Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 40/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 01/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2016/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 01 tháng 9 năm 2016 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3693/TTr-STC ngày 23 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phí qua đò như sau
1. Quy định mức thu phí qua đò một số bến đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre đối với hành khách và phương tiện tại các bến đò theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Mức thu đối với hàng hóa qua đò: Không quá 5.000 đồng/km/50kg hàng hóa. Bến đò ngang có chiều rộng dưới 01km không thu phí hàng hóa có khối lượng dưới 50kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn, nhưng tối đa không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường.
3. Đối với đò không theo tuyến cố định: Mức phí do hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò hoặc bến khách cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể, nhưng tối đa không quá mức phí quy định sau đây:
a) Không quá 5.000 đồng/km/người, đối với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy thì thu thêm không quá 5.000 đồng/km/xe;
b) Đối với hàng hóa: Không quá mức thu phí quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Mức thu phí qua đò quy định tại Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, phí bảo hiểm cho người đi đò.
5. Miễn phí qua đò đối với người và phương tiện cho các đối tượng sau: Học sinh đi học, giáo viên đi dạy học ở các trường tại các xã có bến đò; cán bộ xã, ấp phải thường xuyên đến nơi làm việc; trẻ em dưới 10 tuổi; thương bệnh binh và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí
1. Tiền thu phí được xác định là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được, bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng theo Khoản 4 Điều 1 Quyết định này.
2. Hàng năm, tổ chức, cá nhân thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Công khai chế độ thu phí
Tổ chức, cá nhân thu phí phải niêm yết công khai mức thu phí, chế độ miễn giảm ở vị trí thuận tiện để đối tượng nộp phí dễ nhận biết theo quy định.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện mức phí đúng quy định.
2. Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục thuế tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm theo dõi, giám sát, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân và địa phương trong việc thực hiện Quyết định này.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2016./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo theo Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT |
Huyện, xã |
Khoảng cách (m) |
Mức thu phí đò (đồng/lượt) |
||
Người đi bộ |
Người kèm xe đạp |
Người kèm xe máy |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
1 |
Xã Quới Sơn |
|
|
|
|
|
- Bến Cây xoài (cồn cát) |
120 |
2.000 |
3.000 |
6.000 |
2 |
Xã Phước Thạnh |
|
|
|
|
|
- Bến Ba Rô |
250 |
1.000 |
2.000 |
4.000 |
|
- Bến ấp Phú Thạnh |
300 |
1.000 |
1.500 |
3.500 |
3 |
Xã Phú Túc |
|
|
|
|
|
- Bến Thới Sơn |
400 |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
|
- Bến Ba Huỳnh |
185 |
3.000 |
|
|
|
- Bến Ba Trí |
165 |
5.000 |
|
|
|
- Bến Phú Túc-Sông Thuận-Tiền Giang |
2.500 |
6.000 |
8.000 |
12.000 |
4 |
Xã Phú Đức |
|
|
|
|
|
- Bến Kim Sơn |
3.200 |
6.000 |
9.000 |
12.000 |
|
- Bến Phú Phong |
3.000 |
6.000 |
9.000 |
12.000 |
5 |
Xã Tiên Thủy |
|
|
|
|
|
- Bến ấp Tiên Tây Vàm đến Trường Thịnh, Mỏ Cày Bắc |
2.500 |
6.000 |
8.000 |
