1.60 |
||||||
- Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4 |
4 |
1.60 |
||||||||
- Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1 |
4 |
1.60 |
||||||||
|
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG MỚI BỔ SUNG |
|
|
|||||||
1 |
Đường Tạ Uyên |
|
|
2 |
1.70 |
|||||
2 |
Những tuyến đường thuộc dự án nhà ở Decomex mở rộng |
1.60 |
||||||||
|
Nguyễn Bá Lân |
Lê Văn Lộc |
Lương Văn Nho |
4 |
1.60 |
|||||
|
Hoàng Minh Giám |
Lê Văn Lộc |
Lương Văn Nho |
4 |
1.60 |
|||||
3 |
Đường D10 (P. 11) |
Đường 3/2 |
Biển |
3 |
1.40 |
|||||
4 |
Trường Sa (P.12) |
Võ Nguyên Giáp |
Cầu Gò Găng P.12 TP Vũng Tàu |
4 |
1.40 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Bến Điệp |
|
|
1 |
1.40 |
2 |
Cồn Bần |
|
|
1 |
1.40 |
3 |
Đông Hồ Mang Cá |
|
|
1 |
1.40 |
4 |
Đường thôn 2 Bến Đá |
|
|
1 |
1.40 |
5 |
Đường thôn 4 |
|
|
1 |
1.40 |
6 |
Đường thôn 5 |
|
|
1 |
1.40 |
7 |
Đường thôn 6 |
|
|
1 |
1.40 |
8 |
Đường thôn 7 |
|
|
1 |
1.40 |
9 |
Hẻm số 3 thôn 5 |
|
|
1 |
1.40 |
10 |
Hoàng Sa (tên cũ: Láng Cát - Long Sơn) |
|
|
1 |
1.40 |
11 |
Liên thôn 1- Rạch Lùa |
|
|
1 |
1.40 |
12 |
Liên thôn 4-6 |
|
|
1 |
1.40 |
13 |
Liên thôn 5-8 |
|
|
1 |
1.40 |
14 |
Liên thôn Bến Điệp |
|
|
1 |
1.40 |
15 |
Ông Hưng |
|
|
1 |
1.40 |
16 |
Số 2 thôn 5 |
|
|
1 |
1.40 |
17 |
Số 2 thôn 6 |
|
|
1 |
1.40 |
18 |
Tây Hồ Mang Cá |
|
|
1 |
1.40 |
19 |
Đường 28 tháng 4 (tên cũ: Trục chính) |
|
|
1 |
1.40 |
20 |
Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4 |
|
|
1 |
1.40 |
21 |
Khu vực Gò Găng |
|
|
3 |
1.40 |
22 |
Trường Sa |
Cầu Gò Găng, P12 |
Nhà lớn Long Sơn |
1 |
1.40 |
23 |
Đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn (toàn tuyến), xã Long Sơn |
Cầu Ba Nanh thôn 10 |
Dự án tổ hợp hóa dầu Miền Nam thôn 2 |
1 |
1.40 |
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
||||
Từ |
Đến |
|||||||
1 |
Bạch Đằng |
Nguyễn Huệ |
Vòng xoay Chi Lăng |
2 |
1.40 |
|||
Vòng xoay Chi Lăng |
Nguyễn Hữu Thọ |
1 |
1.40 |
|||||
Nguyễn Hữu Thọ |
Lê Duẩn |
2 |
1.40 |
|||||
Lê Duẩn |
Phạm Văn Đồng |
2 |
1.40 |
|||||
Phạm Văn Đồng |
Phạm Hùng |
2 |
1.40 |
|||||
2 |
Bình Giã - đường vào Trường Phan Bội Châu |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Trương Tấn Bửu |
3 |
1.40 |
|||
3 |
Các đường xương (trải nhựa ) còn lại thuộc phường Long Toàn |
4 |
1.40 |
|||||
4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Cầu Long Hương |
Tôn Đức Thắng |
1 |
1.40 |
|||
Tôn Đức Thắng |
Cầu Thủ Lựu |
1 |
1.40 |
|||||
Cầu Long Hương |
Tô Nguyệt Đình |
2 |
1.40 |
|||||
Cầu Thủ Lựu |
Giáp Long Điền |
2 |
1.40 |
|||||
5 |
Châu Văn Biết (Đường phía Bắc trường Lê Thành Duy) |
Lê Duẩn |
Hết nhựa |
3 |
1.40 |
|||
6 |
Chi Lăng |
Nguyễn Thanh Đằng |
Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh GĐ2 |
2 |
1.40 |
|||
7 |
Duy Tân (Nguyễn Khuyến) |
Nguyễn An Ninh |
Cầu Đình Long Hương |
4 |
1.40 |
|||
8 |
Dương Bạch Mai |
|
|
1 |
1.40 |
|||
9 |
Đặng Nguyên Cẩn |
|
|
3 |
1.40 |
|||
10 |
Điện Biên Phủ |
Cầu Điện Biên Phủ |
Nguyễn Thanh Đằng |
2 |
1.40 |
|||
Nguyễn Thanh Đằng |
Hết ranh phường Long Toàn |
3 |
1.40 |
|||||
11 |
Đoàn Giỏi (A1 - TĐC Bắc 55) |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Huỳnh Tấn Phát |
3 |
1.40 |
|||
12 |
Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh) |
Quốc lộ 51 |
Trịnh Đình Thảo |
4 |
1.40 |
|||
13 |
Đông Tây Giáo Xứ Dũng Lạc |
3 |
1.40 |
|||||
14 |
Đường 27/4 |
Nhà Tròn |
Điện Biên Phủ |
1 |
1.40 |
|||
Điện Biên Phủ |
Phạm Ngọc Thạch |
2 |
1.40 |
|||||
Phạm Ngọc Thạch |
Cầu Nhà máy nước |
3 |
1.40 |
|||||
Nhà Tròn (CMT8) |
Nguyễn Huệ |
2 |
1.40 |
|||||
15 |
Đường bên hông trung tâm huấn luyện chó đua |
Võ Thị Sáu |
Hết nhựa |
4 |
1.40 |
|||
16 |
Nguyễn Thành Long (Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2) |
Đường 27/4 |
Lê Thành Duy |
3 |
1.40 |
|||
17 |
Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2 |
Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2 |
Lê Thành Duy |
3 |
1.40 |
|||
18 |
Đường trong khu trung tâm thương mại phường Long Hương |
|
|
3 |
1.40 |
|||
19 |
Đường vào Nhà máy điện Bà Rịa |
Quốc lộ 51 |
Hết đường nhựa |
4 |
1.40 |
|||
20 |
Đường vào trụ sở khu phố 3 |
Nguyễn Minh Khanh |
Đường bên hông Trung tâm huấn luyện chó đua |
4 |
1.40 |
|||
21 |
Tú Mỡ (tên cũ H1 - Cách Mạng Tháng Tám (Đường vào Phòng công chứng số 2) |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn Văn Linh |
3 |
1.40 |
|||
22 |
H1 - Hà Huy Tập (Đường phía Nam trường Nguyễn Du) |
Hà Huy Tập |
Hết nhựa |
3 |
1.40 |
|||
23 |
H2 - Cách Mạng Tháng Tám (hẻm đình Phước Lễ) |
Cách Mạng Tháng Tám |
Bạch Đằng |
4 |
1.40 |
|||
24 |
H2 - Lê Duẩn (Khu giáo chức) |
Lê Duẩn |
Bạch Đằng |
3 |
1.40 |
|||
25 |
H2 - Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng) |
Nguyễn Thị Định |
Trường Biên phòng |
4 |
1.40 |
|||
26 |
H3 - Hà Huy Tập (đường phía Bắc trường Nguyễn Du) |
Hà Huy Tập |
Hết nhựa |
3 |
1.40 |
|||
27 |
H4 - CMT8 (Khu giáo chức) |
Cách Mạng Tháng Tám |
H2 - Lê Duẩn |
3 |
1.40 |
|||
28 |
H4 - Lê Duẩn (Khu giáo chức) |
Lê Duẩn |
H6 - CMT8 |
3 |
1.40 |
|||
29 |
H4 - Nguyễn Thị Định (Đường vào trường Biên phòng) |
Nguyễn Thị Định |
Hết nhựa |
4 |
1.40 |
|||
30 |
H6-CMT8 (Khu giáo chức) |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn Tất Thành |
3 |
1.40 |
|||
31 |
Hà Huy Tập (P.Phước Nguyên) |
Cách Mạng Tháng Tám |
Hết nhựa |
4 |
1.40 |
|||
32 |
Hà Huy Tập - P.Phước Trung (Đường vào Trường Mầm non Phước Trung) |
Cách Mạng Tháng Tám |
Trường Chinh |
3 |
1.40 |
|||
33 |
Hai Bà Trưng |
Lê Thành Duy |
Nguyễn Thanh Đằng |
2 |
1.40 |
|||
34 |
Hoàng Diệu |
Cầu NM Nước |
Hùng Vương |
3 |
1.40 |
|||
35 |
Hoàng Hoa Thám |
Hùng Vương |
Trần Phú |
3 |
1.40 |
|||
36 |
Hoàng Việt |
|
|
3 |
1.40 |
|||
37 |
Hồ Tri Tân |
Bên hông Trường C.III |
|
3 |
1.40 |
|||
38 |
Huệ Đăng |
|
|
2 |
1.40 |
|||
39 |
Hùng Vương |
Ngã 4 Xóm Cát |
Phạm Ngọc Thạch |
2 |
1.40 |
|||
Phạm Ngọc Thạch |
Mô Xoài (đường bên hông tỉnh đội) |
3 |
1.40 |
|||||
40 |
Hương lộ 2 |
Ngã 5 Long Điền |
Hết địa phận phường Long Tâm |
4 |
1.40 |
|||
41 |
Huỳnh Khương Ninh |
Phan Văn Trị |
Giáp ranh huyện Tân Thành |
4 |
1.40 |
|||
42 |
Huỳnh Ngọc Hay |
|
|
2 |
1.40 |
|||
43 |
Huỳnh Tấn Phát |
Đường 27/4 |
Nguyễn Tất Thành |
3 |
1.40 |
|||
44 |
Huỳnh Tịnh Của |
|
|
1 |
1.40 |
|||
45 |
Kha Vạn Cân |
Võ Văn Kiệt |
Trần Phú |
4 |
1.40 |
|||
46 |
Lâm Quang Ky (Khu tái định cư Đông QL56) |
Hùng Vương |
Mộng Huê Lầu |
3 |
1.40 |
|||
47 |
Lê Bảo Tịnh (Khu TĐC Đông QL56) |
Lâm Quang Ky |
Nguyễn Tất Thành |
3 |
1.40 |
|||
48 |
Lê Duẩn |
|
|
2 |
1.40 |
|||
49 |
Lê Lai |
|
|
2 |
1.40 |
|||
50 |
Lê Lợi |
Chi Lăng |
Huỳnh Ngọc Hay |
2 |
1.40 |
|||
Huỳnh Ngọc Hay |
Điện Biên Phủ |
3 |
1.40 |
|||||
51 |
Lê Quý Đôn |
Huỳnh Tịnh Của |
Dương Bạch Mai |
1 |
1.40 |
|||
Dương Bạch Mai |
Nguyễn Thanh Đằng |
1 |
1.40 |
|||||
Nguyễn Thanh Đằng |
Chi Lăng |
2 |
1.40 |
|||||
52 |
Lê Thành Duy |
Trương Vĩnh Ký |
Nguyễn Đình Chiểu |
3 |
1.40 |
|||
Nguyễn Thanh Đằng |
Nguyễn Hữu Thọ |
2 |
1.40 |
|||||
53 |
Lê Thị Bạch Vân (Khu tái định cư Đông QL56) |
Lâm Quang Ky |
Nguyễn Mạnh Tường |
3 |
1.40 |
|||
54 |
Lê Văn Duyệt |
Nguyễn Văn Cừ |
Trần Chánh Chiếu |
4 |
1.40 |
|||
Nguyễn Văn Cừ |
Khu phố 5 |
4 |
1.40 |
|||||
55 |
Lương Thế Vinh |
|
|
4 |
1.40 |
|||
56 |
Lý Thường Kiệt |
Dương Bạch Mai |
Nguyễn Thanh Đằng |
1 |
1.40 |
|||
Nguyễn Thanh Đằng |
Chi Lăng |
2 |
1.40 |
|||||
57 |
Lý Tự Trọng |
|
|
2 |
1.40 |
|||
58 |
Mộng Huê Lầu (Khu tái định cư Đông QL56) |
Lâm Quang Ky |
Nguyễn Mạnh Tường |
3 |
1.40 |
|||
59 |
Nam Quốc Cang |
Trần Hưng Đạo |
Trục đông tây giáo xứ Dũng Lạc |
3 |
1.40 |
|||
60 |
Ngô Đình Chất (A5 - tái định cư Bắc 55) |
Nguyễn Bính |
Huỳnh Tấn Phát |
3 |
1.40 |
|||
61 |
Ngô Đức Kế |
|
|
3 |
1.40 |
|||
62 |
Ngô Gia Tự |
Nguyễn Thanh Đằng |
Nguyễn Hữu Thọ |
2 |
1.40 |
|||
63 |
Ngô Gia Tự (đường vào Trường Lê Thành Duy) |
Nguyễn Hữu Thọ |
Lê Duẩn |
2 |
1.40 |
|||
64 |
Ngô Văn Tịnh (Cánh Đồng Mắt Mèo) |
Cách Mạng Tháng Tám |
Quốc lộ 51 |
3 |
1.40 |
|||
65 |
Nguyên Hồng (Đường phía sau UBND phường Phước Trung) |
Lê Duẩn |
Hết nhựa |
3 |
1.40 |
|||
66 |
Nguyễn An Ninh |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Trương Phúc Phan |
3 |
1.40 |
|||
67 |
Nguyễn Bính (Nguyễn Lương Bằng - tái định cư Bắc 55) |
Phi Yến |
Lê Duẩn |
3 |
1.40 |
|||
68 |
Nguyễn Bình |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn Văn Linh |
3 |
1.40 |
|||
Nguyễn Văn Linh |
Huỳnh Tấn Phát |
3 |
1.40 |
|||||
69 |
Nguyễn Chánh (Hoàng Văn Thái - TĐC Bắc 55) |
Tôn Đức Thắng |
Lê Duẩn |
3 |
1.40 |
|||
70 |
Nguyễn Cư Trinh |
|
|
3 |
1.40 |
|||
71 |
Nguyễn Du |
|
|
2 |
1.40 |
|||
72 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Quốc lộ 51 |
Huỳnh Ngọc Hay |
2 |
1.40 |
|||
Huỳnh Ngọc Hay |
Đường 27/4 |
3 |
1.40 |
|||||
73 |
Nguyễn Huệ |
|
|
2 |
1.40 |
|||
74 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Quốc lộ 51 |
Suối Lồ Ô |
3 |
1.40 |
|||
75 |
Nguyễn Hữu Thọ |
Quốc lộ 51 |
Cách Mạng Tháng Tám |
1 |
1.40 |
|||
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn Văn Linh |
2 |
1.40 |
|||||
Nguyễn Văn Linh |
Hùng Vương |
3 |
1.40 |
|||||
76 |
Nguyễn Khoa Đăng |
Nguyễn Văn Hưởng |
Nguyễn Phúc Chu |
4 |
1.40 |
|||
77 |
Nguyễn Mạnh Hùng |
Nguyễn Văn Cừ |
Khu phố 2 |
3 |
1.40 |
|||
Nguyễn Văn Cừ |
Giáp đường mòn |
4 |
1.40 |
|||||
78 |
Nguyễn Mạnh Tường (Khu tái định cư Đông QL56) |
Hùng Vương |
Nguyễn Tất Thành |
3 |
1.40 |
|||
79 |
Nguyễn Minh Khanh (Đinh Tiên Hoàng) |
Võ Thị Sáu |
Hết đường nhựa |
4 |
1.40 |
|||
80 |
Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ) |
Quốc lộ 51 |
Điện Biên Phủ |
2 |
1.40 |
|||
Điện Biên Phủ |
Hùng Vương |
3 |
1.40 |
|||||
81 |
Nguyễn Thái Bình |
|
|
3 |
1.40 |
|||
82 |
Nguyễn Thành Châu |
|
|
3 |
1.40 |
|||
83 |
Nguyễn Thanh Đằng |
Quốc lộ 51 |
Ngã 4 Xóm Cát |
1 |
1.40 |
|||
84 |
Nguyễn Thị Định |
CMT8 |
Hết đường nhựa |
3 |
1.40 |
|||
85 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Tôn Đức Thắng |
Lê Duẩn |
3 |
1.40 |
|||
86 |
Nguyễn Trãi |
|
|
2 |
1.40 |
|||
87 |
Nguyễn Văn Cừ |
Quốc lộ 55 |
Chợ Long Toàn (cống) |
2 |
1.40 |
|||
Chợ Long Toàn |
Võ Thị Sáu |
2 |
