Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái
Số hiệu: 05/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái Người ký: Đỗ Đức Duy
Ngày ban hành: 20/04/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2018/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 20 tháng 04 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/2016/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TCHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VÀ QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2015/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cNghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phquy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 114/TTr - SNV ngày 07 tháng 3 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái:

1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 1:

"1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết ni hệ thng thông tin hành chính điện t chđạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm cả các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thm quyền; quản lý văn thư - lưu trvà công tác quản trị nội bộ của Văn phòng".

2. Bổ sung Khoản 12, Điều 2:

“12. Về kiểm soát thủ tục hành chính:

a) Hướng dẫn, tập huấn về chun môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính; tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi thm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

b) Cho ý kiến, thẩm định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Đôn đốc các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc thống kê các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; kiểm soát chất lượng và nhập dliệu thủ tục hành chính, văn bản liên quan đã được công bố vào Cơ sở dliệu quốc gia về thủ tục hành chính; tạo đưng kết nối giữa trang tin điện tcủa Ủy ban nhân dân tỉnh với Cơ sở dliệu quốc gia về thủ tục hành chính;

d) Tổ chức tiếp nhận, nghiên cứu và đề xuất việc phân công xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị có liên quan;

đ) Tổ chức nghiên cứu, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt;

e) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã;

g) Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh thiết lập hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo chế độ kiêm nhiệm tại các sở, ban, ngành Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và đơn vị liên quan địa phương;

h) Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh”.

3. Bổ sung điểm i, Khoản 1, Điều 4.

"i) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính".

Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái.

1. Bỏ cụm từ "Kiểm soát thủ tục hành chính" tại khoản 1 Điều 1.

2. Bãi bỏ khoản 8, Điều 2. Về Kiểm soát thủ tục hành chính.

3. Tại điểm a, Khoản 2, Điều 3: bỏ nội dung "- Phòng kiểm soát thủ tục hành chính".

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.

Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- NĐiều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nội
vụ;
- Cục Kiểm
tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Ban Tổ chức T
nh y;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- V
ăn phòng UBND tnh (đăng Công báo);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra v
ăn bn);
- Cổn
g Thông tin điện tử tnh;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Đức Duy