12.000 |
|
- Bến ấp Khánh Hội Đông đến Phú Mỹ, Mỏ Cày Bắc (Bến Anh Thiện) |
1.000 |
4.000 |
6.000 |
8.000 |
|
- Bến ấp Khánh Hội Tây đến ấp Lân Bắc, xã Phú Sơn, Chợ Lách (Bến Bảy Triệu) |
1.000 |
4.000 |
6.000 |
8.000 |
|
- Bến ấp Khánh Hội Đông đến Phú Sơn, Chợ Lách (Bến Anh Bá) |
1.000 |
4.000 |
6.000 |
8.000 |
|
- Bến Tiên Thủy-Phú Sơn, Chợ Lách (K26, HTX) |
2.000 |
5.000 |
7.000 |
10.000 |
6 |
Xã Tiên Long |
|
|
|
|
|
- Bến Tiên Thạnh-Tiên Lợi |
450 |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
7 |
Xã Tân Thạch |
|
|
|
|
|
- Bến Tân Thạch-Cồn Cát |
500 |
2.000 |
4.000 |
6.000 |
|
- Bến Tân Thạch-Cồn Phụng (HTX) |
800 |
2.000 |
4.000 |
|
8 |
Xã Tân Phú |
|
|
|
|
|
- Bến Tân Phú-Ngũ Hiệp-Tiền giang (HTX) |
2.000 |
|
8.000 |
10.000 |
9 |
Xã An Khánh |
|
|
|
|
|
- Bến đò du lịch ấp 6A (theo tour) |
|
không quá 5.000đồng/km/người; |
||
II |
Huyện Giồng Trôm |
|
|
|
|
1 |
Xã Châu Hòa |
|
|
|
|
|
- Bến Thới An-Thới Lai |
750 |
2.000 |
5.000 |
7.000 |
2 |
Xã Phong Mỹ |
|
|
|
|
|
- Bến ấp 2 Phong Mỹ-Bình Đại |
500 |
3.000 |
4.000 |
6.000 |
3 |
Xã Phong Nẩm |
|
|
|
|
|
- Bến ấp 2 Phong Nẩm-Bình Đại |
900 |
2.000 |
4.000 |
6.000 |
4 |
Xã Lương phú |
|
|
|
|
|
- Bến Lương Hòa-Lương Phú |
305 |
1.000 |
1.500 |
2.000 |
5 |
Xã Sơn Phú |
|
|
|
|
|
- Bến ấp 1-Sơn Phú |
800 |
1.000 |
2.000 |
4.000 |
6 |
Xã Hưng Phong |
|
|
|
|
|
- Bến ấp 2 Hưng Phong-Phước Hiệp |
800 |
2.000 |
5.000 |
7.000 |
7 |
Xã Thạnh Phú Đông |
|
|
|
|
|
- Bến ấp 4-Tân Trung |
6.000 |
5.000 |
7.000 |
13.000 |
|
- Bến Bao Ngạn ấp 5-Thạnh Phú Đông |
800 |
1.000 |
2.000 |
4.000 |
|
- Bến ấp 6- Thạnh Phú Đông |
300 |
2.000 |
2.000 |
4.000 |
8 |
Xã Hưng Lễ |
|
|
|
|
|
- Bến ấp 8-ấp 11 |
200 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
- Bến Hưng Lễ-Phú Khánh |
2.000 |
7.000 |
10.000 |
14.000 |
9 |
Xã Châu Bình |
|
|
|
|
|
- Bến Châu Bình-Giồng Kiến (Bình Đại) |
500 |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
10 |
Xã Hưng Nhượng |
|
|
|
|
|
- Bến ấp 4, xã Hưng Nhượng |
56 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
III |
Huyện Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
1 |
Xã Định Thủy |
|
|
|
|
|
- Bến Định Thủy-Tân Thành Bình |
150 |
1.000 |
2.000 |
3.500 |
|
- Bến Định Thủy-Hòa Lộc |
130 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
- Bến Định Thủy-Thị Trấn Mỏ Cày |
120 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
2 |
Xã Thành Thới B |
|
|
|
|
|
- Bến Thát Lát |
100 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
- Bến Tân Hưng |
200 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
3 |
Xã Phước Hiệp |
|
|
|
|
|
- Bến Phước Hiệp-Hưng Phong (Bến đò Thầy Tống) |
1.300 |
2.000 |
5.000 |
8.000 |
4 |
Xã Tân Trung |
|
|
|
|
|
- Bến Tân Trung-Thạnh Phú Đông |
6.000 |
5.000 |
7.000 |
13.000 |
5 |
Xã Bình Khánh Đông |
|
|
|
|
|
- Bến Phước Lý-Phú Tây Thượng |
200 |
1.500 |
2.500 |
3.500 |
IV |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
1 |
Xã Thanh Tân |
|
|
|
|
|
- Bến Tân Phong 2-Thạnh Ngãi |
1.500 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
- Bến Tân Phong 5-Trường Thịnh |
1.500 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
2 |
Xã Thạnh Ngãi |
|
|
|
|
|
- Bến Tân Phong 2-Thạnh Ngãi |
1.500 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
- Bến Tân Phong 5-Trường Thịnh |
1.500 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
3 |
Xã Tân Thành Bình |
|
|
|
|
|
- Bến Vàm Nước Trong-Định Thủy |
60 |
1.000 |
1.000 |
2.000 |
4 |
Xã Khánh Thạnh Tân |
|
|
|
|
|
- Bến Thát Lát (Tân Lợi) |
100 |
1.000 |
1.500 |
2.000 |
5 |
Xã Phú Mỹ |
|
|
|
|