1.40 |
|||||
88 |
Nguyễn Văn Hưởng |
Trần Hưng Đạo |
Chu Văn An |
3 |
1.40 |
|||
89 |
Nguyễn Văn Linh |
Nguyễn Thanh Đằng |
Nguyễn Tất Thành |
2 |
1.40 |
|||
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Thị Định |
2 |
1.40 |
|||||
90 |
Nguyễn Văn Trỗi |
27/4 |
Nguyễn Tất Thành |
3 |
1.40 |
|||
91 |
Phạm Hùng |
Trần Hưng Đạo |
Trường Chinh |
3 |
1.40 |
|||
92 |
Phạm Hữu Chí |
|
|
2 |
1.40 |
|||
93 |
Phạm Ngọc Thạch |
|
|
3 |
1.40 |
|||
94 |
Phạm Ngọc Thạch (Khu tái cư Đông QL56) |
27/4 |
Hùng Vương |
|
1.40 |
|||
Hùng Vương |
Trần Hưng Đạo |
3 |
1.40 |
|||||
95 |
Phạm Thiều |
|
|
4 |
1.40 |
|||
96 |
Phạm Văn Bạch |
|
|
4 |
1.40 |
|||
97 |
Phạm Văn Đồng |
Trường Chinh |
Cách Mạng Tháng Tám |
3 |
1.40 |
|||
98 |
Phan Châu Trinh (đường phía Bắc trung tâm hành chính tỉnh) |
Nguyễn Tất Thành |
Phạm Văn Đồng |
3 |
1.40 |
|||
99 |
Phan Đăng Lưu |
Cầu Điện Biên Phủ |
Nguyễn Hữu Cảnh |
3 |
1.40 |
|||
100 |
Phân lô Long Kiên |
|
|
|
1.40 |
|||
H1 - Nguyễn Văn Hưởng |
Nguyễn Văn Hưởng |
Hết đường trải nhựa |
4 |
1.40 |
||||
H3 - Nguyễn Văn Hưởng |
Nguyễn Văn Hưởng |
Nhà thờ Long Kiên |
4 |
1.40 |
||||
Nhà thờ Long Kiên |
Hết đường trải nhựa |
4 |
1.40 |
|||||
H1 - Trần Hưng Đạo |
Trần Hưng Đạo |
Thái Văn Lung |
4 |
1.40 |
||||
H3 - Trần Hưng Đạo |
Trần Hưng Đạo |
Nhà thờ Long Kiên |
4 |
1.40 |
||||
101 |
Phan Văn Trị (Đường vào KCN khí thấp áp) |
Quốc lộ 51 |
Hết nhựa |
3 |
1.40 |
|||
102 |
Phan Văn Trị (số 5 cũ) |
Quốc lộ 51 |
Trịnh Đình Thảo |
4 |
1.40 |
|||
Trịnh Đình Thảo |
Giáp ranh huyện Tân Thành |
4 |
1.40 |
|||||
103 |
Phi Yến (A2 - tái định cư Bắc 55) |
Nguyễn Văn Linh |
Huỳnh Tấn Phát |
3 |
1.40 |
|||
104 |
Quốc lộ 51 |
Cầu Cỏ May |
Trạm thu phí |
3 |
1.40 |
|||
Trạm thu phí |
Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ |
2 |
1.40 |
|||||
Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ |
Cầu Sông Dinh |
2 |
1.40 |
|||||
Cầu Sông Dinh |
Nguyễn Hữu Cảnh |
3 |
1.40 |
|||||
Tô Nguyệt Đình |
Nguyễn Hữu Cảnh |
3 |
1.40 |
|||||
Ngã 3 Hỏa Táng |
Giáp Tân Thành |
3 |
1.40 |
|||||
105 |
Rạch Gầm - Xoài Mút |
Quốc lộ 51 |
Trịnh Đình Thảo |
4 |
1.40 |
|||
106 |
Tạ Quang Bửu |
|
|
3 |
1.40 |
|||
107 |
Tạ Uyên (A4 - tái định cư Bắc 55) |
Nguyễn Bính |
Huỳnh Tấn Phát |
3 |
1.40 |
|||
108 |
Tô Hiệu (A3 - tái định cư Bắc 55) |
Nguyễn Bính |
Huỳnh Tấn Phát |
3 |
1.40 |
|||
109 |
Tô Nguyệt Đình |
Quốc lộ 51 |
Nguyễn An Ninh |
3 |
1.40 |
|||
110 |
Tôn Đức Thắng |
Cách Mạng Tháng Tám |
Trần Hưng Đạo |
3 |
1.40 |
|||
111 |
Tỉnh lộ 44 |
Vòng xoay Long Toàn |
Vũng Vằn |
3 |
1.40 |
|||
112 |
Trần Chánh Chiếu |
|
|
4 |
1.40 |
|||
113 |
Trần Huy Liệu |
Trần Hưng Đạo |
Võ Thị Sáu |
3 |
1.40 |
|||
114 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Tất Thành |
Phạm Hùng |
3 |
1.40 |
|||
115 |
Trần Phú |
Võ Thị Sáu |
Hết địa phận phường Long Tâm |
4 |
1.40 |
|||
116 |
Trần Quang Diệu |
|
|
3 |
1.40 |
|||
117 |
Trần Xuân Độ (P.Phước Trung) |
|
|
3 |
1.40 |
|||
118 |
Trần Xuân Soạn (Cánh đồng Mắt Mèo) |
Cách Mạng Tháng Tám |
Quốc lộ 51 |
3 |
1.40 |
|||
119 |
Trịnh Đình Thảo |
Rạch Gầm - Xoài Mút |
Phan Văn Trị |
3 |
1.40 |
|||
120 |
Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ) |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Trương Tấn Bửu |
4 |
1.40 |
|||
121 |
Trương Công Quyền (Đường số 22 - Phía đông chợ Kim Dinh) |
Quốc lộ 51 |
Trịnh Đình Thảo |
4 |
1.40 |
|||
122 |
Trương Định |
Đường 27/4 |
Hùng Vương |
3 |
1.40 |
|||
123 |
Trương Hán Siêu |
Nguyễn Văn Cừ |
Ranh Bộ đội Biên phòng |
3 |
1.40 |
|||
Nguyễn Văn Cừ |
Phạm Thiều |
3 |
1.40 |
|||||
Phạm Thiều |
Trần Chánh Chiếu |
4 |
1.40 |
|||||
124 |
Trương Phúc Phan |
|
|
3 |
1.40 |
|||
125 |
Trương Tấn Bửu |
Quốc lộ 51 |
Trịnh Đình Thảo |
4 |
1.40 |
|||
126 |
Trương Vĩnh Ký |
|
|
2 |
1.40 |
|||
127 |
Trường Chinh (vành đai tỉnh) |
Nguyễn Hữu Thọ |
Phạm Văn Đồng |
2 |
1.40 |
|||
Phạm Văn Đồng |
Tỉnh lộ 44A |
3 |
1.40 |
|||||
128 |
Tuệ Tĩnh |
|
|
4 |
1.40 |
|||
129 |
Ung Văn Khiêm |
|
|
4 |
1.40 |
|||
130 |
Võ Ngọc Chấn |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn An Ninh |
3 |
1.40 |
|||
Nguyễn An Ninh |
Phan Đăng Lưu |
4 |
1.40 |
|||||
131 |
Võ Thị Sáu |
Hùng Vương |
Trần Hưng Đạo |
3 |
1.40 |
|||
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Cừ |
3 |
1.40 |
|||||
Nguyễn Văn Cừ |
Ngã 5 Long Điền |
3 |
1.40 |
|||||
132 |
Võ Văn Kiệt |
Võ Thị Sáu |
Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long |
3 |
1.40 |
|||
133 |
Võ Văn Tần |
|
|
4 |
1.40 |
|||
134 |
Vũ Trọng Phụng (Cánh Đồng Mắt Mèo) |
Hoàng Việt |
Ngô Văn Tịnh |
3 |
1.40 |
|||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT |
|
|||||||
1 |
Cao Triều Phát |
|
|
4 |
1.40 |
|||
2 |
Chu Văn An |
Nguyễn Phúc Chu |
Lê Hữu Trác |
4 |
1.40 |
|||
3 |
Đường GD1 |
Khu tái định cư Gò Cát 6 |
Trọn đường (trải nhựa) |
4 |
1.40 |
|||
4 |
Đường GD2 |
Khu tái định cư Gò Cát 6 |
Trọn đường (trải nhựa) |
4 |
1.40 |
|||
5 |
Đường GD3 |
Khu tái định cư Gò Cát 6 |
Trọn đường (trải nhựa) |
4 |
1.40 |
|||
6 |
Hà Huy Giáp |
|
|
4 |
1.40 |
|||
7 |
Hàn Mặc Tử (Lê Văn Lương) |
Nguyễn Văn Hưởng |
Phan Bội Châu |
4 |
1.40 |
|||
8 |
Hoài Thanh |
Lê Chân |
Lê Long Vân |
4 |
1.40 |
|||
9 |
Hoàng Văn Thụ (GN2) |
Phan Bội Châu |
Võ Văn Kiệt |
4 |
1.40 |
|||
10 |
Hồ Đắc Di |
Lê Long Vân |
Hoàng Hoa Thám |
4 |
1.40 |
|||
11 |
Kha Vạn Cân |
Nguyễn Văn Hưởng |
Lê Hữu Trác |
4 |
1.40 |
|||
12 |
Kỳ Đồng |
Thích Thiện Chiếu |
Cao Triều Phát |
4 |
1.40 |
|||
13 |
Lê Chân (GN3) |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Võ Văn Kiệt |
4 |
1.40 |
|||
14 |
Lê Hữu Trác |
Hoàng Hoa Thám |
Chu Văn An |
4 |
1.40 |
|||
15 |
Lê Long Vân |
|
|
4 |
1.40 |
|||
16 |
Lê Văn Hưu |
|
|
4 |
1.40 |
|||
17 |
Lưu Hữu Phước |
Nguyễn Phúc Chu |
Lê Hữu Trác |
4 |
1.40 |
|||
18 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Thích Thiện Chiếu |
Hoàng Hoa Thám |
4 |
1.40 |
|||
19 |
Nguyễn Hữu Huân |
Nguyễn Phúc Chu |
Lê Hữu Trác |
4 |
1.40 |
|||
20 |
Nguyễn Hữu Tiến |
|
|
4 |
1.40 |
|||
21 |
Nguyễn Phúc Chu |
Võ Thị Sáu |
Hoàng Hoa Thám |
4 |
1.40 |
|||
Nguyễn Hữu Huân |
Chu Văn An |
4 |
1.40 |
|||||
22 |
Nguyễn Trọng Quân |
Hoàng Hoa Thám |
Chu Văn An |
4 |
1.40 |
|||
23 |
Nguyễn Văn Nguyễn |
|
|
4 |
1.40 |
|||
24 |
Phan Anh (GN2) |
Phan Bội Châu |
Nguyễn Văn Hưởng |
4 |
1.40 |
|||
25 |
Phan Bội Châu |
|
|
4 |
1.40 |
|||
26 |
Thích Thiện Chiếu |
Nguyễn Phúc Chu |
Nguyễn Văn Nguyễn |
4 |
1.40 |
|||
Nguyễn Hữu Tiến |
Hồ Đắc Di |
4 |
1.40 |
|||||
27 |
Trịnh Hoài Đức |
Nguyễn Văn Hưởng |
Nguyễn Trọng Quân |
4 |
1.40 |
|||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H20 |
|
|||||||
1 |
Bùi Xuân Phái (Nguyễn Viết Xuân) |
|
|
4 |
1.40 |
|||
2 |
Huỳnh Khương An (B2) |
Đường 27/4 |
Phạm Ngọc Thạch |
3 |
1.40 |
|||
3 |
Lưu Chí Hiếu (B1) |
Đường 27/4 |
Trần Khánh Dư (A1) |
3 |
1.40 |
|||
4 |
Nguyễn Chánh Sắt (Tôn Thất Thuyết) |
|
|
4 |
1.40 |
|||
5 |
Phạm Phú Thứ (A2) |
|
|
4 |
1.40 |
|||
6 |
Phan Văn Hớn (B5) |
Tôn Thất Thuyết (A3) |
Huỳnh Khương An (B2) |
4 |
1.40 |
|||
7 |
Tản Đà (B4) |
Hùng Vương |
Huỳnh Khương An (B2) |
3 |
1.40 |
|||
8 |
Tăng Bạt Hổ (A4) |
|
|
4 |
1.40 |
|||
9 |
Trần Khánh Dư (A1) |
Nguyễn Văn Trỗi |
Huỳnh Khương An (B2) |
4 |
1.40 |
|||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT |
|
|||||||
1 |
Đặng Thị Mai (Đặng Thai Mai) |
Thái Văn Lung |
Nguyễn Thần Hiến |
4 |
1.40 |
|||
2 |
Đoàn Thị Điểm (Ngô Quyền) |
Thái Văn Lung |
Nguyễn Thần Hiến |
4 |
1.40 |
|||
3 |
Lê Thị Riêng (Bùi Thị Xuân) |
Trần Huy Liệu |
Nguyễn Thị Thập |
4 |
1.40 |
|||
4 |
Lý Ban (QHTP1) |
Đặng Thị Mai |
Trần Huy Liệu |
4 |
1.40 |
|||
5 |
Nguyễn Khánh Toàn |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Thị Thập |
3 |
1.40 |
|||
6 |
Nguyễn Thần Hiến (Nguyễn Văn Thoại) |
Nguyễn Tất Thành |
Trần Huy Liệu |
3 |
1.40 |
|||
7 |
Nguyễn Siêu (QHTP2) |
Trần Huy Liệu |
Hết tuyến |
4 |
1.40 |
|||
8 |
Thái Văn Lung |
Nguyễn Tất Thành |
Hết vỉa hè |
3 |
1.40 |
|||
Không vỉa hè |
Nguyễn Văn Hưởng |
4 |
1.40 |
|||||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2 |
|
|||||||
1 |
Đặng Thái Thân (B7) |
Nguyễn Thái Học |
Kha Vạn Cân |
4 |
1.40 |
|||
2 |
Hồ Thành Biên (Ông Ích Khiêm) |
Hoàng Hoa Thám |
Nguyễn Lân |
4 |
1.40 |
|||
3 |
Huỳnh Mẫn Đạt (A2) |
Trần Phú |
Lý Chí Thắng |
4 |
1.40 |
|||
4 |
Lê Anh Xuân (Nguyễn Trung Trực) |
Xuân Diệu |
Nguyễn Lân |
4 |
1.40 |
|||
5 |
Lý Chí Thắng (Phạm Phú Thứ) |
Hoàng Hoa Thám |
Phùng Hưng |
4 |
1.40 |
|||
6 |
Mai Hắc Đế (A3) |
Võ Văn Kiệt |
Thiếu Sơn |
4 |
1.40 |
|||
7 |
Nam Cao (B6) |
Hoàng Hoa Thám |
Huỳnh Mẫn Đạt |
4 |
1.40 |
|||
8 |
Nguyễn Biểu (B5) |
Hoàng Hoa Thám |
Kha Vạn Cân |
4 |
1.40 |
|||
9 |
Nguyễn Chích (B1) |
Hoàng Hoa Thám |
Nguyễn Trực |
4 |
1.40 |
|||
10 |
Nguyễn Hiền (A1) |
Trần Phú |
Nam Cao |
4 |
1.40 |
|||
11 |
Nguyễn Lân (Võ Trường Toản) |
Hồ Thành Biên |
Trần Phú |
4 |
1.40 |
|||
12 |
Nguyễn Quyền (A6) |
Nguyễn Thái Học |
Đặng Thái Thân |
4 |
1.40 |
|||
13 |
Nguyễn Thái Học |
Hoàng Hoa Thám |
Nguyễn Lân |
4 |
1.40 |
|||
14 |
Nguyễn Trực (B3) |
Xuân Diệu |
Kha Vạn Cân |
4 |
1.40 |
|||
15 |
Nguyễn Xí (B4) |
Hoàng Hoa Thám |
Huỳnh Mẫn Đạt |
4 |
1.40 |
|||
16 |
Nhất Chi Mai (A4) |
Hồ Thành Biên |
Trần Phú |
4 |
1.40 |
|||
17 |
Phùng Hưng (A5) |
Nguyễn Thái Học |
Đặng Thái Thân |
4 |
1.40 |
|||
18 |
Thiếu Sơn (B2) |
Xuân Diệu |
Kha Vạn Cân |
4 |
1.40 |
|||
19 |
Xuân Diệu (Lý Nam Đế) |
Võ Văn Kiệt |
Lý Chí Thắng |
4 |
1.40 |
|||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ CÔNG VIÊN 30-4 |
|
|||||||
1 |
Các tuyến đường trong khu TĐC 30-4 |
4 |
1.40 |
|||||
2 |
Đường D7 (tái định cư 30-4) |
Lý Thái Tổ |
Lê Văn Duyệt |
4 |
1.40 |
|||
3 |
Đường N5 (Lý Thái Tổ) (tái định cư 30/4) |
Phạm Hùng |
Đường D7 |
4 |
1.40 |
|||
4 |
Đường TDC1 (tái định cư 30-4) |
Phạm Hùng |
Đường D7 |
4 |
1.40 |
|||
5 |
Đường TDC3 (tái định cư 30-4) |
Lê Văn Duyệt |
Đường TDC6 |
4 |
1.40 |
|||
6 |
Đường TDC4 (tái định cư 30-4) |
Đường TDC3 |
Đường TDC5 |
4 |
1.40 |
|||
7 |
Đường TDC5 (tái định cư 30-4) |
Lê Văn Duyệt |
Đường TDC6 |
4 |
1.40 |
|||
8 |
Đường TDC6 (tái định cư 30-4) |
Phạm Hùng |
Đường D7 |
4 |
1.40 |
|||
9 |
Đường TDC7 (tái định cư 30-4) |
Đường TDC3 |
Đường TDC5 |
4 |
1.40 |
|||
10 |
Lê Văn Duyệt (tái định cư 30-4) |
Phạm Hùng |
Đường D7 |
4 |
1.40 |
|||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG MỚI BỔ SUNG |
||||||||
1 |
Lý Đại Hành (đường số 14 - phường Kim Dinh) |
Quốc lộ 51 |
Tuyến tránh QL56 |
4 |
1.40 |
|||
2 |
Tôn Đức Thắng (TĐC Đông QL56) |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Trỗi |
3 |
1.40 |
|||
3 |
Hoàng Đạo Thành (TĐC Đông QL56) |
Mộng Huê Lầu |
Nguyễn Tất Thành |
3 |
1.40 |
|||
4 |
Lê Bình (D4) (TĐC Đông QL56) |
Trần Nguyên Đán |
Hoàng Đạo Thành |
3 |
1.40 |
|||
5 |
Nguyễn Hồng Lam (TĐC Đông QL56) |
Nguyễn Mạnh Tường |
Nguyễn Văn Trỗi |
3 |
1.40 |
|||
6 |
Trần Nguyên Đán (TĐC Đông QL56) |
Nguyễn Hồng Lam |
Mộng Huê Lầu |
3 |
1.40 |
|||
7 |
H2- Phan Châu Trinh (đường vào khu nhà ở công ty Địa Lợi) |
Phan Châu Trinh |
Hết nhựa |
3 |
1.40 |
|||
8 |
Văn Tiến Dũng (phường Phước Hưng) |
Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng |
Mô Xoài (đường bên hông tỉnh đội) |
3 |
1.40 |
|||
9 |
Mô Xoài (phường Phước Hưng - đường bên hông tỉnh đội) |
Hùng Vương |
Văn Tiến Dũng |
3 |
1.40 |
|||
10 |
Trần Quốc Toản (đường gom QL51) |
Trần Xuân Soạn |
Hoàng Việt |
3 |
1.40 |
|||
11 |
Tống Duy Tân (đường song song với Trần Quốc Toản) |
Trần Xuân Soạn |
Võ Trường Toản (đường gom QL51) |
3 |
1.40 |
|||
12 |
Võ Trường Toản |
Trần Quốc Toản (đường gom QL51) |
Vũ Trọng Phụng |
3 |
1.40 |
|||
NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG TẠI KHU TĐC BẮC HƯƠNG LỘ 10, PHƯỜNG LONG TÂM |
||||||||
1 |
Lê Long Vân (tên cũ: Đường N5) |
Trần Phú |
Nguyễn Thái Học |
4 |
1.40 |
|||
2 |
Nguyễn Minh Khanh (tên cũ: Đường D4) |
Hoàng Hoa Thám |
Lê Long Vân |
4 |
1.40 |
|||
3 |
Nguyễn Thái Học (tên cũ: Đường D1) |
Hoàng Hoa Thám |
Lê Long Vân |
3 |
1.40 |
|||
4 |
Bùi Dương Lịch (tên cũ: Đường D2) |
Hoàng Hoa Thám |
Đặng Xuân Bảo |
4 |
1.40 |
|||
5 |
Đặng Phúc Thông (tên cũ: Đường D3) |
Lê Long Vân |
Nguyễn Bá Phát |
4 |
1.40 |
|||
6 |
Hà Văn Lao (tên cũ: Đường D5) |
Lê Long Vân |
Nguyễn Bá Phát |
4 |
1.40 |
|||
7 |
Lương Hữu Khánh (tên cũ: Đường D6) |
Hoàng Hoa Thám |
Huỳnh Bá Chánh |
4 |
1.40 |
|||
8 |
Nguyễn Bá Phát (tên cũ: Đường N2) |
Lương Hữu Khánh |
Bùi Dương Lịch |
4 |
1.40 |
|||
9 |
Đặng Xuân Bảo (tên cũ: Đường N3) |
Nguyễn Thái Học |
Đặng Phúc Thông |
4 |
1.40 |
|||
10 |
Huỳnh Bá Chánh (tên cũ: Đường N4) |
Trần Phú |
Hà Văn Lao |
4 |
1.40 |
|||
11 |
Nguyễn Tất Thành (nối dài) |
Hoàng Diệu |
Mô Xoài |
3 |
1.40 |
|||
12 |
Phạm Văn Đồng |
Cách Mạng Tháng Tám |
Điện Biên Phủ |
3 |
1.40 |
|||
13 |
Nguyễn Thị Định |
Điện Biên Phủ |
Phạm Hùng |
3 |
1.40 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Đường 20A |
Quốc lộ 56 |
Giáp ranh khu dân cư Lan Anh |
1 |
1.40 |
2 |
Hùng Vương (xã Hòa Long) |
Mô Xoài (đường bên hông tỉnh đội) |
Ngã 4 Hòa Long |
1 |
1.40 |
3 |
Hương lộ 2 |
Ngã 5 Long Điền |
Tiếp giáp đoạn có vỉa hè |
1 |
1.40 |
Đoạn có vỉa hè |
Đường 22 |
1 |
1.40 |
||
Đường 22 |
Hất đoạn không có vỉa hè |
1 |
1.40 |
||
4 |
Hương lộ 3 |
Đoạn có vỉa hè |
|
1 |
1.40 |
Đoạn không có vỉa hè (thuộc xã Hòa Long) |
1 |
1.30 |
|||
5 |
Hương lộ 8 |
Tỉnh lộ 52 |
Đường số 1 |
1 |
1.30 |
Đường số 1 |
Ngã 5 Long Điền |
1 |
1.30 |
||
6 |
Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng) |
Suối Lồ Ô |
Đường Phước Tân |
1 |
1.30 |
7 |
Phước Tân - Châu Pha (từ Cầu Nhà máy nước đến giáp Châu Pha) |
Cầu Máy nước |
Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I |
1 |
1.30 |
Mốc địa giới xã Tân Hưng -Châu Pha 02 X.I |
Giáp Châu Pha |
1 |
1.30 |
||
8 |
Quốc lộ 56 |
Ngã 4 Hòa Long |
Đường số 3 |
1 |
1.30 |
Đường số 3 |
Đường số 13 |
1 |
1.30 |
||
Đường số 13 |
Giáp Châu Đức |
1 |
1.30 |
||
9 |
Tỉnh lộ 52 |
Ngã 4 Hòa Long |
Đường số 45 |
1 |
1.30 |
Đường số 45 |
Ranh xã Hòa Long, Long Phước |
1 |
1.30 |
||
Ranh xã Hòa Long, Long Phước |
Đường vào địa đạo Long Phước |
1 |
1.30 |
||
Đường vào địa đạo Long Phước |
Hết địa phận xã Long Phước |
1 |
1.30 |
||
10 |
Trần Phú |
Ngã 4 Hòa Long |
Hết địa phận xã Hòa Long |
1 |
1.30 |
11 |
Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng) |
Phước Tân - Châu Pha |
Ranh xã Tân Hưng, phường Phước Hưng |
1 |
1.30 |
12 |
Võ Văn Kiệt |
Ranh phường Long Tâm, xã Hòa Long |
Hương Lộ 2 |
1 |
1.30 |
13 |
Mô Xoài (xã Hòa Long - đường bên hông tỉnh đội) |
Hùng Vương |
Ranh xã Hòa Long, phường Phước Hưng |
1 |
1.30 |
14 |
Đường 11B (xã Hòa Long) |
Võ Văn Kiệt |
Đoạn có vỉa hè |
1 |
1.30 |
Đoạn không có vỉa hè |
Tỉnh lộ 52 |
1 |
1.30 |
||
15 |
Đường 69 (sau lưng Chợ Hòa Long) |
Hương lộ 2 |
Đường số 40 |
1 |
1.30 |
16 |
Tuyến tránh Quốc lộ 56 |
Quốc lộ 56 |
Xã Tân Hưng |
1 |
1.30 |
17 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, bêtông xi măng có chiều rộng từ 4m trở lên |
2 |
1.30 |
||
18 |
Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên |
3 |
1.30 |
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN THÀNH
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
|
|||||
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Bạch Mai (quy hoạch đường I khu dân cư Ngọc Hà) |
Ngô Quyền |
Phan Bội Châu |
3 |
1,5 |
2 |
Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ) |
|
|
1 |
1,5 |
3 |
Đường Quy hoạch 8A khu dân cư Ngọc Hà |
Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập) |
Phạm Hữu Chí |
3 |
1,5 |
4 |
Đường 12 nối 13 |
Lê Lợi |
Nguyễn Chí Thanh |
3 |
1,5 |
5 |
Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (TT. Phú Mỹ) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa của khu tái định cư 25 ha |
2 |
1,5 |
6 |
Hoàng Diệu (quy hoạch số 3) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
1,5 |
7 |
Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư Ngọc Hà) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
1,5 |
8 |
Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
1,5 |
9 |
Hùng Vương (quy hoạch đường P) |
Trường Chinh |
Đường vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha |
3 |
1,5 |
10 |
Huỳnh Thúc Kháng (quy hoạch đường số 25) |
Quốc lộ 51 |
Đường vành đai khu tái định cư 25 ha |
3 |
1,5 |
11 |
Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ) |
Ngô Quyền |
Phan Bội Châu |
3 |
1,5 |
12 |
Lê Duẩn (quy hoạch số 26) |
Quốc lộ 51 |
Ranh Khu TĐC 25ha |
3 |
1,5 |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
1,5 |
||
13 |
Lê Lợi (quy hoạch số 12) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
1,5 |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông |
3 |
1,5 |
||
14 |
Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2) |
Bạch Mai |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
1,5 |
15 |
Ngô Quyền (quy hoạch số 1) |
Bạch Mai |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
1,5 |
16 |
Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số 13) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
1,5 |
17 |
Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4 cũ) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
1,5 |
18 |
Nguyễn Du |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Chí Thanh |
3 |
1,5 |
19 |
Nguyễn Huệ (ChinFon cũ) |
Quốc lộ 51 |
Ranh KCN Phú Mỹ 1 |
2 |
1,5 |
20 |
Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
1,5 |
21 |
Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
1,5 |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông |
3 |
1,5 |
||
22 |
Nguyễn Tất Thành |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa |
3 |
1,5 |
23 |
Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ) |
Quốc lộ 51 |
Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei |
2 |
1,5 |
24 |
Phạm Hữu Chí (quy hoạch F) |
Ngô Quyền |
Phan Bội Châu |
3 |
1,5 |
25 |
Phạm Ngọc Thạch (quy hoạch H) |
|
|
3 |
1,5 |
26 |
Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27 cũ) |
Quốc lộ 51 |
Ranh Khu TĐC 25ha |
3 |
1,5 |
27 |
Phan Bội Châu (quy hoạch số 8) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
1,5 |
28 |
Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến |
2 |
1,5 |
29 |
Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông |
2 |
1,5 |
30 |
Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến |
3 |
1,5 |
31 |
Trần Hưng Đạo |
Quốc lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I) |
Ranh KCN Phú Mỹ 1 |
2 |
1,5 |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông |
2 |
1,5 |
||
32 |
Trường Chinh (đường 81) |
Quốc lộ 51 |
Ranh giới xã Tóc Tiên |
3 |
1,5 |
33 |
Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ |
2 |
1,5 |
||
34 |
Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm của hẻm của các đường phố loại 1, 2 |
3 |
1,5 |
||
35 |
Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập) |
3 |
1,5 |
||
36 |
Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu tái định cư 25ha thị trấn Phú Mỹ, 44ha thị trấn Phú Mỹ, 15 ha thị trấn Phú Mỹ và khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha) |
3 |
1,5 |
||
37 |
Đường phía Bắc khu tái định cư 44ha |
3 |
1,5 |
||
38 |
Đường phía Đông khu tái định cư 44ha |
3 |
1,5 |
||
B.1 |
ĐỐI VỚI ĐỊA BÀN XÃ MỸ XUÂN VÀ XÃ TÂN PHƯỚC |
|
|
||
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Đường 8A Xã Mỹ Xuân |
Quốc lộ 51 |
Đường A |
1 |
1,3 |
2 |
Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép) |
Trọn tuyến |
|
1 |
1,3 |
3 |
Đường A Xã Mỹ Xuân |
Đường 8A |
Hết đoạn bê tông nhựa về phía Bắc |
1 |
1,3 |
4 |
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao (huyện Tân Thành) |
Quốc lộ 51 |
Ranh giới xã Hắc Dịch |
1 |
1,3 |
5 |
Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên (Phước Hội - Tóc Tiên) |
Quốc lộ 51 |
Ranh giới xã Tóc Tiên |
2 |
1,3 |
6 |
Đường số 29 đô thị mới Phú Mỹ (xã Tân Phước) |
Quốc lộ 51 |
Ranh khu tái định cư 25ha |
1 |
1,3 |
7 |
Đường tập đoàn 7 Phước Bình |
Quốc lộ 51 |
Ranh giới xã Hắc Dịch |
1 |
1,3 |
8 |
Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên) |
Đoạn qua xã Mỹ Xuân |
1 |
1,3 |
|
9 |
Đường vành đai khu CN Mỹ Xuân B1 |
Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao |
Đường vào KCN Mỹ Xuân B1 |
1 |
1,3 |
10 |
Đường vào khu công nghiệp B1 - Tiến Hùng |
Đường vào KCN Mỹ Xuân B1 |