|
- Bến đò Mỹ Sơn-Khánh Hội Đông |
1.500 |
4.000 |
6.000 |
8.000 |
6 |
Xã Nhuận Phú Tân |
|
|
|
|
|
- Bến Nhuận Phú Tân-Thanh Bình |
1.200 |
1.000 |
3.000 |
6.000 |
V |
Huyện Chợ Lách |
|
|
|
|
1 |
Xã Vĩnh Bình |
|
|
|
|
|
- Bến Phú Hiệp-Phú Đa |
800 |
1.000 |
2.000 |
4.000 |
|
- Bến Phú Bình-Mỹ An |
1000 |
1.000 |
2.000 |
4.000 |
2 |
Xã Hòa Nghĩa |
|
|
|
|
|
- Bến Hòa Nghĩa-An Phước |
3.000 |
3.000 |
5.000 |
10.000 |
3 |
Xã Phú Phụng |
|
|
|
|
|
- Bến Phú Phụng-Tân Phong |
1.600 |
3.000 |
5.000 |
7.500 |
4 |
Xã Sơn Định |
|
|
|
|
|
- Bến Thới Lộc-Ngũ Hiệp |
2.000 |
2.000 |
4.000 |
8.000 |
|
- Bến Sơn Châu-Mỹ Phước |
2.000 |
2.000 |
4.000 |
8.000 |
|
- Bến Phụng Châu-Cái Kè |
2.000 |
2.000 |
4.000 |
8.000 |
5 |
Xã Tân Thiềng |
|
|
|
|
|
- Bến Đình Thiết-Chánh An |
1.600 |
2.000 |
4.000 |
8.000 |
|
- Bến Đáy-Gạch Sâu |
1.600 |
2.000 |
4.000 |
8.000 |
6 |
Xã Phú Sơn |
|
|
|
|
|
- Bến Mỹ Sơn Tây-Tiên Thủy |
1.200 |
3.000 |
5.000 |
7.000 |
|
- Bến Lân Bắc-Tiên Thủy |
1.200 |
3.000 |
5.000 |
7.000 |
|
- Bến Lân Tây-Tiên Thủy |
2.000 |
4.000 |
6.000 |
8.000 |
7 |
Xã Hưng Khánh Trung B |
|
|
|
|
|
- Bến Phú Hòa-Gạch Vọp |
1.200 |
3.000 |
5.000 |
7.000 |
VI |
Huyện Thạnh Phú |
|
|
|
|
1 |
Xã Thới Thạnh |
|
|
|
|
|
- Bến Luông-Trà Vinh (đò dọc, chỉ chở |
6.500 |
không quá 5.000đồng/km/50kg hàng hóa |
||
2 |
Thị trấn Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
- Thạnh Phú-Ba Tri (đò dọc) |
20.000 |
10.000 |
10.000 |
25.000 |
|
- Thạnh Phú-Bến Tre (đò dọc) |
40.000 |
20.000 |
30.000 |
40.000 |
3 |
Xã Phú Khánh |
|
|
|
|
|
- Phú Khánh-Hưng Lễ |
2.000 |
7.000 |
10.000 |
14.000 |
4 |
Xã Hòa Lợi |
|
|
|
|
|
- Hòa Lợi-Hòa Minh |
2.000 |
5.000 |
5.000 |
10.000 |
5 |
Xã An Thạnh |
|
|
|
|
|
- Bến Vàm Giồng Miễu |
90 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
6 |
Xã An Qui |
|
|
|
|
|
- Bến Chỏi-Long Hòa |
1.800 |
8.000 |
10.000 |
15.000 |
7 |
Xã Giao Thạnh |
|
|
|
|
|
- Giao Thạnh-An Điền |
200 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
8 |
Xã An thuận |
|
|
|
|
|
- Bến Trại-Rạch Dầu |
1.700 |
6.000 |
8.000 |
14.000 |
9 |
Xã An Điền |
|
|
|
|
|
- Bến Rạch Cừ |
100 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
- Bến Rạch Sâu |
100 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
- Bến Rạch Ngát-Tiệm Tôm |
4.000 |
10.000 |
10.000 |
20.000 |
|
- Bến Rạch Ngát-An Hòa Tây |
3.000 |
7.000 |
10.000 |
17.000 |
10 |
Xã Mỹ An |
|
|
|
|
|
- Bến đò Giồng Chùa |
100 |
1.000 |
1.500 |
2.000 |
|
- Bến đò Rạch Mõ |
250 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
- Bến đò Rạch Cỏ |
250 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
- Bến đò Nước Chảy |
250 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
11 |
Xã Thạnh Hải |
|
|
|
|
|
- Bến Vàm Rỏng |
70 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
12 |
Xã Bình Thạnh |
|
|
|
|
|
- Bến Thạnh Bình-Hòa Minh |
3.000 |
6.000 |
7.000 |
12.000 |
|
- Bến Thạnh An-Long Hòa |
3.000 |
5.000 |
7.000 |
12.000 |
VII |
Huyện Ba Tri |
|
|
|
|
1 |
Xã Bảo Thạnh |
|
|
|
|
|
- Bến Trại |
900 |
2.000 |
3.000 |
6.000 |
2 |
Xã An Hiệp |
|
|
|
|
|
- Bến Giồng Lân |
1.800 |
2.000 |
3.000 |
7.000 |
3 |
Xã Tân Mỹ |
|
|
|
|
|
- Bến Tân Mỹ-Rạch Gừa |
1.300 |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
|
- Bến Tân Mỹ-Giồng Kiến |
1.200 |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
VIII |
Huyện Bình Đại |
|
|
|
|
1 |
Xã Lộc Thuận |
|
|
|
|
|
- Bến Lộc Thành-Tân Thành |
1.500 |
5.000 |
6.000 |
10.000 |
2 |
Xã Thạnh Phước |
|
|
|
|
|
- Bến Đò Thủ |
560 |
2.000 |
3.000 |
6.000 |
3 |
Xã Tam Hiệp |
|
|
|
|
|