Đường vào khu nhà máy sản xuất Chăn len và bao bì đựng chăn len (Boomin Vina) |
1 |
1,3 |
11 |
Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 |
Quốc lộ 51 |
Ranh KCN Mỹ Xuân B1 |
1 |
1,3 |
12 |
Đường vào khu nhà máy sản xuất Chăn len và bao bì đựng chăn len (Boomin Vina) |
Đường vào KCNB1 Tiến Hùng |
Hết tuyến |
1 |
1,3 |
13 |
Nguyễn Huệ (ChinFon cũ) |
Đoạn qua xã Tân Phước |
1 |
1,3 |
|
14 |
Quốc lộ 51: xã Mỹ Xuân, Tân Phước |
Đoạn xã Mỹ Xuân, Tân Phước |
1 |
1,3 |
|
15 |
Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m |
2 |
1,3 |
||
16 |
Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên |
2 |
1,3 |
||
17 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m |
2 |
1,3 |
||
18 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên |
2 |
1,3 |
||
19 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m |
2 |
1,3 |
||
20 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên |
2 |
1,3 |
||
21 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng dưới 4m |
2 |
1,3 |
||
22 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng từ 4 m trở lên |
2 |
1,3 |
||
23 |
Các tuyến đường giao thông còn lại do UBND huyện, xã quản lý (50m đầu) |
3 |
1,3 |
||
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Đường Hắc Dịch - Bàu Phượng - Châu Pha |
Mỹ Xuân - Ngãi Giao |
Đường Phước Tân - Châu Pha |
1 |
1,15 |
2 |
Đường Hội Bài - Tóc Tiên - Châu Pha |
Đoạn sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 51 trở vào Km số 3 |
1 |
1,15 |
|
3 |
Đoạn còn lại (từ Km số 3 đến giáp ranh huyện Châu Đức) |
1 |
1,15 |
||
3 |
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha |
Vòng xoay Hắc Dịch |
Về phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách) |
1 |
1,15 |
Vòng xoay Hắc Dịch |
Về phía Nam dài 775m (Đoạn đã thi công mới có dải cây xanh phân cách) |
1 |
1,15 |
||
Đoạn còn lại |
1 |
1,15 |
|||
4 |
Đường Láng Cát - Long Sơn |
Quốc lộ 51 |
Giáp ranh xã Long Sơn |
1 |
1,15 |
5 |
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao (huyện Tân Thành) |
Ranh giới giữa xã Mỹ Xuân và xã Hắc Dịch |
Ranh giới huyện Châu Đức |
1 |
1,15 |
6 |
Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên (Phước Hội - Tóc Tiên) |
Đoạn qua xã Tóc Tiên |
|
2 |
1,15 |
7 |
Đường tập đoàn 7 Phước Bình |
Đoạn qua xã Hắc Dịch |
|
1 |
1,15 |
8 |
Đường Phước Tân - Châu Pha |
Đoạn giáp ranh TP Bà Rịa 300m trở về huyện Tân Thành |
1 |
1,15 |
|
Đoạn còn lại |
1 |
1,15 |
|||
9 |
Đường E trung tâm xã Hắc Dịch |
Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên nối dài |
Hết tuyến |
1 |
1,15 |
10 |
Đường F trung tâm xã Hắc Dịch |
Vòng xoay Hắc Dịch |
Hết tuyến |
1 |
1,15 |
11 |
Đường I trung tâm xã Hắc Dịch |
Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch |
Hết tuyến |
1 |
1,15 |
12 |
Đường số 3 trung tâm xã Hắc Dịch |
Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch |
Hết tuyến đường về phía Bắc |
1 |
1,15 |
Vòng xoay trung tâm văn hóa Hắc Dịch |
Hết tuyến đường về phía Nam (đoạn đã thi công mới) |
1 |
1,15 |
||
13 |
Đường số 7 trung tâm xã Hắc Dịch |
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao |
Hết tuyến |
1 |
1,15 |
14 |
Đường số 8 trung tâm xã Hắc Dịch |
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao |
Hết tuyến |
1 |
1,15 |
15 |
Đường số 9 trung tâm xã Hắc Dịch |
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao |
Hết tuyến |
1 |
1,15 |
16 |
Đường số 10 trung tâm xã Hắc Dịch |
Đường F trung tâm xã Hắc Dịch |
Hết tuyến |
1 |
1,15 |
17 |
Đường Sông Xoài - Cù Bị |
Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao |
Ranh giới huyện Châu Đức |
2 |
1,15 |
18 |
Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên) |
Đoạn qua xã Tóc Tiên |
1 |
1,15 |
|
19 |
Quốc lộ 51: Phước Hòa, Tân Hòa, Tân Hải |
Đoạn qua xã Phước Hòa, Tân Hòa, Tân Hải |
1 |
1,15 |
|
20 |
Đường vào cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Hắc Dịch |
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao |
Đường tập đoàn 7 Phước Bình |
|
1,15 |
21 |
Đường D trung tâm xã Hắc Dịch |
|
|
|
1,15 |
22 |
Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m |
2 |
1,15 |
||
23 |
Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên |
2 |
1,15 |
||
24 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m |
2 |
1,15 |
||
25 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên |
2 |
1,15 |
||
26 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m |
2 |
1,15 |
||
27 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên |
2 |
1,15 |
||
28 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng dưới 4m |
2 |
1,15 |
||
29 |
Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên đường được đổ bê tông, có chiều rộng từ 4 m trở lên |
2 |
1,15 |
||
30 |
Các tuyến đường giao thông còn lại do UBND huyện, xã quản lý (50m đầu) |
3 |
1,15 |
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Âu Cơ (đường số 1 cũ) |
Nguyễn Văn Trỗi |
Đường quy hoạch số 25 |
3 |
1.30 |
2 |
Bình Giã (đường số 3 cũ) |
Trần Hưng Đạo |
Hùng Vương |
2 |
1.30 |
3 |
Điện Biên Phủ (đường số 2 cũ) |
Âu Cơ |
Đường quy hoạch số 25 |
2 |
1.30 |
4 |
Đinh Tiên Hoàng |
Phùng Hưng |
Hoàng Hoa Thám |
3 |
1.30 |
5 |
Đường 9B |
Ngô Quyền |
Lê Lai |
3 |
1.30 |
6 |
Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao) |
Quốc lộ 56 |
Lô cao su Nông trường Bình Ba |
4 |
1.30 |
7 |
Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao) |
Quốc lộ 56 |
Lô cao su Nông trường Bình Ba |
4 |
1.30 |
8 |
Hoàng Hoa Thám (đường số 9 cũ) |
Ngô Quyền |
Lê Lợi |
1 |
1.30 |
Lạc Long Quân |
Ngô Quyền |
2 |
1.30 |
||
Lê Lợi |
Hùng Vương |
2 |
1.30 |
||
9 |
Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ) |
Âu Cơ |
Đường Trần Phú |
1 |
1.30 |
Đường Trần Phú |
Đường quy hoạch số 11 |
1 |
1.30 |
||
Đường quy hoạch số 11 |
Giáp ranh xã Bình Ba |
2 |
1.30 |
||
Âu Cơ |
Giáp ranh xã Bàu Chinh |
2 |
1.30 |
||
10 |
Lạc Long Quân |
Đường quy hoạch số 11 |
Đến cuối đường |
3 |
1.30 |
11 |
Lê Hồng Phong (đường số 8 cũ) |
Đường Lê Lai |
Đường Trần Hưng Đạo |
1 |
1.30 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường quy hoạch số 25 |
1 |
1.30 |
||
Đường quy hoạch số 25 |
Cầu Bình Giã |
1 |
1.30 |
||
Đường Lê Lai |
Giáp ranh xã Láng Lớn và thị trấn Ngãi Giao |
3 |
1.30 |
||
12 |
Lê Lai (đường số 13 cũ) |
Đường quy hoạch số 11 |
Lê Hồng Phong |
2 |
1.30 |
13 |
Lê Lợi (đường số 16 cũ) |
Lê Hồng Phong |
Lý Thường Kiệt |
1 |
1.30 |
Âu Cơ |
Lê Hồng Phong |
2 |
1.30 |
||
14 |
Lý Thường Kiệt (đường số 10 cũ) |
Ngô Quyền |
Lê Lợi |
1 |
1.30 |
Lạc Long Quân |
Ngô Quyền |
2 |
1.30 |
||
Lê Lợi |
Đường số 25 |
2 |
1.30 |
||
15 |
Ngô Quyền (đường số 14 cũ) |
Lê Hồng Phong |
Lý Thường Kiệt |
1 |
1.30 |
16 |
Nguyễn Du (đường số 9A cũ) |
Lê Lợi |
Đến cuối đường |
3 |
1.30 |
17 |
Nguyễn Chí Thanh (đường số 4 cũ) |
Hùng Vương |
Âu Cơ |
2 |
1.30 |
Hùng Vương |
Đường quy hoạch số 25 |
2 |
1.30 |
||
18 |
Nguyễn Văn Trỗi (đường số 6 cũ) |
Âu Cơ |
Hùng Vương |
2 |
1.30 |
19 |
Những trục đường trong khu Trung tâm thương mại (tên cũ: Những trục đường đối diện với khu chợ và trong Khu Trung tâm thương mại) |
Những trục đường đối diện nhà lồng chợ trong khu Trung tâm thương mại |
1 |
1.30 |
|
Những trục đường còn lại trong khu Trung tâm thương mại |
2 |
1.30 |
|||
20 |
Phùng Hưng (đường số 14A cũ) |
Lê Lai |
Đến cuối đường |
3 |
1.30 |
21 |
Trần Hưng Đạo (đường số 17 cũ) |
Âu Cơ |
Đường quy hoạch số 11 |
2 |
1.30 |
22 |
Trần Phú (đường số 5 cũ) |
Âu Cơ |
Đường quy hoạch số 25 |
2 |
1.30 |
23 |
Trần Quốc Toản |
Lê Lai |
Ngô Quyền |
3 |
1.30 |
24 |
Đường số 25 thị trấn Ngãi Giao |
Đường Âu Cơ (đường số 1 cũ) |
Đường Lý Thường Kiệt |
2 |
1.30 |
25 |
Đường số 11 thị trấn Ngãi Giao |
Đường Lạc Long Quân |
Hết đường số 11 |
2 |
1.30 |
26 |
Đường quy hoạch số 26 |
Đường số 11 |
Đường Lê Hồng Phong |
3 |
1.30 |
27 |
Đường quy hoạch Khu 26 lô đất ở mới thị trấn Ngãi Giao |
Các tuyến đường đã hoàn thiện theo quy hoạch |
3 |
1.30 |
|
28 |
Đường Ngãi Giao - Cù Bị. |
Đường Lê Hồng Phong (đoạn từ Lê Lai đến giáp ranh xã Láng Lớn) |
Ranh giới xã Bàu Chinh |
4 |
1.30 |
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Đường số 19, xã Nghĩa Thành |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
2 |
1.20 |
|
2 |
Đường 21, xã Nghĩa Thành |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
2 |
1.20 |
|
3 |
Đường số 31, xã Nghĩa Thành |
Sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào |
2 |
1.20 |
|
4 |
Đường 765 |
Sau mét thứ 200 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào |
2 |
1.20 |
|
5 |
Đường Suối Rao - Xuân Sơn (tên cũ: Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn) |
Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào |
Sau mét thứ 50 tính từ đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân trở vào |
2 |
1.20 |
6 |
Đường Bình Giã - Đá Bạc - Long Tân |
Sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
Giáp ranh huyện Đất Đỏ |
2 |
1.20 |
7 |
Đường Bình Giã - Ngãi Giao - Quảng Thành |
Sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
Đường Kim Long - Quảng Thành |
2 |
1.20 |
8 |
Đường Cây Da - Liên Sơn |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Ấp Liên Sơn, xã Xà Bang |
2 |
1.20 |
9 |
Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh) |
Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
Lô cao su Nông trường Bình Ba |
2 |
1.20 |
10 |
Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba) |
Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
Lô cao su Nông trường Bình Ba |
2 |
1.20 |
11 |
Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc - Phước Tân (tên cũ Đường Hội Bài - Châu Pha - Đá Bạc) |
Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào (thuộc xã Suối Nghệ) |
Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình Hồ chứa nước Sông Ray (thuộc xã Suối Nghệ) |
1 |
1.30 |
Tuyến kênh chính đoạn 2 thuộc công trình Hồ chứa nước Sông Ray (thuộc xã Suối Nghệ) |
Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp xã Châu Pha, huyện Tân Thành) |
1 |
1.30 |
||
|
|
Sau mét thứ 150 tính từ Quốc lộ 56 trở vào (thuộc xã Bình Ba) |
Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp huyện Xuyên Mộc) |