- Bến Tam Hiệp-Hòa Định |
|
1.500 |
2.500 |
4.500 |
|
- Bến Tam Hiệp-Long Định |
800 |
1.500 |
2.500 |
4.500 |
|
- Bến Tam Hiệp-Tân Thới |
|
2.500 |
4.000 |
5.000 |
4 |
Xã Bình Thắng |
|
|
|
|
|
- Bến Bình Thắng-Tiền Giang (đò dọc) |
3.000 |
15.000 |
20.000 |
25.000 |
|
- Bến ấp 5-ấp 3 |
100 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
|
- Bến ấp 5-ấp 1 |
100 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
5 |
Xã Châu Hưng |
|
|
|
|
|
- Bến Châu Hưng-Phong Mỹ |
600 |
3.000 |
4.000 |
7.000 |
6 |
Xã Phú Long |
|
|
|
|
|
- Bến Phú Long |
550 |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
7 |
Xã Long Định |
|
|
|
|
|
- Bến đò Long Định-Tam Hiệp |
|
1.500 |
2.500 |
4.500 |
8 |
Xã Vang Quới |
|
|
|
|
|
- Bến đò Vang Quới Đông-Tân Thới |
|
3.000 |
4.000 |
5.000 |
IX |
Thành phố Bến Tre |
|
|
|
|
|
- Bến Nhơn Thạnh-Chợ Giữa |
900 |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4 Điều 5 Quy định phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2014 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND phê duyệt giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014 Ban hành: 21/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đi học và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tổ chức lại nghề khai thác hải sản tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 03/12/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho giáo viên mầm non Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy định phân giao nhiệm vụ thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán ngân sách năm 2012 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 28/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy định tạm thời định mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất lúa sang mục đích phi nông nghiệp Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý phạm vi đất dành cho đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh đơn giá đất ở năm 2013 tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà cho năm học 2013-2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014 Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong khu kinh tế, khu công nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 15/08/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 20/05/2015
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND chương trình giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định diện tích ở bình quân đối với nhà thuê ở nội thành để công dân được đăng ký thường trú ở nội thành thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét và công nhận Danh hiệu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại các Bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về Khung mức thu phí qua đò tại các bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 1 Điều 4 Chương II Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình trọng điểm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Yên Bái - sử dụng vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị tại Phụ lục 07 kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về thông qua Đề án nâng cao công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự an toàn xã hội tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2015, định hướng 2020 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phương án thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND định hướng phân bổ và đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về nâng cao năng lực hệ thống y tế huyện, thành phố, thị xã, xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012