1 |
1.30 |
12 |
Đường Kim Long - Cầu Sắt |
Sau mét thứ 250 tính từ QL 56 |
Cầu Sắt, xã Kim Long |
2 |
1.20 |
13 |
Đường Kim Long - Láng Lớn |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành |
2 |
1.20 |
Đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành |
Đường Xà Bang - Láng Lớn |
2 |
1.20 |
||
14 |
Đường Kim Long - Quảng Thành |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang |
2 |
1.20 |
Đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang |
Giáp ranh tỉnh Đồng Nai |
2 |
1.20 |
||
15 |
Đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
Hết tuyến |
1 |
1.30 |
|
16 |
Đường liên tổ 45 ấp Bình Mỹ, xã Bình Ba |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Đến cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
1.20 |
17 |
Đường liên xã Suối Nghệ - Láng Lớn |
Sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành |
Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
2 |
1.20 |
18 |
Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành |
Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Suối Nghệ |
Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Nghĩa Thành |
1 |
1.30 |
19 |
Đường Ngãi Giao - Cù Bị |
Sau mét thứ 50 tính từ đường Xà Bang - Láng Lớn |
Đường vào xã Cù Bị |
2 |
1.20 |
Sau mét thứ 50 tính từ đường Xà Bang - Láng Lớn |
Hết ranh giới xã Bàu Chinh (tiếp giáp với thị trấn Ngãi Giao) |
2 |
1.20 |
||
20 |
Đường Quảng Phú - Phước An |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Đường 765 |
2 |
1.20 |
21 |
Đường Quốc lộ 56 Bàu Chinh |
Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 |
Đường Bình Giã - Ngãi Giao - Quảng Thành |
2 |
1.20 |
22 |
Đường Suối Nghệ - Mụ Bân |
Sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành |
Cuối đường, giáp huyện Tân Thành |
2 |
1.20 |
23 |
Đường Tân Hòa - Tân Xuân |
Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 |
Đầu ấp Tân Xuân, xã Bàu Chinh |
2 |
1.20 |
24 |
Đường Thạch Long-Khu 3 |
Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 |
Đường Kim Long - Quảng Thành |
2 |
1.20 |
25 |
Đường vào ấp Hậu Cần |
Sau mét thứ 250 tính từ QL 56 |
Ấp Hậu Cần, xã Quảng Thành |
2 |
1.20 |
26 |
Đường vào ấp Quảng Thành 2, xã Nghĩa Thành |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Vào ấp Quảng Thành 2 |
2 |
1.20 |
27 |
Đường vào ấp Sông Cầu, xã Nghĩa Thành |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Vào ấp Sông Cầu |
2 |
1.20 |
28 |
Đường vào ấp Tam Long |
Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 |
Vào ấp Tam Long, xã Kim Long |
2 |
1.20 |
29 |
Đường vào Bàu Sen (đường Xà Bang - Quảng Thành cũ) |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2) |
2 |
1.20 |
Lô cao su (hết ranh giới ấp Xà Bang 2) |
Bàu Sen |
2 |
1.20 |
||
30 |
Đường vào thác Sông Ray |
Sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
Thác Sông Ray (giáp huyện Xuyên Mộc) |
2 |
1.20 |
31 |
Quốc lộ 56 |
Đoạn qua thị trấn Ngãi Giao, xã Kim Long |
1 |
1.30 |
|
Đoạn qua các xã còn lại |
1 |
1.30 |
|||
32 |
Đường vào thôn Quảng Long |
Sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56 |
Thôn Quảng Long, xã Kim Long |
2 |
1.20 |
33 |
Đường vào xã Cù Bị |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân, xã Cù Bị |
2 |
1.20 |
34 |
Đường vào Xóm Tre |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Xóm Tre, xã Suối Nghệ |
2 |
1.20 |
35 |
Đường Xà Bang - Láng Lớn |
Hết tuyến |
2 |
1.20 |
|
36 |
Đường Xóm lưới, xã Nghĩa Thành |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 |
Đến cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
1.20 |
37 |
Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Ba |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào các tuyến đường tiếp giáp Quốc lộ 56 và các tuyến đường còn lại |
|
2 |
1.20 |
38 |
Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Giã và xã Bình Trung |
Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình và các tuyến đường còn lại |
2 |
1.20 |
|
39 |
Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Xuân Sơn và xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình và các tuyến đường còn lại |
2 |
1.20 |
|
40 |
Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành |
Sau mét thứ 150m (mỗi bên) tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào và các tuyến đường còn lại |
2 |
1.20 |
|
41 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa và phần láng nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo khu vực, vị trí của tuyến đường có giá trị cao nhất) |
2 |
1.20 |
||
42 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa và phần láng nhựa có chiều rộng dưới 4m (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo khu vực, vị trí của tuyến đường có giá trị cao nhất) |
2 |
1.20 |
||
43 |
Đường Gò Thùng thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
1.20 |
44 |
Đường khu A lô 200 thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
1.20 |
45 |
Đường Nghĩa địa Sơn Lập - Tân Lập thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
1.20 |
46 |
Đường Nghĩa địa Tân Bình thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
1.20 |
47 |
Đường ông Phóng thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
1.20 |
48 |
Đường Phúc Lãm thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
1.20 |
49 |
Đường Sơn Thành thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
1.20 |
50 |
Đường Suối Đá thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
1.20 |
51 |
Đường Xuân Trường thuộc xã Sơn Bình |
Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
Cuối đường (đã láng nhựa) |
2 |
1.20 |
52 |
Đường nối tỉnh lộ 52 và Quốc lộ 56 thuộc xã Đá Bạc |
Tỉnh lộ 52 giáp cống Cây Me (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước) |
Trường Quân sự tỉnh (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước) |
2 |
1.20 |
53 |
Đường Xuân Sơn - Đá Bạc |
Sau mét thứ 200 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình |
Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn |
2 |
1.20 |
54 |
Đường trong khu tái định cư phục vụ dự án khu công nghiệp - đô thị Châu Đức |
Tuyến đường N3 dài 636m (trục đường Suối Nghệ - Mụ Bân cũ) |
2 |
1.20 |
|
Các tuyến đường còn lại |
2 |
1.20 |
|||
55 |
Đường Ấp Bắc - xã Hòa Long đi thôn Quảng Phú - xã Đá Bạc |
Sau mét thứ 150 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
Hết ranh giới huyện Châu Đức (tiếp giáp thành phố Bà Rịa) |
2 |
1.20 |
56 |
Đường vào Bệnh viện Tâm thần |
Sau mét thứ 250 tính từ QL 56 trở vào |
Hết ranh đất Bệnh viện Tâm thần |
2 |
1.20 |
57 |
Đường vào trạm y tế và trụ sở UBND xã Bàu Chinh |
Sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào |
2 |
1.20 |
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Bạch Mai |
Bình Giã |
Phạm Văn Đồng |
2 |
1.25 |
2 |
Bình Giã |
QL 55 |
Giáp Quốc lộ 55 thuộc xã Xuyên Mộc |
2 |
1.25 |
3 |
Các đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu: |
Giao đường Huỳnh Minh Thạnh (Tiệm cơ khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu |
Cửa hàng Honda Đại Hải (giáp Quốc lộ 55) |
2 |
1.25 |
Quốc lộ 55 (tiệm vàng Phú Kim) - Huỳnh Minh Thạnh |
Thửa đất số 06 tờ bản đồ số 30 và thửa 01 tờ bản đồ số 31 - giáp đường bên hông quán Nguyễn |
2 |
1.25 |
||
4 |
Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) đến giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (thửa 87, 88 tờ BĐ số 22) (tên cũ: Đoạn đường từ đường 27/4 đến giáp đường đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (bên hông quán Nguyễn) |
2 |
1.25 |
||
5 |
Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến đường Bình Giã (sau Ủy ban nhân dân huyện) |
2 |
1.25 |
||
6 |
Trần Bình Trọng (tên cũ: Đoạn giao QL 55 và đường 27/4 (Bên hông Chi nhánh Ngân hàng Công Thương ) |
Quốc lộ 55 |
Đường 27/4 |
2 |
1.25 |
7 |
Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu |
2 |
1.25 |
||
8 |
Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang |
2 |
1.25 |
||
9 |
Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu |
1 |
1.25 |
||
10 |
Đường vành đai thị trấn Phước Bửu |
Giáp Huỳnh Minh Thạnh |
Khu tái định cư thị trấn Phước Bửu |
2 |
1.25 |
11 |
Đường Xuyên Phước Cơ |
Ngã ba bến xe |
Giao đường 27/4, có vỉa hè |
1 |
1.25 |
Đường 27/4 |
Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu |
2 |
1.25 |
||
12 |
Hoàng Việt |
Bình Giã |
Hết đường nhựa |
2 |
1.25 |
13 |
Hùng Vương (Điện Biên Phủ cũ) |
Đoạn có vỉa hè |
|
2 |
1.25 |
14 |
Huỳnh Minh Thạnh |
Giáp Quốc lộ 55 |
Điểm giáp đường 27/4 |
1 |
1.25 |
Đường 27/4 |
Đường Hùng Vương |
1 |
1.25 |
||
Đường Hùng Vương |
Đường Xuyên Phước Cơ |
2 |
1.25 |
||
Trường Huỳnh Minh Thạnh |
2 |
|
|||
15 |
Lê Lợi |
Quốc lộ 55 |
Đường 27/4 |
2 |
1.25 |
16 |
Lý Tự Trọng |
Đoạn có trải nhựa |
|
2 |
1.25 |
17 |
Nguyễn Huệ |
Quốc lộ 55 |
Đường 27/4 |
2 |
1.25 |
18 |
Nguyễn Minh Khanh |
Quốc lộ 55 |
Đường 27/4 |
2 |
1.25 |
19 |
Nguyễn Văn Linh |
Quốc lộ 55 |
Đường 27/4 |
2 |
1.25 |
20 |
Phạm Hùng |
Xuyên Phước Cơ |
Huỳnh Minh Thạnh |
2 |
1.25 |
Huỳnh Minh Thạnh |
Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 113, 114 tờ BĐ số 31) tiếp giáp đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu |
2 |
1.25 |
||
21 |
Phạm Văn Đồng |
Quốc lộ 55 |
Bình Giã |
2 |
1.25 |
22 |
Quốc lộ 55 |
Đoạn đường 1 chiều thị trấn Phước Bửu có vỉa hè |
1 |
|
|
23 |
Tôn Đức Thắng |
Quốc lộ 55 |
Đường 27/4 |
2 |
1.25 |
24 |
Tôn Thất Tùng |
Quốc lộ 55 |
Bình Giã |
2 |
1.25 |
25 |
Trần Hưng Đạo |
Quốc lộ 55 |
Đường 27/4 |
2 |
1.25 |
26 |
Trần Phú |
Đoạn đường nhựa có vỉa hè |
2 |
1.25 |
|
Đoạn đường còn lại (đá xô bồ) |
4 |
1.15 |
|||
27 |
Trần Văn Trà |
Quốc lộ 55 |
Đường 27/4 |
2 |
1.25 |
28 |
Võ Thị Sáu |
Quốc lộ 55 |
Ranh giới giữa thị trấn Phước Bửu - xã Phước Tân |
2 |
1.25 |
29 |
Đường bên hông; Trung tâm văn hóa cộng đồng thị trấn Phước Bửu |
Phạm Hùng |
Đường 27/4 |
2 |
1.25 |
30 |
Đoạn đường từ đường 27/4 (thửa 193, 194 tờ BĐ số 32) đến đường Huỳnh Minh Thạnh (thửa 78, 130 tờ BĐ số 82) (tên cũ: Đoạn đường từ đường 27/4 (đối diện quán Nguyễn) đến đường Vành đai (đoạn trải nhựa) |
2 |
1.25 |
||
31 |
Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 6m |
2 |
1.25 |
||
32 |
Đường lô khu tái định cư còn lại có chiều rộng từ 6m trở lên |
2 |
1.25 |
||
33 |
Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m |
4 |
1.15 |
||
34 |
Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, có vỉa hè |
2 |
1.25 |
||
35 |
Đường nhựa có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên, không có vỉa hè |
3 |
1.25 |
||
36 |
Các tuyến đường giao thông đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (tên cũ: Các tuyến đường còn lại chưa xác định ở trên được nhà nước đầu tư xây dựng, do huyện, thị trấn quản lý) |
4 |
1.15 |
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Đoạn đi Hồ Cốc: |
Giao Quốc lộ 55 |
Trụ sở Khu BTTN BC-PB |
1 |
1.25 |
Đoạn còn lại |
|
1 |
1.25 |
||
2 |
Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng |
1 |
1.25 |
||
3 |
Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối nước nóng Bình Châu |
1 |
1.25 |
||
4 |
Đường bên hông chợ Bình Châu |
Đầu thửa đất số 28 & 246 tờ BĐ số 55 |
Hết thửa đất số 57 & 293 tờ BĐ số 57 |
1 |
1.25 |
5 |
Đường Bình Ba- Đá Bạc- Phước Tân |
||||
a. Đoạn thuộc địa phận xã Xuyên Mộc |
Từ ngã ba Tỉnh lộ 329 |
Đến hết thửa 644 Tờ BĐ số 04; thửa 06 Tờ BĐ số 07 thuộc xã Xuyên Mộc |
1 |
1.25 |
|
Từ đầu thửa 642 và 643 Tờ BĐ số 04 thuộc xã Xuyên Mộc |
giáp ranh xã Phước Tân, hết thửa 235 Tờ BĐ số 05 |
1 |
1.25 |
||
b. Đoạn thuộc địa phận xã Phước Tân |
Từ thửa số 112, 89 Tờ BĐ số 48 |
Hết thửa số 06; 168 Tờ BĐ số 47 |
1 |
1.25 |
|
Từ thửa số 30, 05 Tờ BĐ số 47 |
Giáp TL 328 |
1 |
1.25 |
||
Từ giáp TL 328 |
Hết thửa số 429, 434 Tờ BĐ số 45 |
1 |
1.25 |
||
Thửa số 360, 335 TBĐ số 45 |
Hết thửa số 248, 273 Tờ BĐ số 44 |
1 |
1.25 |
||
c. Các đoạn còn lại |
Thừa số 246; 264 TBĐ số 44 |
Hết thửa số 215, 156 tờ BĐ số 44 (Sông Ray) |
1 |
1.25 |
|
6 |
Đường Bình Giã thuộc địa phận xã Xuyên Mộc |
1 |
1.25 |
||
7 |
Đường Chuông Quýt Gò Cát: |
Quốc lộ 55 |
Hết thửa đất số 296 & 247 tờ BĐ số 10 |
1 |
1.25 |
Thửa đất244 & 298 tờ bản đồ số 10 |
Hết thửa 451 & 477 tờ bản đồ số 15 |
1 |
1.25 |
||
Thửa đất 476 & 452 tờ bản đồ số 15 |
Thửa đất 374 & 390 tờ bản đồ 16 |
1 |
1.25 |
||
Thửa 376 & 388 tờ BĐ 16 |
Giao với đường nhựa |
1 |
1.25 |
||
8 |
Đường liên tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm) |
||||
a. Đoạn xã Phước Thuận |
|
|
|
1.25 |
|
- Đoạn 1: Đoạn có vỉa hè |
Giáp đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc) |
Giáp đường 27/4 thị trấn Phước Bửu |
1 |
1.25 |
|
- Đoạn 2 |
Đường 27/4 |
Hết ranh giới thị trấn Phước Bửu |
1 |
1.25 |
|
- Đoạn 3 |
Thửa đất số 79 tờ bản đồ số 28 (Nhà nghỉ Hải Đăng) |
Thửa đất số 684, 327 tờ BĐ số 34 giáp biển Hồ Tràm |
1 |
1.25 |
|
- Đoạn 4 |
Các đoạn còn lại |
|
1 |
1.15 |
|
b. Đoạn thuộc xã Phước Tân |
Giáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân (đoạn có vỉa hè) |
1 |
1.25 |
||
Giáp đoạn có vỉa hè |
Hết thửa đất số 2 tờ BĐ số 1 |
1 |
1.25 |
||
Các đoạn còn lại |
|
1 |
1.15 |
||
c. Đoạn thuộc xã Hòa Bình |
|
|
|
|
|
- Đoạn 1: đoạn trung tâm xã |
Đầu thửa đất số 107 và 110, tờ BĐ số 02 (bản đồ đo mới) |
Hết thửa đất số 172 và thửa số 197, tờ bản đồ số 08 (bản đồ đo mới) |
1 |
1.25 |
|
- Đoạn 2 |
Các đoạn còn lại |
|
1 |
1.15 |
|
d. Đoạn thuộc xã Hòa Hưng |
Đầu thửa đất số 335, tờ BĐ số 12 |
Hết thửa đất số 10, tờ BĐ số 10 |
1 |
1.25 |
|
Các đoạn còn lại |
|
1 |
1.15 |
||
e. Đoạn thuộc xã Bàu Lâm |
Đầu thửa đất số 697, tờ BĐ số 71 |
Hết thửa đất số 11, tờ BĐ số 71 |
1 |
1.25 |
|
Các đoạn còn lại |
|
1 |
1.15 |
||
g. Đoạn thuộc xã Tân Lâm |
Đường GTNT ấp Suối Lê - đầu thửa đất số 519, tờ BĐ số 57 |
Đường GTNT Tân Lâm-Hòa Hiệp - hết thửa đất số 302, tờ BĐ số 42 |
1 |
1.25 |
|
Các đoạn còn lại |
|
1 |
1.15 |
||
9 |
Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối Ly |
1 |
1.25 |
||
10 |
Đường từ Ngã ba Láng Găng đến Bến Lội Bình Châu |
Ngã ba Láng Găng |
Giao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu) |
1 |
1.25 |
Ngã ba chợ cũ |
Bến Lội |
1 |
1.25 |
||
11 |
Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức) |
1 |
1.25 |
||
12 |
Đường liên tỉnh lộ 329 (đi qua các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp) |
||||
a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc |
|
1.25 |
|||
- Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã |
Đầu thửa đất số 5315 & 5318, tờ bản đồ số 7 |
Hết thửa đất số 1161 & 1162, tờ bản đồ số 2 |
1 |
1.25 |
|
- Đoạn 2 |
Đường giao thông nông thôn - đầu thửa đất 1159 & 1160 tờ BĐ số 2 |
Cầu 1 giáp xã Hòa Hội - hết thửa 1100 & 1101 tờ BĐ số 2 |
1 |
1.15 |
|
b. Đoạn thuộc xã Hòa Hội |
Trường mẫu giáo trung tâm - đầu thửa đất số 380 tờ bản đồ 26 |
Nhà thờ - hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 18 |
1 |
1.25 |
|
Đầu thửa 120 tờ BĐ số 15 |
Hết thửa 340, tờ BĐ số 11 |
1 |
1.15 |
||
Các đoạn còn lại |
|
1 |
1.15 |
||
c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp: |
Trường Trần Đại Nghĩa - đầu thửa đất số 29 & 58, tờ BĐ 113 |
Ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 136 & 149, tờ BĐ 104 |
1 |
1.15 |
|
Tư Thắng - đầu thửa đất số 63, tờ BĐ 38 |
Trường Trần Đại Nghĩa - hết thửa đất số 59, tờ BĐ 113 |
1 |
1.15 |
||
Ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 149 và đầu thửa 121, tờ BĐ 104 |
Đến hết thửa 06 & 214, tờ BĐ 136 |
1 |
1.15 |
||
13 |
Đường ven biển: |
|
|
|
1.25 |
- Đoạn 1 |
Cầu Lộc An |
Ngã tư Hồ Tràm |
1 |
1.25 |
|
- Đoạn 2 |
Ngã ba khu du lịch Vietsovpetro |
Hết khu du lịch Ngân Hiệp |
1 |
1.25 |
|
- Đoạn 3 |
Ngã tư Hồ Tràm xã Phước Thuận |
Hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu |
1 |
1.25 |
|
- Đoạn 4: Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 đến hết thửa đất số 7 & 8 tờ BĐ số 29 xã Bình Châu |
Đoạn có vỉa hè |
1 |
1.25 |
||
Đoạn chưa có vỉa hè |
1 |
1.25 |
|||
- Đoạn 5 |
Hết Thửa đất số 7 & 8 tờ BĐ số 29 |
Cầu Suối Đá 2 và Quốc lộ 55 |
1 |
1.25 |
|
- Đoạn 6 |
Cầu Suối Đá 2 |
Giáp Quốc lộ 55 |
1 |
1.25 |
|
14 |
Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận |
||||
a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận: |
|
|
|
1.25 |
|
- Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu |
Đầu thửa đất số 14 & 90, tờ BĐ số 03 |
Hết thửa đất số 78 & 101, tờ BĐ số 03 |
1 |
1.25 |
|
- Đoạn 2 |
Thửa đất số 77 & 822, tờ bản đồ số 03 |
Hết thửa đất số 250 & 280, tờ BĐ số 03 |
1 |
1.25 |
|
- Đoạn 3 |
Đầu thửa đất số 251 & 291, tờ bản đồ số 03 |
Hết thửa đất số 126 & 136, tờ bản đồ số 06 |
1 |
1.25 |
|
- Đoạn 4 |
Đầu thửa đất số 127 và 137, tờ bản đồ số 06 |
Hết thửa đất số 150 & 325, tờ bản đồ số 5 - Đầu cầu Trọng |
1 |
1.25 |
|
b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc: |
|
|
|
1.15 |
|
- Đoạn 1 |
Đầu thửa đất số 449 tờ BĐ số 12 |
Ngã ba đường GTNT - hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ số 10 |
1 |
1.15 |
|
- Đoạn 2 |
Đầu thửa đất số 2264 & 2269 tờ BĐ số 10 |
Hết thửa đất số 542 & 5436, tờ BĐ số 09 (giáp ranh xã Bông Trang) |
1 |
||
- Đoạn 3 |
Thửa đất số 2326 & 1958, tờ BĐ số 10 |
Hết thửa số 2268 & 2262, tờ BĐ số 10 |
1 |
1.15 |
|
- Đoạn Quốc lộ 55 mới: |
Giáp ranh TT Phước Bửu |
Hết thửa đất số 109 & 1453 tờ BĐ 12 |
1 |
1.15 |
|
Đoạn còn lại |
|
1 |
1.15 |
||
- Các đoạn còn lại (thuộc Quốc lộ 55 cũ) |
1 |
1.15 |
|||
c. Đoạn thuộc xã Bông Trang: |
Thửa đất số 1119 & 1275 |
Thửa 1156 & 1225 tờ bản đồ số 8 |
1 |
1.15 |
|
Cầu Sông Hỏa |
Thửa 53, tờ BĐ số 10 (ngay bùng binh ngã ba) |
1 |
1.15 |
||
Các đoạn còn lại |
|
1 |
1.15 |
||
d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng |
|
|
|
1.25 |
|
- Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m |
Đầu thửa đất số 659 & 406, tờ BĐ số 21 & 22 |
Hết thửa đất số 756 & 791, tờ BĐ số 21 |
1 |
1.25 |
|
- Đoạn 2 |
Giáp thửa 276 tờ BĐ 26 |
Giáp ranh giới xã Bình Châu |
1 |
1.25 |
|
- Đoạn 3 |
Đoạn còn lại |
|
1 |
1.25 |
|
e. Đoạn thuộc xã Bình Châu: |
Cầu Suối Muồng |
Cầu Suối Đá 1 |
1 |
1.25 |
|
Ranh giới xã Bưng Riềng |
Cách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng) |
1 |
1.25 |
||
Đoạn còn lại |
|
1 |
1.25 |
||
15 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa hoặc bê tông có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m |
1 |
1.25 |
||
16 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa hoặc bê tông có nền đường rộng 6m trở lên |
1 |
1.25 |
||
17 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế) |
2 |
1.15 |
||
18 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (theo thiết kế) |
2 |
1.15 |
||
19 |
Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý |
Có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên |
2 |
1.15 |
|
Có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m |
2 |
1.15 |
|||
20 |
Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý |
3 |
1.15 |
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
Thị trấn Long Điền |
|
|
|
|
1 |
Bùi Công Minh |
Ngã 4 Ngân Hàng |
Miễu Cây Quéo |
1 |
1.30 |
2 |
Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 2 (Miễu Cây Quéo) |
3 |
1.30 |
||
3 |
Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 6 |
3 |
1.30 |
||
4 |
Cao Văn Ngọc |
Bùi Công Minh |
Phạm Hồng Thái |
3 |
1.30 |
5 |
Châu Văn Biếc |
Mạc Thanh Đạm |
Chùa bà |
3 |
1.30 |
6 |
Dương Bạch Mai |
Ngã 5 Long Điền |
Cây xăng Bàu Thành |
2 |
1.30 |
7 |
Đường bên hông Trung học Cơ sở Văn Lương |
Đường quy hoạch số 10 |
Đường quy hoạch số 7 |
3 |
1.30 |
8 |
Đường chữ U tại khu phố Long An |
Ngã 3 Trường Trần Văn Quan |
Ngã 3 nhà ông Bảy Vị giáp đường Võ Thị Sáu |
3 |
1.30 |
9 |
Đường nội bộ Khu tái định cư Bắc Nam |
Đoạn tiếp giáp đường Trần Xuân Độ - từ lô B35 |
Đường quy hoạch số 8 (bắt đầu đến hết lô B1) |
3 |
1.30 |
10 |
Đường quy hoạch số 2 |
Võ Thị Sáu |
Mạc Thanh Đạm |
3 |
1.30 |
11 |
Đường quy hoạch số 7 |
Trần Xuân Độ |
Mạc Thanh Đạm |
3 |
1.30 |
12 |
Đường quy hoạch số 8 |
Võ Thị Sáu |
Mạc Thanh Đạm |
3 |
1.30 |
13 |
Đường quy hoạch số 9 |
Đường quy hoạch số 7 |
Dương Bạch Mai |
3 |
1.30 |
14 |
Đường quy hoạch số 11 |
Mạc Thanh Đạm |
Đường quy hoạch số 14 |
3 |
1.30 |
15 |
Đường quy hoạch số 12 |
Mạc Thanh Đạm |
Đường quy hoạch số 14 |
3 |
1.30 |
16 |
Đường quy hoạch số 13 |
Mạc Thanh Đạm |
Đường quy hoạch số 14 |
3 |
1.30 |
17 |
Đường quy hoạch số 14 |
Võ Thị Sáu |
Hương lộ 10 |
3 |
1.30 |
18 |
Đường quy hoạch số 16 |
Phạm Hữu Chí |
Giáp ranh xã An Ngãi |
3 |
1.30 |
19 |
Đường quy hoạch số 17 |
Võ Thị Sáu |
Quốc lộ 55 |
3 |
1.30 |
20 |
Đường Trường Trung học Cơ sở Văn Lương |
Mạc Thanh Đạm |
Trần Hưng Đạo |
3 |
1.30 |
21 |
Đường từ ngã năm Long Điền đến cầu bà Sún |
3 |
1.30 |
||
22 |
Hồ Tri Tân |
Võ Thị Sáu |
Vòng xoay Vũng Vằn |
3 |
1.30 |
23 |
Hương lộ 10 |
Ngã 5 Long Điền |
Trại huấn luyện chó Long Toàn |
3 |
1.30 |
24 |
Lê Hồng Phong |
Đình Long Phượng |
Đường quy hoạch số 7 |
3 |
1.30 |
25 |
Mạc Đĩnh Chi |
Mạc Thanh Đạm |
Nguyễn Công Trứ |
3 |
1.30 |
26 |
Mạc Thanh Đạm |
Đường bao Công Viên |
Ngã 5 Long Điền |
1 |
1.30 |
27 |
Ngô Gia Tự |
Ngã 3 Bàu ông Dân |
Nguyễn Văn Trỗi |
3 |
1.30 |
28 |
Nguyễn Công Trứ |
Mạc Thanh Đạm |
Trụ sở khu phố Long Liên |
3 |
1.30 |
29 |
Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền |
Đường quy hoạch số 17 |
Phạm Hồng Thái |
3 |
1.30 |
30 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Võ Thị Sáu |
Lê Hồng Phong |
3 |
1.30 |
31 |
Nguyễn Văn Trỗi (Đường Bắc - Nam giai đoạn 2) |
Võ Thị Sáu |
Quốc lộ 55 |
1 |
1.30 |
32 |
Phạm Hồng Thái |
Võ Thị Sáu |
Nguyễn Văn Trỗi |
3 |
1.30 |
33 |
Phạm Hữu Chí |
Võ Thị Sáu |
Đường TL44A |
3 |
1.30 |
34 |
Phan Đăng Lưu |
|
|
3 |
1.30 |
35 |
Quốc lộ 55 |
Vòng xoay Vũng Vằn |
Giáp ranh xã An Ngãi |
3 |
1.30 |
36 |
Tỉnh lộ 44A |
Vòng xoay Vũng Vằn |
Giáp ranh xã An Ngãi |
2 |
1.30 |
37 |
Tỉnh lộ 44B |
Ngã 3 Bàu ông Dân |
Giáp ranh xã An Ngãi |
3 |
1.30 |
38 |
Trần Hưng Đạo |
Võ Thị Sáu |
Dương Bạch Mai |
3 |
1.30 |
39 |
Trần Xuân Độ (Đường Bắc - Nam giai đoạn 1) |
Võ Thị Sáu |
Dương Bạch Mai |
1 |
1.30 |
40 |
Viền quanh chợ mới Long Điền |
Mạc Thanh Đạm |
Đường quy hoạch số 9 |
1 |
1.30 |
Cổng sau chợ mới Long Điền |
Đường quy hoạch số 9 |
1 |
1.30 |
||
Dương Bạch Mai |
Hết dãy phố Chợ Mới |
1 |
1.30 |
||
41 |
Võ Thị Sáu |
Miễu ông Hổ |
Ngã 3 Bàu ông Dân |
1 |
1.30 |
Ngã 3 Bàu ông Dân |
Cây xăng Bàu Thành |
2 |
1.30 |
||
B |
Thị trấn Long Hải |
|
|
|
|
1 |
Đường nội bộ Khu TĐC số 1 |
3 |
1.50 |
||
2 |
Đường quy hoạch số 01 |
Đoạn viền quanh chợ mới Long Hải |
1 |
1.50 |
|
Đường viền quanh chợ mới Long Hải (từ thửa số 100, tờ BĐ số 91) |
Đường quy hoạch số 8 |
1 |
1.50 |
||
Đường quy hoạch số 8 |
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
2 |
1.50 |
||
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
Quy hoạch số 11 |
3 |
1.50 |
||
Đường quy hoạch số 11 |
Cuối tuyến về hướng núi |
3 |
1.50 |
||
3 |
Đường quy hoạch số 2 |
Đường thị trấn Long Hải |
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
2 |
1.50 |
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
Cuối tuyến quy hoạch số 2 |
3 |
1.50 |
||
4 |
Đường quy hoạch số 3 |
Đường trung tâm thị trấn |
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
2 |
1.50 |
Tỉnh lộ 44A GĐ2 |
Cuối tuyến về hướng núi |
3 |
1.50 |
||
5 |
Đường quy hoạch số 4 |
Đường thị trấn Long Hải |
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
2 |
1.50 |
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
Cuối tuyến quy hoạch số 4 |
3 |
1.50 |
||
6 |
Đường quy hoạch số 6 |
Ngã 3 Long Hải |
Dinh Cô |
1 |
1.50 |
7 |
Đường quy hoạch số 08 |
Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải |
Cuối tuyến (khu vực đô thị) |
2 |
1.50 |
8 |
Đường quy hoạch số 9 |
Phía sau Dinh Cô |
Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
2 |
1.50 |
Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
Cuối tuyến (gần đường ống dẫn khí về hướng núi) |
2 |
1.50 |
||
9 |
Đường quy hoạch số 11 |
Quy hoạch số 01, thị trấn Long Hải |
Cuối tuyến (khu vực đô thị) |
3 |
1.50 |
10 |
Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) |
Giáp ranh xã Phước Hưng |
Đường ống dẫn khí |
2 |
1.50 |
Đường ống dẫn khí |
Đường Trung tâm thị trấn Long Hải |
2 |
1.50 |
||
11 |
Đường trung tâm thị trấn Long Hải |
Ngã 3 Lò Vôi |
Giáp ranh thị trấn Phước Hải |
1 |
1.50 |
12 |
Đường viền quanh chợ mới Long Hải |
|
|
1 |
1.50 |
|
Điện Biên Phủ |
Võ Thị Sáu |
Nguyễn Tất Thành |
1 |
1.50 |
Nguyễn Tất Thành |
Hoàng Văn Thụ |
2 |
1.50 |
||
Hoàng Văn Thụ |
Trần Hưng Đạo |
2 |
1.50 |
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Bùi Công Minh |
Ngã 3 Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi) |
Giáp ranh thị trấn Long Điền |
1 |
1.20 |
2 |
Đường chữ Y - ấp Phước Thiện, xã Phước Tỉnh |
Đường ven biển (đầu thửa số 35,49, tờ BĐ số 79) |
Đường Hương lộ 5 (cuối thửa đất số 62, 63 Tờ BĐ 87 và cuối thửa đất số 37, 42 Tờ BĐ 103 |
1 |
1.50 |
3 |
Đoạn từ cây xăng Bàu Thành đến cống Bà Sáu |
1 |
1.20 |
||
4 |
Đường Hải Lâm - Bàu Trứ (xã Phước Hưng - xã Tam Phước) |
Tỉnh lộ 44A |
Tỉnh lộ 44A -GĐ2 |
1 |
1.30 |
Tỉnh lộ 44A - GĐ2 |
Trường THCS Nguyễn Trãi (thửa 5 & 18, tờ BĐ số 38 ) |
1 |
1.30 |
||
Trường Trung học Cơ sở Nguyễn Trãi (thửa 5 và 18, tờ BĐ số 38) |
Ngã 3 Trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BĐ số 3) |
1 |
1.30 |
||
Ngã 3 trường bắn Tam Phước (thửa số 14 và 20, tờ BĐ số 3) |
Cuối tuyến |
1 |
1.20 |
||
5 |
Đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh |
1 |
1.30 |
||
6 |
Đường ngã ba Lò Vôi |
Giáp ranh thị trấn Long Hải |
Cầu Trắng thuộc xã Phước Hưng |
1 |
1.30 |
7 |
Đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh |
Toàn bộ các tuyến đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh |
1 |
1.50 |
|
8 |
Đường quy hoạch số 16 |
Đoạn tiếp nối từ ranh thị trấn Long Điền |
Quốc lộ 55 (Đoạn thuộc xã An Ngãi) |
1 |
1.20 |
9 |
Đường từ Ngã tư xã Tam Phước đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền) |
1 |
1.20 |
||
10 |
Đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú Cao Văn Ngọc (giáp Hương lộ 14) |
2 |
1.20 |
||
11 |
Đường vào cảng Hồng Kông |
Hương lộ 5 (đầu thửa 212 và 132, tờ BĐ số 43) |
Cuối tuyến |
1 |
1.20 |
12 |
Đường vào cảng Lò Vôi |
Hương lộ 5 (đầu thửa 204 và 250, tờ BĐ số 43) |
Cuối tuyến |
1 |
1.20 |
13 |
Đường ven biển |
Cầu Cửa Lấp |
Vòng xoay Phước Tỉnh |
1 |
1.20 |
14 |
Đường Việt Kiều (xã Phước Hưng) |
Hương lộ 5 (đầu thửa 164, tờ BĐ số 50 và đầu thửa 4, tờ BĐ số 93) |
Đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh (đầu thửa 241 & 278, tờ BĐ số 54) |
1 |
1.30 |
15 |
Hương lộ 5 |
Ngã 3 Lò Vôi |
Vòng xoay Phước Tỉnh |
1 |
1.30 |
Vòng xoay Phước Tỉnh |
Cảng Phước Tỉnh |
1 |
1.50 |
||
16 |
Hương lộ 14 |
UBND xã Tam Phước |
Chợ Bến - An Ngãi |
1 |
1.20 |
17 |
Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi) |
Võ Thị Sáu |
Ngã 3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh |
1 |
1.20 |
18 |
Quốc lộ 55 |
Giáp ranh thị trấn Long Điền |
Cầu Đất Đỏ |
1 |
1.20 |
19 |
Tỉnh lộ 44A |
Thuộc xã Phước Hưng |
1 |
1.30 |
|
Thuộc xã An Ngãi |
1 |
1.20 |
|||
20 |
Tỉnh lộ 44A - GĐ2 (Đoạn thuộc xã Phước Hưng) |
1 |
1.30 |
||
21 |
Tỉnh lộ 44B |
Ngã 3 Bàu ông Dân |
Cống Bà Sáu |
1 |
1.20 |
Cống Bà Sáu |
Giáp xã Long Mỹ |
1 |
1.20 |
||
22 |
Võ Thị Sáu |
Ngã 3 Bàu ông Dân |
Cây xăng Đông Nam |
1 |
1.20 |
23 |
Điện Biên Phủ (xã Phước Hưng) |
Hương lộ 5 |
Nguyễn Tất Thành |
1 |
1.30 |
Nguyễn Tất Thành |
Trần Hưng Đạo |
2 |
1.30 |
||
24 |
Các tuyến đường nội bộ thuộc Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư An Ngãi (xã An Ngãi) |
|
|
1 |
1.20 |
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
Thị trấn Đất Đỏ |
|
|
|
|
1 |
Các tuyến đường nội bộ trong khu vực chợ Đất Đỏ |
2 |
1.25 |
||
2 |
Đường Hàn Mạc Tử (tên cũ: Đường từ ngã 3 cống Bà Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị) |
3 |
1.25 |
||
3 |
Đường Lương Thế Vinh và đường Lê Thị Hồng Gấm (tên cũ: Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55) |
3 |
1.25 |
||
4 |
Đường Phước Thạnh A8 (tên cũ: Đường từ ngã 3 Nhà hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi) |
3 |
1.25 |
||
5 |
Đường Nguyễn Hữu Huân (tên cũ: Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến Quán Mai Quế) |
3 |
1.25 |
||
6 |
Đường Điện Biên Phủ (tên cũ: Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng) |
3 |
1.25 |
||
7 |
Đường Phan Đăng Lưu + đường Nguyễn Đình Chiểu + đường Hai Bà Trưng (tên cũ: Đường từ ngã ba Ngân hàng chính sách (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52) |
3 |
1.25 |
||
8 |
Đường Phạm Văn Đồng (tên cũ: Đường từ ngã ba trường học bà Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55) đến trạm y tế thị trấn Đất Đỏ (Giáp Tỉnh lộ 52) |
3 |
1.25 |
||
9 |
Đường Tôn Đức Thắng (tên cũ: Đường từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm) |
3 |
1.25 |
||
10 |
Đường Nguyễn Huệ (tên cũ: Đường từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối) |
3 |
1.25 |
||
11 |
Đường Minh Đạm (tên cũ: Đường từ ngã 3 Trường học Phước Thái (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ) |
3 |
1.25 |
||
12 |
Đường Mai Chí Thành (tên cũ: Đường từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ (Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ) |
3 |
1.25 |
||
13 |
Đường Cách mạng tháng 8 (tên cũ: Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52) |
3 |
1.25 |
||
14 |
Đường Cao Văn Ngọc (tên cũ: Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây) |
3 |
1.25 |
||
15 |
Đường Cao Văn Ngọc và đường Lê Duẩn (tên cũ: Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối) |
3 |
1.25 |
||
16 |
Đường Lê Duẩn (tên cũ: Đường từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng) |
3 |
1.25 |
||
17 |
Quốc lộ 55 |
Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách |
Ngã 5 cây xăng Công Dũng |
1 |
1.25 |
Cầu Đất Đỏ |
Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách |
2 |
1.25 |
||
Ngã 5 cây xăng Công Dũng |
Cống Dầu (suối Bà Tùng) |
2 |
1.25 |
||
18 |
TL52 |
Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh) |
Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ |
2 |
1.25 |
Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ |
Ngã 4 Bà Muôn |
1 |
1.25 |
||
Ngã 4 Bà Muôn qua trung tâm hành chính |
Giáp xã Phước Hội |
2 |
1.25 |
||
Cầu Bà Sản |
Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh) |
2 |
1.25 |
||
19 |
Tuyến D1 |
Tuyến N1 |
Tuyến N6 |
3 |
1.25 |
Tuyến N6 |
Tuyến N9 |
3 |
1.25 |
||
20 |
Tuyến D2 |
Tuyến N1 |
Tuyến N7 |
3 |
1.25 |
Tuyến N7 |
Tuyến N9 |
3 |
1.25 |
||
21 |
Tuyến D3 |
Tuyến N1 |
Tuyến N7 |
3 |
1.25 |
Tuyến N7 |
Tuyến N9 |
3 |
1.25 |
||
22 |
Tuyến N1 |
|
|
3 |
1.25 |
23 |
Tuyến N2, N4, N6 |
|
|
3 |
1.25 |
24 |
Tuyến N3, N5, N7, N8, N9, D4, D5 |
3 |
1.25 |
||
25 |
Các tuyến đường láng nhựa còn lại do thị trấn quản lý |
3 |
1.25 |
||
26 |
Các tuyến đường cấp phối do thị trấn quản lý |
3 |
1.25 |
||
B |
Thị trấn Phước Hải |
|
|
||
1 |
02 tuyến đường nhựa bên hông nhà lồng chợ chính Phước Hải |
2 |
1.25 |
||
2 |
Đường Ngô Quyền (tên cũ: Đoạn đường Bưu điện - Chùa Bà) |
3 |
1.25 |
||
3 |
Đường Nguyễn An Ninh (tên cũ: Đoạn đường từ Ngã 3 Hàng Dương đến Công ty Đại Thành) |
3 |
1.25 |
||
4 |
Đường Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường cung tránh đường ven biển từ cổng 2 đến cổng 3 khu du lịch Thùy Dương) |
3 |
1.25 |
||
5 |
Đường Nguyễn Tất Thành (tên cũ: Đường EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng) |
3 |
1.25 |
||
6 |
Đường Mạc Thanh Đạm (tên cũ: Đường Long Phù) |
3 |
1.25 |
||
7 |
Đường Võ Văn Kiệt (tên cũ: Đường tránh ven biển dọc núi Minh Đạm từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến cầu Bà Mía) |
3 |
1.25 |
||
8 |
Đường Ngô Quyền (tên cũ: Đường trung tâm: từ Trung tâm Văn hóa qua khu phố Phước An) |
3 |
1.25 |
||
9 |
Đường Võ Thị Sáu (tên cũ: Đường ven biển) |
Mũi Kỳ Vân |
Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải |
2 |
1.25 |
Ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải |
Hết cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải) |
2 |
1.25 |
||
10 |
Đường Trần Hưng Đạo (tên cũ: Đường ven biển Phước Hải - Lộc An) |
3 |
1.25 |
||
11 |
Đường Nguyễn Văn Linh (tên cũ: Đường QH số 2) |
3 |
1.25 |
||
12 |
Các tuyến đường láng nhựa còn lại do thị trấn quản lý |
3 |
1.25 |
||
13 |
Các tuyến đường cấp phối do thị trấn quản lý |
3 |
1.25 |
B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Khu vực |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 52 từ Ngã 3 Phước Hội đến giáp Cống Cầu làng (giáp TT Đất Đỏ) |
1 |
1.15 |
||
2 |
Đường trung tâm Long Mỹ từ TL44B qua UBND xã (TL44A) đến ngã 3 ông Quang Hổ |
1 |
1.15 |
||
3 |
Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã 3 giáp đường ven biển |
1 |
1.15 |
||
4 |
Đường từ cầu ông Hem đến giáp QL55 (Phước Hội-Láng Dài- Phước Long Thọ) (thuộc xã Phước Long Thọ) |
1 |
1.15 |
||
5 |
Đường từ ngã 3 Lộc An đến Giáp đường ven biển (đường Phước Hội đi Lộc An) |
1 |
1.15 |
||
6 |
Đường từ ngã 3 Ông Chiếm (TL44A) đến UBND xã Long Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã |
1 |
1.15 |
||
7 |
Đường từ ngã 3 trạm xá Lộc An (đoạn qua UBND xã Lộc An) đến cầu ông Hem (giáp xã Phước Hội) |
1 |
1.15 |
||
8 |
Đường ven biển |
Ngã 3 quán Hương |
Cầu Sa (giáp xã Lộc An) |
1 |
1.15 |
Cầu Sa |
Cầu ông Hem (Quán Sáu An) |
1 |
1.15 |
||
Cầu ông Hem (Quán Sáu An) |
Cầu sông Ray |
1 |
1.15 |
||
9 |
QL55 |
Cống Dầu |
Cầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc) |
1 |
1.15 |
10 |
TL44A |
Cầu Bà Mía |
Giáp TL52 (ngã ba UBND xã Phước Hội) |
1 |
1.15 |
11 |
TL44B |
Ngã 3 UBND xã Phước Hội |
Ngã 3 Bàu Sắn |
1 |
1.15 |
Ngã 3 Bàu Sắn |
Giáp xã Tam Phước (Huyện Long Điền) |
2 |
1.15 |
||
12 |
TL52 |
Cầu Bà Sản |
Bưng Long Tân (trường THCS Long Tân) |
1 |
1.15 |
Bưng Long Tân qua khu dân cư UBND xã Long Tân |
Cầu Khánh Vân (hết xã Long Tân) |
1 |
1.15 |
||
13 |
Các tuyến đường chưa xác định, đã được trải nhựa do xã quản lý |
2 |
1.15 |
||
14 |
Các tuyến đường chưa xác định, đã được nâng cấp cấp phối do xã quản lý |
2 |
1.15 |
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Đường Bến Đầm |
Ngã 3 An Hải |
Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Bến Đầm |
2 |
1.20 |
Đoạn còn lại của tuyến |
2 |
1.20 |
|||
2 |
Đường Cỏ Ống |
|
|
|
|
- Đoạn 1: |
Giáp ranh điểm đầu khu đất Trạm Kiểm lâm Cỏ Ống |
Sân bay Côn Sơn |
2 |
1.20 |
|
- Đoạn 2: Các đoạn còn lại của tuyến |
Hết trạm Kiểm lâm Cỏ Ống |
Ngã 3 Tam Lộ |
2 |
1.20 |
|
3 |
Các tuyến đường chưa xác định tên, đã được huyện trải nhựa và đưa vào sử dụng |
2 |
1.20 |
||
4 |
Đường quy hoạch Nhánh 1 |
Trần Phú |
Phạm Văn Đồng |
2 |
1.20 |
5 |
Đường quy hoạch Nhánh 2 |
|
|
2 |
1.20 |
6 |
Đường quy hoạch Nhánh 3 (đường vòng cung phía sau Trường Mầm non Tuổi Thơ) |
Hồ Thanh Tòng |
Hồ Thanh Tòng |
2 |
1.20 |
7 |
Đường quy hoạch nhánh 4 |
Phạm Văn Đồng |
Hồ Thanh Tòng |
2 |
1.20 |
8 |
Hà Huy Giáp |
Hồ Văn Mịch (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài) |
Đường Bến Đầm |
1 |
1.20 |
9 |
Hồ Thanh Tòng |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Nguyễn Văn Linh |
1 |
1.20 |
10 |
Hồ Văn Mịch |
Huỳnh Thúc Kháng |
Hà Huy Giáp (điểm chờ Nguyễn Văn Linh nối dài) |
2 |
1.20 |
11 |
Hoàng Phi Yến |
Ngã 3 đi An Hải |
Huỳnh Thúc Kháng |
2 |
1.20 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Hồ Văn Mịch |
1.20 |
|||
12 |
Hoàng Quốc Việt |
Phạm Hùng |
Vũ Văn Hiếu |
1 |
1.20 |
13 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Hoàng Phi Yến |
Ngã 3 Tam lộ (Võ Thị Sáu - Phan Chu Trinh - Huỳnh Thúc Kháng) |
2 |
1.20 |
14 |
Lê Duẩn |
Tôn Đức Thắng |
Nguyễn Văn Linh |
1 |
1.20 |
15 |
Lê Đức Thọ |
Nguyễn An Ninh |
Tôn Đức Thắng |
2 |
1.20 |
16 |
Lê Hồng Phong |
Tôn Đức Thắng |
Nguyễn Văn Linh |
1 |
1.20 |
17 |
Lê Văn Việt |
Lê Duẩn |
Lê Đức Thọ |
2 |
1.20 |
18 |
Lương Thế Trân |
Nguyễn Đức Thuận |
Nguyễn Văn Linh |
1 |
1.20 |
19 |
Ngô Gia Tự |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Văn Linh |
1 |
1.20 |
20 |
Nguyễn An Ninh |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Văn Cừ |
1 |
1.20 |
21 |
Nguyễn Đức Thuận |
Ngã 4 Tôn Đức Thắng |
Ngã 3 An Hải |
1 |
1.20 |
22 |
Nguyễn Duy Trinh |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Văn Linh |
1 |
1.20 |
23 |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Đức Thuận |
Nguyễn Văn Cừ |
1 |
1.20 |
24 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Tôn Đức Thắng |
Nguyễn Văn Linh |
1 |
1.20 |
25 |
Nguyễn Văn Cừ |
Công viên Võ Thị Sáu |
Lò Vôi |
1 |
1.20 |
Lò Vôi |
Tam Lộ |
2 |
1.20 |
||
26 |
Nguyễn Văn Linh |
Huỳnh Thúc Kháng |
Nguyễn An Ninh |
1 |
1.20 |
27 |
Phạm Hùng |
Tôn Đức Thắng |
Nguyễn Văn Linh |
1 |
1.20 |
28 |
Phạm Quốc Sắc |
Võ Thị Sáu |
Nguyễn Văn Linh |
1 |
1.20 |
29 |
Phạm Văn Đồng |
Vũ Văn Hiếu |
Nguyễn An Ninh |
1 |
1.20 |
30 |
Phan Chu Trinh |
Ngã 3 Tam Lộ |
Ngã ba Võ Thị Sáu, Huỳnh Thúc Kháng |
2 |
1.20 |
31 |
Tạ Uyên |
Huỳnh Thúc Kháng |
Huỳnh Thúc Kháng |
2 |
1.20 |
32 |
Tô Hiệu |
Nguyễn Huệ |
Quy Hoạch Nhánh 3 |
1 |
1.20 |
33 |
Tôn Đức Thắng |
Ngã 4 Tôn Đức Thắng |
Nguyễn Văn Cừ |
1 |
1.20 |
34 |
Trần Huy Liệu |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Văn Linh |
1 |
1.20 |
35 |
Trần Phú |
Vũ Văn Hiếu |
Trần Huy Liệu |
1 |
1.20 |
36 |
Võ Thị Sáu |
Nguyễn Huệ |
Đài tiếp hình |
1 |
1.20 |
Đài tiếp hình |
Ngã 3 Phan Chu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng |
2 |
1.20 |
||
37 |
Vũ Văn Hiếu |
Nguyễn Đức Thuận |
Nguyễn Văn Linh |
1 |
1.20 |
38 |
Đường Song Hành (Song song với đường Nguyễn Huệ) |
Phạm Hùng |
Hồ Văn Mịch |
1 |
1.20 |
39 |
Đường Nội Bộ số 8 |
Trần Huy Liệu |
Tô Hiệu |
1 |
1.20 |
40 |
Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G1) |
Nguyễn Văn Linh |
Hồ Thanh Tòng |
2 |
1.20 |
41 |
Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G2) |
Nguyễn Văn Linh |
Hồ Thanh Tòng |
2 |
1.20 |
42 |
Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G3) |
Nguyễn Văn Linh |
Hồ Thanh Tòng |
2 |
1.20 |
43 |
Đường Nội bộ Quy hoạch lô G (G4) |
Nguyễn Văn Linh |
Giáp nhà dân (đường cụt) |
2 |
1.20 |
44 |
Đường vào bãi Đầm Trầu |
Cỏ Ống |
Bãi biển Đầm Trầu |
2 |
1.20 |
Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xét, công nhận sáng kiến tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 6 Quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê nhà, cơ sở hạ tầng đối với dự án đầu tư công trình thuộc các lĩnh vực: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường; giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động tổ chức Hội giảng nhà giáo, Hội thi thiết bị đào tạo tự làm và Hội thi tay nghề trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập kể từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định tổ chức thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định Quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương năm 2016 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp, trách nhiệm quản lý, vận hành khai và tổ chức giao thông trên tuyến đường giao thông nông thôn Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tên miền trên hệ thống mạng Internet tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần Cấp nước Phú Thọ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND mẫu Quy ước thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Chàng Riệc Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định việc phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời định mức kỹ thuật và mức chi phí trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo phương án nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự đăng ký và lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 8 quy định về quản lý, hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế mua - bán hàng miễn thuế đối với khách tham quan du lịch tại Khu thương mại - công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội; cán bộ, công chức cấp xã và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu hoặc nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về công tác quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về thủ tục xác nhận phù hợp; đề nghị bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch đối với địa điểm đầu tư xây dựng mới cửa hàng xăng dầu, cửa hàng kinh doanh LPG tỉnh An Giang Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất ở do nhà nước quản lý để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý chất lượng phân bón trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014